905282

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7051:2002 (ISO 11118:1999) về Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng kim loại không được nạp lại - Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

905282
LawNet .vn

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7051:2002 (ISO 11118:1999) về Chai chứa khí - Chai chứa khí bằng kim loại không được nạp lại - Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Số hiệu: TCVN7051:2002 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: 07/08/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN7051:2002
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 07/08/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Cacbon

0,12

Mangan

0,5

Photpho

0,025

Lưu huỳnh

0,025

5.3.1.2. Thép cacbon dùng làm chai hàn khác với vuốt nguội sâu có thành phn hoá học như sau, tính bằng (m/m):

Cacbon

0,025

Mangan

0,5

Photpho

0,025

Lưu huỳnh

0,025

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cacbon

0,55

Mangan

≤ 1, 2

Photpho

0,025

Lưu huỳnh

0,025

5.3.1.4. Thép hợp kim thấp phải theo 5.2.1.5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhôm và hợp kim nhôm có thể dùng để chế tạo chai chứa khí với điều kiện chúng đáp ứng tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này và có hàm lượng chì và bismut lớn nhất không quá 0,003%.

Chú thích - Danh mục các hợp kim đã đăng ký được lưu giữ ở Aluminum Association Inc trong “Hồ sơ đăng ký ký hiệu hợp kim quốc tế và giới hạn thành phần hoá học đối với nhôm gia công áp lực và hợp kim nhôm gia công áp lực".

5.3.3. Thép không gỉ austenit

Thép không gỉ austenit phải đáp ứng các yêu cầu của ISO 9328-5.

6. Kiểm tra và thử

Việc đánh giá sự phù hợp được yêu cầu tiến hành theo đúng các quy định hiện hành.

Để đảm bảo rằng các chai là đúng theo tiêu chuẩn này chúng phải được cơ quan thanh tra có thẩm quyền (sau đây gọi là thanh tra) kiểm tra và thử theo các điều 9, 10 và 11. Thanh tra viên phải có thẩm quyền đối với việc kiểm tra chai.

7. Thiết kế

7.1. Qui dịnh chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.2. Mối liên quan giữa áp suất làm việc, áp suất vận hành lớn nhất và áp suất thử theo phụ lục A.

7.1.3. Thiết kế hai đầu phải sao cho các bộ phận chịu áp lực khi chịu áp suất thử (pn) không có biến dạng dư nhin thấy bằng mắt thường.

7.2. Tính kích thước các bộ phận chịu áp lực

Chiều dày nhỏ nhất của thân chai của các bộ phận chịu áp lực không được nhỏ hơn bất kỳ giá trị nào trong ba giá trị theo a), b) hoặc c) dưới đây.

a) chiều dày nhỏ nhất của thân chai không được nhỏ hơn giá trị cần để áp suất nổ nhỏ nhất lớn hơn hai lần áp suất thử thuỷ lực (ph) và thoả mãn các yêu cầu của 9.2.4.5 và điều 11.

b) chiều dày nhỏ nhất của thân chai không được nhỏ hơn giá trị tính toán theo công thức Lame- Von Mises như sau:

trong đó F = 1

c) chiều dày nh nhất của thân chai không được nhỏ hơn giá trị tính toán bằng cách sử dụng một trong hai công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đối với nhôm và hợp kim nhôm : a =

7.3. Bản vẽ thiết kế

Bản vẽ thiết kế đầy đủ của chai được cung cấp phải bao gồm ít nhất các nội dung sau:

a) yêu cầu kỹ thuật của vật liệu kể cả Re và Rg tính bằng megapascan;

b) áp suất thử tính bằng bar;

c) áp suất nổ nhỏ nhất tính bằng bar;

d) chiều dày thân chai nhỏ nhất tính bằng milimet;

e) dung lượng nước nhỏ nhất tính bằng lít;

f) đường kính ngoài danh nghĩa của chai tính bằng milimet;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) chiều dài toàn bộ chai tính bằng mllimet;

i) nhiệt luyện (nếu có);

j) phương pháp chế tạo;

k) tên gọi qui trình hàn/hàn vảy cứng;

I) các yêu cu kỹ thuật nối van;

m) nhận dạng thiết kế chai và số phê duyệt;

n) số hiệu tiêu chuẩn thiết kế (TCVN 7051:2002 (ISO 11118));

o) ngày tháng và dấu hiệu nhận biết sự sửa lại bản vẽ;

p) dấu hiệu nhn biết người chế tạo;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Kết cấu và trình độ tay nghề

8.1. Kết cấu

8.1.1. Qui định chung

8.1.1.1. Loại kết cấu

Chai được chế tạo không hàn, hàn hoặc hàn vảy cứng.

8.1.1.2. Kết cấu không hàn

Chai không hàn được chế tạo bằng

a) đúc hoặc rèn

b) chế tạo từ ống không hàn hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiến hành hàn và hàn vảy cứng đối với phụ kiện và các lỗ (xem 8.1.2) và phải đáp ứng các yêu cầu của 9.2.6. Hơn nữa:

- chỉ tiến hành hàn các chai được làm từ vật liệu hàn được;

- chỉ tiến hành hàn vảy cứng các chai được làm từ các vật liệu không bị giảm đặc tính bởi phương pháp này.

8.1.1.3. Kết cấu hàn

Các mối hàn dọc và mối hàn chu vi được hàn bằng phương pháp bán tự động hoặc tự động.

Mối hàn dọc, nếu có, phải là loại mối hàn giáp mép như được minh hoạ ở hình 1.a).

Các mối hàn chu vi nếu có, phải là loại mối hàn chồng mép hoặc giáp mép. Mối nối hàn được minh họa ở hình 1 a), b). c), d) hoặc e).

Mối nối hàn phải có độ bền lớn hơn giới hạn bền của thành chai thành phẩm.

Qui trình hàn và người thực hiện phải được quy định bằng văn bản được các bên nhất trí. Tốt nhất việc qui định phải bao gồm, các mối hàn đại điện cho việc chế tạo trong sản xuất tương ứng với các thông số của vật liệu và phương pháp hàn phải qui định lại qui trình và người thực hiện nếu có sự thay đổi của bất kỳ thông số cần thiết nào. Hồ sơ qui định này phải được người chế tạo lưu giữ thành tập.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 1 - Mối nối hàn

8.1.1.4. Kết cấu hàn vảy cứng

Không được dùng hàn vảy cứng đối với chai nhôm.

Vật liệu hàn vảy cứng phải có điểm nóng chảy lớn hơn 540oC.

Các mối hàn vảy cứng phải được lắp ghép sao cho đảm bảo sự thấu hoàn toàn vật liệu hàn toàn bộ mối nối. Mối hàn vảy cứng phải có độ bền lớn hơn giới hạn bền kéo của thành chai thành phẩm.

Qui trình hàn vảy cứng và người thực hiện phải được quy định bằng văn bản được các bên nhất trí. Ít nhất việc quy định phải bao gồm các mối hàn đại diện cho việc chế tạo trong sản xuất tương ứng với các thồng số của vật liệu và phương pháp hàn phải quy định lại qui trình và người thực hiện nếu có sự thay đổi của bất kỳ thông số cần thiết nào. Hồ sơ quy định này phải được người chế tạo lưu giữ thành tập.

8.1.2. Phụ kiện và các lỗ

Việc gắn phụ kiện vào chai, kể cả việc bịt lỗ bằng cách hàn nắp thép khoét lỗ được phải thực hiện bằng các phương pháp không làm hại đến tính toàn vẹn của chai. Hàn và hàn vảy cứng các phụ kiện vào chai phải hoàn thành trước khi thử chai lần cuối (xem điều 11).

Trên vỏ chai có thể không có lỗ hoặc phụ kiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu cần thiết từng lỗ phải được gia cường bằng cách gắn chắc chắn các hộp, đệm lót, đai hoặc các cách hàn thích hợp khác. Vật liệu dùng làm phụ kiện và phụ tùng hàn phải là loại hàn được và tương thích với vật liệu hàn chai.

Vật liệu dùng làm phụ kiện và phụ tùng hàn vảy cứng phải là loại hàn vảy cứng được và tương thích với vật liệu hàn chai. Chiều dài của phụ tùng ít nhất bằng 4 lần chiều dày nhỏ nhất của vỏ chai.

Hình 2 : Các lỗ

8.1.3. Van

Van chai phải phù hợp với dụng cụ mở van để ngăn chặn việc thoát khí ngoài dự kiến.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định các yêu cầu sử dụng dụng cụ mở van có hình dạng không thể thay thế.

8.1.4. Cơ cấu giảm áp

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định các yêu cầu sử dụng cơ cấu giảm áp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2. Trình độ tay nghề

Trình độ tay nghề của công nhân và chất lượng chế tạo phải đảm bảo chai không có khuyết tật. Các điểm sau đây phải đưa vào tính toán:

a) Các bộ phận chịu áp lực phải có chất lượng đồng đều và không có khuyết tật;

b) Trước khi bịt chai hoặc sau khi hàn các mối nối dọc nếu có, từng chai phải được làm sạch, làm khô và không có bất kỳ bộ phận nào bị hỏng;

c) sau khi hoàn thành tất cả các mối nối hàn, chai, không có khuyết tật với sự hàn thấu hoàn toàn. Mối hàn không được lõm, không bị cắt chân, hoặc đứt gãy không đều, hoặc không bị nứt hoặc các khuyết tật khác.

9. Quy trình phê duyệt kiểu chai

9.1. Yêu cầu chung

Người chế tạo phải cung cấp cho thanh tra quy định kỹ thuật của từng thiết kế mới (hoặc họ chai như định nghĩa ở f) dưới đây) bao gồm bản vẽ thiết kế, tính toán thiết kế, vật liệu chi tiết và nhiệt luyện.

Phải tiến hành thử phê duyệt kiểu được chi tiết hoá ở 9.2 đối với từng thiết kế mới dưới sự giám sát của thanh tra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) được chế tạo ở thiết bị chế tạo khác hoặc

b) được chế tạo bằng quy trình khác (kể cà sự thay đổi quy trình chính nào đó, hoặc

c) được chế tạo bằng vật liệu có tính chất khác, hoặc

d) chế độ nhiệt luyện khác, nếu sử dụng, hoặc

e) profin của chai hoặc chiều dày của nguyên liệu thay đổi so với đường kính chai hoặc chiều dày tính toán nhỏ nhất của vỏ chai tương ứng, hoặc

f) chiều dài toàn bộ chai tăng lên hơn 50% (các chai với tỷ số chiều dài: đường kính ngoài nhỏ hơn 3 không được sử dụng như là mẫu chuẩn đối với bất kỳ thiết kế mới nào có tỷ số này lớn hơn 3) hoặc

g) đường kính ngoài danh nghĩa của chai tăng hoặc giảm hơn 1% so với đường kính thiết kế ban đầu hoặc

h) việc tăng áp suất thử thủy lực yêu cầu thay đổi chiều dày thiết kế thành chai.

9.2. Thử phê duyệt kiểu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các chai đại diện cho thiết kế mẫu được thử như mô tả từ 9.2.2 đến 9.2.7. Trước khi là chai để thử phê duyệt kiểu, các chai thử phải được cân bằng áp suất với áp suất thử (ph) và không có biểu hiện rò gỉ hoặc biến dạng nhìn thấy được.

9.2.2. Thử vật liệu

Nhà chế tạo vật liệu phải cung cấp chứng chỉ phân tích thành phần hoá học của mẻ đúc. Thêm vào đó, việc phân tích kiểm tra phải được người chế tạo chai tiến hành đối với mẫu đại diện vật liệu của chai mẫu. Việc phân tích kiểm tra phải theo yêu cầu của 5.3.

9.2.3. Thử kéo

9.2.3.1. Thử kéo được tiến hành đối với vật liệu lấy từ ba chai mẫu đại diện. Vị trí lấy các mẫu thử kéo này theo hình 3.

9.2.3.2. Mẫu thử kéo được lấy và tiến hành thử phù hợp với TCVN 197:2002 (ISO 6892). Nếu do kích thước chai, hoặc do hình dạng, kích thước mẫu thử không đáp ứng các yêu cầu của TCVN 197:2002, có thể sử dụng mẫu nhỏ hơn theo hướng dẫn ở 7.2 của ISO 4705:1983.

9.2.3.3. Người chế tạo chai phải ghi lại giới hạn bền kéo, giới hạn chảy và độ giãn dài tương đối.

Tất cả các mẫu thử kéo phải gãy dẻo; tính chất cơ học của vật liệu thích hợp theo các quy định trong điều 5 và 7.3. Bổ sung thêm:

a) đối với chai nhiệt luyện và chai không nhiệt luyện, giới hạn bền kéo phải đạt các yêu cầu của chuẩn cứ thiết kế:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) đối với chai nhiệt luyện và chai không nhiệt luyện, độ giãn dài tương đối phải đạt các yêu cầu của 7.3a). không yêu cầu xác định độ giãn dài tương đối trên mẫu thử kéo được nối bằng hàn/hàn vảy cứng;

d) mẫu thử kéo được nối bằng hàn/ hàn vảy cứng không được đứt gãy tại mối nối hàn hoặc hàn vảy cứng.

9.2.4. Thử nổ

9.2.4.1. Phải tiến hành thử nổ ít nhất ba chai mẫu đại diện.

9.2.4.2. Phải đặt đứng chai lên đĩa cân để cân khối lượng bì. Sau đó đổ nước vào từng chai đến dung lượng lớn nhất của chai để xác định dung lượng nước của chai. Phải ghi lại khối lượng bì và dung lượng nước của chai.

9.2.4.3. Tiến hành thử ở nhiệt độ phòng. Thiết bị đo áp suất phải có độ chính xác trong khoảng 1%. Nhiệt độ của nước/khí có áp suất không được nhỏ hơn 10oC.

9.2.4.4. Qui trình thử nổ chai như sau:

a) Chai thử không nhiệt luyện được hóa già nhân tạo bằng cách giữ ở nhiệt độ 100oC trong ít nhất 1h. Sau khi giữ ở nhiệt độ đó, chai được làm nguội bằng không khí lạnh trước khi nạp chất lỏng/khí.

Khi không thể thực hiện được việc nổ thủy lực chai hoặc nếu thiết kế van hoặc thiết kế chai ngăn cản việc đưa chất lỏng thủy lực vào trong chai, có thể dùng phép thử bằng khí nén. Khi sử dụng phương pháp thử nổ bằng khí nén, phải sử dụng các biện pháp phòng ngừa để đảm bảo an toàn cho con người và thiết bị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Áp suất trong chai sau đó có thể tăng với tốc độ không quá 7 bar/min cho tới khi đạt được áp suất nổ thiết kế nhỏ nhất. Sau khi đạt được áp suất nổ thiết kế nhỏ nhất, tốc độ tăng áp được giảm tới tốc độ thích hợp cho tới lúc nổ chai.

Chú thích - Như là sự lựa chọn bưóc b) và c) các chai có thể được ng áp từ áp suất khí quyển đến áp suất nổ với tốc độ như trong bước c).

d) Đồ thị áp suất thời gian được tạo ra trong khi thử nổ ghi lại tốc độ tăng áp, thời gian thử và áp suất nổ của chai được thử.

Hình 3 - Vị trí lấy mẫu thử kéo

9.2.4.5. Chuẩn cứ để chấp nhận thử nổ như sau:

a) Áp suất nổ phải bằng hoặc lớn hơn hai lần áp suất thử của chai.

b) Điểm bắt đầu phá huỷ không được ở mối hàn hoặc hàn vảy cứng hoặc ở vùng ảnh hưởng nhiệt của mối hàn hoặc hàn vảy cứng.

c) Nơi phá huỷ phải ở trên vỏ chai.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Sau khi nổ thuỷ lực, chai không được vỡ thành nhiều mảnh.

9.2.5. Thử rơi

9.2.5.1. Tiến hành thử rơi ít nhất ba chai mẫu đại diện. Mẫu thử rơi phải đại diện cho bao gói vận chuyển thành phẩm (đó là cáctong, vỏ bọc ngoài, mũ chai).

9.2.5.2. Bề mặt va đập là tấm bê tông 1 m x 1 m x 0,1 m. Kết cấu bao gồm xi măng, cát, sỏi. Nó được bảo vệ bằng tấm thép dày 10 mm. Độ phẳng của tấm thép bảo vệ phải đảm bảo cho độ chênh lệch về mức giữa hai điểm bất kỳ trên bề mặt không được vượt quá 2 mm. Khi tấm thép bị hư hỏng nghiêm trọng thì phải thay.

9.2.5.3. Chai dùng cho khí hoá lỏng phải được đổ nước đến dung lượng nước lớn nhất của chai. Chai dùng cho khí vĩnh cửu phải được đổ nước đến 40% dung tích nước của chai. Không cho phép thử rơi khi chai đang chịu áp lực. Qui trình thử rơi như sau:

a) một chai để rơi từ độ cao 1,2 m với đáy chai đập vào bề mặt va đập như minh hoạ ở hình 4a):

b) một chai để rơi từ độ cao 1,2 m với thành chai đập vào bề mặt va đập như minh họa ở hình 4b);

c) một chai để rơi từ độ cao 1,2 m với mũ chai, vành miệng, nắp bảo vệ van hoặc với bộ phận bảo vệ van khác đập vào bề mặt va đập ở góc 45° như minh hoạ ở hình 4c)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1- Bề mặt va đập

2- Tấm bê tông

Hình 4 - Thử rơi

9.2.5.4. Chuẩn cứ để chấp nhận thử rơi như sau

Đối với hai phép thử như miêu tả ở 9.2.5.3, chai không bị rò rỉ, van vẫn vận hành được và chai phải chịu được phép thử nổ như miêu t ở 9.2.4.

9.2.6. Thử đối với phụ kiện

Phải kiểm tra các chai không hàn không qua nhiệt luyện và có các phụ kiện được gá lắp bằng cách sử dụng nhiệt ở trên 400oC đối với thép và 150oC đối với nhôm. Ít nhất việc kiểm tra phái bao gồm tổ chức tế vi, độ cứng và chụp tia bức xạ để đảm bảo không có các yếu tố có hại.

9.2.7. Kiểm tra kích thước

Chai hoàn chỉnh phải được cắt dọc thành các mẫu đủ để xác định chiều dày nhỏ nhất của vỏ chai. Có thể sử dụng phương pháp đo siêu âm hoặc phương pháp khác có độ nhạy tương đương. Chiều dày nhỏ nhất không được nhỏ hơn chiều dày tính toán nhỏ nhất ở 7.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3. Báo cáo thử

9.3.1. Báo cáo thử của thiết kế mẫu phải được thực hiện trên tất cả các phép thử theo 9.2. Bổ sung thêm, tính chất cơ (lý) học và hoá học của vật liệu và chiều dày thành chai phải có trong báo cáo thử. Người chế tạo chai phải giữ một bản báo cáo thử.

9.3.2. Người chế tạo chai phải giữ báo cáo thử trong suốt thời gian chế tạo chai và trong 5 năm sau khi chế tạo xong.

10. Thử lô

10.1. Yêu cầu chung

Phép thử nổ theo 9.2.4 được tiến hành với tần suất một chai/ một lô hoặc tần suất lấy mẫu theo bảng 1, tuỳ theo cái nào lớn hơn.

Thử nổ thực hiện ở các chai được lấy ngẫu nhiên.

Khi chai được chế tạo từ các bộ phận riêng, nghĩa là có kết cấu hàn hoặc hàn vảy cứng, các bộ phận riêng có thể được chế tạo ở thời điểm khác với thời điểm chế tạo lô.

Bảng 1 - Tần suất lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tần suất lấy mẫu

0 đến 50

1/1000

51 đến 300

1/750

301 đến 600

1/500

601 đến 1000

1/200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu chai không đạt bất kỳ yêu cầu nào của 9.2.4.5, lô sẽ bị loại. Nếu xác định được nguyên nhân bị loại và các chai bị loại được xếp riêng khỏi lô, thì các chai còn lại trong lô có thể được phân loại bằng phép thử lại theo qui trình ở 10.1.

11. Thử từng chai một - thử rò rỉ và thử áp lực

Tất cả các chai, trừ các chai dùng cho thử nổ, phải thử áp lực với áp suất ít nhất bằng áp suất thử (ph) nhưng không lớn hơn 1,1 x ph hoặc (ph + 10) bar tuỳ theo cái nào nhỏ hơn, và phải giữ ở áp suất đó ít nhất 30s.

Thử áp lực phải tiến hành với chai ngâm trong nước hoặc bằng phương pháp khác có độ phát hiện rò rỉ nhạy tương đương. Trước tiên, chai phải được thử áp lực ở áp suất thử (ph) và sau đó thử rò rỉ ở thời điểm nạp.

Chai không bị rò rỉ, hư hỏng nhìn thấy được hoặc các khuyết tật khác trong khi thử.

Chai có bất kỳ khuyết tật nào đều bị loại.

12. Ghi nhãn

12.1. Yêu cầu chung

Nhãn phải bền, không thấm nước và được gắn lên chai.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.2.1. Ghi nhãn như sau:

a) số hiệu của tiêu chuẩn này, đó là TCVN 7051:2002 (ISO 11118);

b) áp suất làm việc và áp suất thử tính bằng bar;

c) dung tích nước tính bằng lít;

d) số hoặc ký hiệu đăng ký của cơ sở chế tạo chai:

e) ký hiệu hai chữ số chỉ tên nước phù hợp với ISO 3166-1:

f) thời gian tháng, năm chế tạo;

g) số lô;

h) số nhận biết loại khí của Liên hiệp quốc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 7051 : 2002

18/22

15

1001

US

(ISO 11118)

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.2.1 a)

12.2.1 b)

12.2.1 c)

12.2.1 d)

12.2.1 e)

12.2.3. Ghi nhãn lô và mã thời gian như qui định ở 12.2.1.f) và g) bằng số cao ít nhất 3 mm và được trình bày liên tục đó là:

12.2.4. Số nhận biết loại khí của Liên hiệp quốc như qui định ở 12.2.1 h) có chiều cao ít nhất 3 mm, đó là :

1013

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.3. Ghi nhãn khác

Bổ sung thêm các yêu cầu ghi nhãn của 12.2 cũng phải ghi “KHÔNG ĐƯỢC NẠP LẠI". Chữ này được ghi nhãn bằng chữ cao ít nhất 6 mm.

Các cơ quan có thẩm quyền có thể qui định việc ghi nhãn bổ sung.

 

Phụ lục A

(qui định)

Áp suất và nhiệt độ

Áp suất làm việc không được vượt quá 80% áp suất thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt độ vận hành lớn nhất trong sử dụng có thể thay đổi từ nước này sang nước khác, nhưng đối với thiết kế mục đích nạp trị số của ph không được nhỏ hơn áp suất của khí chứa ở 55oC.

Chú thích - Đối với các qui định thương mại quốc tế, vận chuyển quốc gia có thể qui định nhiệt độ vận hành lớn nhất cao hơn.

Trị số nhỏ nhất của ph là 12 bar.

Bổ sung thêm, đối với khí hoá lỏng chai không được nạp đầy chất lỏng ở nhiệt độ vận hành lớn nhất trong sử dụng.

 

THƯ MỤC

[1] ISO 3651 - 2 Xác định tính chống ăn mòn giữa các hạt của thép không g - Phần 2: Thép không g ferit, austenit và ferit - austenit (kép) - Thử ăn mòn trong môi trường axit sunfuric (Determination of resistance to intergranular corrosion of stainless steels - Part 2: Ferritic, austenitic and ferritic- anstenitic (duplex) stainless steels - Corrosion test in media containing sulfuric acid).

[2] ISO 6506 Metallic materials - Hardness - Brinell test.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Chai khí đẩy là bình không được nạp lại không có cơ cấu định lượng bên trong, có dung tích nước lớn nhất là 11 và có áp suất vận hành cho phép lớn nhất được giới hạn (do nước sử dụng qui định). Chai định lượng sol khí là bình thành mỏng không được nạp lại có cơ cấu định lượng bên trong, có dung tích nước lớn nhất là 1 I và có áp suất vận hành cho phép lớn nhất được giới hạn (do nước sử dụng qui định).

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác