Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7279-9:2003 về Thiết bị điện dùng trong môi trường khí nổ - Phần 9 : Phân loại và ghi nhãn
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7279-9:2003 về Thiết bị điện dùng trong môi trường khí nổ - Phần 9 : Phân loại và ghi nhãn
Số hiệu: | TCVN7279-9:2003 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2003 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7279-9:2003 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Nhóm nhiệt độ |
T1 |
T2 |
T3 |
T4 |
T5 |
T6 |
Nhiệt độ lớn nhất trên bề mặt (oC) |
450 |
300 |
200 |
135 |
100 |
85 |
5.2. Nhiệt độ xung quanh
Thiết bị điện thường được thiết kế để sử dụng trong môi trường xung quanh có nhiệt độ từ - 20 oC đến + 40 oC. Trong trường hợp này không cần ghi thêm nhãn mác bổ sung.
Trong trường hợp thiết bị được thiết kế để sử dụng trong môi trường có nhiệt độ xung quanh nằm ngoài phạm vi kể trên, chúng phải được nhà chế tạo thông báo và trong chứng chỉ thiết bị cũng ghi rõ phạm vi nhiệt độ này. Nhãn thiết bị cũng phải bao gồm ký hiệu Ta hoặc Tamb cùng với thang nhiệt độ của môi trường xung quanh hoặc nếu không thì cũng phải ghi ký hiệu “X” ngay sau số chứng chỉ như theo hướng dẫn ở 6.2 (xem bảng 2).
Bảng 2 - Nhiệt độ môi trường xung quanh và nhãn mác bổ sung
Thiết bị điện
Nhiệt độ của môi trường xung quanh
Nhãn mác bổ sung
Bình thường
Lớn nhất: +40 oC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần
Đặc biệt
Được nhà chế tạo hoặc Cơ quan cấp chứng chỉ thông báo
Ta hoặc Tamb với thang nhiệt độ rõ ràng, ví dụ: - 30 oC ≤ Ta ≤ + 40 oC hoặc ký hiệu “X”.
5.3. Nhiệt độ trên bề mặt và nhiệt độ bốc lửa
Nhiệt độ thấp nhất làm bốc lửa môi trường khí nổ phụ thuộc vào nhiệt độ lớn nhất trên bề mặt thiết bị. Tuy nhiên, đối với các phần tử có tổng diện tích bề mặt không lớn hơn 10 cm2 (ví dụ như transistor hoặc điện trở) nhiệt độ trên bề mặt của chúng có thể vượt quá nhóm nhiệt độ ghi trên nhãn của thiết bị điện nhóm II, hoặc nhiệt độ tương ứng lớn nhất trên bề mặt thiết bị thuộc nhóm I, nếu các phần tử này không có nguy cơ làm bốc lửa môi trường khí nổ với giới hạn an toàn sau đây:
50 K đối với nhóm nhiệt độ T1, T2 và T3;
25 K đối với nhóm T4, T5, T6 và thiết bị điện nhóm I.
Giới hạn an toàn này được xác định bằng thực nghiệm đối với các phần tử tương đương hoặc thử nghiệm đối với chính các thiết bị đó trong môi trường khí nổ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì lý do an toàn, chỉ thiết bị đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn này mới được ghi nhãn theo nội dung quy định sau đây:
6.1. Nhãn phải được ghi trên phần chính của thiết bị, ở chỗ dễ thấy. Nhãn phải dễ đọc, bền và có tính đến khả năng bị hóa chất ăn mòn.
CHÚ THÍCH - Phụ lục A cho yêu cầu về ghi nhãn thiết bị đảm bảo bền và dễ đọc.
6.2. Nhãn phải có các nội dung sau:
1) tên nhà chế tạo hoặc nhãn hiệu thương mại;
2) nhận dạng kiểu loại của nhà chế tạo;
3) kí hiệu ″Ex″ biểu thị thiết bị điện có kết cấu và được thử nghiệm để dùng trong môi trường khí nổ hoặc được kết hợp đặc biệt với thiết bị như thế;
4) kí hiệu dùng cho mỗi dạng bảo vệ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p - với thiết bị thổi dưới áp suất dư;
q - với thiết bị đổ đầy cát;
d - với thiết bị có vỏ không xuyên nổ;
e - với thiết bị tăng cường độ tin cậy;
ia - với thiết bị có mạch an toàn tia lửa cấp a;
ib - với thiết bị có mạch an toàn tia lửa cấp b;
m - với thiết bị bao phủ hợp chất đổ đầy.
Các thiết bị không tuân theo những yêu cầu của tiêu chuẩn này nhưng được cơ quan có thẩm quyền công nhận đảm bảo an toàn phải ghi ký hiệu “s”.
5) ký hiệu của nhóm thiết bị điện:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II, IIA, IIB hoặc IIC - đối với thiết bị dùng trong môi trường khí nổ khác với các mỏ hầm lò.
Đối với thiết bị được cấp chứng chỉ sử dụng trong một môi trường chứa một loại khí cụ thể thì sau ký hiệu II sẽ ghi công thức hoá học hoặc tên của chất khí đó.
6) Đối với thiết bị điện nhóm II, ký hiệu chỉ rõ cấp nhiệt độ hoặc nhiệt độ lớn nhất trên bề mặt bằng oC hoặc ghi cả hai. Nếu trên nhãn ghi cả hai thì cấp nhiệt độ ghi sau cùng và ghi vào trong dấu ngoặc đơn.
Ví dụ: T1 hoặc 350 oC hoặc 350 oC(T1).
Đối với thiết bị điện nhóm II có nhiệt độ lớn nhất trên bề mặt thiết bị vượt quá 450 oC, thiết bị sẽ chỉ ghi nhãn với giá trị nhiệt độ.
Ví dụ: 600 oC.
Thiết bị điện nhóm II nếu chứng chỉ và nhãn đã ghi để sử dụng trong một môi trường khí cụ thể thì không cần phải ghi giá trị nhiệt độ.
Theo yêu cầu của 5.2 trên nhãn thiết bị cần ghi rõ các ký hiệu Ta hoặc Tamb cùng với thang nhiệt độ của môi trường xung quanh hoặc ký hiệu “X”.
7) Số loạt sản phẩm, nếu cần, nhưng không cần ghi đối với:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các khí cụ điện rất nhỏ có kích thước hạn chế.
8) Trong chứng chỉ của thiết bị, ngoài tên và nhãn của cơ quan cấp chứng chỉ còn có các con số theo thứ tự như sau: số chứng chỉ cấp cho thiết bị và sau đó là hai chữ số cuối cùng của năm được cấp chứng chỉ.
9) Nếu cơ quan thử nghiệm cho rằng cần phải chỉ rõ các điều kiện đặc biệt để sử dụng an toàn thì đưa thêm ký hiệu “X” vào sau số chứng chỉ. Cơ quan thử nghiệm có thể sử dụng ký hiệu cảnh báo để thay thế cho ký hiệu “X”.
10) Tất cả các ghi nhãn thông thường theo yêu cầu của tiêu chuẩn về kết cấu của thiết bị điện.
6.3. Nếu các bộ phận của thiết bị điện có dạng bảo vệ khác nhau, mỗi bộ phận đó phải mang kí hiệu của dạng bảo vệ tương ứng.
Thiết bị điện có nhiều dạng bảo vệ khác nhau thì kí hiệu dạng bảo vệ chính phải xuất hiện trước và sau đó là kí hiệu của các dạng bảo vệ khác.
6.4. Các yêu cầu từ 3) đến 6) trong 6.2 phải được ghi trên nhãn theo đúng thứ tự như đã cho.
6.5. Các phần tử Ex phải được ghi nhãn ở vị trí dễ nhận thấy. Nhãn phải ghi rõ ràng, bền và bao gồm:
1) tên hoặc nhãn thương mại của nhà chế tạo;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) ký hiệu Ex;
4) ký hiệu cho mỗi dạng bảo vệ sử dụng;
5) ký hiệu của nhóm phần tử Ex;
6) tên hoặc nhãn của cơ quan cấp chứng chỉ;
7) số chứng chỉ ngay sau ký hiệu “U” (không dùng ký hiệu X);
8) nhãn bổ sung mô tả tiêu chuẩn riêng và dạng bảo vệ có liên quan;
9) ký hiệu thông thường theo yêu cầu của tiêu chuẩn chế tạo phần tử Ex. Ký hiệu này không phải qua cơ quan thử nghiệm kiểm tra.
6.6. Trên thiết bị rất nhỏ có kích thước hạn chế, nội dung ghi trên nhãn có thể giảm bớt nhưng yêu cầu ít nhất phải có:
1) tên hoặc nhãn thương mại của nhà chế tạo;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) tên hoặc nhãn của cơ quan cấp chứng chỉ;
4) số chứng chỉ;
5) ký hiệu “X” tương ứng với thiết bị điện và ký hiệu “U” đối với các phần tử Ex.
6.7. Ví dụ về ghi nhãn của thiết bị:
1) Thiết bị điện có vỏ không xuyên nổ dùng cho nhóm I: Ex d I;
2) Thiết bị điện có vỏ không xuyên nổ dùng cho nhóm I và nhóm IIB, nhiệt độ T3: Ex d I/IIB T3;
3) Thiết bị điện có độ tin cậy tăng cường, vỏ được thổi dưới áp suất dư cho nhóm II (ví dụ như động cơ tăng cường tin cậy có vành đệm trượt nằm trong vỏ được thổi dưới áp suất dư) có nhiệt độ lớn nhất trên bề mặt là 125 oC:
Ex ep II 125 oC (T4) hoặc
Ex ep II 125 oC hoặc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Yêu cầu về ghi nhãn bền và dễ đọc cho thiết bị
Nhãn của thiết bị điện thuộc nhóm I và nhóm II ngoài yêu cầu về độ bền và sự rõ ràng, dễ đọc còn phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
A.1. Các ký tự phải được làm chìm hoặc nổi lên trên nền bằng phương pháp đúc, rập hoặc khắc trực tiếp lên vỏ thiết bị hoặc trên một tấm nhãn riêng gắn chắc chắn vào vỏ thiết bị. Việc khắc chữ có thể thực hiện bằng cách dập hoặc ăn mòn hoá học. Các ký tự phải có chiều cao tối thiểu là 5 mm. Độ sâu của chỗ lõm ít nhất phải bằng 1/10 chiều cao của ký tự. Đối với thiết bị điện nhỏ, có kích thước hạn chế các kích thước trên có thể giảm xuống tương ứng đến 3 mm và 0,3 mm. Đối với nhãn mác làm bằng thép không rỉ, các ký tự không cần khắc sâu quá 0,6 mm không phụ thuộc vào chiều cao của các ký tự.
A.2. Nhãn phải có chiều dày bằng 1/25 kích thước lớn nhất của nó và tối thiểu phải dày 2 mm. Nhãn phải được làm bằng đồng đỏ, đồng thau hoặc thép không rỉ. Độ dày của nhãn có thể giảm xuống đến 1 mm nếu nhãn được hàn thiếc hoặc hàn đồng cố định xung quanh chu vi của nó hoặc là nằm trong một hốc lõm.
A.3. Nhãn phải được định vị trên một vị trí nhất định của vỏ bằng một trong các phương pháp sau:
- hàn đồng hoặc hàn thiếc trực tiếp trên thiết bị hoặc trên khung đế;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tán bằng đinh rivê trực tiếp lên vỏ thiết bị nếu như dạng bảo vệ cho phép;
- trong trường hợp vỏ bằng chất dẻo, nhãn được gắn vào hốc lõm.
A.4. Nếu có yêu cầu ghi số hiệu về lô hàng sản xuất thì các số hiệu này phải được chạm, khắc trực tiếp trên vỏ thiết bị hoặc ngay trên nhãn kể trên.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây