Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7200:2007 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7200:2007 (GS1 General Specification) về Mã số mã vạch vật phẩm - Mã côngtenơ vận chuyển theo xê-ri (SSCC) - Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu: | TCVN7200:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7200:2007 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số mở rộng |
|
|
Số kiểm tra |
N1 |
N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17 |
N18 |
trong đó:
N thể hiện một chữ số.
Số mở rộng: sử dụng để tăng khả năng của Số tham chiếu theo xê-ri trong mã số SSCC. Số mở rộng được tổ chức sử dụng hệ thống GS1 ấn định khi thiết lập mã số SSCC.
Mã doanh nghiệp GS1: được cấp cho tổ chức sử dụng hệ thống GS1. Mã doanh nghiệp GS1 được sử dụng để đảm bảo mã số SSCC là đơn nhất, nhưng không phân định nguồn gốc đơn vị.
Số tham chiếu theo xê-ri: là số xê-ri do tổ chức sử dụng hệ thống GS1 tự ấn định cho mỗi đơn vị hậu cần.
Số kiểm tra: việc kiểm tra xác nhận của số kiểm tra phải được thực hiện trong phần mềm ứng dụng để đảm bảo rằng mã số SSCC được tạo lập đúng. Số kiểm tra được tính từ mười bảy chữ số đứng trước theo thuật toán thống nhất như các bước nêu ở Phụ lục A.
Hình 1 – Cấu trúc của mã số SSCC
GHI CHÚ: Danh sách đầy đủ các số mở rộng như sau: 0 thể hiện thùng các tông hay hòm; 2 thể hiện palet; 3 thể hiện không xác định; 4 thể hiện dùng trong nội bộ công ty; 5 đến 9 thể hiện dự trữ để dùng trong tương lai.
5.1.2. Khi sử dụng, mã số SSCC thường đứng sau số phân định ứng dụng AI (00), cấu trúc số phân định ứng dụng AI được qui định trong TCVN 6754: 2007. Đặt sau số phân định ứng dụng AI (00), kết cấu vùng dữ liệu của mã số SSCC trong máy tính được nêu trong Hình 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mở rộng
Số kiểm tra
00
N1
N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12 N13 N14 N15 N16 N17
N18
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 – Kết cấu vùng dữ liệu của m số SSCC
5.2. Nguyên tắc cấp mã
Phải cấp một mã số SSCC riêng cho mỗi đơn vị hậu cần cần được theo dõi và truy nguyên một cách riêng biệt trong chuỗi cung ứng.
Phải cấp các mã số SSCC khác nhau cho các đơn vị hậu cần khác nhau mặc dù chúng có chứa cùng một loại thương phẩm hay không.
5.3. Nguyên tắc sử dụng
5.3.1. Có thể sử dụng mã số SSCC để theo dõi và truy nguyên từng đơn vị hậu cần trong chuỗi cung ứng thông qua sự kết nối giữa sự vận động của các đơn vị đó với dòng thông tin liên quan và được thông báo cho các đối tác thương mại biết bằng phương thức trao đổi dữ liệu điện tử.
5.3.2. Có thể sử dụng mã số SSCC để phân định các bao gói vận chuyển một cách đơn nhất. Nó cho phép phân định hàng hoá đóng gói vận chuyển theo những phương thức khác nhau nhằm đáp ứng các đơn đặt hàng cụ thể. Điều này hỗ trợ cho việc điều hành như gửi đi, phân phối hay tiếp nhận các thùng hàng phi tiêu chuẩn.
5.3.3. Chu trình sử dụng lại
Không được sử dụng lại mã số SSCC đã cấp trong vòng một năm kể từ ngày chuyển đơn vị hậu cần từ bên ấn định mã số SSCC đó đến đối tác thương mại. Tuy nhiên, các tổ chức công nghiệp hoặc quản lý có yêu cầu đặc thù có thể tăng khoảng thời gian này lên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã vạch được dùng để thể hiện mã số SSCC là mã vạch GS1 -128 (TCVN 6755).
Hệ thống quét sẽ nhận dạng vùng dữ liệu này nhờ kí tự phân định mã vạch ]C1 và số phân định ứng dụng.
Dữ liệu được truyền từ đầu đọc mã vạch báo hiệu rằng mã số phân định của một đơn vị hậu cần đã được thu nhận.
7. Yêu cầu khác về các Chuỗi yếu tố tiêu chuẩn dùng cho đơn vị hậu cần
Việc sử dụng thông tin về thuộc tính của các đơn vị hậu cần là tùy thuộc vào nhu cầu của người sử dụng. Tuy nhiên, nếu sử dụng thì các thông tin đó phải được xử lý cùng với mã số SSCC phân định đơn vị hậu cần đó.
7.1. Phân định thương phẩm trong đơn vị hậu cần: AI (02) và AI (37)
Nếu đơn vị hậu cần gồm một nhóm các thương phẩm, đôi khi cần chỉ thị GTIN của các thương phẩm chứa trong đó cùng với mã số SSCC. Chỉ có thể sử dụng chuỗi yếu tố AI (02) gắn kết bắt buộc với AI (37) trên một đơn vị mà bản thân nó không phải là thương phẩm và chỉ khi toàn bộ các thương phẩm chứa trong đơn vị đó đều có cùng một mã số GTIN.
7.2. Các số đo đơn vị hậu cần: AI (333(n)), (334(n)), (335(n)), (336(n))
Hệ thống GS1 quy định các Chuỗi yếu tố để thể hiện trọng lượng và số đo của các đơn vị hậu cần tính theo đơn vị hệ mét hoặc hệ đơn vị đo khác. Về nguyên tắc, một số đo đơn vị hậu cần cụ thể chỉ được áp dụng theo một đơn vị đo cho đơn vị hậu cần đã định. Tuy nhiên, việc ứng dụng cùng một thuộc tính theo một vài đơn vị đo không hề gây cản trở gì đến việc xử lý các dữ liệu đã được truyền đi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số lô hàng gửi, AI (401), phân định một nhóm hàng hóa đã được gửi đến một hãng chuyển tiếp hàng hóa và sẽ được chuyển đi nguyên vẹn. Hãng chuyển tiếp hàng hóa phải cấp Mã số lô hàng gửi, AI (401), các hãng vận tải đóng vai trò là hãng chuyển tiếp hàng hóa hoặc là bên gửi hàng chỉ khi nào có được sự đồng ý của hãng chuyển tiếp hàng hóa đó. Thông thường, AI (401) mã hóa Mã số hóa đơn phạm vi trong nhà (HWB- House Way Bill Number).
7.4. Mã số phân định hàng gửi: AI (402)
Bên gửi hàng sẽ cấp mã số phân định hàng gửi (vận đơn). Đó là một mã số đơn nhất trên phạm vi toàn cầu để phân định một nhóm các đơn vị vật chất gắn kết trong chuyến hàng vận chuyển. Mã số này có thể được các bên trong chuỗi vận tải sử dụng làm số tham chiếu thông báo, chẳng hạn trong các thông báo EDI trong đó nó có thể được sử dụng làm số tham chiếu chuyển hàng gửi và/ hoặc danh mục hàng gửi của bên gửi hàng.
7.5. Mã lộ trình: AI (403)
Hãng vận tải hàng sẽ cấp Mã lộ trình, AI (403). Mã này được dự kiến để cung cấp đường hướng tới chấp nhận một giải pháp quốc tế đa phương thức còn chưa được xác định. Không được sử dụng mã lộ trình AI (403) để mã hóa thông tin mà thông tin đó có thể được mã hóa theo AI riêng biệt (như AI (420) – chuyển hàng đến mã thư tín).
7.6. Mã số địa điểm toàn cầu chuyển hàng đến đâu – giao hàng đến đâu: AI (410)
Chuỗi yếu tố này đã được thiết kế để giúp cho việc phân loại, sắp xếp tự động các đơn vị hậu cần thông qua việc sử dụng mã số địa điểm toàn cầu (GLN).
7.7. Mã số địa điểm toàn cầu chuyển hàng cho ai – giao hàng cho ai – gửi hàng đến đâu: AI (413)
Chuỗi yếu tố này đã được thiết kế để giúp cho việc bốc xếp các đơn vị hậu cần thông qua việc sử dụng mã số GLN. Mã số này được sử dụng cùng với Chuỗi yếu tố AI (410) để chỉ thị nơi bốc xếp và nơi đến cuối cùng của đơn vị hậu cần đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi yếu tố này đã được thiết kế để giúp cho việc phân loại, sắp xếp tự động các đơn vị hậu cần thông qua việc sử dụng mã thư tín trong một khu vực bưu chính.
7.9. Mã thư tín chuyển hàng đến đâu – giao hàng đến đâu với m thể hiện tên nước gồm ba chữ số theo ISO: AI (421)
Chuỗi yếu tố này đã được thiết kế để giúp cho việc phân loại, sắp xếp tự động các đơn vị hậu cần thông qua việc sử dụng mã thư tín. Do mã thư tín này có thêm tiếp đầu ngữ mã thể hiện tên nước theo tiêu chuẩn quốc tế nên nó có thể được sử dụng trên phạm vi toàn cầu.
Cách tính số kiểm tra tiêu chuẩn cho các cấu trúc dữ liệu của GS1
Thuật toán này là thống nhất cho tất cả các cấu trúc dữ liệu của GS1 có chiều dài số ký tự cố định cần có chữ số kiểm tra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GTIN-8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
GTIN-13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
ITF-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
ITF-14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1
N2
N3
N4
N5
N6
N7
N8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N10
N11
N12
N13
N14
17 ký tự
N1
N2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N4
N5
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N14
N15
N16
N17
18 ký tự
N1
N2
N3
N4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N6
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N16
N17
N18
Nhân giá trị tại mỗi vị trí với:
3
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
1
3
1
3
1
3
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
1
3
Cộng dồn các kết quả cho tổng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ cách tính số kiểm tra cho trường gồm 18 ký tự
Vị trí
N1
N2
N3
N4
N5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N7
N8
N9
N10
N11
N12
N13
N14
N15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N17
N18
Mã số chưa có số kiểm tra
3
7
6
1
0
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0
0
2
1
2
3
4
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1: nhân
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
3
1
3
1
3
1
3
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
1
3
1
3
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
=
=
=
=
=
=
=
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
=
Các kết quả cho tổng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
18
1
0
4
6
5
0
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6
3
12
5
18
= 101
Bước 3: Lấy bội của 10 gần tổng nhất (là 110) trừ tổng (là 101) được số kiểm tra (là 9)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã số gồm số kiểm tra
3
7
6
1
0
4
2
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2
1
2
3
4
5
6
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] GS1 General Specification (Quy định kỹ thuật chung của GS1) của tổ chức GS1 quốc tế.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây