Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6998:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - vận tốc thiết kế lớn nhất, mô men soắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6998:2002 về phương tiện giao thông đường bộ - vận tốc thiết kế lớn nhất, mô men soắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ mô tô, xe máy hai bánh hoặc ba bánh - phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6998:2002 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 05/07/2002 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6998:2002 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 05/07/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số thứ tự |
Danh mục cụm chi tiết |
Lắp cho thử mô men xoắn và công suất hữu ích của động cơ |
1 |
Hệ thống nạp - ống nạp - Bộ lọc khí - Bộ giảm âm ống hút - Quay vòng khí các te - Thiết bị hạn chế tốc độ |
Lắp đặt đồng bộ: có |
2 |
Hệ thống khí thải -Hệ thống làm sạch khí thải -ống nối dẫn khí thải -Hệ thống ống dẫn (1) -Bộ giảm âm(1) -ống xả(1) |
Lắp đặt đồng bộ: có |
3 |
Chế hòa khí |
Lắp đặt đồng bộ: có |
4 |
Hệ thống phun nhiên liệu -Bộ lọc thô -Bộ lọc tinh -Bơm -Hệ thống ống dẫn -Vòi phun nhiên liệu -Nắp đậy khí nạp (nếu được lắp)(2) -Bộ điều chỉnh (nếu được lắp) |
Lắp đặt đồng bộ: có |
5 |
Thiết bị làm mát bằng chất lỏng -Két làm mát -Quạt gió(4)(5) -Bơm nước -Bộ ổn nhiệt (6) |
Lắp đặt đồng bộ: có(3) |
Bảng 1 (Kết thúc)
Số thứ tự
Danh mục cụm chi tiết
Lắp cho thử mô men xoắn và công suất hữu ích của động cơ
6
Làm mát bằng khí
-Nắp đậy
-Quạt gió (4)(5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Quạt gió dạng băng bổ trợ
Lắp đặt đồng bộ: có
7
Thiết bị điện
Lắp đặt đồng bộ: có (7)
8
Thiết bị chống ô nhiễm
Lắp đặt đồng bộ: có
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Bộ phận cấp dầu nhờn
Lắp đặt đồng bộ: có
Chú thích
(1) Nếu khó sử dụng hệ thống khí thải tiêu chuẩn thì có thể lắp hệ thống khí thải khác gây ra sự giảm áp suất tương đương để thử với sự đồng ý của nhà sản xuất. Trong phòng thử nghiệm, khi động cơ hoạt động thì hệ thống trích khí thải không được gây ra trong ống trích khí thải tại điểm nối với hệ thống khí thải của xe một áp suất khác với áp suất khí quyển là 740Pa, trừ trường hợp nhà sản xuất chấp nhận áp suất ngược cao hơn trước khi thử.
(2) Nắp ống hút phải kiểm soát được thiết bị điều chỉnh bơm cao áp bằng khí nén.
(3) Trên băng thử, quạt gió, bộ tản nhiệt, đầu ống quạt gió, bơm nước và bộ ổn nhiệt phải được đặt tại cùng một vị trí liên quan với nhau như là chúng được lắp trên xe. Chất lỏng làm mát phải được tuần hoàn chỉ bằng bơm nước của động cơ. Chất lỏng làm mát phải được làm mát hoặc bằng két làm mát của động cơ hoặc bằng hệ thống làm mát bên ngoài, miễn là các tổn hao trong hệ thống làm mát tuần hoàn đó phải giống như trong hệ thống làm mát của động cơ. Mành che động cơ phải được mở ra nếu đã được lắp.
(4) Khi quạt gió hoặc quạt làm mát có thể tháo ra được thì trước hết công suất hữu ích của động cơ phải được đo với quạt gió (hoặc quạt làm mát) được tháo ra, sau đó đo với quạt gió (hoặc quạt làm mát) được lắp vào.
(5) Nếu quạt hoạt động bằng cơ hoặc điện cố định không thể lắp vào băng thử thì công suất tổn hao do quạt phải được xác định với cùng vận tốc quay như khi đo công suất động cơ. Công suất này được trừ đi khi tính công suất hữu ích.
(6) Bộ ổn nhiệt phải được giữ ở vị trí mở hoàn toàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2 Điều kiện chỉnh đặt
Các điều kiện chỉnh đặt đặt được áp dụng trong suốt quá trình thử xác định mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất cho trong bảng 2.
Bảng 2 - Điều kiện chỉnh đặt
1
Chỉnh đặt chế hòa khí
Chỉnh đặt theo chỉ dẫn của nhà sản xuất cho loạt sản phẩm dùng để thử, không được có bất kỳ một sự thay đổi nào
2
Chỉnh đặt lưu lượng bơm cao
áp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉnh đặt góc phun hoặc góc đánh lửa (Đặc tính phun sớm hoặc đánh lửa sớm)
13.3 Điều kiện thử
13.3.1. Phép thử được sử dụng để xác định mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất phải được thực hiện ở chế độ toàn tải, với động cơ được lắp các cụm chi tiết cho trong bảng 1.
13.3.2 Phép đo phải được thực hiện ở điều kiện động cơ hoạt động bình thường ổn định và được cung cấp đủ khí nạp. Ngoài ra, động cơ còn phải hoạt động theo các điều kiện qui dịnh của nhà sản xuất. Buồng cháy có thể có muội bám nhưng với số lượng hạn chế.
Điều kiện thử , ví dụ nhiệt độ khí nạp, phải càng gần với điều kiện chuẩn (xem 12.2) càng tốt để giảm thiểu mức độ hiệu chỉnh.
13.3.3. Nhiệt độ khí nạp của động cơ (không khí ở môi trường xung quanh) phải được đo tại vị trí cách đầu vào của bộ lọc khí không quá 0,15m, hoặc nếu không có bộ lọc, cách cổ hút không quá 0,15m.
Đồng hồ đo nhiệt độ hoặc đầu đo phải được bảo vệ chống lại bức xạ nhiệt và được đặt trực tiếp và dòng khí nạp. Nó cũng phải được bảo vệ để chống lại hơi nhiên liệu. Phải sử dụng đủ số vị trí đo để đại diện được nhiệt độ trung bình của khí nạp.
13.3.4 Chỉ được thực hiện phép đo sau khi mô men xoắn, vận tốc quay và nhiệt độ đạt được giá trị ổn định ít nhất là 30 giây.
13.3.5 Với mỗi vận tốc quay được lựa chọn để đo, giá trị của nó không được thay đổi quá 2%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.7. Nếu sử dụng thiết bị đo tự động để đo vận tốc quay và suất tiêu hao nhiên liệu, phép đo phải được kéo dài ít nhất 10 giây và nếu sử dụng thiết bị đo bằng tay thì phải kéo dài ít nhất 20 giây.
13.3.8. Nhiệt độ của chất lỏng làm mát ở đầu ra của động cơ phải duy trì ở 5 K so với nhiệt độ đã hiệu chỉnh của bộ ổn nhiệt do nhà sản xuất qui định. Nếu nhà sản xuất không chỉ rõ các giá trị nhiệt độ, thì nhiệt độ phải là 353 K 5 K.
Đối với động cơ làm mát bằng không khí, nhiệt độ tại điểm đo do nhà sản xuất qui định phải được duy trì ở + 0/-20 K so với nhiệt độ lớn nhất do nhà sản xuất qui định trong điều kiện chuẩn.
13.3.9. Nhiệt độ của nhiên liệu phải được đo tại đầu vào chế hoà khí hoặc đầu vào hệ thống phun và phải nằm trong khoảng qui định của nhà sản xuất.
13.3.10. Nhiệt độ dầu bôi trơn đo ở các te hoặc đầu ra của két làm mát dầu (nếu được lắp) phải nằm trong giới hạn qui định của nhà sản xuất.
13.3.11 Nhiệt độ của khí thải phải được đo vuông góc với mặt bích ống xả hoặc ống dẫn khí thải hoặc cửa xả.
13.3.12 Nhiên liệu
Nhiên liệu phải là loại thông dụng và không chứa chất phụ gia chống khói(*).
Chú thích - (*) Nhiên liệu này phải được thay thế bằng nhiên liệu chuẩn giống như đã được xác định trong các yêu cầu thực hiện phép đo chống ô nhiễm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo phải được thực hiện ở các vận tốc quay đủ để lập được đường đặc tính công suất tương ứng giữa vận tốc thấp nhất và vận tốc cao nhất do nhà sản xuất qui định. Các vận tốc được chọn này phải bao gồm vận tốc quay mà động cơ phát ra mô men xoắn lớn nhất và công suất lớn nhất. Phải thực hiện ít nhất hai phép đo ổn định cho mỗi vận tốc được chọn để lấy giá trị trung bình.
13.5 Số liệu ghi trong biên bản là các số liệu cho trong phụ lục D.
14. Các hệ số hiệu chỉnh công suất và mô men xoắn
14.1 Định nghĩa hệ số 1 và 2.
Các hệ số được nhân với công suất và mô men xoắn đo được trên băng thử để xác định mô men xoắn và công suất động cơ theo điều kiện khí quyển tiêu chuẩn cho trong 14.2 hoặc hiệu suất cơ khí cho trong 14.5.
14.2 Điều kiện khí quyển tiêu chuẩn
14.2.1 Nhiệt độ: 250C (298 K).
14.2.2 Áp suất tiêu chuẩn (Pso): 99 kPa ( 990 mbar ).
14.3 Phạm vi sử dụng công thức hiệu chỉnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các giá trị được sử dụng nằm ngoài phạm vi trên, phải ghi rõ giá trị hiệu chỉnh và phải ghi chính xác điều kiện thử (nhiệt độ và áp suất) trong biên bản thử.
Chú thích - Cho phép thực hiện phép thử trong phòng có điều hòa nhiệt độ nếu điều này có thể làm thay đổi được điều kiện khí quyển.
14.4 Xác định hệ số hiệu chỉnh 1
Trên cơ sở phạm vi áp dụng cho trong 14.3, hệ số hiệu chỉnh này được xác định theo công thức sau:
trong đó
T Nhiệt độ tuyệt đối của khí nạp của động cơ (K).
P Tổng áp suất khí quyển (kPa).
PV Áp suất hơi nước, kPa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức này áp dụng cho công suất và mô men xoắn biểu thị khi phanh mà không tính đến hiệu suất cơ khí của động cơ.
14.5 Xác định hệ số hiệu chỉnh đối với hiệu suất cơ khí của truyền động
Xác định hệ số
- Nếu điểm đo là vị trí đầu trục khuỷu thì = 1
- Nếu điểm đo không phải là vị trí đầu trục khuỷu thì hệ số này được tính toán theo công thức:
ở đây nt là hiệu suất của truyền động giữa trục khuỷu và điểm đo.
Hiệu suất truyền động nt được xác định theo tích số các hệ số nj của mỗi một thành phần truyền động
nt = n1 x n2 x....x nj
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Hiệu suất của một số thành phần truyền động
Thành phần truyền động
Hiệu suất
Bánh răng
Răng thẳng
0,98
Răng xoắn
0,97
Răng nghiêng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xích
Con lăn
0,95
Xích chống ồn
0,98
Đai
Đai có răng
0,95
Đai thang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khớp nối thuỷ lực hoặc bộ biến đổi thuỷ lực
Khớp nối thuỷ lực(1)
0,92
Bộ biến đổi thuỷ lực(1)
0,92
Chú thích - (1) Nếu không bị khoá
Biên bản thử phải trình bày các kết quả và tất cả các tính toán cần thiết để đạt được mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất theo phụ lục E, cùng với đặc tính kỹ thuật của động cơ được nêu trong phụ lục D.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thử
Áp suất đo được ở công suất lớn nhất
Áp suất khí quyển: ....................................................................................... kPa
Áp suất hơi nước: ......................................................................................... kPa
Áp suất khí thải(1 .......................................................................................... kPa
độ giảm áp suất đầu vào (1): ......................................................................... kPa trong động cơ Hệ thống nạp: ..............................................................................................
Nhiệt độ đo được của khí nạp ở công suất lớn nhất của động cơ: ...................K Nhiệt độ chất lỏng làm mát tại đầu ra của chất lỏng làm mát động cơ: .................................................... .K(2) tại điểm chuẩn trong trường hợp làm mát bằng không khí: ........................... .K(2)
Nhiệt độ dầu bôi trơn: ................................................................................... .K(biểu thị tại điểm đo) Nhiệt độ nhiên liệu tại đầu vào chế hoà khí/bơm cao áp(2): ......................................................... .K trong thiết bị đo suất tiêu hao nhiên liệu: ...................................................... .K
Nhiệt độ khí thải, đo tại điểm sát với mặt bích đầu ra của ống xả(3): .............. .K
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhãn hiệu: .................................................................................................... . kiểu: ............................................................................................................. .. Nhiên liệu
Đối với động cơ cháy cưỡng bức sử dụng nhiên liệu lỏng:
Nhãn hiệu: ....................................................................................................
Đặc tính kỹ thuật:.......................................................................................... Phụ gia chống kích nổ (chì, v.v)
Loại: .............................................................................................................
Hàm lượng mg/l: ........................................................................................... Trị số ốc tan:
RON: ............................................................................................................
MON:............................................................................................................ Tỷ trọng: ở 150C....................................ở 40C................................................
Nhiệt lượng: .................................................................................................. kJ/kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn hiệu: ...................................................................................................
Đặc tính kỹ thuật: .........................................................................................
Độ nhớt SAE : ..............................................................................................
Chú thích
(1) Đo khi không sử dụng hệ thống nạp nguyên thuỷ.
(2) Gạch phần không áp dụng.
(3) Chỉ rõ vị trí đo.
Bảng 4 - Kết quả đo
ĐẶC TÍNH ĐỘNG CƠ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc quay của động lực kế, v/ph
Tải trọng phanh của động lực kế, N
Mô men xoắn đo tại đầu trục khuỷu, Nm
Công suất đo được, kW
Điều kiện thử
Áp suất khí quyển, kPa
Nhiệt độ khí nạp, K
Áp suất hơi nước, kPa
Hệ số hiệu chỉnh khí quyển a1(*)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men xoắn đã hiệu chỉnh tại đầu trục khuỷu, Nm
Công suất đã hiệu chỉnh, kW
Suất tiêu hao nhiên liệu(1), g/kWh
Nhiệt độ nước làm mát của động cơ (2), K
Nhiệt độ dầu bôi trơn tại điểm đo, K
Nhiệt độ khí thải, K
Nhiệt độ khí nạp sau bơm tăng áp, K
Áp suất sau bơm tăng áp, kPa
Chú thích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chưa hiệu chỉnh công suất đối với hệ số khí quyển
(2) Chỉ rõ vị trí điểm đo: Phép đo đã được thực hiện(gạch phần không áp dụng)
(a) Tại đầu ra của chất lỏng làm mát
(b) Tại vòng đệm của bu gi
(c) Tại vị trí nào đó, phải chỉ rõ vị trí này
16. Độ chính xác của phép đo mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất
16.1. Mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ do các phòng thử nghiệm đo có thể sai khác 10% so với giá trị được cho bởi nhà sản xuất nếu công suất đo không lớn hơn 1kW và 5% nếu công suất đo lớn hơn 1kW, với sai số vận tốc động cơ là 1,5%.
16.2 Mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ trong suốt quá trình kiểm tra sự phù hợp của sản xuất có thể sai khác 20% giá trị được xác định trong thử phê duyệt kiểu bộ phận nếu công suất đo không lớn hơn 1kW và 10% nếu công suất đo lớn hơn 1kW.
XÁC ĐỊNH MÔ MEN XOẮN LỚN NHẤT VÀ CÔNG SUẤT HỮU ÍCH LỚN NHẤT CỦA ĐỘNG CƠ CHÁY CƯỠNG BỨC DÙNG CHO MÔ TÔ HAI VÀ BA BÁNH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đây là định nghĩa các thuật ngữ được áp dụng cho tiêu chuẩn này.
17.1. Công suất hữu ích (Net power): Công suất đo được trên băng thử tại đầu trục khuỷu hoặc bộ phận tương đương ở vận tốc do nhà sản xuất qui định, cùng với các cụm chi tiết được nêu trong bảng 4. Nếu công suất đo được khi chỉ có hộp số được lắp vào động cơ thì hiệu suất của hộp số phải được đưa vào tính toán.
17.2. Công suất hữu ích lớn nhất (Maximum net power): Công suất ra hữu ích lớn nhất đo được ở chế độ toàn tải của động cơ.
17.3 Mô men xoắn (Torque): Mô men xoắn đo được theo các điều kiện qui định trong 17.1.
17.4 Mô men xoắn lớn nhất (Maximum torque): Giá trị mô men xoắn đo được ở chế độ toàn tải của động cơ.
17.5 Cụm chi tiết (Aaccessories): Tất cả các dụng cụ và thiết bị được nêu trong bảng 4.
17.6. Thiết bị lắp đặt đồng bộ (Series-mounted equipment): Tất cả các trang thiết bị mà nhà sản xuất cung cấp cho các ứng dụng riêng.
17.7. Kiểu động cơ (Engine type): Động cơ có các đặc tính kỹ thuật, đã được chỉ rõ trong phụ lục F, không được khác nhau về bất cứ đặc điểm cơ bản nào.
18. Độ chính xác của phép đo công suất và mô men xoắn ở chế độ toàn tải của động cơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2 Vận tốc quay: phép đo phải đạt được độ chính xác đến 1%.
18.3 Suất tiêu hao nhiên liệu: 1% tổng số đối với các thiết bị được sử dụng.
18.4 Nhiệt độ khí nạp: 1 K.
18.5 Áp suất khí quyển: 70 Pa.
18.6 Áp suất khí thải và giảm áp suất tại cổ hút: 25 Pa.
19 Phép thử để đo mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ
19.1 Các cụm chi tiết
19.1.1 Các cụm chi tiết phải được lắp
Trong suốt quá trình thử, các cụm chi tiết cần thiết cho hoạt động của động cơ (đã nêu trong bảng 4) phải được lắp đặt trên băng thử ở vị trí gần nhất có thể được so với vị trí mà chúng thường được lắp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cụm chi tiết chỉ cần thiết cho sử dụng của chính xe đó phải được tháo bỏ khi thực hiện phép thử, dù nó có khả năng lắp được vào động cơ.
Công suất tiêu hao bởi thiết bị lắp cố định khi không tải phải được xác định và cộng vào công suất đo.
Bảng 4 (Kết thúc)
Số thứ tự
Danh mục các cụm chi tiết
Lắp đặt để thử mô men và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ
7
Thiết bị làm mát bằng chất lỏng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Két làm mát
- Quạt gió(4) (5)
- Chụp quạt gió
- Bơm nước
- Bộ ổn nhiệt(6)
Lắp đặt đồng bộ: có
8
Làm mát bằng không khí
-Chụp làm mát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Thiết bị điều chỉnh nhiệt độ
Lắp đặt đồng bộ: có
9
Thiết bị điện
Lắp đặt đồng bộ: có
10
Thiết bị tăng áp (nếu được lắp )
-Máy nén dẫn động trực tiếp bằng động cơ và/hoặc bằng khí thải
-Bộ làm mát trung gian
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Thiết bị điều khiển lưu lượng chất lỏng làm mát (nếu được lắp)
Lắp đặt đồng bộ: có
11
Làm mát dầu bôi trơn (nếu được lắp)
Lắp đặt đồng bộ: có
12
Thiết bị chống ô nhiễm
Lắp đặt đồng bộ: có
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Bộ phận cấp dầu
Lắp đặt đồng bộ: có
Chú thích
(1) Nếu khó sử dụng hệ thống khí thải tiêu chuẩn thì có thể lắp hệ thống khí thải khác gây ra sự giảm áp suất tương đương để thử với sự đồng ý của nhà sản xuất. Trong phòng thử nghiệm, khi động cơ hoạt động thì hệ thống trích khí thải không được gây ra trong ống trích khí thải tại điểm nối với hệ thống khí thải của xe một áp suất khác với áp suất khí quyển là 740Pa, trừ trường hợp nhà sản xuất chấp nhận áp suất ngược cao hơn trước khi thử.
(2) Nắp ống hút phải kiểm soát được thiết bị điều chỉnh bơm cao áp bằng khí nén.
(3) Trên băng thử, quạt gió, bộ tản nhiệt, đầu ống quạt gió, bơm nước và bộ ổn nhiệt phải được đặt tại cùng một vị trí liên quan với nhau như là chúng được lắp trên xe. Chất lỏng làm mát phải được tuần hoàn chỉ bằng bơm nước của động cơ. Chất lỏng làm mát phải được làm mát hoặc bằng két làm mát của động cơ hoặc bằng hệ thống làm mát bên ngoài, miễn là các tổn hao trong hệ thống làm mát tuần hoàn đó phải giống như trong hệ thống làm mát của động cơ. Mành che động cơ phải được mở ra nếu nó đã được lắp.
(4) Khi quạt gió hoặc quạt làm mát có thể tháo ra được thì trước hết công suất hữu ích của động cơ phải được đo với quạt gió (hoặc quạt làm mát) được tháo ra, sau đó đo với quạt gió (hoặc quạt làm mát) được lắp vào.
(5) Nếu quạt hoạt động bằng cơ hoặc điện cố định không thể lắp vào băng thử thì công suất tổn hao do quạt phải được xác định với cùng vận tốc quay như khi đo công suất động cơ. Công suất này được trừ đi khi tính công suất hữu ích.
(6) Bộ ổn nhiệt phải được giữ ở vị trí mở hoàn toàn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.2 Điều kiện chỉnh đặt
Điều kiện chỉnh đặt để thử công suất hữu ích lớn nhất và mô men xoắn lớn nhất được cho trong bảng 5
Bảng 5 - Điều kiện chỉnh đặt
1
Chỉnh đặt chế hòa khí
Chỉnh đặt theo đặc tính kỹ thuật do nhà sản xuất qui định và không có bất kỳ sự thay đổi nào trong sử dụng.
2
Chỉnh đặt lưu lượng bơm cao áp
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Đường cong đánh lửa sớm hoặc phun sớm)
19.3 Điều kiện thử
19.3.1 Thử mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất phải được thực hiện ở chế độ toàn tải, động cơ được lắp đặt như qui định trong bảng 4.
19.3.2 Phép đo phải được thực hiện theo điều kiện hoạt động ổn định, thông dụng với sự cung cấp đầy đủ không khí sạch cho động cơ. Động cơ phải được chạy theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Buồng cháy của động cơ có thể có muội bám, nhưng chỉ với số lượng hạn chế.
Các điều kiện thử, ví dụ như nhiệt độ khí nạp, phải càng gần với điều kiện chuẩn càng tốt(xem 18.2) để giảm tối thiểu mức hiệu chỉnh của các hệ số.
Khi hệ thống làm mát trên băng thử chỉ thoả mãn các yêu cầu tối thiểu cho lắp đặt riêng nhưng không có khả năng làm mát đầy đủ như thực tế và phép đo không thể thực hiện được trong điều kiện hoạt động bình thường ổn định, thì có thể sử dụng phương pháp mô tả trong phụ lục F.
Yêu cầu tối thiểu được thoả mãn khi lắp đặt trên băng thử và giới hạn thực hiện phép thử theo phụ lục F được xác định như sau:
V1 là vận tốc lớn nhất của xe.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i là mặt cắt ngang của dòng khí làm mát.
Nếu V1 V2 và i 0,25m2 thì yêu cầu tối thiểu được thoả mãn. Nếu không thể ổn định điều kiện hoạt động thì áp dụng phương pháp mô tả trong phụ lục F.
Nếu V1 > V2 và i < 0,25m2:
(a) Nếu có thể ổn định điều kiện hoạt động thì áp dụng phương pháp mô tả trong 19.3.
(b) Nếu không thể ổn định điều kiện hoạt động:
- Nếu V2 120 km/h và i < 0,25m2 thì lắp đặt thoả mãn điều kiện tối thiểu và có thể áp dụng phương pháp qui định trong phần đo đối với động cơ xe máy cháy cưỡng bức.
- Nếu V2 < 120 km/h và/hoặc i < 0,25m2 thì lắp đặt không thoả mãn yêu cầu tối thiểu và hệ thống làm mát thiết bị thử phải được thay đổi lại cho phù hợp.
Tuy nhiên trong trường hợp này phép thử có thể được thực hiện bằng phương pháp qui định trong phụ lục F, tuỳ thuộc vào phê duyệt của nhà sản xuất và cơ quan có thẩm quyền.
19.3.3 Đo nhiệt độ của khí nạp theo 5.3.3, TCVN 6439:1998.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.3.5 Yêu cầu đối với tốc độ của động cơ theo 5.3.5, TCVN 6439:1998.
19.3.6 Tải trọng phanh và nhiệt độ không khí phải được ghi đồng thời, giá trị được chấp nhận của phép đo là giá trị trung bình của hai giá trị ổn định khác nhau với tải trọng thay đổi không quá 2%.
19.3.7 Nhiệt độ của chất lỏng làm mát ở đầu ra của động cơ phải duy trì ở 5 K so với nhiệt độ đã hiệu chỉnh của bộ ổn nhiệt do nhà sản xuất qui định. Nếu nhà sản xuất không chỉ rõ các giá trị nhiệt độ, thì nhiệt độ phải là 353 K 5 K.
Đối với động cơ làm mát bằng không khí, nhiệt độ tại điểm do nhà sản xuất qui định phải được giữ trong khoảng +0/-20 K của nhiệt độ lớn nhất do nhà sản xuất qui định ở điều kiện chuẩn.
19.3.8 Đo nhiệt độ nhiên liệu theo 5.3.9, TCVN 6439:1998.
19.3.9 Đo nhiệt độ dầu bôi trơn theo 5.3.10, TCVN 6439:1998.
19.3.10 Nhiệt độ của khí thải phải được đo theo vuông góc với mặt bích ống xả, ống dẫn hoặc miệng ống xả.
19.3.11 Thời điểm đo theo 5.3.7, TCVN 6439:1998.
19.3.12 Nhiên liệu (Xem 11.3.12).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.4 Thử
Phép thử phải được thực hiện với các vận tốc quay của trục khuỷu đủ để trực tiếp xác định được đường đặc tính công suất từ vận tốc thấp nhất đến vận tốc cao nhất được cho bởi nhà sản xuất. Các vận tốc được lựa chọn này phải bao gồm cả vận tốc quay mà động cơ phát ra công suất lớn nhất. Giá trị trung bình đối với mỗi vận tốc được xác định bằng ít nhất hai giá trị đo ổn định.
19.5 ghi số liệu
Số liệu để ghi là các số liệu cho trong phụ lục G.
20. Các hệ số hiệu chỉnh công suất và mô men xoắn
20.1 Định nghĩa hệ số hiệu chỉnh và
Các hệ số được nhân với công suất và mô men xoắn đo được để xác định mô men và công suất của động cơ có tính đến hiệu suất của truyền động ( hệ số 1 ) có thể được dùng trong thử nghiệm và để đưa công suất và mô men xoắn này về điều kiện khí quyển chuẩn được qui định trong 20.2 ( hệ số 2 ). Công thức hiệu chỉnh công suất của động cơ như sau:
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chỉnh đối với hiệu suất của truyền động.
Hệ số hiệu chỉnh đối với điều kiện khí quyển chuẩn.
P Công suất đo được.
20.2 Điều kiện khí quyển
20.2.1 Điều kiện khí quyển chuẩn
0 20.2.1.2 Áp suất không khí khô tiêu chuẩn
(PS0): 99 kPa. 20.2.2 Điều kiện thử đối với khí quyển Trong suốt quá trình thử điều kiện khí quyển
phải nằm trong giới hạn cho phép. ... ... ... 20.3 Xác định các hệ số hiệu chỉnh 20.3.1 Xác định Khi điểm đo là phía đầu ra của trục khuỷu thì
=1. Khi điểm đo không phải là phía đầu ra của
trục khuỷu, giá trị của 2 tính theo công thức sau: Ở đây nt là hiệu suất của truyền động từ điểm
đo đến đầu trục khuỷu. Hiệu suất của truyền động nt được xác định bằng
tích số các hiệu suất nj của mỗi thành phần của truyền động nt = n1 x n2 x n3 x ...x nj ... ... ... Bảng 6 - Hiệu suất của một số thành phần
truyền động Thành phần truyền động Hiệu suất Bánh răng Răng thẳng 0,98 Răng xoắn 0,97 Răng nghiêng ... ... ... Xích Con lăn 0,95 Xích chống ồn 0,98 Đai Đai có răng 0,95 Đai thang ... ... ... Khớp nối thuỷ lực hoặc bộ biến đổi thuỷ lực Khớp nối thuỷ lực(1) 0,92 Bộ biến đổi thuỷ lực(1) 0,92 Chú thích - (1) Nếu không bị khoá 20.3.2 Xác định 1 20.3.2.1 Định nghĩa thông số vật lý T, Ps sử
dụng cho 1 T Nhiệt độ tuyệt đối của không khí. ... ... ... 20.3.2.2 Xác định 1 Hệ số hiệu chỉnh 1
được xác định theo công thức sau Công thức này chỉ được áp dụng nếu 0,93 1,07. Nếu giá trị hiệu chỉnh sử dụng nằm ngoài giới
hạn trên, giá trị hiệu chỉnh và điều kiện thử (nhiệt độ và áp suất) phải được
ghi chính xác trong biên bản thử. Biên bản thử phải ghi kết quả thử và tất cả
các tính toán đã thực hiện để có được mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích
lớn nhất như đã nêu trong phụ lục E, cùng với đặc tính kỹ thuật của động cơ
được nêu trong phụ lục G. Ngoài ra biên bản thử còn phải ghi các số
liệu sau đây: Điều kiện thử ... ... ... Áp suất khí
quyển:......................................................................................................
.kPa Áp suất hơi nước:
.......................................................................................................
kPa Áp suất khí thải(1):
.......................................................................................................
kPa &ộ giảm áp suất hút(2):
................................................................................................
kPa Nhiệt độ đo được tại công suất lớn nhất của
động cơ Nhiệt độ khí nạp:
........................................................................................................
K Nhiệt độ chất lỏng làm mát Tại đầu ra của động cơ:
..............................................................................................
K(2) Tại điểm chuẩn trong trường hợp làm mát bằng
không khí:......................................... K(2) ... ... ... Tại đầu vào chế hòa khí/bơm cao
áp(2):....................................................................... K Trong thiết bị đo suất tiêu hao nhiên liệu:
................................................................... K Nhiệt độ
khí thải, đo tại điểm nằm sát với mặt bích của ống dẫn khí thải(3):
................. K Đặc tính của động lực kế Nhãn hiệu:
..................................................................................................................
Kiểu:
...........................................................................................................................
Nhiên liệu Đối với động cơ cháy cưỡng bức sử dụng nhiên
liệu lỏng: Nhãn hiệu : ................................................................................................................. Đặc tính kỹ
thuật:........................................................................................................
Phụ gia chống kích nổ (chì, v.v): Loại: ...........................................................................................................................
Hàm lượng (mg/l):
....................................................................................................... Trị số ốc tan: ... ... ... Nhãn hiệu:
.................................................................................................................. Đặc tính kỹ
thuật:........................................................................................................ Độ nhớt
SAE:.............................................................................................................. Chú thích (1) Chỉ được đo khi hệ thống nạp chưa bị sửa
đổi không được sử dụng. (2) Gạch phần không áp dụng. (3) Chỉ rõ vị trí đo. Bảng 7 - Kết quả đo ĐẶC TÍNH ĐỘNG CƠ ... ... ... Vận tốc quay của phanh động lực kế, v/ph Tải trọng phanh của động lực kế, N Mô men xoắn đo tại đầu trục khuỷu, Nm Công suất đo được, kW Điều kiện thử Áp suất khí quyển, kPa Nhiệt độ khí nạp, K Áp suất hơi nước, kPa Hệ số hiệu chỉnh 1 ... ... ... Mô men xoắn đã hiệu chỉnh, Nm Công suất đã hiệu chỉnh, kW Suất tiêu hao nhiên liệu(1), g/kWh Nhiệt độ nước làm mát động cơ, K(2) Nhiệt độ dầu bôi trơn tại điểm đo, K Nhiệt độ khí thải, K Nhiệt độ khí nạp sau bơm tăng áp, K Áp suất khí nạp sau bơm tăng áp, kPa Chú thích ... ... ... (2) Chỉ rõ vị trí điểm đo: phép đo đã được
thực hiện (gạch phần không áp dụng): (a) Tại đầu ra của chất lỏng làm mát. (b)Tại vòng đệm của bu gi. (c) Tại vị trí nào đó, phải chỉ rõ vị trí
này. 22. Độ chính xác của
phép đo mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất 22.1 Mô men xoắn lớn nhất và công suất
hữu ích lớn nhất của động cơ do phòng thử nghiệm đo có thể sai khác với giá trị
đã được cho bởi nhà sản xuất, cho phép sai khác 5% nếu công suất đo không lớn
hơn 11kW, 2% nếu công suất đo lớn hơn 11kW với sai số của vận tốc trục khuỷu
là 1,5%. 22.2 Mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu
ích lớn nhất của động cơ trong suốt quá trình thử sự phù hợp của sản xuất có
thể sai khác với giá trị xác định trong thử phê duyệt kiểu bộ phận là 10% nếu công suất đo không lớn hơn
11kW, 5% nếu công suất đo lớn hơn 11kW. XÁC ĐỊNH MÔ MEN XOẮN
LỚN NHẤT VÀ CÔNG SUẤT HỮU ÍCH LỚN NHẤT CỦA ĐỘNG CƠ CHÁY DO NÉN LẮP TRÊN MÔ TÔ,
XE MÁY HAI HOẶC BA BÁNH ... ... ... 23.1. Công suất hữu ích (Net power): Công
suất đo được trên băng thử tại đầu trục khuỷu hoặc bộ phận tương đương ở vận
tốc động cơ tương ứng, vớí các cụm chi tiết được lắp đặt nêu trong bảng 8. Nếu
phép đo công suất có thể thực hiện chỉ với lắp đặt hộp số, hiệu suất của hộp số
được đưa vào trong tính toán. 23.2. Công suất hữu ích lớn nhất (Maximum net
power): Công suất ra hữu ích lớn nhất đo được ở chế độ toàn tải của động cơ. 23.3 Mô men xoắn (Torque): Mô men xoắn đo
được theo các điều kiện qui định trong 23.1. 23.4 Mô men xoắn lớn nhất (Maximum torque): Giá
trị mô men xoắn lớn nhất đo được ở chế độ toàn tải của động cơ. 23.5 Cụm chi tiết (Accessories): Các cụm chi
tiết và thiết bị nêu trong bảng 8. 23.6. Thiết bị lắp đặt đồng bộ
(Series-mounted equipment): Các thiết bị do nhà sản xuất cung cấp để áp dụng trong
trường hợp riêng. 23.7. Kiểu động cơ (Engine type): Tất cả các
động cơ có cùng đặc tính kỹ thuật cơ bản cho trong phụ lục H. 24. Độ chính xác của
phép đo công suất và mô men xoắn ở chế độ toàn tải của động cơ 24.1 Mô men xoắn: 1% của mô xoắn đo được(1) ... ... ... 24.2 Vận tốc động cơ Phép đo phải có độ chính xác 1%. Vận tốc
động cơ phải được đo với bộ đếm số vòng quay và đồng hồ bấm giờ (hoặc đồng hồ
đếm thời gian) đồng bộ tự động. 24.3 Suất tiêu hao nhiên liệu: 1% của suất
tiêu hao nhiên liệu đo được. 24.4 Nhiệt độ nhiên liệu: 2 K. 24.5 Nhiệt độ khí nạp: 2 K. 24.6 Áp suất khí quyển: 100 Pa. 24.7 Áp suất trong ống dẫn khí nạp: 50 Pa. 24.8 Áp suất trong ống xả của xe: 200 Pa (xem
chú thích 1 (b) của bảng 8). 25. Phép thử để đo mô
men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ cháy do nén ... ... ... 25.1.1 Các cụm chi tiết phải được lắp Trong suốt quá trình thử, các cụm chi tiết
cần thiết cho hoạt động của động cơ (như chỉ ra trong bảng 8) phải được lắp đặt
trên băng thử ở vị trí gần nhất có thể được so với vị trí mà chúng thường được
lắp. 25.1.2 Các cụm chi tiết không được lắp Các cụm chi tiết chỉ cần thiết cho sử dụng
của chính xe đó phải được tháo bỏ khi thực hiện phép thử, dù nó có khả năng lắp
được vào động cơ. Khi các cụm chi tiết không thể tháo rời được,
công suất tiêu hao cho chúng ở điều kiện hoạt động không tải phải được xác định
và tính thêm vào công suất đo được của động cơ. Ví dụ một số cụm chi tiết như dưới đây phải
được tháo ra trước khi thử: - Máy nén khí trợ lực phanh. - Máy nén trợ lực lái. - Máy nén trợ lực hệ thống treo. ... ... ... 25.1.3 Bộ phận khởi động động cơ cháy do nén Đối với bộ phận khởi động của động cơ cháy do
nén, phải cân nhắc 2 trường hợp sau: a). Khởi động điện: máy phát điện được lắp
đặt và cung cấp điện, khi cần thiết, cho các cụm chi tiết không thể thiếu cho
hoạt động của động cơ. b). Các loại khởi động khác với khởi động
điện: nếu có một vài cụm chi tiết không thể thiếu đối với hoạt động của động cơ
chạy bằng nguồn điện thì máy phát điện được lắp vào và cung cấp điện cho các
cụm này, ngoài ra chúng phải được tháo ra. Trong cả hai trường hợp, hệ thống tạo ra và
tích luỹ năng lượng cần thiết cho khởi động phải được lắp đặt và hoạt động ở
điều kiện không tải. Bảng 8 - Các cụm chi tiết được lắp đặt để xác
định mô men xoắn và công suất hữu ích của động cơ cháy do nén Số thứ tự Danh mục các cụm chi tiết ... ... ... 1 Hệ thống nạp - ống nạp - Bộ lọc khí(1a) - Thiết bị giảm âm hệ thống nạp(1a) - Hệ thống kiểm soát khí thải các te - Thiết bị hạn chế tốc độ(1a) Lắp đặt đồng bộ: có Bảng 8 (Tiếp theo) ... ... ... Số thứ tự Danh mục các cụm chi tiết Lắp đặt để thử mô men xoắn và công suất hữu
ích 2 Trang thiết bị sấy nóng hệ thống nạp - ống nạp Lắp đặt đồng bộ: có (nếu được, phải lắp vào
vị trí thuận lợi nhất) 3 Hệ thống khí thải ... ... ... - ống dẫn khí thải - ống nối(1a) - Bộ giảm âm(1a) - ống nối phía sau(1a) - Hệ thống dừng bằng khí thải(2) - Thiết bị tăng áp Lắp đặt đồng bộ:có 4 Bơm cung cấp nhiên liệu(3) ... ... ... 5 Thiết bị phun nhiên liệu - Bộ lọc thô - Lọc tinh - Bơm - ống dẫn cao áp - Vòi phun - Van khí nạp nếu được lắp(4) - Hệ thống điều khiển bằng điện, thiết bị
đo lưu lượng khí,không khí....(nếu được lắp) ... ... ... 6 Thiết bị làm mát bằng chất lỏng - Nắp đậy động cơ - Nắp đậy chắn gió đi ra - Két làm mát - Quạt gió(5)(6) - Chụp quạt gió - Bơm nước - Bộ ổn nhiệt(7) ... ... ... 7 Làm mát bằng không khí - Nắp che động cơ - Quạt thông gió(5)(6) - Thiết bị điều chỉnh nhiệt độ Lắp đặt đồng bộ: có 8 Trang thiết bị điện ... ... ... Bảng 8 (Kết thúc) Số thứ tự Danh mục các cụm chi tiết Lắp đặt để thử mô men xoắn và công suất hữu
ích 9 Thiết bị tăng áp(nếu được lắp đặt) -Máy nén chạy trực tiếp bằng động cơ hoặc/và
bằng khí thải -Thiết bị làm mát khí nạp(9) ... ... ... -Thiết bị kiểm soát lưu lượng làm mát (nếu được lắp đặt) Lắp đặt đồng bộ:có 10 Quạt gió bổ trợ trên băng thử Nếu cần thiết:có 11 Thiếy bị chống ô nhiễm(10) Lắp đặt đồng bộ:có ... ... ... (1a) Hệ thống nạp hoàn chỉnh phải được lắp
như đã qui định: - Nếu có nguy cơ ảnh hưởng đáng kể đến công
suất của động cơ. - Trong trường hợp động cơ 2 kỳ. - Chỉ thực hiện khi nhà sản xuất yêu cầu. Đối với các trường hợp khác, có thể sử dụng
hệ thống tương đương và phải thực hiện kiểm tra để đảm bảo chắc chắn rằng áp
suất nạp không lớn hơn 100Pa so với giới hạn do nhà sản xuất qui định cho bộ
lọc khí. (1b) Hệ thống khí thải hoàn thiện phải được
lắp như đã qui định: -'(ếu có nguy cơ ảnh hưởng đáng kể đến công
suất của động cơ. - Trong trường hợp động cơ 2 kỳ. - Chỉ thực hiện khi nhà sản xuất yêu cầu. ... ... ... (2) Nếu hệ thống dừng bằng khí thải được lắp
trong động cơ, van tiết lưu phải được giữ tại vị trí mở hoàn toàn. (3) Nếu cần thiết, áp suất cấp nhiên liệu có
thể được hiệu chỉnh để phục hồi lại áp suất hiện có trong áp dụng riêng của
động cơ (đặc biệt khi sử dụng hệ thống hồi chuyển nhiên liệu). (4) Van khí nạp phải kiểm soát được hệ thống
điều chỉnh bằng khí nén của bơm cao áp. Hệ thống điều chỉnh hoặc thiết bị phun
nhiên liệu phải bao gồm các thiết bị tác động đến lượng nhiên liệu phun. (5) Két làm mát, quạt gió, chụp quạt gió, bơm
nước và bộ ổn nhiệt phải được lắp trên băng thử tại vị trí giống như lắp trên
xe. Sự tuần hoàn của chất lỏng làm mát chỉ được thực hiện bằng bơm nước của
động cơ. Làm mát chất lỏng làm mát có thể bằng két làm mát của động cơ hoặc hệ
thống tuần hoàn bên ngoài, với điều kiện là tổn hao áp suất và áp suất tại đầu
vào bơm nước giống như hệ thống làm mát của động cơ. Cửa chớp của két nước, nếu
được lắp, phải ở vị trí mở. Hệ thống quạt gió, két làm mát, chụp quạt gió nếu
không thể lắp đặt dễ dàng vào động cơ thì công suất tiêu hao cho quạt gió khi
lắp đúng vào vị trí liên quan đến két làm mát và chụp quạt gió (nếu được lắp đặt)
phải được xác định ở vận tốc tương ứng với vận tốc của động cơ thử bằng cách
dựa vào đặc tính kỹ thuật hoặc bằng thử thực tế. Công suất này tại điều kiện
khí quyển tiêu chuẩn cho trong 24.2 phải được trừ đi khỏi công suất đã hiệu
chỉnh của động cơ. (6) Khi quạt gió rời hoặc phía trước được
hợp nhất với quạt thông gió, thì phép thử phải được thực hiện với quạt gió rời (hoặc quạt thông gió) được tháo ra
hoặc với quạt gió phía trước (hoặc quạt thông gió) chạy ở độ trượt lớn nhất. (7) Bộ ổn nhiệt có thể nằm ở vị trí mở hoàn
toàn. (8) Công suất lớn nhất của máy phát điện:
công suất của máy phát điện phải được hạn chế đến mức cần thiết cho hoạt động
của các cụm chi tiết không thể thiếu đối với hoạt động của động cơ. Nếu cần
phải nối với ắc qui, thì ắc qui phải được nạp đầy theo đúng kỹ thuật nạp. (9) Động cơ có làm mát khí nạp phải được thử
với khí nạp được làm mát, dù làm mát bằng chất lỏng hay bằng khí, nhưng nếu nhà
sản xuất chấp nhận thì băng thử có thể thay thế thiết bị làm mát bằng không
khí. Đối với trường hợp khác, phép đo công suất ở mỗi vận tốc phải được thực
hiện với cùng một tổn hao áp suất của dòng khí động cơ đi qua thiết bị làm mát
khí nạp trên hệ thống băng thử giống như nhà sản xuất đã qui định cho hệ thống
này trên xe hoàn thiện. ... ... ... 25.2 Điều kiện chỉnh đặt Các điều kiện chỉnh đặt để thử xác định mô
men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất được cho trong bảng 9. Bảng 9 - Các điều kiện chỉnh đặt 1 Chỉnh đặt lưu lượng bơm phun nhiên liệu Chỉnh đặt theo đặc tính kỹ thuật do nhà sản
xuất qui định và không có bất kỳ sự thay đổi nào trong sử dụng. 2 Thời gian phun hoặc đánh lửa (đồ thị thời
gian) 3 ... ... ... 4 Các thiết bị chống ô nhiễm 25.3 Điều kiện thử 25.3.1. Thử mô men xoắn lớn nhất và công suất
hữu ích lớn nhất phải thực hiện ở chế độ toàn tải của bơm phun nhiên liệu, động
cơ được lắp các thiết bị qui định cho trong bảng 8. 25.3.2. Số liệu thử đạt được phải ở điều kiện
hoạt động ổn định, với lượng không khí sạch cấp đầy đủ cho động cơ. Động cơ
phải hoạt động theo qui định của nhà sản xuất. Buồng cháy có thể có muội bám,
nhưng với số lượng hạn chế. Các điều kiện thử, ví dụ nhiệt độ khí nạp,
phải được lựa chọn càng gần với điều kiện chuẩn càng tốt để giảm tối đa mức độ
hiệu chỉnh. 25.3.3 Đo nhiệt độ khí nạp theo 5.3.3, TCVN
6439:1998. 25.3.4 Ghi kết quả đo theo 5.3.4, TCVN
6439:1998. 25.3.5 Vận tốc động cơ trong suốt quá trình
chạy hoặc lấy số liệu không được sai khác vận tốc đã lựa chọn quá 1% hoặc 10
v/ph, lấy giá trị lớn hơn trong hai giá trị trên. ... ... ... 25.3.7. Nhiệt độ chất lỏng làm mát tại đầu ra
của động cơ phải được duy trì trong khoảng 5
K so với nhiệt độ qui định của nhà sản xuất. Nếu nhà sản xuất không chỉ rõ giá
trị nhiệt độ, thì nhiệt độ được qui định là 353 5 K. Đối với động cơ làm mát bằng không khí, nhiệt
độ tại điểm đo qui định của nhà sản xuất phải được giữ trong khoảng +0/-20 K so
với nhiệt độ lớn nhất do nhà sản xuất qui định ở điều kiện chuẩn. 25.3.8 Đo nhiệt độ nhiên liệu theo 5.3.9,
TCVN 6439:1998. 25.3.9 Đo nhiệt độ dầu bôi trơn theo 5.3.10,
TCVN 6439:1998. 25.3.10 Hệ thống điều chỉnh bổ trợ phải được
sử dụng nếu cần thiết để duy trì nhiệt độ trong giới hạn đã qui định trong
25.3.7, 25.3.8 và 25.3.9. 25.3.11 Nhiên liệu: (Xem 17.3.12) 25.4 Trình tự thử Phép đo phải được thực hiện với số lượng đủ
các vận tốc của động cơ để xác định được chính xác và đầy đủ đường cong công
suất giữa vận tốc cao nhất và vận tốc thấp nhất do nhà sản xuất qui định. Các
vận tốc này phải bao gồm vận tốc quay mà động cơ phát ra công suất lớn nhất.
Đối với mỗi vận tốc, xác định giá trị trung bình của ít nhất 2 phép đo ổn định. 25.5 Đo chỉ số khói đen ... ... ... 26. Các hệ số hiệu
chỉnh đối với mô men xoắn và công suất 26.1 Định nghĩa Các hệ số hiệu chỉnh mô men và công suất là
hệ số xác định mô men và công suất của động cơ theo điều kiện khí quyển chuẩn
cho trong 26.2: P0 = f.P trong đó P0 Công suất đã hiệu chỉnh (công
suất đo được ở điều kiện chuẩn). f Hệ số hiệu chỉnh, bao gồm fa hoặc
f0 . P Công suất đo được (công suất trên băng thử) 26.2 Điều kiện khí quyển chuẩn ... ... ... 26.2.2 Áp suất không khí khô (Ps0):
99 kPa. Chú thích - Áp suất không khí khô là áp suất
dựa trên cơ sở áp suất tổng là 100 kPa và áp suất hơi nước là 1 kPa. 26.3 Điều kiện khí quyển thử Điều kiện khí quyển trong suốt quá trình thử
phải như sau: 26.3.1 Nhiệt độ (T): 283 K T 313
K. 26.3.2 Áp suất (Ps): 80 kPa Ps 110
kPa. 26.4 Xác định các hệ số hiệu chỉnh fa và fd (1). Hệ số hiệu chỉnh fd cho động cơ cháy do nén
với vận tốc cháy của nhiên liệu không đổi xác định bằng công thức sau: ... ... ... trong đó fa Hệ số khí quyển. fm Thông số đặc tính kỹ
thuật cho từng loại động cơ và sự hiệu chỉnh . Chú thích - (1) Cho phép thực hiện phép thử
trong phòng có điều hòa nhiệt độ nếu điều này có thể kiểm soát được điều kiện
khí quyển. 26.4.1 Hệ số khí quyển fa Hệ số này chỉ rõ các tác động của điều kiện
môi trường (áp suất, nhiệt độ, độ ẩm) đối với khí nạp của động cơ. Hệ số khí
quyển xác định tương ứng với từng kiểu động cơ. 26.4.1.1 Đối với động cơ tăng áp bằng cơ khí
và động cơ không tăng áp: 26.4.1.2 Động cơ tăng áp bằng tuốc bin hoặc
không làm mát khí nạp: ... ... ... 26.4.2 Hệ số động cơ fm fm là hàm số của qc (lưu
lượng nhiên liệu đã hiệu chỉnh) tính như sau fm = 0,036.qc - 1,14 trong đó qc = q.r q Lưu lượng nhiên liệu của tổng dung tích làm
việc, tính bằng mg/(l.chu kỳ). r Tỷ số nén của máy nén (đối với động cơ
không có máy nén, r=1) Công thức này áp dụng đúng với giá trị của qc
từ 40mg/(l.chu kỳ) đến 65mg/(l.chu kỳ) Khi qc nhỏ hơn 40mg/(l.chu kỳ), lấy fm =
0,3 Khi qc lớn hơn 65mg/(l.chu kỳ), lấy fm = 1,2
(xem hình 4) ... ... ... Phép thử chỉ được coi là đạt yêu cầu khi hệ
số hiệu chỉnh fd phải nằm trong giới hạn sau Nếu giới hạn này bị vượt quá, vẫn sử dụng giá
trị hiệu chỉnh đạt được nhưng điều kiện thử (áp suất, nhiệt độ) phải được ghi
rõ trong biên bản thử. Biên bản thử phải ghi các kết quả và tất cả
các tính toán đã thực hiện để có được mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích
lớn nhất như đã cho trong phụ lục E cùng với đặc tính kỹ thuật của động cơ cho
trong phụ lục H. Ngoài ra biên bản thử phải có các số liệu sau
đây: Điều kiện thử Áp suất đo tại công suất lớn nhất Áp suất khí quyển:
.............................................................................................
kPa. ... ... ... Tổn hao áp suất đầu
vào:..................................................................................
kPa trong động cơ Hệ thống nạp:
................................................................................................... Nhiệt độ khí nạp đo tại công suất lớn nhất
của động cơ:.................................... 0C Nhiệt độ chất
lỏng làm mát tại đầu ra:
............................................................... 0C Nhiệt độ tại
điểm qui định đối với động cơ làm mát bằng không khí: .................. 0C Nhiệt độ dầu bôi trơn:
........................................................................................
0C (chỉ rõ điểm đo) Nhiệt độ nhiên liệu Tại đầu vào của chế hòa khí/bơm cao áp:
......................................................... 0C Trong
thiết bị đo suất tiêu hao nhiên liệu:
.......................................................... 0C Nhiệt độ khí
thải, đo tại điểm sát với mặt bích của ống dẫn khí thải: .................. 0C Đặc tính của động lực kế Nhãn hiệu:.........................................................................................................
Kiểu:..................................................................................................................
Nhiên liệu Đối với động cơ cháy cưỡng bức sử dụng nhiên
liệu lỏng: ... ... ... Đặc tính kỹ thuật:
..............................................................................................
Phụ gia chống kích nổ (chì, v.v) Loại:
..................................................................................................................
Hàm lượng, mg/lít:
.............................................................................................
Trị số ốc tan: RON:
.................................................................................................................
MON:
................................................................................................................ Tỷ trọng tương
đối:.............................. ở 150C
................................................... ở 40C Nhiệt lượng:
.......................................................................................................
kJ/kg Dầu bôi trơn Nhãn
hiệu:......................................................................................................... Đặc tính kỹ thuật:
.............................................................................................. Độ nhớt SAE:
.................................................................................................... ... ... ... ĐẶC TÍNH ĐỘNG CƠ Vận tốc trục khuỷu, v/ph Vận tốc quay của phanh động lực kế, v/ph Tải trọng phanh của động lực kế, N Mô men xoắn đo tại đầu trục khuỷu, Nm Công suất, kW Điều kiện thử Áp suất khí quyển, kPa ... ... ... Hệ số hiệu chỉnh Mô men xoắn đã hiệu chỉnh đo tại đầu trục
khuỷu, Nm Công suất đã hiệu chỉnh, kW Suất tiêu hao nhiên liệu(1), g/kWh Nhiệt độ chất lỏng làm mát, K (2): Nhiệt độ dầu bôi trơn tại điểm đo, K Nhiệt độ khí thải, K: Nhiệt độ khí nạp sau bơm tăng áp, K: Áp suất khí nạp sau bơm tăng áp, kPa: ... ... ... (1) Chưa hiệu chỉnh công suất (2) Chỉ rõ vị trí của điểm đo: phép đo đã
được thực hiện (gạch phần không áp dụng): (a) tại đầu ra của nước làm mát (b) tại vòng đệm của bu gi (c) tại chỗ nào đó, phải chỉ rõ vị trí đo này 28 Sai số cho phép của phép đo mô men xoắn
lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất 28.1 Mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu
ích lớn nhất của động cơ do phòng thử nghiệm đo có thể sai khác 5% so với giá
trị được cho bởi nhà sản xuất nếu công suất đo được không lớn hơn 11kW và 2% nếu công suất đo được lớn hơn 11kW,
với sai số của vận tốc trục khuỷu là 1,5%. 28.2 Mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu
ích lớn nhất của động cơ trong suốt quá trình thử sự phù hợp sản xuất có thể
sai khác 10% so với giá trị thử phê duyệt kiểu bộ phận nếu công suất đo được
không lớn hơn 11kW và 5% nếu công suất đo được
lớn hơn 11kW. PHỤ
LỤC A ... ... ... A.1.1. Hệ số k liên quan đến đường thử hình
vành khuyên phải được biểu diễn theo vận tốc lớn nhất cho phép. A.1.2 Hệ số k phải được biểu diễn đối với
nhiều vận tốc và sự khác nhau giữa 2 vận tốc liên tiếp không quá 30 km/h. A.1.3. Đối với mỗi một vận tốc được lựa chọn,
phép thử phải được thực hiện trên đường theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, theo
hai cách sau: A.1.3.1 Vận tốc đo được theo đường thẳng Vd. A.1.3.2 Vận tốc đo được theo đường thử hình
vành khuyên Va. A.1.4. Đối với mỗi vận tốc đo được, giá trị
Va và Vd được đưa vào đồ thị (hình A1) và 2 điểm liên tiếp được nối với nhau
bằng đường thẳng. A.1.5 Đối với mỗi một vận tốc đo được, hệ số
k cho bằng công thức sau : ... ... ... BẢN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA KIỂU XE LIÊN QUAN ĐẾN VẬN TỐC THIẾT KẾ LỚN NHẤT Bản thông số kỹ thuật của kiểu xe liên quan
đến vận tốc thiết kế lớn nhất phải bao gồm những thông tin như các điều trong phụ
lục B của tiêu chuẩn TCVN 6888 : 2001: B.1.1.1 B.1.1.2 B.1.1.4 đến B.1.1.6 B.1.3.1 đến B1.3.2.1 B.1.4 đến B.1.4.2.1 B.1.5.1 đến B.1.5.6 B.1.6.1 ... ... ... (Ví dụ về giấy chứng nhận phê duyệt kiểu bộ
phận cho vận tốc thiết kế lớn nhất của mô tô, xe máy hai hoặc ba bánh của các
nước thuộc EC) Tên của cơ quan có
thẩm quyền ....................................... Báo cáo thử số:........................do
phòng thử nghiệm:........................ngày...................... Phê duyệt
kiểu bộ phận số:.................. Phê duyệt kiểu mở rộng số::
.......................... Nhãn hiệu hoặc tên thương mại của xe:
....................................................................... Kiểu
xe: ............................................................................................................... Tên và địa chỉ của nhà sản xuất:
................................................................................. Tên và địa chỉ của đại diện của nhà sản
xuất(nếu có):................................................... Ngày nộp xe để
thử:
............................................................................................... Vận tốc lớn nhất:
km/h............................................................................................... Được cấp/không được cấp phê duyệt kiểu bộ
phận (1): ........................................................... Nơi cấp:
................................................................................................................. ... ... ... Chú thích - (1) Gạch phần không áp dụng. PHỤ
LỤC D BẢN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA KIỂU ĐỘNG CƠ LIÊN QUAN ĐẾN MÔ MEN XOẮN LỚN NHẤT VÀ CÔNG
SUẤT HỮU ÍCH LỚN NHẤT. Bản thông số kỹ thuật của kiểu xe liên quan
đến mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất phải bao gồm những thông
tin như các điều trong phụ lục B của tiêu chuẩn TCVN 6888 : 2001: B.1.1.1 B.1.1.2 B.1.1.4 đến B.1.1.6 B.1.4 đến B.1.4.3.2 ... ... ... B.1.4.3.4.3 đến B.1.4.3.12.2.1 B.1.4.6 đến B.1.4.7.3.1.2 (Ví dụ về giấy chứng nhận phê duyệt kiểu bộ
phận cho mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất của động cơ mô tô,
xe máy hai hoặc ba bánh của các nước thuộc EC) Tên của cơ quan có
thẩm quyền ....................................... MẪU Biên bản thử số:..............do phòng thử
nghiệm:.................ngày:.........tháng........năm....... Phê duyệt kiểu bộ
phận số:........................Phê duyệt kiểu mở rộng
số:.......................... ... ... ... 2 Kiểu
xe:............................................................................................................... 3 Tên và địa chỉ của nhà sản
xuất:................................................................................ 4 Tên và địa chỉ của đại diện của nhà sản
xuất (nếu có)................................................... 5 Ngày nộp xe để
thử:............................................................................................... 6 Mô men xoắn lớn
nhất:....................................Nm
ở..........................................v/ph 7 Công suất hữu ích lớn
nhất:..............................kW
ở...........................................v/ph 8 Được cấp/không được cấp phê duyệt kiểu bộ
phận (1):............................................ 9 Nơi cấp:
:.................................................................................................... 10 Ngày
cấp:........................................................................................................ ... ... ... Chú thích - (1) Gạch phần không áp dụng PHỤ
LỤC F F.1. Điều kiện thử F.1.1 .Phép thử được sử dụng để xác định mô
men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất phải thực hiện ở chế độ toàn
tải, động cơ phải được lắp đặt các cụm chi tiết nêu trong bảng 4. F.1.2. Phép đo phải được thực hiện với điều
kiện động cơ hoạt động như bình thường và khí nạp phải cung cấp đầy đủ cho động
cơ. Động cơ phải hoạt động theo các điều kiện do nhà sản xuất qui định. Buồng
cháy của động cơ cháy cưỡng bức có thể có muội bám, nhưng với số lượng hạn chế. Nhiệt độ khí nạp của động cơ khi tiến hành
thử phải được lựa chọn càng gần điều kiện chuẩn ( xem 20.2.1) càng tốt để giảm
tối đa mức độ hiệu chỉnh. F.1.3. Nhiệt độ của khí nạp phải được đo tại
vị trí cách đầu vào của bộ lọc khí không quá 0,15m, hoặc nếu không lắp bộ lọc,
cách đầu vào họng hút không quá 0,15m. Nhiệt kế hoặc cặp nhiệt điện phải được
bảo vệ chống lại nhiệt độ cao và đặt trực tiếp vào dòng khí. Chúng cũng phải
được bảo vệ chống lại nhiên liệu phun ngược. Số lượng điểm đo phải đủ để cho
giá trị trung bình đại diện cho nhiệt độ dòng khí nạp. F.1.4 Vận tốc động cơ trong suốt quá trình đo
không được sai khác với giá trị được lựa chọn quá 1%. ... ... ... F.1.6 Tải trọng phanh, suất tiêu hao nhiên
liệu và nhiệt độ khí nạp phải được ghi đồng thời, kết quả đo là giá trị trung
bình của ít nhất 2 lần đo ổn định và sự khác nhau của 2 lần đo không được quá
2% đối với tải trọng phanh và suất tiêu hao nhiên liệu. F.1.7 Chỉ được ghi giá trị suất tiêu hao
nhiên liệu khi động cơ đã đạt được vận tốc qui định. Khi sử dụng thiết bị đo tự động để đo vận tốc
động cơ và suất tiêu hao nhiên liệu thì phép đo phải được thực hiện ít nhất sau
10 giây và nếu sử dụng thiết bị điều khiển bằng tay thì sau ít nhất 20 giây. F.1.8. Đối với động cơ làm mát bằng chất
lỏng, nhiệt độ của chất lỏng làm mát ở đầu ra của động cơ sai khác không quá 5 K so với nhiệt độ do nhà sản xuất
qui định. Nếu nhà sản xuất không qui định nhiệt độ, nhiệt độ thử phải là 353 K 5 K. Đối với động cơ làm mát bằng không khí, nhiệt
độ đo tại vòng đệm của bu gi sai khác không quá 10
K so với nhiệt độ do nhà sản xuất qui định. Nếu nhà sản xuất không qui định
nhiệt độ, nhiệt độ thử phải là 483 K 10 K. F.1.9 Nhiệt độ đo tại vòng đệm bu gi của động
cơ làm mát bằng không khí phải được đo bằng nhiệt kế kết hợp với cặp nhiệt điện
và vòng đệm kín. F.1.10 Nhiệt độ nhiên liệu ở đầu vào bơm cao
áp hoặc chế hoà khí phải được duy trì trong giới hạn do nhà sản xuất qui định. F.1.11. Nhiệt độ của dầu bôi trơn đo trong
các te hoặc đầu ra của két làm mát dầu (nếu được lắp đặt) phải nằm trong giới
hạn do nhà sản xuất qui định. F.1.12 Nhiệt độ của khí thải phải được đo tại
điểm ở góc vuông với mép mặt bích ống xả hoặc ống xả. ... ... ... F.1.14. Nếu không thể sử dụng bộ giảm âm tiêu
chuẩn cho ống xả thì cho phép sử dụng thiết bị thích hợp với vận tốc bình
thường của động cơ do nhà sản xuất qui định. Đặc biệt khi động cơ hoạt động trong
phòng thử nghiệm, hệ thống trích khí thải không được gây ra chênh áp suất so
với áp suất khí quyển quá 740Pa ( 7,45mbar ) trong ống trích khí, tại điểm
nối với ống xả của xe, ngoại trừ trường hợp nhà sản xuất đã chỉ rõ áp suất
ngược trước khi thử , trong trường hợp này chọn áp suất thấp hơn trong hai áp
suất trên. PHỤ
LỤC G BẢN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA KIỂU ĐỘNG CƠ(1) LIÊN QUAN ĐẾN MÔ MEN XOẮN LỚN NHẤT VÀ
CÔNG SUẤT HỮU ÍCH LỚN NHẤT Bản thông số kỹ thuật của kiểu xe liên quan
đến mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất phải bao gồm những thông
tin như các điều trong phụ lục B của tiêu chuẩn TCVN 6888 : 2001: B.1.1.1 B.1.1.2 B.1.1.4 đến B.1.1.6 B.1.4 đến B.1.4.2.2 B.1.4.3.4 đến B.1.4.3.4.1.5 ... ... ... B.1.4.6 đến B.1.4.7.3.1.2 Chú thích - (1) Trong trường hợp động cơ hoặc
hệ thống đặc biệt, các phần riêng tương đương với những điều cho dưới đây phải
do nhà sản xuất cung cấp. PHỤ
LỤC H BẢN
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA KIỂU ĐỘNG CƠ(1) LIÊN QUAN ĐẾN MÔ MEN XOẮN LỚN NHẤT VÀ
CÔNG SUẤT CÓ ÍCH LỚN NHẤT Bản thông số kỹ thuật của kiểu xe liên quan
đến mô men xoắn lớn nhất và công suất hữu ích lớn nhất phải bao gồm những thông
tin như các điều trong phụ lục B của tiêu chuẩn TCVN 6888 : 2001: B.1.1.1 B.1.1.2 B.1.1.4 đến B.1.1.6 B.1.4 đến B.1.4.3.1.5 ... ... ... B.1.4.3.4.2 đến B.1.4.3.4.3.1 B1.4.3.5 đến B.1.4.3.6.8 B.1.4.3.7 đến B.1.4.3.12.2.1 B.1.4.6 đến B.1.4.7.3.1.2 Chú thích - (1) Trong trường hợp động cơ hoặc
hệ thống đặc biệt, các phần riêng tương đương với những điều cho dưới đây phải
do nhà sản xuất cung cấp.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui
định)
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui
định)
(Động cơ cháy cưỡng bức dùng cho cho xe máy)
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui
định)
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui
định)
(Động cơ cháy cưỡng bức sử dụng cho mô tô hai và ba bánh)
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui
định)
(Động cơ cháy do nén sử dụng cho mô tô hai hoặc ba bánh)
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây