Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7146-2: 2002 (ISO 6486-2: 1999) về Dụng cụ bằng gốm, gốm thuỷ tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thuỷ tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cađimi - Phần 2: Giới hạn cho phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7146-2: 2002 (ISO 6486-2: 1999) về Dụng cụ bằng gốm, gốm thuỷ tinh và dụng cụ đựng thức ăn bằng thuỷ tinh tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cađimi - Phần 2: Giới hạn cho phép do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | TCVN7146-2:2002 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 04/12/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7146-2:2002 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 04/12/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Loại dụng cụ |
n |
Giới hạn cho phép |
Đơn vị đo |
Giới hạn của chì |
Giới hạn của cadimi |
Dụng cụ có lòng nông phẳng |
4 |
Trung bình ≤ giới hạn |
mg/dm2 |
0,8 |
0,07 |
Dụng cụ có lòng sâu nhỏ |
4 |
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn |
mg/l |
2 |
0,5 |
Dụng cụ có lòng sâu lớn |
4 |
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn |
mg/l |
1 |
0,25 |
Dụng cụ có lòng sâu để bảo quản |
4 |
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn |
mg/l |
0,5 |
0,25 |
Cốc và chén |
4 |
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn |
mg/l |
0,5 |
0,25 |
Dụng cụ dùng để nấu |
|
Tất cả các mẫu ≤ giới hạn |
mg/l |
0,5 |
0,05 |
n là số mẫu trong mẫu thí nghiệm |
5.1. Quy định chung
Các phép đo sự thôi ra của chì và cadimi từ dụng cụ bằng gốm dùng trong thực phẩm thường gặp các sai số về độ tái lập trong phân tích và sự biến động trong quá trình lấy mẫu. Tài liệu được giới thiệu trong tiêu chuẩn này là từ mối quan tâm về công nghệ và khoa học nhưng không có giá trị về pháp lý hoặc chuẩn đối với tiêu chuẩn này.
5.2. Độ tái lập
Có ba loại sai số xác định thường gặp trong phép đo phân tích nồng độ chì và cadimi. Giá trị gần đúng về độ lệch chuẩn của chúng được liệt kê trong bảng 2 [4].
Bảng 2 – Nguồn biến động trong xác định phân tích chì và cadimi
1
Nguồn biến động
Độ lệch chuẩn, xác định chì
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn, xác định cadimi
mg/l
2
Phân tích, trong phòng thí nghiệm
0,04
0,004
3
Phân tích, giữa các phòng thí nghiệm
0,06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Phòng thí nghiệm x sự tương tác của mẫu
0,06
0,01
5
Độ tái lập
0,094
0,012
Thuật ngữ chỉ sự tương tác thống kê, dòng 4 trong bảng 2 phản ánh sự cố của các chênh lệch trong các phép phân tích mẫu phải như nhau đối với mọi phòng thí nghiệm. Có thể thấy một thảo luận chi tiết trong các văn bản thống kê cơ bản đề cập trong cuốn Các phương pháp phân tích Variance (ANOVA). Độ tái lập là căn bậc hai của tổng bình phương các sai lệch chuẩn từ ba loại nguồn biến động trên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tái lập phân tích là hoàn toàn tốt so với độ biến động do bản chất của phương pháp chiết các bề mặt thủy tinh và gốm. Sự biến động này được gọi là sự biến động do quá trình lấy mẫu, là nguồn gây sai số thực nghiệm lớn nhất. Moore [5] đã chỉ ra rằng hệ số biến động của sự thôi ra của chì và cadimi đối với các mẫu lớn thường là 60%. Do vậy, giá trị trung bình thôi ra của chì đối với một tập hợp lớn phải là khoảng 0,58 mg/l để tránh một trong bốn mẫu thử vượt quá giới hạn 2 mg/l một trong 10.000 lần. Bảng 3 cho thấy ảnh hưởng của các giá trị của tập hợp và sai lệch chuẩn đến xác suất mà 1 trong 4 hoặc 1 trong 6 mẫu sẽ vượt quá giá trị giới hạn 2 mg/l.
Bảng 3 – Các xác suất vượt quá giới hạn 2 mg/l
Giá trị tập hợp
Tập hợp sai lệch chuẩn
Xác suất của 1 trong 4 ở mức >2 mg/l
Xác suất của 1 trong 6 ở mức >2 mg/l
0,4
0,24
<0,000 01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,48
0,138 26
0,200 05
1,2
0,72
0,758 36
0,881 22
0,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<0,000 01
<0,000 01
0,8
0,24
0,000 02
0,000 04
1,2
0,36
0,325 68
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 4788: 1980, Laboratory glassware – Graduated measuring cylinders.
[2] ISO 8655 – 2, Piston and/or plunger operated volumetric apparatus (POVA) – Part 2: Singlechannel pipettors.
[3] ISO 8655 – 4, Piston and/or plungoe operated volumetric apparatus (POVA) – Part 2: Butettes.
[4] ASTM. Standard Test Method for Lead and Cadmium Extracted from Glazed Ceramic Surfaces. C738-94. American Society for Testing and Materials, Philadelphia, PA, 1994.
[5] MOORE, F.. Transactions, Journal of British Ceramic Society, Vol. 76 (3), 1977, pp 52-57
[6] BURKRE Francis M. Leachability of lead from commercial glazes. Ceram, Eng, Sci, Peoc.. 6 [11 – 12] p. 1394 (19850
[7] McCAULEY, Ronald A., Release of lead and cadmium from glass foodware decorations, Glass Technol.. 23 [N 2] pp. 101 – 105 (1982).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] FREY. E. and SCHOLZE. H. Lead and cadmium release from fulsed colours, glazes, and enamels in contact with acetic acid and food under the influence of light. Ber. Dtsch Keram Ges.. 56 (10): 293-7 (1979).
[10] WHO/Food Additives HCS/79.7. Glass Foodware Safety, Critival Review of Sampling, Analysis and Limits for Lead and Cadmium Release (Report of a WHO Meeting Geneva 12-14 November 1979).
[11] WHO/Food Additives 77.44, Ceramic Foodware Safety, Sampling, Analysis and Limits for Lead and cadmium Release (Report of a WHO Meeting, Geneva 8-10 June 1976).
[12] Proceedings, International Conference on Ceramic Foodware Safety, pp. 8-17, 1975, Lead Industries Association Inc., 292 Madison Avenue, New York, NY 10017, USA.
[13] WHO Food Additives Series No. 4, 1972.
[14] WHO Technical Report Series No. 505, 1972.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây