Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7024:2013 về Clanhke xi măng pooclăng
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7024:2013 về Clanhke xi măng pooclăng
Số hiệu: | TCVN7024:2013 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN7024:2013 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Tên chỉ tiêu |
Chủng loại clanhke |
||||||
CPC |
CWPC |
CMSR |
CHSR |
CMHH |
CLHH |
OOW-G |
|
1. Hàm lượng nhôm oxit (AI2O3), %, không lớn hơn |
- |
- |
6,0 |
- |
6,0 |
- |
- |
2. Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3), %, không lớn hơn |
- |
0,5 |
6,01) |
- |
6,02) |
6,5 |
- |
3. Hàm lượng tricanxi silicat (C3S), %, không lớn hơn |
- |
- |
- |
- |
- |
353) |
65 |
4. Hàm lượng dicanxi silicat (C2S), %, không lớn hơn |
- |
- |
- |
- |
- |
403) |
- |
5. Hàm lượng tricanxi aluminat (C3A), %, không lớn hơn |
- |
- |
8,0 |
5,01) |
8,0 |
73) |
3,0 |
6. Tổng (C3S+ 4,75C3A), %, không lớn hơn |
- |
- |
- |
- |
1003) |
- |
- |
7. Tổng (C4AF+ 2C3A), %, không lớn hơn |
- |
- |
- |
251) |
- |
- |
24 |
8. Hàm lượng canxi oxit tự do (CaOtd), %, không lớn hơn |
1,5 |
1,0 |
|||||
9. Hàm lượng magiê oxit (MgO), %, không lớn hơn |
5,04) |
5,0 |
|||||
10. Hàm lượng kiềm quy đổi (Na2Oqđ), %, không lớn hơn |
0,65) |
0,75 |
|||||
11. Hàm lượng anhydric sunfuric (SO3), %, không lớn hơn |
1,55) |
||||||
12. Hàm lượng mất khi nung (MKN), %, không lớn hơn |
1,5 |
||||||
13. Hàm lượng cặn không tan (CKT), %, không lớn hơn |
0,75 |
||||||
1) Không cần áp dụng chỉ tiêu này, nếu độ nở sun phát (xác định theo TCVN 6068:2004) của mẫu xi măng thí nghiệm chế tạo từ chủng loại clanhke CMSR hoặc CHSR với thạch cao, ở tuổi 14 ngày, không lớn hơn 0,04 %. 2) Không cần áp dụng chỉ tiêu này, nếu nhiệt thủy hóa (xác định theo TCVN 6070:2005) của mẫu xi măng thí nghiệm chế tạo từ chủng loại clanhke CMHH với thạch cao, ở tuổi 7 ngày, không lớn hơn 290 kJ/kg. 3) Không cần áp dụng chỉ tiêu này, nếu nhiệt thủy hóa (xác định theo TCVN 6070:2005) của mẫu xi măng thí nghiệm chế tạo từ chủng loại clanhke CLHH với thạch cao, ở tuổi 7 ngày, không lớn hơn 250 kJ/kg và ở tuổi 28 ngày, không lớn hơn 290 kJ/kg. 4) Cho phép hàm lượng MgO tới 6,0 %, nếu độ nở autoclave (xác định theo TCVN 8877:2011) của xi măng đạt yêu cầu. 5) Đây là chỉ tiêu tùy chọn, có thể thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. |
4.2. Tính chất cơ lý
4.2.1. Tính chất cơ lý của clanhke xi măng được biểu thị thông qua tính chất cơ lý của mẫu xi măng nghiền thí nghiệm (với các điều kiện quy định tại Điều 3), cụ thể như sau:
4.2.1.1. Đối với clanhke xi măng thông dụng; clanhke xi măng trắng; clanhke xi măng bền sun phát trung bình; clanhke xi măng bền sun phát cao; clanhke xi măng tỏa nhiệt trung bình và clanhke xi măng tỏa nhiệt thấp được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Tính chất cơ lý của các chủng loại clanhke xi măng poóc lăng
Tên chỉ tiêu
Mác clanhke
CPC 40
CPC 50
CPC 60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CWPC 50
CMSR 40
CMSR 50
CHSR 40
CHSR 50
CMHH 30
CMHH 40
CLHH 30
CLHH 40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3 ngày:
21
25
30
21
31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
16
20
-
-
-
-
- 7 ngày:
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
18
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
- 28 ngày:
40
50
60
40
50
40
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
30
40
30
40
2. Thời gian đông kết, phút:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
45
45
45
45
45
45
45
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
45
45
- Kết thúc, không muộn hơn
375
375
375
375
375
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
375
375
375
375
375
375
3. Độ ổn định thể tích theo Le Chatelier, mm, không lớn hơn
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
10
10
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
4. Độ ẩm, %, không lớn hom
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
5. Cỡ hạt1):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
10
10
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
- Nhỏ hơn 25 mm và lớn hơn 5 mm, %, không nhỏ hơn
50
50
50
50
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
50
40
50
40
50
6. Chỉ số nghiền1), không nhỏ hơn
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1) Đây là chỉ tiêu tùy chọn, có thể thỏa thuận giữa bên mua và bên bán
4.2.1.2. Đối với clanhke xi măng giếng khoan chủng loại G: Chỉ tiêu cường độ nén của mẫu xi măng nghiền thí nghiệm theo TCVN 7445-1:2004.
5.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
5.1.1. Mẫu được lấy ở mỗi lô clanhke từ ít nhất 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy khoảng 20 kg. Trộn đều các mẫu đó và lấy khoảng 80 kg để làm mẫu thử.
5.1.2. Mẫu thử được chia làm hai phần như nhau, một phần để lưu và một phần để thử nghiệm.
5.2. Xác định thành phần hóa và thành phần khoáng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Thành phần khoáng và hàm lượng kiềm quy đổi được tính theo công thức:
C3S = (4,07 x %CaO) - (7,60 x %SiO2) - (6,72 x %AI2O3) - (1,43 x %Fe2O3) - (2,85 x %SO3) - (4,07 x % CaOtd)
(1)
C2S = (2,87 x %SiO2) - (0,75 x %C2S)
(2)
C3A = (2,65 x %AI2O3) - (1,69 x %Fe2O3)
(3)
C4AF = 3,04 x %Fe2O3
(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
5.3. Xác định các tính chất cơ lý
5.3.1. Chế tạo mẫu xi măng thí nghiệm theo Phụ lục A.
5.3.2. Đối với clanhke xi măng thông dụng; clanhke xi măng trắng; clanhke xi măng bền sun phát trung bình; clanhke xi măng bền sun phát cao; clanhke xi măng tỏa nhiệt trung bình và clanhke xi măng tỏa nhiệt thấp:
a) Thời gian đông kết và độ ổn định xác định theo TCVN 6017:1995.
b) Cường độ nén xác định theo TCVN 6016:2011.
5.3.3. Đối với clanhke xi măng giếng khoan chủng loại G: Chỉ tiêu cường độ nén của mẫu xi măng nghiền thí nghiệm xác định theo TCVN 7445-2:2004.
5.4. Xác định các chỉ tiêu khác
5.4.1. Độ ẩm của clanhke xác định theo Phụ lục B.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Chỉ số nghiền của clanhke xác định theo Phụ lục D.
5.5. Báo cáo thử nghiệm
Kết quả thử được ghi trong báo cáo thử nghiệm với ít nhất các nội dung:
- Các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu clanhke;
- Số hiệu tiêu chuẩn này;
- Các kết quả cuối cùng của từng phép thử;
- Ngày tháng tiến hành thử.
6. Giao nhận, bảo quản và vận chuyển
6.1. Clanhke xi măng poóc lăng được giao nhận theo lô. Khối lượng mỗi lô không lớn 5000 tấn, kèm theo giấy chứng nhận chất lượng ghi rõ các nội dung sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị thực của các chỉ tiêu theo Điều 5;
- Khối lượng clanhke và số hiệu lô;
- Ngày, tháng, năm sản xuất và giao nhận.
6.2. Kho chứa clanhke xi măng poóc lăng phải đảm bảo khô và sạch.
6.3. Clanhke xi măng poóc lăng được vận chuyển bằng tất cả các loại phương tiện. Khi vận chuyển phải đảm bảo không làm giảm chất lượng clanhke.
CHẾ TẠO MẪU XI MĂNG THÍ NGHIỆM
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Cân kỹ thuật chính xác đến 0,1 g (để cân clanhke và thạch cao).
A.1.2. Máy kẹp hàm thí nghiệm.
A.1.3. Tủ sấy có khả năng điều chỉnh nhiệt độ đến (105 ± 5) °C.
A.1.4. Sàng có đường kính lỗ tròn: 0,09 mm; 1,0 mm.
A.1.5. Bộ thiết bị, dụng cụ thử thấm không khí Blaine (theo TCVN 4030:2003).
A.1.6. Máy nghiền bi thí nghiệm:
- Kích thước thùng nghiền f 500 mm x L 500 mm;
- Năng suất: 5 kg/lần nghiền;
- Khối lượng và số lượng bi cầu, bi trụ nêu chi tiết trong Bảng A.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại bi
Kích thước (mm)
Số viên
Khối lượng (kg)
Bi cầu
f 70
9
~ 60
f 60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f 50
37
f 40
43
Bi trụ
f 25 x L30
374
~ 40
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Chuẩn bị mẫu thử
- Lấy khoảng 5 kg clanhke (từ mẫu lấy theo Điều 6.1.2) để làm mẫu thử;
- Gia công sơ bộ lần lượt clanhke và thạch cao tự nhiên loại Gn trở lên (Theo TCVN 9807:2013) bằng máy kẹp hàm đến cỡ hạt lọt qua sàng có đường kính lỗ 5 mm, đồng nhất sơ bộ và sấy khô clanhke trong tủ sấy ở nhiệt độ (100 ¸ 105) °C, đến độ ẩm nhỏ hơn 0,1 %.
A.3. Cách tiến hành
- Cân clanhke và thạch cao theo tỷ lệ, sao cho đảm bảo hàm lượng SO3 của mẫu xi măng sau nghiền nằm trong giới hạn (2 ± 0,2) %.
- Trộn đều sơ bộ các nguyên liệu đã cân và tiến hành nghiền trong máy nghiền bi thí nghiệm tới độ mịn yêu cầu là (3100 ± 100) cm2/g (xác định theo TCVN 4030:2003) và độ sót sàng có kích thước lỗ 0,09 mm không lớn hơn 10 %.
- Sàng loại bỏ dị vật bằng sàng có kích thước lỗ 1 mm, đồng nhất sơ bộ và bảo quản mẫu xi măng sau nghiền thí nghiệm trong các túi kín để chờ thử nghiệm;
- Mẫu xi măng thí nghiệm sau nghiền phải hoàn thành thử nghiệm trong vòng 10 ngày.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM CLANHKE
B.1. Nguyên tắc
Clanhke được sấy ở nhiệt độ quy định đến khối lượng không đổi. Từ sự giảm khối lượng tính ra được độ ẩm. Độ ẩm được tính bằng phần trăm (%).
B.2. Thiết bị, dụng cụ
- Tủ sấy có khả năng điều chỉnh nhiệt độ đến (105 ± 5) °C;
- Cân kỹ thuật chính xác đến 0,1 g;
- Khay bằng thép không rỉ, kích thước 250 mm x 200 mm x 70 mm;
- Bình hút ẩm F 300 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy khoảng 1 kg clanhke (từ mẫu lấy theo Điều 6.1.2) làm mẫu thử.
B.4. Cách tiến hành
Cân 0,5 kg clanhke, chính xác đến 0,1 g (m), cho vào khay đã được sấy khô và cân biết khối lượng (m1). Cho khay clanhke vào sấy ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi, sau đó lấy khay chứa mẫu ra để nguội đến nhiệt độ phòng và cân biết khối lượng (m2), chính xác đến 0,1 g.
B.5. Biểu thị kết quả:
Độ ẩm (W) được tính bằng phần trăm, theo công thức:
Trong đó:
m1 là khối lượng mẫu và khay trước khi sấy, tính bằng gam;
m2 là khối lượng mẫu và khay sau khi sấy, tính bằng gam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,1 %.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CỠ HẠT CLANHKE
C.1. Nguyên tắc
Cỡ hạt được xác định bằng cách sàng để lấy các cỡ hạt cần xác định và cân. Sau đó tính tỷ lệ phần trăm (%) của từng cỡ hạt trên tổng lượng mẫu thử.
C.2. Thiết bị, dụng cụ
- Tủ sấy có khả năng điều chỉnh nhiệt độ đến (105 ± 5) °C;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ sàng có kích thước lỗ 25 mm, 5 mm và 1 mm.
C.3. Chuẩn bị mẫu thử
Lấy khoảng 10 kg clanhke (từ mẫu lấy theo Điều 6.1.2) để làm mẫu thử.
C.4. Cách tiến hành
Sấy clanhke ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi. Dùng phương pháp chia ba, cân khoảng 3000 g clanhke, chính xác đến 0,1 g, lần lượt sàng clanhke bằng các loại sàng có kích thước lỗ 25 mm; 5 mm; 1 mm đến khi clanhke không lọt qua sàng. Cân lượng clanhke dưới sàng 1 mm (m1) và lượng clanhke trên sàng 5 mm và dưới sàng 25 mm (m2), chính xác đến 0,1 g.
C.5. Biểu thị kết quả:
- Cỡ hạt nhỏ hơn 1 mm:
(C.1)
- Cỡ hạt nhỏ hơn 25 mm và lớn hơn 5 mm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
m1 là khối lượng clanhke lọt qua sàng 1 mm, tính bằng gam;
m2 là khối lượng clanhke lọt qua sàng 25 mm và còn lại trên sàng 5 mm, tính bằng gam;
m là khối lượng clanhke đem sàng, tính bằng gam.
Kết quả thử là giá trị trung bình của 3 lần xác định.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NGHIỀN CLANHKE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định thời gian cần thiết để nghiền cát tiêu chuẩn ISO (theo TCVN 6227:1996) và nghiền clanhke trong cùng một Điều kiện thí nghiệm, ở cùng một độ mịn danh nghĩa là 6 % trên sàng kích thước lỗ 0,09 mm. Dựng đồ thị quan hệ giữa độ mịn và thời gian nghiền để tính chỉ số nghiền.
D.2. Thiết bị, dụng cụ
D.2.1. Tủ sấy có khả năng điều chỉnh nhiệt độ đến (105 ± 5) °C;
D.2.2. Máy kẹp hàm thí nghiệm;
D.2.3. Các sàng có kích thước lỗ: 0,09 mm; 1,0 mm và 5 mm;
D.2.4. Cân kỹ thuật chính xác đến 0,1 g (để cân clanhke và cát);
D.2.5. Cân kỹ thuật chính xác đến 0,01 g (để thử độ mịn).
D.2.6. Máy nghiền bi thí nghiệm:
- Kích thước thùng nghiền f 500 mm x L 500 mm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay đổi lại cấp phối bi nghiền như sau:
+ Sử dụng loại bi cầu f 40 mm và bi trụ (f 25 x L30) mm;
+ Tỷ lệ bi cầu/bi trụ là 1/2;
+ Tỷ lệ khối lượng bi cầu và bi trụ/vật liệu nghiền là 5,5.
CHÚ THÍCH:
Có thể sử dụng loại máy nghiền bi thí nghiệm, có kích thước thùng nghiền khác quy định nêu trên, nhưng phải đảm bảo quy định về cấp phối bi nghiền.
D.3. Chuẩn bị mẫu thử
Lấy 5 túi cát tiêu chuẩn ISO (theo TCVN 6227:1996), đảo trộn cát đều giữa các túi và tiến hành sấy khô ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi.
Lấy khoảng 6 kg clanhke (từ mẫu lấy theo Điều 6.1.2) để làm mẫu thử. Sấy khô mẫu ở nhiệt độ (105 ± 5) °C đến khối lượng không đổi. Đập nhỏ clanhke bằng máy kẹp hàm thí nghiệm đến kích thước nhỏ hơn 5 mm và sàng loại bỏ bột clanhke có kích thước nhỏ hơn 1 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 5 kg cát chuẩn bị theo Điều D.3, cho vào thùng nghiền của máy. Đóng chặt nắp máy và cho chạy máy nghiền. Thử độ mịn của bột cát nghiền ở các thời điểm: 60, 70, 80, 90, 100 và 110 min, kể từ khi bắt đầu nghiền. Đổ cát và bi nghiền ra, lau sạch thùng và bi nghiền, sau đó cho số bi nghiền này vào lại thùng nghiền để nghiền clanhke cho đến khi đạt độ mịn nhỏ hơn 6 %.
Cân 5 kg clanhke có kích thước từ 1 mm đến 5 mm đã được chuẩn bị ở Điều D.3 cho vào thùng nghiền của máy, đã nghiền cát khi trước, đóng chặt nắp và chạy máy nghiền. Thử độ mịn của bột clanhke ở các thời điểm: 40, 50, 60, 70, 80 và 90 min, kể từ khi bắt đầu nghiền cho đến khi đạt độ mịn nhỏ hơn 6 %.
Dựng đồ thị quan hệ giữa độ mịn (% còn lại trên sàng có kích thước lỗ 0,09 mm) và thời gian nghiền bằng cách nối thẳng các điểm liên tiếp, theo như dạng đồ thị ở Hình D.1.
Hình D.1 - Ví dụ về đồ thị quan hệ giữa độ mịn và thời gian nghiền của một loại clanhke
D.5. Biểu thị kết quả:
Từ đồ thị Hình D.1, xác định được thời gian nghiền cát tiêu chuẩn và thời gian nghiền clanhke đạt cùng độ mịn 6% còn lại trên sàng có kích thước lỗ 0,09 mm.
Chỉ số nghiền (K) của clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm được tính theo công thức:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCát là thời gian nghiền cát tiêu chuẩn, tính bằng min.
- TClk là thời gian nghiền clanhke đem thử, tính bằng min.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4030:2003, Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn của bột xi măng.
[2] TCVN 6068:2004, Xi măng poóc lăng bền sun phát - Phương pháp xác định độ nở sun phát.
[3] TCVN 6070:2005, Xi măng - Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa.
[4] TCVN 7713:2007, Xi măng - Xác định sự thay đổi chiều dài thanh vữa trong dung dịch sulfat.
[5] TCVN 8877:2011, Xi măng - Phương pháp xác định độ nở Autoclave.
...
...
...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây