Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7121:2007 (ISO 3376 : 2002) về Da - Phép thử cơ lý - Xác định độ bền kéo và độ giãn dài
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7121:2007 (ISO 3376 : 2002) về Da - Phép thử cơ lý - Xác định độ bền kéo và độ giãn dài
Số hiệu: | TCVN7121:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7121:2007 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Kích thước |
l |
l1 |
l2 |
b |
b1 |
R |
Loại chuẩn |
110 |
50 |
30 |
10 |
25 |
5 |
Loại lớn |
190 |
100 |
45 |
20 |
40 |
10 |
4.5. Thước cặp (Vernier calipers), chính xác đến 0,1 mm.
5.1. Mẫu phù hợp với TCVN 7117 : 2007 (ISO 2418:2002)
5.2. Từ mẫu cắt sáu mẫu thử phù hợp với TCVN 7115:2007 (ISO 2419:2007) bằng cách đặt dao dập (4.4) lên trên mặt cật của da, trong đó có ba miếng mẫu thử có chiều dài song song với sống lưng và ba miếng có chiều dài vuông góc với sống lưng. Nếu phép thử trước đó có xảy ra hiện tượng trượt của mẫu thử trong các kẹp thì sử dụng dao dập lớn hơn (4.4).
CHÚ THÍCH: Nếu có yêu cầu thử nhiều hơn hai con da to hoặc da nhỏ trong một lô, thì chỉ lấy duy nhất một mẫu theo mỗi hướng từ mỗi con da to hoặc da nhỏ để tổng số mẫu thử không nhỏ hơn ba mẫu đối với mỗi hướng.
5.3. Điều hòa mẫu thử phù hợp với TCVN 7115:2007 (ISO 2419:2006).
6.1. Xác định các kích thước
6.1.1. Dùng thước cặp (4.5) để đo chiều rộng của mỗi mẫu thử chính xác đến 0,1 mm tại ba vị trí trên mặt cật và tại ba vị trí trên mặt váng. Trong mỗi nhóm ba số đo, lấy một giá trị tại trung điểm E (như trong hình 1) và hai giá trị khác tại các vị trí ở khoảng giữa E và các đường AB, CD. Lấy trung bình số học của sáu giá trị đo làm chiều rộng, w của miếng mẫu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Đo độ dày của mỗi miếng mẫu theo TCVN 7118:2007 (ISO 2589:2002). Tiến hành đo tại ba vị trí; duy nhất tại điểm E và tại vị trí gần giữa E với các đường AB, CD. Lấy trung bình số học của ba giá trị đo này làm độ dày, t của mẫu thử.
6.2. Xác định độ bền kéo
6.2.1. Đặt các ngàm kẹp của máy thử kéo (4.1) cách nhau 50 mm nếu sử dụng mẫu thử chuẩn hoặc 100 mm nếu sử dụng mẫu thử lớn hơn. Kẹp chặt mẫu thử trong ngàm kẹp sao cho các mép kẹp nằm dọc theo các đường AB và CD. Khi kẹp chặt mẫu phải chắc chắn rằng mặt cật của mẫu nằm trên một mặt phẳng.
6.2.2. Chạy máy cho đến khi miếng mẫu thử bị đứt và ghi lại giá trị lực cao nhất đã sử dụng làm lực kéo, F.
6.3. Xác định độ giãn dài tại các giá trị lực qui định
6.3.1. Kẹp chặt miếng mẫu giữa các ngàm kẹp của máy như mô tả ở 6.2.1. Đo khoảng cách giữa các ngàm kẹp với độ chính xác 0,5 mm và ghi lại khoảng cách này, L0, lấy làm độ dài ban đầu của miếng mẫu thử.
6.3.2. Khởi động máy. Nếu không có máy tự động vẽ đường cong lực/độ kéo giãn với độ chính xác cần thiết (xem 4.2), cần tuân thủ khoảng cách giữa các ngàm kẹp hoặc các cảm biến khi lực tăng.
6.3.3. Ghi khoảng cách giữa các ngàm kẹp hoặc các cảm biến tại thời điểm khi lực đạt tới giá trị qui định. Lấy khoảng cách này làm độ dài, L1 của miếng mẫu tại giá trị lực trên. Không dừng máy nếu có yêu cầu lấy các kết quả từ các qui trình mô tả trong 6.2 hoặc 6.4.
6.4. Xác định độ giãn dài tại thời điểm đứt mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Chạy máy thử độ bền kéo đến khi miếng mẫu thử bị đứt.
6.4.3. Ghi lại khoảng cách giữa các ngàm kẹp hoặc các cảm biến tại thời điểm xảy ra đứt mẫu. Lấy khoảng cách này làm độ dài, L2 của mẫu tại thời điểm đứt mẫu.
6.5. Sự trượt mẫu
Nếu xảy ra hiện tượng trượt của mẫu thử giữa các ngàm kẹp trong khi thử theo 6.2, 6.3 hoặc 6.4 và sự trượt này lớn hơn 1 % so với tách rời ban đầu của kẹp thì loại các kết quả thu được và xác định lại trên mẫu thử mới cắt bằng dao dập lớn hơn (4.4).
7.1. Độ bền kéo
Độ bền kéo, Tn, tính bằng Niutơn trên milimét vuông được tính theo công thức sau:
Tn =
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là chiều rộng trung bình của mẫu thử, tính bằng milimét;
t là chiều dày trung bình của mẫu thử, tính bằng milimét.
7.2. Độ giãn dài tại giá trị lực qui định
Độ giãn dài tại giá trị lực qui định, El, được tính theo công thức sau:
El = x 100
trong đó:
L1 là khoảng cách giữa các kẹp hoặc các cảm biến tại lực qui định;
L2 là khoảng cách ban đầu giữa các kẹp hoặc các cảm biến.
7.3. Độ giãn dài tại thời điểm đứt mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eb = x 100
trong đó:
L2 là khoảng cách giữa các kẹp hoặc các cảm biến tại thời điểm đứt;
L0 là khoảng cách ban đầu giữa các kẹp hoặc các cảm biến.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các nội dung sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) giá trị độ bền kéo trung bình, Tn, tính bằng Niutơn trên milimét vuông;
c) giá trị trung bình của độ giãn dài tại giá trị lực qui định, El:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) các chi tiết về mẫu thử;
f) môi trường chuẩn sử dụng để ổn định và thử như trong TCVN 7115: 2007 (ISO 2419: 2006) (nghĩa là 20 0C/65 % độ ẩm tương đối, hoặc 23 0C/50 % độ ẩm tương đối);
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây