Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6808:2001 (ISO 9033 : 1989) về Quặng nhôm – Xác định hàm lượng ẩm quặng đồng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6808:2001 (ISO 9033 : 1989) về Quặng nhôm – Xác định hàm lượng ẩm quặng đồng
Số hiệu: | TCVN6808:2001 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6808:2001 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Kích thước lớn nhất danh nghĩa của quặng mm |
Chiều dày lớp quặng mm |
Khối lượng tối thiểu kg |
Sai lệch tối đa cho phép giữa hai lần cân liên tiếp của mẫu đã sấy g |
Độ chính xác khi cân g |
Thời gian sấy tối thiểu h |
63,0 45,0 31,5 22,4 16,0 11,2 |
70 50 35 25 20 13 |
110 40 14 5 2 1 |
110 40 14 5 2 1 |
10 4 1 0,5 0,2 0,1 |
16 12 8 6 4 4 |
7.1. Hàm lượng ẩm của mẫu thử
Tính hàm lượng ẩm của mẫu thử theo phương trình:
wi =
trong đó
wi - là hàm lượng ẩm của mẫu thử, tính bằng phần trăm khối lượng;
m1 - là khối lượng ban đầu của thùng chứa, nắp và mẫu thử, tính bằng kilôgam;
m2 - là khối lượng của đĩa sấy khô, tính bằng kilôgam;
m3 - là khối lượng của thùng chứa, nắp, đĩa sấy và mẫu thử sau khi sấy khụ, tính bằng kilôgam;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phải được ghi chính xác đến 1 g, trừ khi mẫu có khối lượng 110 kg, thì ghi chính xác đến 10 g.
7.2. Hàm lượng ẩm của lô
7.2.1. Mẫu hàm lượng ẩm lấy từ từng mẫu đơn hoặc mẫu phụ được phân tích riêng. Hàm lượng ẩm của lô quặng được tính theo phương trình sau:
trong đó:
w - là hàm lượng ẩm của lô quặng, tính bằng phần trăm khối lượng;
k - là số lượng mẫu phụ lô quặng được chia ra;
mi - là khối lượng của mẫu phụ thứ i, tính bằng tấn;
wi - là hàm lượng ẩm của mẫu phụ thứ i (mẫu thử), tính bằng phần trăm khối lượng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết quả xác định hàm lượng ẩm được tiến hành trên hai cặp mẫu thử đúp như ở điều 6.2 b, không sai lệch nhau quá 0,3 % (m/m) giá trị tuyệt đối, thì mẫu dự phòng có thể bỏ và hàm lượng ẩm của lô được tính theo phương trình:
w =
trong đó: wi1 và wi2 là hàm lượng ẩm tương ứng của mẫu thử 1 và 2, tính bằng phần trăm khối lượng.
Nếu các giá trị wi1 và wi2 sai lệch nhau quá 0,3% (m/m), lặp lại phép thử (điều 6.3) trên hai phần mẫu thử còn lại. Nếu kết quả nhận được nằm trong khoảng 0,3 % (m/m), tính hàm lượng ẩm của lô quặng bằng giá trị trung bình cộng của các kết quả mẫu đúp.
Nếu hai kết quả không nằm trong khoảng 0,3 % (m/m), lấy cả bốn kết quả, loại bỏ giá trị cao nhất và thấp nhất, rồi tính hàm lượng ẩm của lô quặng bằng giá trị trung bình cộng của hai kết quả còn lại.
7.3. Hiệu chỉnh nước mưa và nước phun
Hiệu chỉnh nước mưa và nước phun phải tiến hành theo qui trình qui định tại phụ lục B.
7.4. Tính kết quả cuối cùng
Kết quả nhận được như ở điều 7.2.1 hoặc 7.2.2 phải được tính chính xác đến dấu thập phân thứ ba và làm tròn đến dấu thập phân thứ nhất như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khi số thập phân thứ hai là 5 và số thập phân thứ ba khác 0, hoặc số thập phân thứ hai lớn hơn 5, thì tăng số thập phân thứ nhất thêm một;
c) khi số thập phân thứ hai là 5 và số thập phân thứ ba bằng 0, thì bỏ số 5 và số thập phân thứ nhất giữ nguyên không đổi, nếu nó là 0,2,4,6 hoặc 8 và tăng thêm một nếu nó là 1,3,5,7 hoặc 9.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau đây:
a) các chi tiết cần thiết cho việc xác định mẫu;
b) tiêu chuẩn áp dụng;
c) kết quả thử nghiệm;
d) mã phiếu kết quả;
e) bất cứ hiện tượng nào ghi nhận trong quá trình phân tích và bất cứ thao tác nào không qui định trong tiêu chuẩn này có thể đã ảnh hưởng đến kết quả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Xác định hàm lượng ẩm quặng nhôm dính hoặc ướt
A.1. Quy định chung
Khi sàng, đập, và chia mẫu nếu gặp khó khăn do mẫu dính hoặc quá ướt, thì phải sấy mẫu sơ bộ cho đến khi dễ gia công mẫu.
Quặng không được sấy quá khô đến điểm mà nó có thể hút ẩm lại trong quá trình gia công tiếp theo. Điểm này được xác định bằng thực nghiệm cho từng loại quặng nhôm.
A.2. Qui trình xác định và trình bày kết quả
Xác định khối lượng ban đầu của mẫu thử, trải mẫu một lớp dày đều nhau và sấy tự nhiên hoặc sấy trong thiết bị sấy có nhiệt độ không được quá 105 oC. Sau khi sấy, xác định khối lượng mẫu một lần nữa và tính hàm lượng ẩm mẫu đã được sấy sơ bộ theo phương trình sau:
wp =
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wp là hàm lượng ẩm của mẫu đã sấy sơ bộ, tính bằng phần trăm khối lượng;
m5 là khối lượng ban đầu của mẫu, tính bằng gam;
m6 là khối lượng của mẫu sau khi sấy, tính bằng gam.
Chuẩn bị mẫu thử để xác định độ ẩm từ mẫu đã sấy khô sơ bộ theo qui định ở điều 6 và xác định mất ẩm do sấy của mẫu thử theo qui định tại điều 7. Tính hàm lượng ẩm bổ sung sau khi sấy sơ bộ, bằng phần trăm khối lượng như qui định tại điều 7.1.
Tổng hàm lượng ẩm (như lúc nhận mẫu) được tính bằng phương trình sau:
wj = wp +
trong đó:
wi là hàm lượng ẩm bổ sung sau khi sấy sơ bộ, nhận được theo qui định điều 7.1, tính bằng phần trăm khối lượng;
wj là tổng hàm lượng ẩm của mẫu thứ j;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hàm lượng ẩm của lô quặng theo phương trình sau:
trong đó:
w là hàm lượng ẩm của lô quặng, tính bằng phần trăm khối lượng;
k là số lượng mẫu phụ mà lô quặng được giản lược tạo thành;
mj là khối lượng của mẫu phụ thứ j, tính bằng tấn;
wj là tổng hàm lượng ẩm của mẫu phụ thứ j, (mẫu thử), tính bằng phần trăm khối lượng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chỉnh đối với nước phun và/ hoặc nước mưa
B.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này dùng để hiệu chỉnh hàm lượng ẩm của lô quặng nhôm, có tính đến nước phun vào quặng để chống bụi trong quá trình vận chuyển, xử lý. Tùy thuộc vào nước được phun vào trước hoặc sau khi xác định hàm lượng ẩm mà hiệu chỉnh hàm lượng ẩm sẽ cộng thêm hoặc trừ đi.
Phụ lục này cũng nêu phương pháp hiệu chỉnh hàm lượng ẩm của lô quặng nhôm bị ướt nước mưa.
Nước được phun trong các trường hợp sau:
a) ở nơi có qui định về môi trường đòi hỏi phải khống chế bụi tại điểm chất dỡ quặng;
hoặc
b) ở nơi do đặc tính của quặng, do điều kiện thời tiết, thiết bị bốc dỡ v.v.. khó vận chuyển, xử lý nên cần phải phun nước.
Việc hiệu chỉnh đối với nước mưa được áp dụng trong trường hợp nước mưa có ảnh hưởng đáng kể đến độ ẩm của lô quặng. Mức độ cần hiệu chỉnh theo thỏa thuận của các bên liên quan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1. Nước phun
Nước phun là nước được đưa vào quặng giữa các thời điểm xác định độ ẩm và xác định khối lượng.
B.2.2. Xác định khối lượng nước phun
Đo dung tích nước phun bằng đồng hồ có độ chính xác ± 5%. Dung tích nhận được phải chuyển sang khối lượng, tính bằng tấn, bằng cách nhân dung tích đo được với khối lượng riêng của nước đã được sử dụng.
Chú thích - Cho rằng nước sạch có khối lượng riêng là 1 tấn/m3.
B.2.3. Khối lượng của lô quặng cần hiệu chỉnh độ ẩm
Khối lượng của lô quặng được xác định bằng cách tính chênh lệch giữa khối lượng đo được lúc đầu và khi kết thúc phun nước, tính bằng tấn.
B.2.4. Tính hàm lượng ẩm được hiệu chỉnh đối với nước phun khi chất quặng
Hàm lượng ẩm cuối cùng được tính theo phương trình sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
ws là hàm lượng ẩm của lô quặng được hiệu chỉnh đối với nước phun, tính bằng phần trăm khối lượng;
w là giá trị trung bình hàm lượng ẩm được xác định theo điều 7.2, tính bằng phần trăm khối lượng;
m7 là khối lượng nước phun, tính bằng tấn;
m8 là khối lượng lô quặng, tính bằng tấn;
f là hệ số mất nước trong quá trình phun. Giá trị của f được quyết định theo thỏa thuận thương mại giữa các bên liên quan. Giá trị của f =1 khi không có mất mát nước phun.
B.2.5. Tính hàm lượng ẩm được hiệu chỉnh đối với nước phun khi dỡ quặng
Hàm lượng ẩm cuối cùng, tính bằng phần trăm khối lượng theo phương trình sau:
ws = w - (100 – w) x x f
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3. Hiệu chỉnh đối với nước mưa
B.3.1. Nguyên tắc
Xác định hàm lượng ẩm của lô quặng từ hàm lượng ẩm như thực nghiệm đã xác định được bằng cách để cho mưa vào hầm tàu chứa quặng và mưa lên thiết bị bốc dỡ, vận tải và xử lý quặng trong quá trình vận hành.
B.3.2. Diện tích chịu tác động của mưa
Diện tích chịu tác động của mưa được tính bằng cách cộng các diện tích được qui định tại các điều B.3.2.1 đến B.3.2.3, lấy tròn đến 1 m2.
B.3.2.1. Hầm tàu
Diện tích không có mái che của hầm tàu mà lô quặng bị ướt mưa, tính bằng mét vuông, được tính theo bản vẽ boong tàu chở quặng.
B.3.2.2. Phễu nâng
Diện tích không có mái che của phễu nâng dùng để vận chuyển hàng, bị mưa ướt được tính bằng mét vuông theo bản vẽ của phễu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích không có mái che của băng tải, tính bằng mét vuông, được tính bằng cách nhân chiều rộng hữu ích với chiều dài phần bị mưa ướt của băng tải nằm giữa hầm tàu đến điểm lấy mẫu phân tích độ ẩm.
B.3.3. Thời gian bị mưa
Thời gian bị mưa đựơc xác định từ lúc khảo sát ban đầu đến lúc kết thúc lấy mẫu.
B.3.4. Xác định lượng mưa
Lượng mua được đo bằng thiết bị đo đã được chấp nhận đặt ở gần vị trí chất hoặc dỡ quặng. Lượng mưa được đo với độ chính xác 0,1 mm.
B.3.5. Khối lượng nước mua
Khối lượng nước mưa được tính theo phương trình sau đây. Kết quả được lấy tròn đến số gần nhất.
mR = AR x x r
trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là diện tích tính theo điều B.3.2, tính bằng mét vuông;
R là lượng mưa, nhận được như qui định tại điều B.3.4, tính bằng milimét;
r là khối lượng riêng của nước mưa, tính bằng tấn trên mét khối (trong trường hợp này r = 1 t/m3).
B.3.6. Tính hàm lượng ẩm được hiệu chỉnh đối với nước mưa khi chất quặng
Hàm lượng ẩm của lô quặng được tính bằng phương trình sau:
trong đó:
wR = w + (100 - w) x
trong đó:
wR là hàm lượng ẩm của lô quặng được hiệu chỉnh đối với nước mưa, tính bằng phần trăm khối lượng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mR là khối lượng nước mưa, tính bằng tấn;
m8 là khối lượng lô quặng, tính bằng tấn.
B.3.7. Tính hàm lượng ẩm được hiệu chỉnh đối với nước mưa khi dỡ quặng
Hàm lượng ẩm của lô quặng, tính bằng phần trăm khối lượng, theo phương trình sau:
wR = w - (100 - w) x
trong đó: wR , w , mR, m8 được định nghĩa như ở điều B.3.6
B.4. Hiệu chỉnh đối với nước phun và nước mưa
B.4.1. Hiệu chỉnh đối với nước phun và nước mưa khi chất quặng
Hàm lượng ẩm của lô quặng được hiệu chỉnh đối với nước phun và nước mưa tính theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
wo là hàm lượng ẩm của lô quặng được hiệu chỉnh, tính bằng phần trăm khối lượng;
w, m7, m8 và f đã được định nghĩa trên đây.
B.4.2. Hiệu chỉnh đối với nước phun và nước mưa khi dỡ quặng
Hàm lượng ẩm của lô quặng được hiệu chỉnh đối với nước phun và nước mưa, tính bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
wo = w - ( 100 - w ) x
trong đó: wo, w, m7, m8, mR và f đã được định nghĩa trên đây.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây