Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6934:2001 về Sơn tường - Sơn nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6934:2001 về Sơn tường - Sơn nhũ tương - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Số hiệu: | TCVN6934:2001 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6934:2001 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Tên chỉ tiêu |
Mức qui định |
|
Sơn tường trong |
Sơn tường ngoài |
|
1. Màu sắc |
theo mẫu chuẩn |
|
2. Độ mịn, mm, không lớn hơn |
50 |
|
3. Độ phủ, g/m2, tùy thuộc vào màu sắc |
125 ÷ 200 |
|
4. Độ bám dính của màng sơn trên nền vữa xi măng - cắt, theo điểm, không lớn hơn |
2 |
|
5. Thời gian khô, giờ - khô bề mặt, không lớn hơn - khô hoàn toàn (cấp 1), không lớn hơn |
1 5 |
|
6. Hàm lượng chất không bay hơi tính theo khối lượng, %, không nhỏ hơn |
50 |
|
7. Độ nhớt, Pa.s (đo ở điều kiện RV4, SP4) |
20 ÷ 30 |
12 ÷ 20 |
8. Độ bền nước, giờ, không nhỏ hơn |
250 |
1000 |
9. Độ bền kiềm, giờ, trong dung dịch Ca(OH)2 bão hòa, pH = 14, không nhỏ hơn |
150 |
600 |
10. Độ rửa trôi, chu kỳ, không nhỏ hơn |
450 |
1200 |
11. Chu kỳ nóng lạnh, chu kỳ, không nhỏ hơn |
- |
50 |
4.1. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Lấy mẫu thử theo TCVN 2090 - 1993.
Chuẩn bị và kiểm tra mẫu thử theo TCVN 5669 - 1992.
4.2. Chuẩn bị nền chuẩn
Nền chuẩn để thử là một tấm bê tông có kích thước:
a) 150 mm x 100 mm x 10 mm và
b) 430 mm x 170 mm x 10 mm,
được gia công bằng vữa xi măng - cát vàng (độ mịn dưới sàng 5 mm), đạt mác 100 (tương ứng 10 MPa theo TCVN 6025 : 1995) và được dưỡng hộ theo TCVN 3121 - 1979.
...
...
...
4.3. Phương pháp xác định màu sắc: theo TCVN 2102 - 1993.
4.4. Phương pháp xác định độ mịn: theo TCVN 2091 - 1993.
4.5. Phương pháp xác định độ phủ: theo TCVN 2095 - 1993.
4.6. Phương pháp xác định độ bám dính:
Theo TCVN 2097 - 1993, trong đó lấy mẫu theo điều 4.1 và tấm nền chuẩn theo điều 4.2.a của tiêu chuẩn này.
4.7. Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô
Theo TCVN 2096 - 1993, trong đó lấy mẫu theo điều 4.1 và tấm nền chuẩn theo điều 4.2.a của tiêu chuẩn này.
4.8. Phương pháp xác định hàm lượng chất không bay hơi
4.8.1. Nguyên tắc: Sấy mẫu cho dung môi bay hơi hoàn toàn, sau đó dùng phương pháp khối lượng xác định hàm lượng chất không bay hơi.
...
...
...
4.8.3. Dụng cụ thí nghiệm:
- cốc cân;
- đũa thủy tinh;
- thìa sứ;
- bình hút ẩm;
- tủ sấy;
- cân kỹ thuật chính xác 0,01 g.
4.8.5. Tiến hành thử
Sấy cốc cân ở nhiệt độ 110 °C ± 5°C đến khối lượng không đổi. Trước mỗi lần cân đều phải để nguội cốc trong bình hút ẩm.
...
...
...
4.8.6. Tính kết quả
Hàm lượng chất không bay hơi (X), được tính bằng phẩn trăm, theo công thức:
trong đó
G1 là khối lượng cốc, tính bằng gam;
G2 là khối lượng của cốc và mẫu sơn trước khi sấy, tính bằng gam;
G3 là khối lượng của cốc và mẫu sơn sau khi sấy, tính bằng gam.
Kết quả là giá trị trung bình cộng của kết quả thử ba mẫu tiến hành song song, lấy chính xác đến một đơn vị.
4.9. Phương pháp đo độ nhớt
...
...
...
4.9.2. Dụng cụ thí nghiệm
- cốc thủy tinh 500 ml;
- thìa sứ;
- khăn lau mềm;
- cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,01 g;
- thiết bị đo độ nhốt (nhớt kế Brookfield).
4.9.3. Cách tiến hành
Việc đo độ nhớt trên nhớt kế Brocfield được tiến hành theo trình tự sau:
Kiểm tra và điều chỉnh nhớt kế về vị trí cân bằng;
...
...
...
Nâng trục bằng cách vặn vít điều chỉnh độ cao;
Cân khoảng 600 ÷ 650 g mẫu sơn cho vào cốc thủy tinh dung tích 500 ml. Cốc mẫu được đậy kín, để ở nhiệt độ phòng (27 oC ± 2 °C) đến khi hết bọt khí (khoảng 30 ¸ 60 phút);
Đặt cốc mẫu vào nhớt kế, điều chỉnh trục quay nằm chính tâm cốc mẫu;
Hạ trục quay xuống cốc mẫu đạt độ sâu tương ứng với vạch định mức được đánh dấu trên trục;
Bật công tắc để trục nhớt kế quay;
Ghi số đọc kim đồng hồ sau khi nhớt kế hoạt động được khoảng 1 phút.
Tiến hành cân và đo theo trình tự trên lần lượt cho từng mẫu (3 mẫu).
4.9.4 Tính kết quả
Độ nhớt của sơn (h) tính bằng (Pa.s) theo công thức:
...
...
...
trong đó
a là số đọc của kim đồng hồ;
K là hệ số tương ứng của tốc độ và trục được chọn (xem phụ lục A).
Kết quả là giá trị trung bình cộng của kết quả ba lần đo.
4.10. Phương pháp xác định độ bền nước của màng sơn
4.10.1. Nguyên tắc: Ngâm 2/3 diện tích tấm mẫu trong nước cất trong một thời gian và điều kiện môi trường nhất định, sau đó quan sát đánh giá bề mặt mẫu.
4.10.2. Lấy mẫu: theo điều 4.1.
4.10.3. Tấm nền chuẩn: theo điều 4.2.a.
4.10.4. Dụng cụ thí nghiệm:
...
...
...
- bếp điện;
- khăn lau mềm;
- nước cất theo TCVN 4851 - 1989 (ISO 3696 : 1987);
- parafin;
- chổi quét sơn (chiều rộng 25 mm).
4.10.5. Cách tiến hành
Lấy 3 tấm nền chuẩn, gia công màng sơn cả hai mặt theo TCVN 2094 - 1993. Sau khi màng sơn khô hoàn toàn (theo TCVN 2096 -1993), phủ kín mặt viền xung quanh nền mẫu bằng parafin.
Ngâm 2/3 diện tích tấm mẫu ngập trong nước cất ở nhiệt độ 27 °C ± 2 °C trong thời gian không ít hơn:
- 250 giờ cho sơn tường trong;
...
...
...
Sau khi ngâm tấm mẫu đủ thời gian qui định, vớt tấm mẫu ra khỏi nước và dùng khăn lau thấm khô bề mặt mẫu.
4.10.6. Đánh giá kết quả
Quan sát ngay sau khi thấm khô bề mặt tấm mẫu và quan sát tấm mẫu tiếp sau đó 2 giờ. Trong
3 tấm mẫu nếu có ít nhất 2 tấm màng sơn không bị hoá mềm, bong, tróc, rộp, phồng hoặc co nứt, không có sự khác biệt lớn về màu sắc và độ bóng giữa phần tấm mẫu được ngâm trong nước và phần tấm mẫu không ngâm trong nước thì kết luận màng sơn đạt yêu cầu về độ bền nước.
4.11. Phương pháp xác định độ bền kiềm
4.11.1. Nguyên tắc: Ngâm 2/3 diện tích tấm mẫu trong dung dịch Ca(OH)2 bão hòa trong một thời gian và điều kiện môi trường nhất định, sau đó quan sát đánh giá bề mặt mẫu.
4.11.2. Lấy mẫu: theo điều 4.1.
4.11.3. Nền chuẩn theo điều 4.2.a.
4.11.4. Dụng cụ thí nghiệm:
...
...
...
- bình định mức 1000 ml;
- bếp điện;
- chổi quét sơn, rộng 25 mm;
- khăn lau mềm;
- cân kỹ thuật chính xác 0,01 g;
- parafin;
- nước cất theo TCVN 4851 - 1989 (ISO 3696 : 1987);
- bột canxi hydroxit Ca(OH)2;
- giấy đo pH (chỉ thị từ 1 ÷ 14).
...
...
...
a) Điều chế dung dịch Ca(OH)2 bão hòa
Trong điều kiện môi trường nhiệt độ 27 °C ± 2 °C, cân khoảng 1,2 g Ca(OH)2 cho vào bình định mức 1000 ml nước cất, lắc kỹ, gạn bỏ phần không tan, lấy phần dung dịch.
b) Trình tự thử
Lấy 3 tấm nền chuẩn, gia công màng sơn cả hai mặt như TCVN 2094 - 1993. Sau khi màng sơn khô hoàn toàn theo TCVN 2096 - 1993, phủ kín mặt viền xung quanh tấm mẫu bằng parafin.
Ngâm 2/3 tấm mẫu ngập trong dung dịch Ca(OH)2 bảo hòa ở nhiệt độ 27°C ± 2°C trong thời gian không ít hơn:
- 150 giờ đối với sơn tường trong;
- 600 giờ đối với sơn tường ngoài.
Sau khi ngâm tấm mẫu đủ thời gian qui định, vớt tấm mẫu ra khỏi dung dịch, dùng nước máy rửa sạch và khăn mềm thấm khô bề mặt tấm mẫu.
4.11.6. Đánh giá kết quả
...
...
...
4.12. Phương pháp xác định độ rửa trôi
4.12.1. Lấy mẫu: theo điều 4.1.
4.12.2. Tấm nền chuẩn
a) Chọn tấm nền chuẩn: theo điều 4.2.b.
b) Gia công màng sơn: sơn 2 lớp sơn phủ (khoảng 250 g/ tấm mẫu chuẩn, qui về hàm lượng chất không bay hơi là 55 %).
4.12.3. Dụng cụ hóa chất thí nghiệm:
- cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01 g;
- thìa, bát sứ;
- đũa thủy tinh;
...
...
...
- chổi quét sơn, rộng 25 mm;
- bình phun dung dịch rửa;
- bàn chải:
+ kích thước bàn chải: 90 mm x 38 mm x 25 mm. Mặt bàn chải được đục đều 60 lỗ có đường kính là 3 mm. Trong các lỗ đó sẽ cắm thẳng góc lông bàn chải;
+ lông bàn chải: mềm (tương tự lông đuôi lợn đen) và dài khoảng 19 ÷ 20 mm;
- giấy đo pH;
- đồng hồ bấm giây;
- bột xà phòng.
4.12.4. Cách tiến hành
...
...
...
2) Pha dung dịch rửa: dùng bột xà phòng pha thành dung dịch 5 % theo khối lượng;
3) Xử lý bàn chải:
- trước khi dùng, lông bàn chải được ngâm ngập 12 mm trong nước 30 phút, sau đó ngâm tiếp vào dung dịch rửa 15 phút. Khi lông bàn chải có độ dài nhỏ hơn 15 mm thì phải thay bàn chải mới;
- phía trên của bàn chải được gắn với một miếng sắt có kích thước: 90 mm x 38 mm. Tổng khối lượng của bàn chải và miếng sắt khoảng 450 g.
4) Trình tự thao tác:
Tiến hành thử đồng thời trên ba tấm mẫu.
Đặt cố định tấm mẫu, bề mặt phủ sơn ở phía trên.
Đặt bàn chải đã được xử lý lên trên bề mặt được phủ sơn của tấm mẫu. Kéo bàn chải di chuyển qua, lại (trung bình là 45 chu kỳ/phút) theo phương nằm ngang trên bề mặt đó (không ấn tay). Mỗi chu kỳ, bàn chải sẽ di chuyển khoảng 600 mm trong phạm vi bề rộng 100 mm ở giữa tấm mẫu (hình 1). Đồng thời phun dung dịch rửa để đảm bảo bề mặt tấm mẫu luôn luôn ướt (tốc độ phun khoảng 10 ml/phút).
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
1. Bề mặt tấm mẫu;
2. Vùng dịch chuyển bàn chải;
3. Vùng quan sát đánh giá.
Hình 1 - Sơ đồ vùng cọ rửa và vùng quan sát
Sau khi tiến hành:
- 450 chu kỳ cho sơn tường trong;
- 1200 chu kỳ cho sơn tường ngoài,
dừng thao tác cọ và rửa sạch tấm mẫu bằng nước vòi rồi để nghiêng 45° ở nơi thoáng mát.
4.12.5. Đánh giá kết quả
...
...
...
4.13. Phương pháp thử chu kỳ nóng lạnh
4.13.1. Lấy mẫu theo điều 4.1.
4.13.2. Tấm nền chuẩn theo điều 4.2.a.
4.13.3. Dụng cụ và thiết bị:
- tủ sấy;
- chậu nhựa;
- khăn lau mềm;
- giá để nền mẫu;
4.13.4. Tiến hành thử
...
...
...
Để 2 tấm mẫu vào tủ sấy (tấm còn lại làm mẫu so sánh), sấy ở nhiệt độ 80°C ± 5°C. Cứ sau 1 giờ đưa các tấm mẫu ngâm vào chậu nước (khoảng thời gian đưa mẫu ra ngâm không quá 5 giây), lượng nước có trong chậu không nhỏ hơn 5 lít, và luôn luôn được bổ xung, để đảm bảo nhiệt độ của nước trong chậu bằng nhiệt độ phòng. Khi tấm mẫu nguội đến nhiệt độ phòng (khoảng 5 - 7 phút), lấy tấm mẫu ra, dùng khăn lau ẩm thấm khô bề mặt và xung quanh tấm mẫu. Phép thử được lặp lại nhiều lần như trên cho tới khi đạt được số chu kỳ đã qui định thì dừng lại, (thời gian thử không quá 7 ngày, mỗi ngày thử không ít hơn 7 chu kỳ).
4.13.5. Đánh giá kết quả
Ngay sau khi kết thúc phép thử, bề mặt màng sơn của tấm mẫu được thấm khô và quan sát kỹ dưới ánh sáng ban ngày. Nếu không có biểu hiện khác thường, không có sự bong tróc hoặc rạn chân chim và mức độ thay đổi màu sắc không lớn so với mẫu so sánh thì kết luận mẫu sơn đạt yêu cầu.
(Qui định)
Bảng tra hệ số (K) để tính kết quả độ nhớt Brookfield
Trục
Tốc độ
...
...
...
RV2
RV3
RV4
RV5
RV6
RV7
2
50
200
...
...
...
1 000
2 000
5 000
20 000
4
25
100
250
500
...
...
...
2 500
10 000
10
10
40
100
200
400
1 000
...
...
...
20
5
20
50
100
200
500
2 000
[Hệ đơn vị SI: 1 Pa.s = 1000 cP].
...
...
...
Một mẫu được đo ở trục số 3 (RV3), tốc độ 10 (SP 10) có số đọc (a) là 75.
Tra bảng trên tìm được hệ số (K) là 100.
Khi đó, độ nhớt (h) được tính theo điều 4.9.4 như sau:
h = a . K
= 75 x 100 = 7 500 cp
= 7,5 Pa.s
Kết quả được viết là: h (RV3, SP 10) = 7,500 Pa.s
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây