Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-1:2008 (IEC 60034-1 : 2004) về Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6627-1:2008 (IEC 60034-1 : 2004) về Máy điện quay - Phần 1: Thông số đặc trưng và tính năng
Số hiệu: | TCVN6627-1:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6627-1:2008 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Điện áp danh định kV |
Công suất ra danh định nhỏ nhất kW hoặc kVA |
1,0 < Udđ ≤ 3,0 |
100 |
3,0 < Udđ ≤ 6,0 |
150 |
6,0 < Udđ ≤ 11,0 |
800 |
11,0 < Udđ ≤ 15,0 |
2 500 |
5.8 Máy điện có hai thông số đặc trưng trở lên
Đối với máy điện có hai thông số đặc trưng trở lên, máy điện phải phù hợp với tiêu chuẩn này về tất cả các khía cạnh ở từng thông số đặc trưng.
Đối với động cơ nhiều tốc độ, phải ấn định một thông số đặc trưng cho mỗi tốc độ.
Khi một đại lượng danh định (công suất ra, điện áp, tốc độ, ..v.v..) có thể có một số giá trị hoặc thay đổi liên tục trong phạm vi giữa hai giới hạn thì thông số đặc trưng phải được nêu tại các giá trị hoặc các giới hạn này. Qui định này không áp dụng cho trường hợp thay đổi điện áp và tần số trong khi làm việc được xác định trong 7.3 hoặc khi đổi nối sao-tam giác vì mục đích khởi động.
6. Điều kiện làm việc ở vị trí lắp đặt
6.1 Qui định chung
Nếu không có qui định nào khác, máy điện phải thích hợp để sử dụng trong các điều kiện làm việc ở vị trí lắp đặt được nêu dưới đây. Đối với các điều kiện làm việc ở vị trí lắp đặt khác với giá trị này, việc hiệu chỉnh được nêu trong điều 8.
6.2 Độ cao
Độ cao so với mực nước biển không vượt quá 1 000 m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí môi trường không được vượt quá 40 oC.
6.4 Nhiệt độ không khí môi trường tối thiểu
Đối với tất cả các máy điện, nhiệt độ không khí môi trường không được thấp hơn -15 oC.
Nhiệt độ không khí môi trường không được thấp hơn 0 oC đối với máy điện có:
a) công suất ra danh định lớn hơn 3 300 kW (hoặc kVA) trên 1 000 r/min;
b) công suất ra danh định nhỏ hơn 600 W (hoặc VA);
c) cổ góp;
d) ổ trượt;
e) nước làm mát sơ cấp và thứ cấp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của nước làm mát tại đầu vào của máy điện hoặc của bộ trao đổi nhiệt, hoặc của nước bao quanh (trong trường hợp các máy điện có bề mặt làm mát có thể ngâm trong nước hoặc các máy điện có áo nước làm mát) không vượt quá +25 oC nhưng cũng không được thấp hơn +5 oC.
6.6 Bảo quản và vận chuyển
Nếu có dự kiến nhiệt độ môi trường thấp hơn các giá trị qui định trong 6.4 trong thời gian vận chuyển, bảo quản, hoặc sau khi lắp đặt, thì người mua phải thông tin cho nhà chế tạo và qui định nhiệt độ thấp nhất dự kiến này.
6.7 Độ tinh khiết của hydro làm mát
Máy điện làm mát bằng hydro phải có khả năng làm việc ở công suất ra danh định trong các điều kiện danh định với chất làm mát chứa không thấp hơn 95 % hydro tính theo thể tích.
CHÚ THÍCH: Vì lý do an toàn, hàm lượng hydro nên luôn luôn duy trì ở mức 90 % hoặc cao hơn, ở đây giả định rằng khí còn lại trong hỗn hợp là không khí.
Để tính hiệu suất theo TCVN 6627-2 (IEC 60034-2), thành phần tiêu chuẩn của hỗn hợp khí phải là 98 % hydro và 2 % không khí tính theo thể tích, tại các giá trị áp suất và nhiệt độ qui định của chất khí sau khi để nguội, nếu không có thỏa thuận khác. Phải tính đến tổn hao do ma sát ở mật độ tương ứng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các máy điện xoay chiều cao áp kích thước lớn, có thể chọn điện áp để đạt tính năng tối ưu.
Đối với các động cơ xoay chiều được cấp nguồn từ các bộ chuyển đổi tĩnh, không áp dụng những hạn chế này về điện áp, tần số và dạng sóng. Trong trường hợp này, điện áp danh định phải được chọn theo thỏa thuận.
7.2 Dạng và tính đối xứng của điện áp và dòng điện
7.2.1 Động cơ xoay chiều
7.2.1.1 Các động cơ điện xoay chiều được ấn định để sử dụng nguồn điện có tần số cố định cung cấp từ máy phát điện xoay chiều (nguồn tại chỗ hoặc qua lưới điện cung cấp) phải thích hợp để làm việc ở điện áp cung cấp có hệ số điện áp hài (HVF) không vượt quá:
- 0,02 đối với động cơ xoay chiều một pha và động cơ xoay chiều ba pha, kể cả các động cơ đồng bộ, nhưng không bao gồm những động cơ kiểu thiết kế N (xem IEC 60034-12), trừ khi nhà chế tạo có công bố khác.
- 0,03 đối với động cơ kiểu thiết kế N.
HVF phải được tính theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
un là tỉ số giữa điện áp hài Un và điện áp danh định Udđ;
n là bậc hài (không chia hết cho ba trong trường hợp động cơ xoay chiều ba pha);
k = 13.
Động cơ điện xoay chiều ba pha phải thích hợp để làm việc trên hệ thống điện áp ba pha có thành phần thứ tự nghịch không vượt quá 1 % thành phần thứ tự thuận trong một khoảng thời gian dài, hoặc 1,5 % trong khoảng thời gian ngắn không quá ba phút, và thành phần thứ tự không không vượt quá 1 % thành phần thứ tự thuận.
Nếu các giá trị giới hạn của HVF, thành phần thứ tự nghịch và thành phần thứ tự không xuất hiện đồng thời trong vận hành ở tải danh định thì điều này không được dẫn đến có bất kỳ nhiệt độ có hại nào cho động cơ và khuyến cáo rằng độ tăng nhiệt do các nguyên nhân trên không được cao hơn khoảng 10 oC so với giới hạn qui định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Ở gần những tải lớn một pha (ví dụ lò cảm ứng), và ở vùng nông thôn đặc biệt ở những hệ thống hỗn hợp công nghiệp và sinh hoạt, nguồn điện cung cấp có thể bị méo quá các giới hạn nêu trên. Khi đó cần có những bố trí đặc biệt.
7.2.1.2 Các động cơ điện xoay chiều được cung cấp điện từ bộ biến đổi tĩnh phải chịu được các thành phần hài cao hơn trong điện áp nguồn, xem IEC 60034-17 đối với trường hợp động cơ lồng sóc thuộc phạm vi áp dụng của IEC 60034-12.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp điện áp cung cấp có dạng không hình sin đáng kể, ví dụ cung cấp từ bộ biến đổi tĩnh, giá trị hiệu dụng của dạng sóng tổng và dạng sóng cơ bản đều liên quan đến việc xác định tính năng của máy điện xoay chiều.
7.2.2 Máy phát điện xoay chiều
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các dòng điện không vượt quá hệ số dòng điện hài (HCF) là 0,05, và
b) một hệ thống các dòng điện ở đó cả thành phần thứ tự nghịch lẫn thành phần thứ tự không đều không vượt quá 5 % thành phần thứ tự thuận.
HCF phải được tính theo công thức sau:
trong đó
in là tỉ số giữa dòng điện hài In và dòng điện danh định Idđ;
n là bậc sóng hài;
k = 13
Nếu các giới hạn méo và không cân bằng xuất hiện đồng thời trong vận hành ở tải danh định thì điều này không được dẫn đến có bất kỳ nhiệt độ có hại nào cho máy phát điện và khuyến cáo rằng độ tăng nhiệt do các nguyên nhân trên tạo ra không cao hơn 10 oC so với giới hạn qui định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có quy định khác, máy điện đồng bộ ba pha phải có khả năng làm việc liên tục trong hệ thống không đối xứng mà không có dòng điện pha nào vược quá dòng điện danh định, tỉ số giữa dòng điện thứ tự nghịch (I2) và dòng điện danh định (Idđ) không vượt quá các giá trị trong Bảng 2 và trong điều kiện sự cố phải có khả năng làm việc với tích của (I2/Idđ)2 và thời gian (t) không vượt quá các giá trị trong Bảng 2.
Bảng 2 - Điều kiện làm việc không cân bằng đối với máy điện đồng bộ
Hạng mục
Kiểu máy điện
Giá trị I2/Idđ lớn nhất khi làm việc liên tục
(I2/Idđ)2 x t lớn nhất tính bằng giây khi làm việc trong điều kiện sự cố
Máy điện cực lồi
1
Cuộn dây được làm mát gián tiếp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
động cơ
0,1
20
máy phát điện
0,08
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
máy bù đồng bộ
0,1
20
2
Cuộn dây stato và/hoặc kích thích được làm mát trực tiếp (làm mát bên trong)
động cơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
máy phát điện
0,05
15
máy bù đồng bộ
0,08
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Cuộn dây rôto được làm mát gián tiếp
làm mát bằng không khí
0,1
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
10
4
Cuộn dây rôto được làm mát trực tiếp (làm mát bên trong)
≤ 350 MVA
0,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 350 ≤ 900 MVA
xem chú thích 1
xem chú thích 2
> 900 ≤ 1 250 MVA
xem chú thích 1
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
5
CHÚ THÍCH 1: Đối với những máy điện này, giá trị I2/Idđ được tính như sau:
CHÚ THÍCH 2: Đối với những máy điện này, giá trị (l2/ldđ)2 x t, tính bằng giây, được tính như sau:
trong cả hai chú thích trên là công suất biểu kiến danh định, tính bằng MVA.
7.2.4 Động cơ điện một chiều được cung cấp điện từ bộ biến đổi tĩnh
Trong trường hợp động cơ một chiều được cấp nguồn từ bộ biến đổi công suất tĩnh, điện áp và dòng đập mạch gây ảnh hưởng tới tính năng của máy điện. Tổn hao và độ tăng nhiệt sẽ tăng và hiện tượng đổi chiều sẽ khó khăn hơn so với động cơ điện một chiều được cung cấp từ nguồn điện một chiều thuần túy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc cấp nguồn từ bộ biến đổi công suất tĩnh phải được đặc trưng bằng mã hiệu nhận biết như sau:
[CCC - Uadđ - f - L]
trong đó
CCC là mã hiệu nhận biết đối với việc đấu nối bộ biến đổi, phù hợp với IEC 60971;
Uadđ gồm ba hoặc bốn chữ số chỉ điện áp xoay chiều danh định tại các cực vào của bộ biến đổi, tính bằng vôn;
f gồm hai chữ số chỉ tần số vào danh định, tính bằng héc;
L gồm một, hai hoặc ba chữ số chỉ điện kháng nối tiếp cần lắp bên ngoài mạch phần ứng của động cơ, tính bằng milihenry. Nếu bằng không thì không viết số này.
Những động cơ có công suất ra danh định không quá 5 kW thì, thay vì phải gắn liền với một kiểu chỉnh lưu công suất tĩnh đặc biệt, có thể được thiết kế để sử dụng với bộ biến đổi công suất tĩnh bất kỳ, có hoặc không có cuộn kháng bên ngoài, miễn là không vượt quá hệ số hình dạng danh định theo đó động cơ được thiết kế và cấp cách điện của mạch phần ứng động cơ là thích hợp đối với điện áp xoay chiều danh định tại các đầu nối vào của bộ biến đổi công suất tĩnh.
Trong mọi trường hợp, độ gợn sóng của dòng điện ra của bộ biến đổi công suất tĩnh được giả định là thấp đến mức không gây ra hệ số nhấp nhô dòng điện quá 0,1 ở các điều kiện danh định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy điện xoay chiều được ấn định để sử dụng nguồn có tần số cố định được cung cấp từ máy phát điện xoay chiều (cục bộ hoặc qua mạng nguồn), sự phối hợp các biến đổi về điện áp và biến đổi về tần số được phân loại là vùng A hoặc vùng B, theo hình 11 đối với máy phát điện và máy bù đồng bộ và Hình 12 đối với động cơ.
Đối với máy điện một chiều thường được nối trực tiếp vào thanh cái có điện một chiều không đổi, thì các vùng A và B chỉ áp dụng cho điện áp.
Máy điện phải có khả năng thực hiện chức năng chủ yếu của nó, như qui định trong Bảng 3, một cách liên tục trong vùng A, nhưng không buộc phải đáp ứng đầy đủ tính năng của nó ở điện áp và tần số danh định (xem điểm thông số đặc trưng trên các Hình 11 và 12), và được phép có một số sai lệch nào đó. Độ tăng nhiệt được phép cao hơn so với khi làm việc ở điện áp và tần số danh định.
Máy điện phải có khả năng thực hiện chức năng cơ bản của nó trong vùng B, nhưng được phép có những sai lệch so với tính năng của nó ở điện áp và tần số danh định lớn hơn so với sai lệch trong vùng A. Độ tăng nhiệt được phép cao hơn so với khi làm việc ở điện áp và tần số danh định và có nhiều khả năng là cao hơn so với độ tăng nhiệt ở vùng A. Không nên làm việc lâu dài ở biên vùng B.
CHÚ THÍCH 1: Trong các ứng dụng thực tế và điều kiện làm việc, đôi khi máy điện buộc phải làm việc bên ngoài biên của vùng A. Việc vượt ra ngoài giới hạn nên hạn chế về giá trị, thời gian và cả về tần suất xảy ra. Nên có các biện pháp điều chỉnh, nếu thực hiện được, trong khoảng thời gian hợp lý, ví dụ như giảm công suất ra. Cách làm như vậy có thể tránh việc rút ngắn tuổi thọ của máy điện do ảnh hưởng của nhiệt độ.
CHÚ THÍCH 2: Các giới hạn về độ tăng nhiệt hoặc giới hạn về nhiệt độ theo qui định trong tiêu chuẩn này áp dụng tại điểm thông số đặc trưng và có thể dần dần bị vượt quá khi điểm làm việc di chuyển ra khỏi điểm thông số đặc trưng. Đối với những điều kiện tại biên cực hạn của vùng A, độ tăng nhiệt và nhiệt độ được phép cao hơn các giới hạn qui định trong tiêu chuẩn này xấp xỉ 100C.
CHÚ THÍCH 3: Động cơ xoay chiều sẽ chỉ khởi động được ở giới hạn thấp của điện áp nếu như mômen khởi động của máy điện phù hợp với mômen cản của tải, tuy nhiên đây không phải là một yêu cầu của điều này. Về tính năng khởi động của các động cơ thiết kế kiểu N, xem IEC 60034-12.
Bảng 3 - Chức năng cơ bản của máy điện
Hạng mục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng cơ bản
1
Máy phát điện xoay chiều, không kể hạng mục 5
Công suất biểu kiến danh định (kVA), ở hệ số công suất danh định khi mà hệ số này có thể điều chỉnh riêng rẽ
2
Động cơ điện xoay chiều, không kể hạng mục 3 và 5
Mômen danh định (Nm)
3
Động cơ đồng bộ, không kể hạng mục 5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Máy bù đồng bộ, không kể hang mục 5
Công suất biểu kiến danh định (kVA) trong vùng áp dụng cho máy phát, xem Hình 11, trừ khi có thỏa thuận khác
5
Máy điện kiểu tuabin có công suất danh định ≥ 10 MVA
Xem TCVN 6627-3 (IEC 60034-3)
6
Máy phát điện một chiều:
Công suất ra danh định (kW);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ điện một chiều:
Mômen danh định (Nm), kích thích của động cơ kích thích song song duy trì tốc độ danh định, khi có thể điều chỉnh riêng rẽ
Chú giải
Trục X tần số theo đơn vị tương đối
1 Vùng A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Vùng B (phía ngoài vùng A)
3 Điểm thông số đặc trưng
Hình 11 - Giới hạn điện áp và tần số đối với máy phát điện
Hình 12 - Giới hạn điện áp và tần số đối với động cơ điện
7.4 Máy điện xoay chiều ba pha làm việc ở lưới điện không nối đất
Máy điện xoay chiều ba pha phù hợp để làm việc liên tục với trung tính có điện thế đất hoặc gần điện thế đất. Các máy điện này cũng phải thích hợp để làm việc ở lưới điện không nối đất có một đường dây ở điện thế đất, với điều kiện những trường hợp này ít xảy ra và chỉ xảy ra trong thời gian ngắn, ví dụ như cần thiết để giải trừ sự cố bình thường. Nếu máy điện được thiết kế để làm việc liên tục hoặc trong thời gian dài ở điều kiện này thì yêu cầu máy điện phải có mức cách điện thích hợp đối với điều kiện này.
Nếu cuộn dây không có cách điện giống nhau ở đầu pha và đầu trung tính thì nhà chế tạo phải nêu rõ điều này.
CHÚ THÍCH: Không nên nối đất hoặc nối các điểm trung tính của máy điện với nhau khi chưa hỏi ý kiến tư vấn của nhà chế tạo máy điện bởi vì các thành phần dòng thứ tự không thuộc mọi tần số trong một số điều kiện làm việc có thể gây nguy hiểm và cuộn dây có thể bị hư hại về cơ trong điều kiện dòng điện sự cố pha - trung tính.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với động cơ xoay chiều, nhà chế tạo phải công bố giá trị giới hạn điện áp đỉnh và građien điện áp khi làm việc liên tục.
Đối với động cơ cảm ứng rôto lồng sốc thuộc phạm vi áp dụng của IEC 60034-12, xem thêm IEC 60034-17.
Đối với động cơ xoay chiều cao áp, xem thêm IEC 60034-15.
8. Tính năng về nhiệt và các thử nghiệm
Phải ấn định cấp chịu nhiệt theo IEC 62114 cho các hệ thống cách điện sử dụng trong máy điện.
Nhà chế tạo máy điện có trách nhiệm giải thích các kết quả thu được từ thử nghiệm độ bền nhiệt theo phần thích hợp của IEC 60034-18.
CHÚ THÍCH 1: Cấp chịu nhiệt của một hệ thống cách điện mới không nên giả định là liên quan trực tiếp tới khả năng chịu nhiệt của các vật liệu riêng rẽ được sử dụng.
CHÚ THÍCH 2: Việc tiếp tục sử dụng hệ thống cách điện hiện có là chấp nhận được khi đã được kinh nghiệm thực tế chứng minh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất làm mát chuẩn dùng cho phương pháp làm mát cho trước được qui định trong Bảng 4.
Bảng 4 - Chất làm mát chuẩn (xem thêm Bảng 10)
Hạng mục
Chất làm mát sơ cấp
Phương pháp làm mát
Chất làm mát thứ cấp
Bảng số
Bảng trong cột 5 qui định các giới hạn về
Chất làm mát chuẩn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí
Gián tiếp
Không có
7
Độ tăng nhiệt
Không khí môi trường Nhiệt độ chuẩn là 400C
2
Không khí
Gián tiếp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
3
Không khí
Gián tiếp
Nước
7
Chất làm mát tại lối vào máy điện hoặc nước bao quanh. Nhiệt độ chuẩn của chất khí làm lạnh ở lối vào điện máy: 400C
4
H2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
8
5
Không khí
Trực tiếp
Không có
12
Nhiệt độ
Không khí môi trường Nhiệt độ chuẩn là 400C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí
Trực tiếp
Không khí
12
7
Không khí
Trực tiếp
Nước
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Hyđrô hoặc chất lỏng
Trực tiếp
Nước
12
CHÚ THÍCH: Máy điện có cuộn dây được làm mát gián tiếp và bộ trao đổi nhiệt được làm mát bằng nước có thể ấn định sử dụng chất làm mát thứ cấp hoặc sơ cấp là chất làm mát chuẩn (xem thêm 10.2 để biết cần đưa thông tin vào trên tấm thống số). Trong trường hợp các máy điện làm mát trên bề mặt có thể ngâm trong nước hoặc các máy điện làm mát bằng áo nước thì cần ấn định các thông số đặc trưng sử dụng chất làm mát thứ cấp làm chất làm mát chuẩn.
Nếu sử dụng chất làm mát thứ ba thì độ tăng nhiệt phải được đo so với nhiệt độ của chất làm mát sơ cấp hoặc thứ cấp qui định trong Bảng 4.
CHÚ THÍCH: Một máy điện có thể được bố trí và làm mát để có thể áp dụng từ hai hạng mục trong Bảng 4 trở lên. Trong trường hợp đó, các chất làm mát chuẩn khác nhau có thể áp dụng cho các cuộn dây khác nhau.
8.3 Điều kiện để thử nghiệm nhiệt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm nhiệt của động cơ xoay chiều, HVF của nguồn cung cấp không được vượt quá 0,015 và thành phần thứ tự nghịch của hệ thống điện áp phải nhỏ hơn 0,5% so với thành phần thứ tự thuận, bỏ qua ảnh hưởng của thành phần thứ tự không.
Bằng thỏa thuận, có thể đo thành phần thứ tự nghịch của hệ thống dòng điện để thay cho thành phần thứ tự nghịch của hệ thống điện áp. Thành phần thứ tự nghịch của hệ thống dòng điện không được vượt quá 2,5% thành phần thứ tự thuận.
8.3.2 Nhiệt độ của máy điện trước khi thử nghiệm
Nếu nhiệt độ cuộn dây được xác định theo độ tăng điện trở thì nhiệt độ ban đầu của cuộn dây không được sai khác so với nhiệt độ chất làm mát quá 20C.
Nếu một máy điện cần thử nghiệm ở thông số đặc trưng ngắn hạn (kiểu chế độ làm việc S2) thì nhiệt độ của máy điện ở thời điểm bắt đầu tiến hành thử nghiệm nhiệt không được sai khác quá 50C so với nhiệt độ của chất làm mát.
8.3.3 Nhiệt độ của chất làm mát
Được phép thử nghiệm máy điện ở bất kỳ nhiệt độ thích hợp nào của chất làm mát. Xem Bảng 11 (đối với cuộn dây làm mát gián tiếp) hoặc Bảng 14 (đối với cuộn dây làm mát trực tiếp).
8.3.4 Đo nhiệt độ của chất làm mát trong quá trình thử nghiệm
Giá trị được chọn làm nhiệt độ của chất làm mát trong quá trình thử nghiệm phải là giá trị trung bình của các lần đo bằng các đầu đo nhiệt độ, được thực hiện cách quãng thời gian đều nhau trong khoảng phần tư cuối cùng của thời gian thử nghiệm. Để giảm sai số do nhiệt độ của các máy kích thước lớn thay đổi chậm so với những thay đổi về nhiệt độ của chất làm mát, phải áp dụng mọi biện pháp dự phòng hợp lý nhằm giảm thiểu những thay đổi này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của không khí môi trường hoặc của chất khí phải được đo bằng một số đầu đo nhiệt độ đặt ở những điểm khác nhau xung quanh và lưng chừng chiều cao của máy điện, cách máy từ 1 m đến 2 m. Mỗi đầu đo phải được bảo vệ khỏi tác động bức xạ nhiệt và gió lùa.
8.3.4.2 Máy điện được làm mát bằng không khí hoặc bằng chất khí dẫn đến từ xa qua ống thông gió và máy điện có các bộ trao đổi nhiệt lắp rời
Nhiệt độ của chất làm mát sơ cấp phải được đo ở vị trí chất này đi vào máy điện.
8.3.4.3 Máy điện kiểu kín có các bộ trao đổi nhiệt lắp trên hoặc bên trong máy điện
Nhiệt độ của chất làm mát sơ cấp phải được đo ở vị trí chất này đi vào máy điện. Nhiệt độ của chất làm mát thứ cấp phải được đo ở vị trí chất này đi vào bộ trao đổi nhiệt.
8.4 Độ tăng nhiệt của một bộ phận máy điện
Độ tăng nhiệt của một bộ phận máy điện, , là hiệu số giữa nhiệt độ của bộ phận máy điện đó được đo bằng phương pháp thích hợp phù hợp với 8.5 và nhiệt độ của chất làm mát được đo theo 8.3.4.
Để so sánh với các giới hạn độ tăng nhiệt (xem Bảng 7 hoặc Bảng 8) hoặc nhiệt độ (xem Bảng 12), khi có thể áp dụng, phải đo nhiệt độ ngay trước khi tắt máy tại cuối thử nghiệm nhiệt, theo mô tả ở 8.7.
Nếu không thể thực hiện được điều này, ví dụ do sử dụng phép đo trực tiếp điện trở, thì xem 8.6.2.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1 Quy định chung
Có ba phương pháp xác định nhiệt độ của cuộn dây và của các bộ phận khác:
- phương pháp điện trở;
- Phương pháp đầu đo nhiệt độ gắn vào (ETD)
- phương pháp nhiệt kế.
Không được sử dụng phương pháp này để kiểm tra bác bỏ phương pháp kia.
Để thử nghiệm gián tiếp, xem IEC 61986.
8.5.2 Phương pháp điện trở
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3 Phương pháp đầu đo nhiệt độ gắn vào (ETD)
Nhiệt độ được xác định nhờ các đầu đo (ví dụ các thiết kế điện trở, nhiệt mẫu hoặc các đầu đo bán dẫn hệ số nhiệt điện trở âm) được đặt bên trong máy điện trong quá trình chế tạo, tại những điểm không thể tiếp cận khi máy điện đã hoàn chỉnh.
8.5.4 Phương pháp nhiệt kế
Nhiệt độ được xác định bằng các nhiệt kế đặt tại các bề mặt tiếp cận được của máy điện đã hoàn chỉnh. Thuật ngữ “nhiệt kế” không chỉ bao hàm các nhiệt kế bầu mà còn là các nhiệt ngẫu và nhiệt kế điện trở không đặt sẵn bên trong. Khi sử dụng nhiệt kế bầu ở những điểm có từ trường mạnh thay đổi hoặc chuyển động, phải ưu tiên nhiệt kế rượu thay cho nhiệt kế thủy tinh.
8.6 Xác định nhiệt độ cuộn dây
8.6.1 Lựa chọn phương pháp
Nói chung, để đo nhiệt độ cuộn dây máy điện, phải áp dụng phương pháp điện trở, phù hợp với 8.5.1 (xem thêm 8.6.2.3.3).
Đối với cuộn dây stato xoay chiều của máy điện có công suất ra danh định lớn hơn hoặc bằng 5 000 kW (hoặc kVA), phải sử dụng phương pháp ETD.
Đối với máy điện xoay chiều có công suất ra danh định nhỏ hơn 5 000 kW (hoặc kVA) nhưng lớn hơn 200 kW (hoặc kVA), nhà chế tạo phải chọn hoặc là phương pháp điện trở hoặc là phương pháp ETD, trừ khi có thỏa thuận khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy điện có công suất ra danh định nhỏ hơn hoặc bằng 600 W (hoặc VA), nếu cuộn dây không đồng nhất hoặc sẽ hết sức phức tạp khi thực hiện những đấu nối cần thiết thì có thể xác định nhiệt độ bằng nhiệt kế. Phải áp dụng các giới hạn độ tăng nhiệt theo Bảng 7, điểm 1d dùng cho phương pháp đo điện trở.
Phương pháp nhiệt kế được thừa nhận trong các trường hợp sau:
a) Khi khó có thể xác định độ tăng nhiệt bằng phương pháp điện trở, ví dụ, đối với các cuộn dây đảo chiều và cuộn dây bù có điện trở nhỏ và, nói chung, đối với các cuộn dây có điện trở nhỏ, đặc biệt khi mà điện trở của các mối ghép hoặc mối nối chiếm một tỉ lệ đáng kể trong điện trở tổng.
b) Dây quấn một lớp, quay hoặc cố định.
c) Trong quá trình thử nghiệm thường xuyên trên các máy điện được chế tạo với số lượng lớn.
Đối với cuộn dây stato xoay chiều chỉ có một cạnh bối dây trong một rãnh, không được phép sử dụng phương pháp đầu đo nhiệt độ gắn vào để kiểm tra sự phù hợp với tiêu chuẩn này mà phải sử dụng phương pháp điện trở.
CHÚ THÍCH: Để kiểm tra nhiệt độ những cuộn dây này trong khi máy điện làm việc, đầu đo đặt ở đáy rãnh ít có tác dụng bởi vì nó chủ yếu đo nhiệt độ của lõi thép. Đầu đo đặt giữa bối dây và nêm sẽ theo sát nhiệt độ của cuộn dây hơn nhiều và do đó sẽ tốt hơn cho kiểm tra vận hành. Vì nhiệt độ ở đó có thể có phần thấp hơn nên quan hệ giữa nhiệt độ đo được ở vị trí đó và nhiệt độ đo được bằng phương pháp điện trở cần được xác định bằng thử nghiệm nhiệt.
Đối với các cuộn dây khác có một cạnh bối dây trong một rãnh và đối với phần đầu nối các cuộn dây, không được sử dụng phương pháp ETD để kiểm tra sự phù hợp với tiêu chuẩn này.
Đối với cuộn dây phần ứng có cổ góp và cuộn dây kích thích chấp nhận phương pháp điện trở và phương pháp nhiệt kế. Ưu tiên dùng phương pháp điện trở, nhưng đối với cuộn dây kích thích cố định của máy điện một chiều có hai lớp trở lên cũng có thể sử dụng phương pháp ETD.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2.1 Phép đo
● phép đo trực tiếp khi bắt đầu và kết thúc thử nghiệm, sử dụng thiết bị có dải đo thích hợp;
● phép đo bằng dòng điện/điện áp một chiều trong cuộn dây một chiều, bằng cách đo dòng điện trong và điện áp trên cuộn dây, sử dụng thiết bị đo có các dải đo thích hợp;
● phép đo bằng dòng điện/điện áp một chiều trong cuộn dây xoay chiều, bằng cách đưa dòng điện một chiều và cuộn dây khi cuộn dây không mang điện;
● phương pháp xếp chồng không có gián đoạn dòng điện tải xoay chiều bằng cách xếp chồng lên dòng điện tải một dòng điện đo một chiều nhỏ, theo IEC 60279.
8.6.2.2 Tính toán
Độ tăng nhiệt θ2 - θa có thể tính được theo công thức:
trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là nhiệt độ (0C) của cuộn dây khi kết thúc thử nghiệm nhiệt;
là nhiệt độ (0C) của chất làm mát khi kết thúc thử nghiệm nhiệt;
R1 là điện trở cuộn dây ở nhiệt độ (khi nguội);
R2 là điện trở cuộn dây khi kết thúc thử nghiệm;
k là nghịch đảo của hệ số nhiệt độ của điện trở ở 00C của vật liệu dẫn
k = 235 đối với đồng
k = 225 đối với nhôm, nếu không có qui định khác.
Để thuận tiện, trong thực tế có thể sử dụng công thức thay thế sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2.3.1 Yêu cầu chung
Phép đo nhiệt độ ở lúc kết thúc thử nghiệm nhiệt bằng phương pháp đo trực tiếp điện trở đòi hỏi phải tắt máy nhanh. Yêu cầu cần có qui trình xây dựng từ trước một cách kỹ lưỡng và có đủ số người thích hợp.
8.6.2.3.2 Thời gian dừng ngắn
Nếu số đọc điện trở ban đầu có được trong khoảng thời gian qui định trong Bảng 5 thì phải chấp nhận số đọc đó cho phép đo nhiệt độ.
Bảng 5 - Khoảng thời gian
Công suất ra danh
định, Pdđ
kW hoặc kVA
Khoảng thời gian
sau khi cắt điện
s
Pdđ ≤ 50
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
200 < Pdđ ≤ 5 000
120
5000 < Pdđ
Theo thỏa thuận
8.6.2.3.3 Thời gian dừng bị kéo dài
Nếu số đọc điện trở không thể lấy được trong khoảng thời gian qui định trong Bảng 5 thì phải lấy các số đọc càng sớm càng tốt, nhưng không lâu hơn hai lần khoảng thời gian qui định trong Bảng 5 và phải lấy các số đọc bổ sung lấy ở các khoảng thời gian cách nhau xấp xỉ một phút cho đến khi các số đọc này bắt đầu giảm rõ rệt so với giá trị lớn nhất của chúng. Vẽ đường cong các số đọc đó theo hàm của thời gian và ngoại suy về khoảng thời gian trễ thích hợp trong Bảng 5 ứng với công suất ra của máy điện. Nên vẽ trên đồ thị bán loga tại đó nhiệt độ được vẽ theo thang lôga. Giá trị nhiệt độ nhận được như vậy được coi là nhiệt độ khi tắt máy. Nếu nhiều phép đo liên tiếp cho kết quả nhiệt độ tăng dần sau khi tắt máy thì lấy giá trị lớn nhất.
Nếu không thể đọc được điện trở trong thời gian bằng hai lần khoảng thời gian qui định trong Bảng 5 thì phương pháp hiệu chỉnh này chỉ được sử dụng khi có thỏa thuận.
8.6.2.3.4 Dây quấn có một cạnh bối dây trong một rãnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3 Xác định bằng phương pháp ETD
8.6.3.1 Yêu cầu chung
Các đầu đo phải được phân bố thích hợp trong toàn bộ cuộn dây và số đầu đo được lắp đặt không được nhỏ hơn sáu.
Phải thực hiện mọi nỗ lực hợp lý, đảm bảo an toàn để đặt các đầu đo ở những điểm mà tại đó có nhiều khả năng nhiệt độ là cao nhất, theo cách sao cho các đầu đo được bảo vệ có hiệu quả để không tiếp xúc với chất làm mát sơ cấp.
Phải sử dụng số đọc cao nhất mà các phần tử ETD đo được để xác định nhiệt độ của cuộn dây.
CHÚ THÍCH: Các phần tử ETD hoặc mối nối các phần tử này có thể hỏng và cho kết quả đo sai. Do vậy, nếu như có một hoặc một số các số đọc này tỏ ra không hợp lý sau khi khảo sát thì phải loại chúng ra.
8.6.3.2 Dây quấn có hai hoặc nhiều cạnh bối dây trong một rãnh
Các đầu đo phải được đặt giữa các cạnh bối dây được cách điện nằm trong rãnh ở vị trí có nhiều khả năng nhiệt độ là cao nhất.
8.6.3.3 Dây quấn có một cạnh bối dây trong một rãnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.3.4 Phần đầu các cuộn dây
Các đầu đo nhiệt độ phải được đặt giữa hai cạnh bối dây kề nhau trong phần đầu của cuộn dây tại những vị trí mà tại đó có nhiều khả năng nhiệt độ là cao nhất. Điểm nhạy nhiệt của đầu đo phải áp chặt với bề mặt của một cạnh bối dây và được bảo vệ đủ để khỏi bị ảnh hưởng của chất làm mát, nhưng xem thêm 8.6.1
8.6.4 Xác định bằng phương pháp nhiệt kế
Phải thực hiện mọi nỗ lực hợp lý, đảm bảo an toàn để đặt nhiệt kế vào điểm hoặc các điểm mà tại đó có nhiều khả năng nhiệt độ là cao nhất (ví dụ ở phần đầu các cuộn dây sát với lõi thép) theo cách sao cho nhiệt kế được bảo vệ có hiệu quả không bị tiếp xúc với chất làm mát sơ cấp nhưng lại có tiếp xúc tốt về nhiệt với cuộn dây hoặc bộ phận khác của máy điện.
Số đọc cao nhất từ nhiệt kế bất kỳ phải được lấy là nhiệt độ cuộn dây hoặc nhiệt độ của bộ phận khác của máy điện.
8.7 Thời gian thử nghiệm nhiệt
8.7.1 Thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm việc liên tục
Thử nghiệm phải tiếp tục cho đến khi đạt cân bằng nhiệt.
8.7.2 Thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm việc ngắn hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.3 Thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm việc chu kỳ
Thông số đặc trưng đối với mức tải tương đương do nhà chế tạo ấn định (xem 5.2.6) thường phải đặt cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt. Nếu thử nghiệm trong chế độ làm việc thực tế đã được thỏa thuận thì đặt chu kỳ tải qui định và duy trì cho đến khi đạt được chu kỳ nhiệt thực tế giống nhau. Tiêu chí đánh giá điều kiện này là đường thẳng nối các điểm tương ứng trên các chu kỳ chế độ làm việc kế tiếp nhau có độ dốc nhỏ hơn 20C trên một giờ. Nếu cần thiết, phải thực hiện các phép đo tại các khoảng thích hợp trong một khoảng thời gian.
8.7.4 Thông số đặc trưng dùng cho chế độ làm việc không chu kỳ và trong chế độ làm việc có tải không đổi rời rạc
Thông số đặc trưng đối với mức tải tương đương do nhà chế tạo ấn định (xem 5.2.6) phải được đặt cho đến khi đạt được cân bằng nhiệt.
8.8 Xác định hằng số thời gian tương đương về nhiệt đối với máy điện kiểu chế độ làm việc S9
Hằng số thời gian tương đương về nhiệt độ có thông gió như trong điều kiện làm việc bình thường thích hợp để xác định gần đúng diễn biến nhiệt độ có thể xác định từ đường cong làm mát được vẽ theo cách giống như trong 8.6.2.3. Giá trị của hằng số thời gian là 1,44 lần (tức là 1/ln(2) lần) khoảng thời gian để máy điện nguội đi còn một nửa độ tăng nhiệt đầy tải, sau khi ngắt máy điện khỏi nguồn.
Có thể sử dụng phương pháp nhiệt kế hoặc phương pháp ETD.
Điểm đo phải càng gần càng tốt một trong hai vị trí qui định trong Bảng 6.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu ổ trục
Điểm đo
Vị trí điểm đo
Bi cầu hoặc trụ
A
Trong hộp ổ lăn và không cách quá 10 mm1) tính từ áo ngoài của ổ trục
B
Bề mặt ngoài của hộp ổ lăn, càng gần vòng ngoài ổ lăn càng tốt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Trong vùng chịu áp lực của máng ổ trượt 3) và ở cách 1) khe hở màng dầu 2) không quá 10 mm.
B
Bất cứ chỗ nào khác trong máng ổ trượt
1) Khoảng cách này được đo ở điểm gần nhất của ETD hoặc bầu của nhiệt kế.
2) Trong trường hợp máy điện có rôto ngoài, điểm A sẽ nằm trên phần tĩnh cách áo trong của ổ lăn không quá 10 mm, và điểm B sẽ nằm trên bề mặt ngoài của phần tĩnh càng gần áo trong của ổ lăn càng tốt.
3) Máng ổ trượt là phần đỡ vật liệu ổ trượt và được cố định trong hộp ổ trượt. Vùng chịu áp lực là phần trên chu vi chịu hợp lực của trọng lượng rô ro và các tải trọng hướng kính.
Phải giảm thiểu nhiệt trở giữa đầu đo nhiệt độ và đối tượng cần đo nhiệt độ; ví dụ phải dùng bột dẫn nhiệt chèn kín các khe hở không khí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10 Các giới hạn về nhiệt độ và về độ tăng nhiệt
Các giới hạn đưa ra đối với hoạt động trong các điều kiện làm việc ở vị trí lắp đặt được qui định trong điều 6 và tại các thông số đặc trưng dùng cho chế độ liên tục (điều kiện chuẩn), tiếp đến là các qui tắc để hiệu chỉnh các giới hạn này khi làm việc ở chỗ có điều kiện khác và trên các thông số đặc trưng khác. Các qui tắc khác đưa ra các hiệu chỉnh về các giới hạn trong quá trình thử nghiệm nhiệt, khi các điều kiện ở vị trí thử nghiệm khác so với điều kiện ở vị trí lắp đặt.
Các giới hạn này được qui định liên quan đến chất làm mát chuẩn, qui định trong Bảng 4.
Qui tắc được đưa ra cho cả bộ tinh khiết của chất làm mát là hyđrô.
8.10.1 Cuộn dây được làm mát gián tiếp
Độ tăng nhiệt trong điều kiện chuẩn không được vượt quá giới hạn đưa ra trong Bảng 7 (chất làm mát là không khí) hoặc Bảng 8 (chất làm mát là hyđrô), tùy theo từng trường hợp.
Đối với các điều kiện làm việc ở vị trí lắp đặt khác, đối với các thông số đặc trưng không phải là chế độ làm việc liên tục và đối với các điện áp danh định lớn hơn 12 000 V, phải điều chỉnh các giới hạn theo Bảng 9. (Xem thêm Bảng 10 đối với giới hạn nhiệt độ chất làm mát được giả định trong Bảng 9).
Trong trường hợp các số đọc trên nhiệt kế thực hiện theo 8.6.1, giới hạn độ tăng nhiệt phải theo Bảng 7.
Đối với cuộn dây làm mát gián tiếp bằng không khí, nếu điều kiện ở vị trí thử nghiệm khác với điều kiện ở nơi lắp đặt thì phải áp dụng các giới hạn để hiệu chỉnh cho trong Bảng 11 tại vị trí thử nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cuộn dây làm mát gián tiếp bằng hyđrô thì không hiệu chỉnh tại vị trí thử nghiệm vì rất ít khả năng làm máy điện sẽ được thử nghiệm ở tải danh định ở bất kỳ nơi nào khác ngoài vị trí lắp đặt.
Bảng 7 - Giới hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây được làm mát gián tiếp bằng không khí
Cấp chịu nhiệt
130 (B)
155 (F)
180 (H)
Phương pháp đo Th = Nhiệt kế, R =
Điện trở
ETD = đầu đo nhiệt độ gắn vào
Th
0C
R
0C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Th
0C
R
0C
ETD
0C
Th
0C
R
0C
ETD
0C
Hạng mục
Bộ phận của máy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây xoay chiều của máy điện có công suất đầu ra bằng 5 000 kW (hoặc kVA) hoặc lớn hơn
-
80
851)
-
105
1101)
-
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1b)
Cuộn dây xoay chiều của máy điện có công suất đầu ra lớn hơn 200 kW (hoặc kVA), nhưng nhỏ hơn 5 000 kW (hoặc kVA)
-
80
901)
-
105
1151)
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1351)
1c)
Cuộn dây xoay chiều của máy điện có công suất đầu ra bằng 200 kW (hoặc kVA) hoặc nhỏ hơn, không phải các máy điện trong hạng mục 1d) hoặc 1e) 2)
-
80
-
-
105
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
-
1d)
Cuộn dây xoay chiều của máy điện có công suất đầu ra nhỏ hơn 600 W (hoặc VA) 2)
-
85
-
-
110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
130
-
1e)
Cuộn dây xoay chiều của máy điện tự làm mát không có quạt (IC 40) và/hoặc cuộn dây bọc kín 2)
-
85
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
130
-
2
Cuộn dây phần ứng có cổ góp
70
80
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
-
105
125
-
3
Cuộn dây kích thích máy điện xoay chiều và máy điện một chiều không phải các máy điện trong hạng mục 4.
70
80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
105
-
105
125
-
4a)
Cuộn dây kích thích máy điện đồng bộ rôto cực ẩn có cuộn dây kích thích một chiều đặt trong rãnh, trừ động cơ cảm ứng đồng bộ.
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
110
-
-
135
-
4b)
Cuộn dây kích thích cố định có cách điện của máy điện một chiều có nhiều hơn một lớp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
90
85
105
110
105
125
135
4c)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
80
-
100
100
-
125
125
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộn dây một lớp của máy điện xoay chiều và một chiều có bề mặt kim loại để trần hoặc phủ vecni. 3)
80
90
-
110
110
-
135
135
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Để hiệu chỉnh cuộn dây xoay chiều điện áp cao, xem hạng mục 4 của Bảng 9.
2) Với việc áp dụng phương pháp thử nghiệm xếp chồng đối với cuộn dây máy điện công suất danh định bằng 200 kW (hoặc kVA) hoặc thấp hơn với các cấp chịu nhiệt 130 (B) và 155 (F), các giới hạn độ tăng nhiệt nêu ra đối với phương pháp điện trở có thể bị vượt quá tới 50C.
3) Cũng bao gồm cả các cuộn dây nhiều lớp với điều kiện là từng lớp bên dưới đều tiếp xúc với chất làm mát sơ cấp tuần hoàn.
Bảng 8 - Giới hạn độ tăng nhiệt của cuộn dây làm mát gián tiếp bằng hyđrô
Cấp chịu nhiệt
130 (B)
155 (F)
Phương pháp đo
EDT
= đầu đo nhiệt độ gắn vào
Điện trở
0C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở
0C
ETD
0C
Hạng mục
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất tuyệt đối hyđrô 2) ≤ 150 kPa (1,5 bar)
-
85 1)
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 150 kPa ≤ 200 kPa (2,0 bar)
-
80 1)
-
100 1)
> 200 kPa ≤ 300 kPa (3,0 bar)
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
98 1)
> 300 kPa ≤ 400 kPa (4,0 bar)
-
73 1)
-
93 1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
70 1)
-
90 1)
2a
Cuộn dây xoay chiều của máy điện có công suất đầu ra nhỏ hơn 5000 kW (kVA) hoặc có chiều dài lõi thép ngắn hơn 1m
80
85 1)
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2b
Cuộn dây kích thích một chiều của máy điện xoay chiều và một chiều không thuộc hạng mục 3 và 4
80
-
105
-
3
Cuộn dây kích thích của máy điện loại tuabin có kích thích bằng điện một chiều
85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
-
4a
Cuộn dây kích thích điện trở thấp có hai lớp trở lên và cuộn dây bù
80
-
100
-
4b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
-
110
-
1) Để hiệu chỉnh đối với cuộn dây xoay chiều điện áp cao, xem hạng mục 4 trong Bảng 9.
2) Chỉ có ở hạng mục này, giới hạn độ tăng nhiệt phụ thuộc vào áp suất của hyđrô.
3) Cũng bao gồm cả cuộn dây kích thích nhiều lớp, với điều kiện là từng lớp nằm bên dưới đều tiếp xúc với chất làm mát sơ cấp tuần hoàn.
Bảng 9 - Hiệu chỉnh về các giới hạn độ tăng nhiệt tại vị trí lắp đặt của cuộn dây làm mát gián tiếp có tính đến thông số đặc trưng và điều kiện làm việc không theo chuẩn
Hạng mục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh về các giới hạn độ tăng nhiệt (Dθ) theo Bảng 7 và Bảng 8
1a
Nhiệt độ lớn nhất của không khí xung quanh hoặc của chất khí làm mát tại lối vào của máy điện (θc) và ở độ cao so với mực nước biển nhỏ hơn hoặc bằng 1 000 m.
Nếu hiệu số giữa cấp chịu nhiệt và giới hạn nhiệt độ quan sát được, gồm tổng nhiệt độ ở lối vào của chất làm mát chuẩn là 400C và giới hạn của độ tăng nhiệt theo Bảng 7 và Bảng 8 nhỏ hơn hoặc bằng 50C.
Đối với độ cao so với mực nước biển cao hơn thì thay 400C bằng giá trị cho trong Bảng 10.
00C ≤ θc ≤ 400C
Tăng lên một lượng mà nhờ đó nhiệt độ chất làm mát nhỏ hơn 400C.
1b
Nhiệt độ lớn nhất của không khí xung quanh hoặc của chất khí làm mát tại lối vào máy điện (θc) và ở độ cao so với mực nước biển nhỏ hơn hoặc bằng 1000 m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với độ cao so với mực nước biển cao hơn thì thay 400C bằng giá trị cho trong Bảng 10.
00C ≤ θc ≤ 400C
Tăng lên một lượng mà nhờ đó nhiệt độ chất làm mát nhỏ hơn 400C, nhưng lượng này được giảm theo hệ số:
(1 - )
với
lim.tmp = giới hạn độ tăng nhiệt theo Bảng 7 hoặc Bảng 8 tại nhiệt độ chất làm mát khi nguội là 400C.
1c
400C ≤ θc ≤ 600C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1d
θc< 0 hoặc θc >600C
Theo thỏa thuận
2
Nhiệt độ lớn nhất của nước tại lối vào bộ trao đổi nhiệt làm mát bằng nước hoặc nhiệt độ lớn nhất của nước bao quanh dùng cho máy điện ngâm chìm có làm mát bề mặt hoặc máy điện có làm mát kiểu áo nước
50C ≤ θw ≤ 250C
Tăng lên 150C và một lượng bằng hiệu số giữa 250C và θw
θw > 250C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Độ cao so với mực nước biển
1000m < H ≤ 4000m và không quy định nhiệt độ không khí bao quanh
H > 4000 m
Không điều chỉnh. Phải giả định là hiệu quả làm mát giảm là do độ cao so với mực nước biển được bù lại bởi sự giảm nhiệt độ môi trường lớn nhất xuống thấp hơn 400C và vì thế nhiệt độ tổng không vượt quá 400C cộng với độ tăng nhiệt nêu trong Bảng 7 và Bảng 8 1)
Theo thỏa thuận
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 kV < Udđ ≤ 24 kV
Udđ > 24 kV
Dθ dùng cho đầu đo nhiệt kiểu gắn vào (ETD) phải được giảm 10C cho mỗi kV hoặc phần lẻ của kV trong phạm vi từ 12 kV đến 24 kV.
Theo thỏa thuận
5 2)
Thông số đặc trưng dùng cho chế độ ngắn hạn (S2), có công suất đầu ra nhỏ hơn 5 000 kW (kVA)
Tăng lên 100C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số đặc trưng dùng cho chế độ không chu kỳ (S9)
Dθ có thể vượt quá trong chu kỳ ngắn khi máy điện đang làm việc
7 2)
Thông số đặc trưng dùng cho chế độ có tải rời rạc (S10)
Dθ có thể vượt quá trong chu kỳ rời rạc khi máy điện đang làm việc
1) Giả sử mức giảm nhiệt độ môi trường là 1% của mức tăng giới hạn ứng với 100 m độ cao tính từ mức 1 000 m thì nhiệt độ không khí môi trường lớn nhất tại vị trí lắp đặt có thể như thể hiện trong Bảng 10.
2) Chỉ dùng cho cuộn dây làm mát bằng không khí.
Bảng 10 - Nhiệt độ môi trường lớn nhất giả định
Độ cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp chịu nhiệt
130 (B)
155 (F)
180 (H)
Nhiệt độ 0C
1 000
2 000
3 000
4 000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
24
16
40
30
19
9
40
28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
8.10.2 Cuộn dây làm mát trực tiếp
Nhiệt độ trong điều kiện chuẩn không được vượt quá các giới hạn cho trong Bảng 12.
Đối với các điều kiện khác tại vị trí lắp đặt, các giới hạn phải hiệu chỉnh theo Bảng 13.
Nếu điều kiện tại vị trí thử nghiệm khác với điều kiện ở vị trí lắp đặt thì áp dụng các giới hạn hiệu chỉnh cho trong Bảng 14 ở vị trí thí nghiệm.
Nếu các giới hạn hiệu chỉnh cho trong Bảng 14 dẫn đến nhiệt độ ở vị trí thử nghiệm được nhà chế tạo cho là quá mức thì qui trình thử nghiệm và các giới hạn phải được thỏa thuận.
8.10.3 Hiệu chỉnh để tính đến độ tinh khiết của hyđrô khi thử nghiệm
Đối với cuộn dây làm mát trực tiếp hoặc gián tiếp bằng hyđrô, không được tiến hành điều chỉnh các giới hạn độ tăng nhiệt hoặc nhiệt độ tổng nếu như nồng độ của hyđrô trong chất làm mát nằm trong khoảng 95% đến 100%.
8.10.4 Cuộn dây bị ngắn mạch thường xuyên, lõi từ và tất cả các thành phần kết cấu (trừ các ổ trục) có hoặc không tiếp xúc với cách điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.5 Cổ góp và vành trượt, kiểu hở hoặc kiểu kín, chổi than và giá đỡ chổi than
Độ tăng nhiệt hoặc nhiệt độ của tất cả cổ góp, vành trượt, chổi than, hoặc giá đỡ chổi than không được gây ảnh hưởng xấu đến cách điện của bộ phận này hoặc các bộ phận liền kề với bộ phận này.
Độ tăng nhiệt hoặc nhiệt độ của cổ góp hoặc vành trượt không được vượt quá giá trị mà tại đó sự phối hợp loại chổi than và cổ bóp hoặc vật liệu vành trượt có thể duy trì dòng điện trên toàn bộ dải làm việc.
Bảng 11 - Giới hạn điều chỉnh độ tăng nhiệt tại vị trí thử nghiệm (DθT) đối với cuộn dây làm mát gián tiếp bằng không khí có tính đến điều kiện làm việc tại vị trí thử nghiệm
Hạng mục
Điều kiện thử nghiệm
Giới hạn điều chỉnh tại vị trí thử nghiệm DθT
1
Chênh lệch nhiệt độ chất làm mát chuẩn tại vị trí thử nghiệm (θcT) và vị trí lắp đặt (θc)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DθT = Dθ
Giá trị tuyệt đối
của
(θc - θcT) > 300C
Theo thỏa thuận
2
Chênh lệch về độ cao so với mực nước biển giữa vị trí thử nghiệm (HT) và vị trí lắp đặt (H)
1 000 m < H ≤ 4
000 m
HT < 1 000 m
H < 1 000 m
1 000 m < HT ≤ 4 000 m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H> 4 000 m hoặc HT > 4000 m
Theo thỏa thuận
CHÚ THÍCH 1: Dθ cho trong Bảng 7 và được hiệu chỉnh theo Bảng 9, nếu cần.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cần đo độ tăng nhiệt so với nhiệt độ của nước tại lối vào bộ làm mát thì cần tính đến ảnh hưởng của độ cao lên chênh lệch nhiệt độ giữa không khí và nước. Tuy nhiên, trong hầu hết các thiết kế bộ làm mát ảnh hưởng này sẽ nhỏ, sự chênh lệch tăng lên cùng với tăng độ cao là khoảng 20C cho mỗi 1 000m. Nếu nhất thiết phải điều chỉnh thì cần được thỏa thuận.
Bảng 12 - Giới hạn nhiệt độ của cuộn dây làm mát trực tiếp và chất làm mát cuộn dây
Cấp chịu nhiệt
130 (B)
155 (F)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt kế 0C
Điện trở 0C
ETD 0C
Nhiệt kế 0C
Điện trở 0C
ETD 0C
Hạng mục
Bộ phận của máy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Chất làm mát tại đầu ra của cuộn dây xoay chiều làm mát trực tiếp. Ưu tiên sử dụng các giá trị nhiệt độ này so với các giá trị cho trong hạng mục 2 làm cơ sở của thông số đặc trưng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1a)
Chất khí (không khí, hyđrô, heli v.v..)
110
-
-
130
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1b)
Nước
90
-
-
90
-
-
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a)
Làm mát bằng chất khí
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
-
-
145
2b)
Làm mát bằng chất lỏng
Chú thích 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1
3
Cuộn dây kích thích của máy điện loại tuabin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3a)
Làm mát bằng chất khí đi ra từ rôto qua số lượng khu vực đầu ra (Chú thích 2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100
-
-
115
-
3 và 4
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
120
-
6
-
110
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
-
Từ 8 đến 14
-
115
-
-
130
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 14
-
120
-
-
135
-
3b)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuân thủ nhiệt độ tối đa của chất làm mát cho trong 1b) sẽ đảm bảo rằng nhiệt độ phát nóng cục bộ của cuộn dây là không quá nhiều
4
Cuộn dây kích thích của máy điện xoay chiều và máy điện một chiều có kích thích khác với hạng mục 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm mát bằng chất khí
-
130
-
-
150
-
4b)
Làm mát bằng chất lỏng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Không điều chỉnh trong trường hợp cuộn dây xoay chiều điện áp cao có khả năng áp dụng cho các hạng mục này, xem Bảng 13, hạng mục 2.
CHÚ THÍCH 2: Thông gió rô to được phân loại theo số vùng đầu ra hướng kính trên chiều dài tổng của rô to. Vùng lối ra riêng cho chất làm mát phía đầu cuộn dây được tính là một lối ra cho mỗi đầu. Vùng lối ra chung của hai luồng hướng ngược nhau cần được tính là hai vùng.
Bảng 13 - Hiệu chỉnh về giới hạn nhiệt độ tại vị trí lắp đặt đối với cuộn dây làm mát trực tiếp bằng không khí hoặc hyđrô có tính đến điều kiện làm việc không chuẩn và thông số đặc trưng
Hạng mục
Điều kiện làm việc hoặc thông số đặc trưng
Hiêu chỉnh về giới hạn nhiệt độ theo Bảng 12
1
Nhiệt độ θc của chất làm mát chuẩn
00C ≤ θc ≤ 400C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400C < θc ≤ 600C
Không hiệu chỉnh
θc < 00C hoặc θc > 600C
Theo thỏa thuận
2
Điện áp danh định cuộn dây stato (Udđ)
Udđ > 11 kV
Không hiệu chỉnh.
Dòng nhiệt hướng chủ yếu về chất làm mát nằm bên trong dây dẫn và không đi
qua cách điện chính của cuộn dây.
Bảng 14 - Giới hạn nhiệt độ hiệu chỉnh ở vị trí thử nghiệm θT đối với cuộn dây làm mát trực tiếp bằng không khí có tính đến điều kiện làm việc ở vị trí thử nghiệm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thử nghiệm
Giới hạn nhiệt độ điều chỉnh tại vị trí thử nghiệm θT
1
Chênh lệch nhiệt độ của chất làm mát chuẩn tại vị trí thử nghiệm (θcT) và vị trí lắp đặt (θc)
Gí trị tuyệt đối của
(θc - θcT) ≤ 300C
θT = θ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(θc - θcT) > 300C
Theo thỏa thuận
2
Chênh lệch độ cao so với mực nước biển của vị trí thử nghiệm (HT) và vị trí lắp đặt (H)
1 000 m < H ≤ 4 000 m
HT < 1 000 m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 m < HT ≤ 4 000 m
1 000 m < H ≤ 4000 m
1 000 m < HT ≤ 4 000 m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H > 4 000 m hoặc
HT > 4 000 m
Theo thỏa thuận
CHÚ THÍCH: θ được cho trong Bảng 12 và được hiệu chỉnh theo Bảng 13, nếu cần thiết.
9. Tính năng và các thử nghiệm khác
Thử nghiệm thường xuyên được thực hiện tại nhà máy. Thử nghiệm thường xuyên chỉ được thực hiện trên các máy điện đã được lắp ráp tại xưởng của nhà chế tạo. Không cần lắp đặt hoàn chỉnh máy điện. Máy điện có thể thiếu các thành phần không quan trọng đối với thử nghiệm. Thử nghiệm thường xuyên không cần tiến hành trên máy điện có ghép nối, trừ thử nghiệm hở mạch trên máy điện đồng bộ.
Chương trình thử nghiệm tối thiểu được liệt kê trong Bảng 15 và áp dụng cho các máy điện có công suất đầu ra danh định nhỏ hơn 20 MW (MVA). Ngoài ra, các mục thử nghiệm thường xuyên khác có thể thực hiện riêng trên các máy điện có thông số đặc trưng lớn hơn 200 kW (kVA). Thuật ngữ máy điện đồng bộ gồm cả các máy điện nam châm vĩnh cửu.
Đối với máy điện một chiều, tùy thuộc vào kích cỡ và thiết kế, thử nghiệm đối chiếu khi mang tải có thể thực hiện là thử nghiệm thường xuyên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
Thử nghiệm
Máy điện cảm ứng (kể cả động cơ cảm ứng đồng bộ)1
Máy điện đồng bộ
Máy điện một chiều có kích thích độc lập hoặc song song
Động cơ
Máy phát
1
Điện trở cuộn dây (trạng thái nguồn)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
2
Tổn hao không tải và dòng điện
Có
-
-
3a
Tổn hao không tải ở hệ số công suất bằng một 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có 4
-
3b
Dòng điện kích thích không tải ở điện áp danh định bằng thử nghiệm mạch hở 2
-
Có 4
-
4
Dòng điện kích thích ở tốc độ danh định và điện áp phần ứng danh định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Có
5
Điện áp cảm ứng thứ cấp mạch hở ở trạng thái dừng (rôto dây quấn)
Có
-
-
6a
Chiều quay
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
-
Có
6b
Thứ tự pha
-
-
Có
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm điện áp chịu thử theo 9.2
Có
Có
Có
1 IEV 411-33-04.
2 Không kể máy điện loại nam châm vĩnh cửu.
3 Để an toàn, thử nghiệm này có thể thực hiện ở điện áp suy giảm.
4 Thử nghiệm 3a và 3b là thay thế nhau. Chỉ yêu cầu thực hiện một trong hai thử nghiệm.
9.2 Thử nghiệm điện áp chịu thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp máy điện nhiều pha có điện áp danh định lớn hơn 1 kV, mỗi pha có hai đầu riêng rẽ, điện áp thử nghiệm phải đặt lên từng pha và vỏ, lõi và các pha và cuộn dây khác không trong thử nghiệm thì được nối với vỏ máy.
Ngoại trừ các nội dung nêu dưới đây, điện áp thử nghiệm phải có tần số công nghiệp và có dạng sóng về cơ bản là hình sin. Giá trị điện áp thử phải theo Bảng 16. Tuy nhiên, đối với máy điện có điện áp danh định từ 6 kV trở lên khi thiết bị tần số công nghiệp không có sẵn thì theo thỏa thuận, có thể thực hiện thử nghiệm bằng điện áp một chiều ở điện áp bằng 1,7 lần giá trị hiệu dụng cho trong Bảng 16.
CHÚ THÍCH: Trong quá trình thử nghiệm điện áp một chiều, phân bố điện thế bề mặt dọc theo đầu cuộn dây cách điện và cơ chế già hóa khác với cơ chế thử nghiệm bằng điện áp xoay chiều.
Thử nghiệm được bắt đầu ở điện áp không quá một nửa điện áp thử nghiệm yêu cầu. Sau đó tăng từ từ hoặc theo bước không quá 5% điện áp yêu cầu đến điện áp đầy đủ, thời gian cho phép để tăng điện áp từ một nửa đến giá trị đầy đủ không nhỏ hơn 10 s. Giá trị điện áp đầy đủ phải được duy trì trong 1 min phù hợp với giá trị qui định trong Bảng 16. Trong quá trình này không được xảy ra hỏng hóc (xem TCVN 6099-1 (IEC 60060-1)).
Trong quá trình thử nghiệm thường xuyên các đại lượng của máy điện đến 200 kW (hoặc kVA) và có điện áp danh định Udđ ≤ 1 kV, thời gian thử nghiệm 1 min có thể thay bằng 1s ở 120% giá trị điện áp thử nghiệm qui định trong Bảng 16.
Không được lặp lại thử nghiệm điện áp chịu thử ở điện áp đầy đủ trên cuộn dây để công nhận. Tuy nhiên, nếu tiến hành thử nghiệm lần hai theo yêu cầu của người mua, sau khi được làm khô thêm, nếu cần, điện áp thử nghiệm phải bằng 80% điện áp qui định trong Bảng 16.
Để xác định điện áp thử nghiệm từ Bảng 16 dùng cho động cơ một chiều được cung cấp điện từ bộ chuyển đổi công suất tĩnh, phải sử dụng giá trị điện áp một chiều của động cơ hoặc giá trị hiệu dụng pha-pha của điện áp xoay chiều danh định ở đầu nối vào của bộ chuyển đổi công suất tĩnh, chọn giá trị lớn hơn.
Các cuộn dây được quấn lại hoàn toàn phải được thử nghiệm ở điện áp thử nghiệm đầy đủ ứng với máy điện còn mới.
Khi người sử dụng và người thầu khoán có thỏa thuận thực hiện điện áp chịu thử trong trường hợp cuộn dây được quấn lại một phần hoặc trong trường hợp máy điện đại tu, nên thực hiện qui trình dưới đây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) máy điện đại tu, sau khi làm sạch và làm khô cho chịu điện áp bằng 1,5 lần điện áp danh định nhưng không nhỏ hơn 1 000 V nếu điện áp danh định lớn hơn hoặc bằng 100V và không nhỏ hơn 500 V nếu điện áp danh định nhỏ hơn 100V.
Bảng 16 - Thử nghiệm điện áp chịu thử
Hạng mục
Máy điện hoặc bộ phận máy điện
Điện áp thử nghiệm (giá trị hiệu dụng)
1
Cuộn dây cách điện của máy điện quay có công suất đầu ra danh định nhỏ hơn 1 kW (kVA) và có điện áp danh định nhỏ hơn 100 V, trừ các máy điện quay trong các hạng mục từ 4 đến 8.
500 V + hai lần điện áp danh định
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 V + hai lần điện áp danh định, tối thiểu là 1 500 V (chú thích 1)
3
Cuộn dây cách điện của máy điện quay có công suất đầu ra danh định lớn hơn hoặc bằng 10 000 kW (kVA) hoặc lớn hơn nhưng không kể các máy điện quay trong các hạng mục từ 4 đến 8 (chú thích 2)
Điện áp danh định (chú thích 1):
nhỏ hơn hoặc bằng 24 000 V
1 000 V + hai lần điện áp danh định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo thỏa thuận
4
Cuộn dây kích thích độc lập của máy điện một chiều
1 000 V + hai lần điện áp mạch điện danh
định lớn nhất nhưng tối thiểu là
1 500 V
5
Cuộn dây kích thích của máy phát đồng bộ, động cơ đồng bộ và máy bù đồng bộ
5a)
Điện áp kích thích danh định:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhỏ hơn hoặc bằng 500 V
10 lần điện áp kích thích danh định nhưng tối thiểu là 1 500 V
- cao hơn 500 V
4 000 V + hai lần điện áp kích thích danh định
5b)
Khi một máy điện được thiết kế để khởi động có cuộn dây kích thích bị nối tắt hoặc nối qua một điện trở có giá trị nhỏ hơn 10 lần điện trở cuộn dây
10 lần điện áp kích thích danh định nhưng
tối thiểu là 1 500 V và tối đa là
3 500 V
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi máy điện được thiết kế để khởi động với cuộn dây kích thích được nối qua một điện trở có giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 lần điện trở cuộn dây hoặc với cuộn dây kích thích hở mạch có hoặc không có công tắc khử từ
1 000 V + hai lần điện áp hiệu dụng lớn nhất có thể xuất hiện trong các điều kiện khởi động qui định, giữa các đầu nối của cuộn dây kích thích hoặc trong trường hợp cuộn dây kích thích bị phân đoạn giữa các đầu nối của đoạn bất kỳ nhưng tối thiểu là 1 500 V (chú thích 3)
6
Cuộn dây thứ cấp (thường là rôto) của động cơ cảm ứng hoặc động cơ cảm ứng đồng bộ nếu không bị ngắn mạch thường xuyên (ví dụ, nếu được thiết kế để khởi động bằng biến trở)
6a)
Đối với động cơ không đảo chiều hoặc động cơ đảo chiều từ trạng thái dừng
1 000 V + hai lần điện áp ở trạng thái dừng mạch hở nếu được đo giữa các vành trượt hoặc các đầu nối thứ cấp, với điện áp danh định đặt lên cuộn dây sơ cấp
6b)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 V + 4 lần điện áp thứ cấp ở trạng thái dừng mạch hở như xác định trong hạng mục 6a)
7
Bộ kích thích (trừ các loại dưới đây)
Tùy thuộc vào cuộn dây mà bộ kích thích nối vào.
Loại trừ 1: bộ kích thích của động cơ đồng bộ (kể cả động cơ cảm ứng đồng bộ) nếu được nối đất hoặc ngắt ra khỏi cuộn dây kích thích trong thời gian khởi động
1 000 V + 2 lần điện áp kích thích danh định nhưng tối thiểu là 1 500 V.
Loại trừ 2: cuộn dây kích thích độc lập của bộ kích thích (xem hạng mục 4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Máy điện và khí cụ điện được nối liên kết về điện
Cần tránh lặp lại các thử nghiệm trong các hạng mục từ 1 đến 7 trên đây, nhưng nếu thử nghiệm được tiến hành trên một nhóm máy điện và khí cụ điện mà từng sản phẩm trước đó đã qua thử nghiệm điện áp chịu thử thì điện áp đặt lên bố trí nối điện này phải là 80% điện áp thử nghiệm thấp nhất tương ứng với từng sản phẩm riêng rẽ của nhóm (chú thích 4)
9
Thiết bị có tiếp xúc vật lý với cuộn dây, ví dụ đầu đo nhiệt độ, phải được thử nghiệm với vỏ máy điện. Trong quá trình thử nghiệm chịu thử trên máy điện, tất cả các thiết bị có tiếp xúc vật lý với cuộn dây phải được nối đến vỏ máy điện.
1 500 V
CHÚ THÍCH 1: Đối với cuộn dây hai pha có một đầu nối chung, điện áp trong công thức phải là điện áp hiệu dụng cao nhất xuất hiện giữa hai đầu nối bất kỳ trong quá trình làm việc.
CHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm chịu thử trên máy điện có cách điện được phân cấp cần phải theo thỏa thuận.
CHÚ THÍCH 3: Điện áp xuất hiện giữa các đầu nối của cuộn dây kích thích, hoặc các đoạn của cuộn dây kích thích, trong điều kiện khởi động qui định, có thể được đo ở điện áp cung cấp suy giảm bất kỳ, và điện áp đo được này phải được tăng theo tỉ số giữa điện áp cung cấp khởi động qui định và điện áp cung cấp thử nghiệm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Quá dòng không thường xuyên
9.3.1 Yêu cầu chung
Khả năng chịu quá dòng của máy điện quay được đưa ra chỉ vì mục đích phối hợp các máy với các thiết bị điều khiển và bảo vệ. Tiêu chuẩn này không yêu cầu thử nghiệm để chứng minh các khả năng này. Hiểu ứng phát nóng trong cuộn dây của máy điện biến thiên xấp xỉ theo tích của thời gian và bình phương dòng điện. Dòng điện vượt quá dòng danh định sẽ dẫn đến nhiệt độ tăng cao. Trừ khi có thỏa thuận khác giữa nhà chế tạo và người mua, có thể giả định máy điện chỉ phải làm việc ở mức quá dòng qui định một số ít lần, trong thời gian ngắn trong suốt tuổi thọ của máy. Khi máy điện được sử dụng cả ở hai chế độ máy phát và động cơ, khả năng chịu quá dòng nên theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua.
CHÚ THÍCH: Khả năng chịu quá dòng không thường xuyên của máy điện đồng bộ liên quan đến thành phần thứ tự nghịch thường xuyên của dòng điện trong điều kiện sự cố, xem 7.2.3
9.3.2 Máy phát điện
Máy phát điện xoay chiều có công suất ra không quá 1 200 MVA phải chịu được dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện danh định trong thời gian không nhỏ hơn 30 s.
Máy phát điện xoay chiều có công suất đầu ra lớn hơn 1 200 MVA phải chịu được dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện danh định trong thời gian theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua, nhưng không dưới 15 s.
9.3.3 Động cơ điện (trừ động cơ cổ góp và động cơ nam châm vĩnh cửu)
Động cơ điện nhiều pha có công suất ra danh định không quá 315 kW và điện áp danh định không quá 1 kV phải chịu được dòng điện bằng 1,5 lần dòng điện danh định trong thời gian không dưới 2 min.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.4 Máy điện cổ góp
Máy điện cổ góp phải chịu được 1,5 lần dòng điện danh định trong thời gian 60 s, trong điều kiện phối hợp thích hợp sau:
a) Tốc độ
1) Động cơ một chiều Tốc độ cao nhất khi kích thích toàn phần
2) Máy phát điện một chiều Tốc độ danh định
3) Động cơ cổ góp xoay chiều Tốc độ cao nhất khi kích thích toàn phần
b) Điện áp phần ứng Tương ứng với tốc độ qui định
CHÚ THÍCH: Cần chú ý đến các hạn chế về khả năng đổi chiều.
9.4 Quá mômen tạm thời đối với động cơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ, bất luận chế độ làm việc và kết cấu kiểu nào, phải chịu được quá mômen bằng ít nhất là 60% mômen danh định của động cơ trong 15 s mà không bị dừng lại hoặc giảm tốc độ đột ngột (khi tăng đều mômen). Điện áp và tần số (đối với động cơ cảm ứng) phải được duy trì ở giá trị danh định.
CHÚ THÍCH: Động cơ được chế tạo theo IEC 60034-12 đòi hỏi có mômen cao hơn.
Đối với động cơ một chiều, mômen phải biểu thị theo mức quá dòng.
Động cơ kiểu chế độ làm việc S9 phải chịu được tạm thời mômen quá mức được xác định theo chế độ làm việc qui định.
CHÚ THÍCH: Để xác định gần đúng những thay đổi về nhiệt độ do tổn thất liên quan đến dòng điện, có thể sử dụng hằng số thời gian nhiệt tương đương, được xác định theo 8.8.
Động cơ được thiết kế cho ứng dụng đặc biệt đòi hỏi mômen cao (ví dụ để cẩu) phải theo thỏa thuận.
Động cơ cảm ứng kiểu lồng sóc được thiết kế đặc biệt để đảm bảo dòng khởi động nhỏ hơn 4,5 lần dòng danh định, mức vượt mômen có thể thấp hơn con số 60% qui định ở đoạn 1, nhưng không nhỏ hơn 50%.
Trường hợp các động cơ cảm ứng đặc biệt với những đặc tính khởi động đặc biệt vốn có, ví dụ các động cơ được thiết kế để sử dụng ở tần số thay đổi hoặc động cơ cảm ứng được cấp nguồn từ các bộ chuyển đổi tĩnh, mức vượt mômen phải theo thỏa thuận.
9.4.2 Động cơ đồng bộ nhiều pha
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- động cơ cảm ứng đồng bộ (rôto dây quấn): mômen vượt mức 35%
- động cơ đồng bộ (rôto hình trụ cực ẩn): mômen vượt mức 35%
- động cơ đồng bộ (cực lồi): mômen vượt mức 50%
9.4.3 Các động cơ khác
Mức vượt mômen tạm thời đối với động cơ một pha, động cơ cổ góp và các động cơ khác phải có thỏa thuận.
Trừ khi có qui định khác (ví dụ, máy điện phù hợp với IEC 60034-12), mômen cực tiểu của động cơ cảm ứng lồng sóc ở điện áp đầy đủ không được nhỏ hơn 0,3 lần mômen danh định.
9.6 Tốc độ làm việc an toàn của động cơ cảm ứng lồng sóc
Tất cả các động cơ cảm ứng lồng sóc ba pha một tốc độ có số khung nhỏ hơn hoặc bằng 315 và có điện áp nhỏ hơn hoặc bằng 1 000 V phải có khả năng làm việc liên tục an toàn ở tốc độ đến và xấp xỉ bằng tốc độ cho trong Bảng 17 trừ khi có qui định khác trên tấm thông số đặc trưng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số khung
2 cực
4 cực
6 cực
≤ 100
5 200
3 600
2 400
112
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 600
2 400
132
4 500
2 700
2 400
160
4 500
2 7 00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
4 500
2 700
2 400
200
4 500
2 300
1 800
225
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 300
1 800
250
3 600
2 300
1 800
280
3 600
2 300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
3 600
2 300
1 800
CHÚ THÍCH: Các giá trị trên đây có thể giảm để đáp ứng yêu cầu của IEC 60079.
CHÚ THÍCH: Khi làm việc ở tốc độ trên tốc độ danh định, ví dụ, khi sử dụng bộ điều chỉnh tốc độ, thì mức ồn và mức rung tăng. Người sử dụng có thể yêu cầu cân bằng rôto động cơ để động cơ làm việc chấp nhận được ở tốc độ trên tốc độ danh định. Tuổi thọ ở trục có thể bị giảm. Cần chú ý về thời gian thay dầu bôi trơn và tuổi thọ làm việc của dầu.
Máy điện phải được thiết kế để chịu được các tốc độ qui định trong Bảng 18.
Thông thường, thử nghiệm vượt tốc không được coi là bắt buộc, tuy nhiên có thể thực hiện nếu như qui định rõ như vậy và đã được thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua [đối với máy phát điện xoay chiều kiểu tuabin, xem thêm TCVN 6627-3 (IEC 60034-3)]. Thử nghiệm vượt tốc phải được coi là đạt nếu như sau khi thử nghiệm không thấy có biến dạng bất thường vĩnh viễn, và không phát hiện được những yếu kém khác khiến máy điện không thể làm việc bình thường, và với điều kiện cuộn dây rôto sau thử nghiệm này, vẫn chịu được các thử nghiệm điện môi yêu cầu. Thời gian của thử nghiệm vượt tốc bất kỳ là 2 min.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình bàn giao máy phát điện đồng bộ tuabin nước, máy phải cho chạy ở tốc độ có thể đạt tới với bộ bảo vệ chống vượt tốc đang làm việc, để khẳng định được máy vẫn cân bằng ở tốc độ này.
Bảng 18 - Vượt tốc
Hạng mục
Kiểu máy
Yêu cầu về vượt tốc
1
Máy điện xoay chiều
- Tất cả các máy điện khác với những máy nêu dưới đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1a)
Máy phát điện tuabin nước, mọi máy điện phụ trợ nối trực tiếp (bằng điện hoặc cơ) với máy chính
Tốc độ lồng của tổ máy nhưng không nhỏ hơn 1,2 lần tốc độ danh định lớn nhất, trừ khi có qui định khác.
1b)
Máy điện mà trong một số tình huống có thể bị tải trọng lôi đi
Tốc độ lồng qui định của tổ máy nhưng không nhỏ hơn 1,2 lần tốc độ danh định lớn nhất.
1c)
Động cơ nối tiếp và động cơ vạn năng
1,1 lần tốc độ không tải ở điện áp danh định. Đối với động cơ được ghép tổ hợp với tải không thể ngẫu nhiên tách ra được, từ “tốc độ không tải” phải được hiểu là điều kiện tải nhỏ nhất có thể.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ cảm ứng rôto lồng sóc ba pha một tốc độ theo 9.6
1,2 lần tốc độ làm việc lớn nhất an toàn
2
Máy điện một chiều
2a)
Động cơ kích thích song song và kích thích độc lập
1,2 lần tốc độ danh định lớn nhất hoặc
1,15 lần tốc độ không tải tương ứng, chọn giá trị lớn hơn
2b)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2 lần tốc độ danh định cao hơn hoặc
1,15 lần tốc độ không tải tương ứng, chọn giá trị lớn hơn nhưng không vượt
quá 1,5 lần tốc độ danh định lớn nhất.
2c)
Động cơ kích thích hỗn hợp có dải điều chỉnh tốc độ lớn hơn 35% và động cơ kích thích nối tiếp
Nhà chế tạo phải ấn định tốc độ làm việc an toàn lớn nhất, tốc độ này phải được ghi trên nhãn máy điện. Mức vượt tốc đối với các động cơ này phải bằng 1,1 lần tốc độ làm việc an toàn lớn nhất. Không yêu cầu ghi tốc độ làm việc an toàn lớn nhất trên những động cơ có khả năng chịu được mức vượt tốc bằng 1,1 lần tốc độ không tải ở điện áp danh định.
2d)
Động cơ kích thích bằng nam châm vĩnh cửu
Mức vượt tốc qui định ở 2 a) trừ khi động cơ có cuộn dây nối tiếp và trong trường hợp đó, động cơ phải chịu được mức vượt tốc qui định ở các điểm 2b) hoặc 2c) tùy trường hợp.
2e)
Máy phát điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8 Dòng ngắn mạch đối với máy điện đồng bộ
Trừ khi có qui định khác, giá trị đỉnh của dòng ngắn mạch đối với máy điện đồng bộ, kể cả máy kiểu tuabin không thuộc phạm vi áp dụng của TCVN 6627-3 (IEC 60034-3), trong trường hợp ngắn mạch tất cả các pha khi đang làm việc ở điện áp danh định, không được vượt quá 15 lần giá trị đỉnh hoặc 21 lần giá trị hiệu dụng dòng điện danh định.
Việc kiểm tra có thể thực hiện bằng cách tính toán hoặc bằng cách thử nghiệm ở điện áp 0,5 lần điện áp danh định hoặc cao hơn.
9.9 Thử nghiệm chịu ngắn mạch đối với máy điện đồng bộ
Thử nghiệm ngắn mạch ba pha đối với máy điện đồng bộ chỉ phải thực hiện theo yêu cầu của người mua. Trong trường hợp này, thử nghiệm phải được thực hiện trên máy điện đang chạy không tải, kích thích tương ứng với điện áp danh định, trừ khi có thỏa thuận khác. Thử nghiệm không được tiến hành với kích thích lớn hơn kích thích tương ứng với 1,05 lần điện áp danh định khi không tải.
Kích thích như xác định ở trên được phép giảm theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua, để kể đến điện kháng của máy biến áp có thể được đặt giữa máy và hệ thống. Trong trường hợp này, cũng có thể thỏa thuận rằng thử nghiệm phải được thực hiện ở vị trí làm việc với bộ quá kích thích hoạt động. Ngắn mạch phải duy trì trong 3 s.
Thử nghiệm được coi là đạt nếu không xảy ra biến dạng có hại và nếu các yêu cầu về thử nghiệm điện môi điện áp đặt vào (xem Bảng 16) đều đạt sau khi thử nghiệm chịu ngắn mạch. Đối với máy điện ba pha kiểu tuabin, xem TCVN 6627-3 (IEC 60034-3).
9.10 Thử nghiệm đổi chiều đối với máy điện cổ góp
Máy điện cổ góp một chiều và xoay chiều phải có khả năng làm việc từ trạng thái không tải đến trạng thái quá dòng hoặc quá mômen qui định trong 9.3 và 9.4 tương ứng, mà không làm hỏng bề mặt của cổ góp hoặc chổi than và không bị phát tia lửa lớn, các chổi than vẫn giữ ở vị trí đặt như cũ. Thử nghiệm đổi chiều phải được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ cao, nếu có thể.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11.1 Yêu cầu chung
Các yêu cầu của mục này chỉ áp dụng cho máy điện đồng bộ 300 kW (hoặc kVA) hoặc lớn hơn, được thiết kế để nối vào lưới điện làm việc ở tần số danh định từ 162/3 Hz nhỏ hơn hoặc bằng 100 Hz, nhằm giảm đến mức thấp nhất nhiễu do máy điện tạo ra.
9.11.2 Giới hạn
Khi thử nghiệm hở mạch và ở tốc độ và điện áp danh định, méo hài tổng (THF) của điện áp tại đầu nối pha-pha, được đo theo các phương pháp nêu ở 9.11.3, không được vượt quá 5%.
CHÚ THÍCH: Không qui định giá trị giới hạn của từng sóng hài bởi vì những máy điện đáp ứng yêu cầu trên được coi là làm việc đạt yêu cầu.
9.11.3 Thử nghiệm
Các thử nghiệm điển hình phải được thực hiện trên máy điện xoay chiều để kiểm tra sự phù hợp với 9.11.2. Dải tần số đo phải bao trùm tất cả các sóng hài có tần số danh định nhỏ hơn hoặc bằng hài 100.
Được phép, hoặc đo trực tiếp THD bằng đồng hồ đo kết hợp với mạch được thiết kế riêng cho mục đích này, hoặc đo từng sóng hài riêng lẻ và từ các giá trị đo được, tính THD theo công thức sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
un là tỷ số giữa điện áp trên đầu nối pha-pha Un của máy điện và điện áp cơ bản trên đầu nối pha-pha U1 của máy điện;
n là bậc của hài;
k = 100
10.1 Qui định chung
Tất cả máy điện đều phải có (các) tấm thông số đặc trưng. Tấm thông số phải làm bằng vật liệu đủ bền và được lắp chắc chắn.
(Các) tấm thông số đặc trưng tốt nhất là nên lắp trên vỏ máy điện và bố trí sao cho dễ đọc ở vị trí sử dụng tùy thuộc vào kiểu kết cấu và cách bố trí lắp đặt của máy điện. Nếu như máy điện được đặt trong vỏ bao che hoặc lắp sẵn trong thiết bị khiến cho khó đọc được nội dung tấm thông số đặc trưng thì nhà chế tạo, khi có yêu cầu, phải cung cấp tấm thông số đặc trưng thứ hai để lắp trên thiết bị đó.
10.2 Ghi nhãn
Đối với những máy điện có công suất ra danh định nhỏ hơn hoặc bằng 750 W (hoặc VA) và kích thước không thuộc phạm vi áp dụng của IEC 60072 thì tối thiểu phải ghi nhãn có các thông số trong hạng mục 1, 2, 11, 12 và 26 dưới đây. Đối với máy điện dùng cho mục đích đặc biệt và máy điện lắp sẵn có công suất danh định nhỏ hơn hoặc bằng 3 kW (hoặc kVA), tối thiểu phải ghi nhãn các hạng mục 1, 2, 11 và 12 còn hạng mục 26 có thể được cung cấp dưới dạng khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà chế tạo cung cấp thêm thông tin thì những thông tin này không buộc phải ghi trên (các) tấm thông số đặc trưng.
Các hạng mục được đánh số cho tiện tham khảo, tuy nhiên thứ tự các hạng mục này trên tấm thông số đặc trưng không được tiêu chuẩn hóa. Các hạng mục có thể được phối hợp với nhau một cách thích hợp.
1) Tên hoặc thương hiệu của nhà chế tạo.
2) Số sêri của nhà chế tạo, hoặc nhãn nhận biết.
CHÚ THÍCH: Được phép chỉ dùng một nhãn nhận biết để nhận ra tất cả các thiết bị của một tổ máy được chế tạo theo cùng thiết kế điện và cơ và được sản xuất trong cùng một loạt theo cùng một công nghệ.
3) Thông tin để nhận biết năm chế tạo. Thông tin này phải ghi trên tấm thông số hoặc ghi trong tờ dữ liệu riêng được cung cấp cùng với máy điện.
CHÚ THÍCH: Nếu như thông tin này có thể lấy được từ nhà chế tạo bằng cách trích dẫn dữ liệu qui định ở hạng mục 2, thì có thể không ghi thông tin này trên tấm thông số cũng như trong tờ dữ liệu.
4) Mã máy điện của nhà chế tạo.
5) Số pha, đối với máy điện xoay chiều.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã hiệu IP) phù hợp với TCVN 6627-5 (IEC 60034-5).
8) Cấp chịu nhiệt và giới hạn nhiệt độ hoặc giới hạn độ tăng nhiệt (khi thấp hơn nhiệt độ và độ tăng nhiệt của cấp chịu nhiệt) và, nếu cần, phương pháp đo, tiếp đó là chữ “P” hoặc “S” trong trường hợp máy điện có bộ trao đổi nhiệt làm mát bằng nước, tùy thuộc độ tăng nhiệt được đo so với nhiệt độ chất làm mát sơ cấp hoặc thứ cấp tương ứng (xem 8.2). Thông tin này phải được nêu cho cả stato và rôto (cách nhau bằng dấu gạch chéo) khi cấp chịu nhiệt của chúng là khác nhau.
9) Loại thông số đặc trưng của máy điện nếu máy điện được thiết kế không phải là cho thông số đặc trưng cho kiểu chế độ làm việc liên tục S1, xem 5.2.
10) (Các) công suất ra danh định hoặc dãy công suất ra danh định.
11) (Các) điện áp danh định hoặc dãy điện áp danh định.
12) Tần số danh định hoặc dải tần số danh định đối với máy điện xoay chiều.
Đối với máy điện vạn năng, tần số danh định phải ghi sau ký hiệu tương ứng:
Ví dụ: ~ 50 Hz/d.c. hoặc a.c. 50 Hz/d.c.
13) (Các) dòng điện danh định và dãy dòng điện danh định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15) Mức vượt tốc cho phép, nếu khác với qui định ở điều 9.7.
hoặc
tốc độ làm việc an toàn lớn nhất nếu nhỏ hơn tốc độ qui định trong 9.6.
16) Điện áp kích thích danh định và dòng kích thích danh định, đối với máy điện một chiều có kích thích độc lập hoặc song song và đối với máy điện đồng bộ.
17) (Các) hệ số công suất danh định, đối với máy điện xoay chiều.
18) Điện áp mạch hở danh định giữa các vành trượt và dòng điện vành trượt danh định, đối với máy điện cảm ứng rôto dây quấn.
19) Đối với các động cơ một chiều có phần ứng được cấp điện từ bộ chuyển đổi công suất tĩnh, ghi nhãn mã nhận biết của bộ chuyển đổi công suất tĩnh, theo IEC 60971. Một cách khác, đối với các động cơ công suất không quá 5 kW, hệ số hình dáng danh định và điện áp xoay chiều danh định được ghi nhãn ở các đầu vào của bộ chuyển đổi tĩnh, khi các đại lượng này vượt quá điện áp một chiều danh định của mạch phần ứng động cơ.
20) Nhiệt độ môi trường lớn nhất, nếu khác với 40 oC.
Nhiệt độ nước làm mát lớn nhất, nếu khác với 25 oC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22) Độ cao so với mực nước biển mà máy được thiết kế (nếu cao hơn 1 000 m so với mực nước biển).
23) áp suất hyđrô ở công suất ra danh định, đối với máy được làm mát bằng hyđrô.
24) Khối lượng tổng gần đúng của máy điện, nếu lớn hơn 30 kg, khi có qui định.
25) Chiều quay được chỉ bằng mũi tên, nếu máy chỉ thích hợp để quay một chiều. Mũi tên này không nhất thiết phải ghi trên tấm thông số, nhưng phải dễ nhìn thấy.
26) Hướng dẫn đấu nối theo TCVN 6627-8 (IEC 60034-8) bằng sơ đồ hoặc bằng nội dung được đặt bên cạnh đầu nối.
Hai giá trị danh định khác nhau phải được thể hiện bằng X/Y và dãy các giá trị danh định phải được thể hiện bằng X-Y (xem IEC 61293)
Ngoại trừ các bảo trì bình thường, khi máy điện được sửa chữa hoặc tân trang lại thì phải lắp thêm tấm thông số bổ sung để chỉ ra tên của cơ sở sửa chữa, năm sửa chữa và những thay đổi đã thực hiện.
11.1 Nối đất bảo vệ của máy điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện này phải được nhận biết bằng ký hiệu hoặc ghi chú. Tuy nhiên, các máy điện không phải nối đất và cũng không cần có đầu nối đất khi:
1) máy điện có lắp cách điện phụ, hoặc;
2) máy điện được thiết kế để lắp vào các thiết bị có cách điện phụ, hoặc;
3) máy điện có điện áp danh định đến 50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều dùng cho mạch SELV.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ mạch SELV được định nghĩa trong IEC 60884-2-4.
Trong trường hợp máy điện có điện áp danh định cao hơn 50 V xoay chiều hoặc 120 V một chiều, nhưng không vượt quá 1 000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều, đầu nối dùng cho dây nối đất phải đặt ở gần các đầu nối dùng cho dây dẫn mang điện đặt bên trong hộp đầu nối nếu có. Máy điện có công suất ra danh định trên 100 kW (hoặc kVA) còn phải có thêm một đầu nối đất lắp trên vỏ máy.
Máy điện có điện áp danh định trên 1000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều phải có đầu nối đất trên vỏ máy, ví dụ một dải bằng sắt, ngoài ra phải có thêm phương tiện bên trong hộp đầu dây dùng để đấu nối vỏ dẫn điện của cáp, nếu có.
Đầu nối đất phải được thiết kế sao cho đảm bảo đầu nối tốt dây nối đất mà không làm hư hại dây dẫn hoặc đầu nối. Những phần dẫn điện tiếp cận được không thuộc mạch điện làm việc phải được nối điện tốt với nhau và với đầu nối đất. Khi tất cả các ổ trục và cuộn dây rôto của máy được cách điện, trục phải được nối điện với đầu nối đất, trừ khi có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và người mua về một phương tiện bảo vệ thay thế.
Khi có đầu nối đất bên trong hộp đầu nối, phải coi như dây dẫn nối đất được làm bằng cùng vật liệu với dây dẫn mang điện.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối đất phải được thiết kế để lắp dây dẫn nối đất có mặt cắt phù hợp với Bảng 19. Nếu sử dụng dây dẫn nối đất có mặt cắt lớn hơn cỡ dây cho trong Bảng, dây dẫn này nên càng gần càng tốt với một trong các cỡ dây được liệt kê.
Đối với dây dẫn mang điện có mặt cắt khác, dây dẫn nối đất hoặc dây bảo vệ phải có mặt cắt ít nhất bằng:
- mặt cắt của dây dẫn mang điện đối với mặt cắt nhỏ nhất 25 mm2;
- 25 mm2 đối với mặt cắt từ 25 mm2 đến 50 mm2;
- 50% mặt cắt của dây mang điện đối với mặt cắt lớn hơn 50 mm2.
Nhận biết đầu nối đất theo IEC 60445.
Bảng 19 - Mặt cắt của dây nối đất
Mặt cắt của dây dẫn
mang điện
mm2
Mặt cắt của dây nối
đất hoặc dây bảo vệ
mm2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
6
10
10
16
16
25
25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
50
25
70
35
95
50
120
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
185
95
240
120
300
150
400
185
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đầu trục máy điện có một chiều hoặc nhiều rãnh then, từng rãnh then phải có then có hình dạng và chiều dài chuẩn.
12.1 Qui định chung
Nếu không có qui định nào khác, dung sai của các giá trị công bố phải theo qui định trong Bảng 20
Bảng 20 - Dung sai theo giá trị các đại lượng
Hạng mục
Đại lượng
Dung sai
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- máy điện có công suất nhỏ hơn hoặc bằng 150 kW (hoặc kVA)
- máy điện có công suất lớn hơn 150 kW (hoặc kVA)
- 15 % của (1 - h)
- 10 % của (1 - h)
2
Tổn hao tổng (áp dụng cho máy điện có công suất lớn hơn 150 kW (hoặc kVA))
+ 10% tổn hao tổng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số công suất, cos φ, đối với máy điện cảm ứng
- 1/6 (1 - cos φ)
Giá trị tuyệt đối nhỏ nhất là 0,02
Giá trị tuyệt đối lớn nhất là 0,07
4
Tốc độ các động cơ một chiều (khi đầy tải và ở nhiệt độ làm việc)1
4a)
Động cơ kích thích song song và động cơ kích thích độc lập
1 000 Pdđ/ndđ < 0,67
± 15 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67 ≤ 1000 Pdđ/ndđ <2,5
± 10 %
2,5 ≤ 1 000 Pdđ/ndđ < 10
± 7,5 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5 %
4b)
Động cơ kích thích nối tiếp
1 000 Pdđ/ndđ < 0,67
± 20 %
0,67 ≤ 1000 Pdđ/ndđ <2,5
± 15 %
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 ≤ 1 000 Pdđ/ndđ < 10
± 10 %
10 ≤ 1 000 Pdđ/ndđ
± 7,5 %
4c)
Động cơ kích thích hỗn hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Thay đổi tốc độ của động cơ một chiều kích thích song song và kích thích hỗn hợp (từ không tải đến đầy tải)
Thay đổi ± 20 % nhưng tối thiểu là ± 2% tốc độ danh định.
6
Điều chỉnh điện áp vốn có của máy phát điện một chiều, kích thích song song hoặc độc lập tại điểm bất kỳ trên đường đặc tính
± 20 % mức điều chỉnh tại điểm đó
7
Điều chỉnh điện áp vốn có của máy phát điện kích thích hỗn hợp (ở hệ số công suất danh định trong trường hợp dòng điện xoay chiều)
± 20 % mức điều chỉnh, nhưng tối thiểu là ± 3% điện áp danh định. (Dung sai này áp dụng cho sai lệch lớn nhất ở tải bất kỳ giữa điện áp quan sát được ở tải này và đường thẳng vẽ giữa các điểm của điện áp không tải và điện áp khi đầy tải).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số trượt của động cơ cảm ứng (khi đầy tải và ở nhiệt độ làm việc)
Pdđ < 1 kW
Pdđ ≥ 1 kW
± 30 % hệ số trượt
± 20 % hệ số trượt
8b)
Tốc độ của động cơ xoay chiều (cổ góp) có đặc tính song song (khi đầy tải và ở nhiệt độ làm việc)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
theo tốc độ thấp nhất: + 3% tốc độ đồng bộ
9
Dòng điện khóa cứng rôto của động cơ cảm ứng rôto lồng sóc có thiết bị khởi động qui định
+ 20% dòng điện
10
Mômen khóa cứng rôto của động cơ cảm ứng rôto lồng sóc
% mômen (có thể vượt quá + 25 % nếu có thỏa thuận)
11
Mômen cực tiểu của động cơ cảm ứng rôto lồng sóc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Mômen mất đà của động cơ cảm ứng
-10 % giá trị mômen, với điều kiện ở mức dung sai đó, mômen không được nhỏ hơn 1,6 hoặc 1,5 lần mômen danh định (xem 9.4.1)
13
Dòng điện khóa cứng rôto của động cơ đồng bộ
+ 20% giá trị dòng điện
14
Mômen khóa cứng rôto của động cơ đồng bộ
% giá trị (có thể vượt quá + 25% nếu có thỏa thuận)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen cực đại của động cơ đồng bộ
- 10% giá trị mômen, với điều kiện ở mức dung sai đó, mômen không được nhỏ hơn 1,35 hoặc 1,5 lần mômen danh định (xem 9.4.2)
16
Giá trị đỉnh của dòng điện ngắn mạch của máy phát điện xoay chiều trong điều kiện làm việc qui định
± 30 % giá trị dòng điện
17
Dòng điện ngắn mạch ổn định của máy phát điện xoay chiều tại mức kích thích qui định
± 15 % giá trị dòng điện
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 10 % giá trị mômen
CHÚ THÍCH: Khi dung sai chỉ được nêu theo một phía thì không giới hạn giá trị đối với phía kia.
1 Dung sai trong hạng mục 4 phụ thuộc vào tỉ số giữa công suất đầu ra danh định Pdđ tính bằng kW và tốc độ danh định tính bằng min-1
13.1 Qui định chung
Các yêu cầu dưới đây áp dụng cho máy điện quay có điện áp danh định không quá 1 000 V xoay chiều hoặc 1 500 V một chiều và được thiết kế để làm việc trong môi trường công nghiệp.
Các linh kiện điện tử lắp bên trong máy điện quay và cần thiết đối với hoạt động của máy điện (ví dụ, cơ cấu kích thích rôto) là bộ phận của máy điện.
Các yêu cầu áp dụng cho hệ truyền động sau cùng và các linh kiện của nó, ví dụ, thiết bị điện tử công suất và thiết bị điện tử điều khiển, máy ghép nối, thiết bị theo dõi v.v.., được lắp bên trong hoặc bên ngoài máy điện, không thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Các yêu cầu của máy này áp dụng cho máy điện được cung cấp trực tiếp đến người sử dụng cuối cùng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2 Miễn nhiễm
13.2.1 Máy điện không có mạch điện tử
Máy điện không có các mạch điện tử không nhạy với phát xạ điện tử trong điều kiện làm việc bình thường và vì vậy không yêu cầu các thử nghiệm miễn nhiễm.
13.2.2 Máy điện có mạch điện tử
Vi mạch điện tử kết hợp với máy điện thường sử dụng các linh kiện thụ động (ví dụ, điốt, điện trở, điện trở phi tuyến, tụ điện, cơ cấu triệt tiêu đột biến, cuộn cảm) nên không yêu cầu các thử nghiệm miễn nhiễm.
13.3 Phát xạ
13.3.1 Máy điện không có chổi than
Phát bức xạ và phát xạ dẫn phải phù hợp với yêu cầu của TCVN 6988 (CISPR 11), Cấp B, Nhóm 1, xem Bảng B.1.
13.3.2 Máy điện có chổi than
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4 Thử nghiệm miễn nhiễm
Không yêu cầu thử nghiệm miễn nhiễm.
13.5 Thử nghiệm phát xạ
Thử nghiệm phát xạ được tiến hành theo TCVN 6988 (CISPR 11), TCVN 7492 (CISPR 14), TCVN 6989 (CISPR 16), nếu thuộc phạm vi áp dụng.
13.5.1 Máy điện không có chổi than
Máy điện không có chổi than phải tuân thủ các giới hạn phát xạ của 13.3.1.
CHÚ THÍCH: Phát xạ từ động cơ cảm ứng lồng sóc luôn rất nhỏ nên không cần phải thử nghiệm.
13.5.2 Máy điện có chổi than
Máy điện có chổi than, khi được thử nghiệm không tải, phải tuân thủ các giới hạn phát xạ của 13.3.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Không có phát xạ dẫn từ máy điện một chiều vì máy điện một chiều không được nối trực tiếp đến nguồn xoay chiều.
CHÚ THÍCH 3: Phát xạ từ chổi than nối đất luôn nhỏ nên không cần phải thử nghiệm.
Máy điện quay phù hợp với tiêu chuẩn này phải đáp ứng các yêu cầu của IEC 60204-1 hoặc IEC 60204-11 hoặc, trong trường hợp máy điện quay được lắp trong thiết bị gia dụng và thiết bị điện tương tự, TCVN 5699-1 (IEC 60335-1) trừ khi có qui định khác trong tiêu chuẩn này, và được thiết kế và có kết cấu càng phù hợp với thiết kế tốt nhất được quốc tế chấp nhận càng tốt, thích hợp với ứng dụng của máy điện.
CHÚ THÍCH: Nhà chế tạo hoặc lắp ráp thiết bị trong đó máy điện là bộ phận hợp thành của thiết bị thì phải có trách nhiệm đảm bảo an toàn cho thiết bị trọn bộ.
Yêu cầu này có thể liên quan đến việc xem xét thêm các tiêu chuẩn về sản phẩm liên quan như: IEC 60079: Thiết bị điện trong khí quyển có chứa chất khí nổ, và các phần của IEC 60034 bao gồm: TCVN 6627-5 (IEC 60034-5), IEC 60034-6, TCVN 6627-7 (IEC 60034-7), TCVN 6627-8 (IEC 60034-8), TCVN 6627-11 (IEC 60034-11) và IEC 60034-12.
Ngoài ra, có thể cần xem xét giới hạn của nhiệt độ bề mặt và các đặc tính tương tự, ví dụ, xem TCVN 5699-1 (IEC 60335-1), Điều 11: Phát nóng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn áp dụng kiểu chế độ làm việc S10 và tính giá trị kỳ vọng tuổi thọ tương đối về nhiệt TL
A.1 Tải của máy điện tại thời điểm bất kỳ đều tương đương với kiểu chế độ làm việc S1 ứng với 4.2.1. Tuy nhiên, chu kỳ tải có thể bao gồm nhiều tải khác với tải danh định dựa trên kiểu chế độ làm việc S1. Một chu kỳ tải gồm tổ hợp tải/tốc độ không đổi rời rạc được thể hiện trên Hình 10.
A.2 Tùy thuộc giá trị và khoảng thời gian của các tải khác nhau trong một chu kỳ, kỳ vọng tuổi thọ tương đối của máy điện dựa trên quá trình lão hóa nhiệt của hệ thống cách điện có thể tính toán theo công thức sau:
trong đó
TL là kỳ vọng tuổi thọ tương đối về nhiệt, so với kỳ vọng tuổi thọ về nhiệt trong trường hợp kiểu chế độ làm việc S1 có công suất ra danh định;
là hiệu số giữa độ tăng nhiệt của cuộn dây ở mỗi tải khác nhau trong một chu kỳ và độ tăng nhiệt dựa trên kiểu chế độ làm việc S1 với tải chuẩn;
là thời gian tính theo đơn vị tương đối của một thời gian mang tải trong chu kỳ tải.
k là mức tăng độ tăng nhiệt, tính bằng độ 0C, dẫn tới làm giảm 50% giá trị kỳ vọng tuổi thọ về nhiệt của hệ thống cách điện;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Đại lượng TL là một phần hợp thành để nhận biết chính xác loại thông số đặc trưng.
A.4 Giá trị của đại lượng TL chỉ xác định được khi, ngoài thông tin về chu kỳ theo hình còn phải biết thêm giá trị k của hệ thống cách điện. Giá trị k này phải được xác định bằng thực nghiệm theo IEC 60034-18, đối với toàn bộ dải nhiệt độ bao quát chu kỳ tải theo Hình 10.
A.5 Chỉ có thể nêu TL ở dạng giá trị tương đối. Giá trị này có thể sử dụng để đánh giá ước lượng sự thay đổi thực tế về giá trị tuổi thọ kỳ vọng về nhiệt của máy điện so với kiểu chế độ làm việc S1 có công suất ra danh định, bởi lẽ có thể giả định rằng khi xem xét các tải khác nhau trong chu kỳ, những ảnh hưởng còn lại đối với tuổi thọ của máy điện (ví dụ như ứng suất điện môi, ảnh hưởng của môi trường) là gần như không khác gì so với trường hợp kiểu chế độ làm việc S1 với công suất ra danh định.
A.6 Nhà chế tạo máy điện chịu trách nhiệm về việc lập chính xác các tham số khác nhau khi xác định giá trị của TL.
(tham khảo)
Giới hạn tương thích điện cực (EMC)
Bảng B.1 - Giới hạn phát xạ điện từ dùng cho các máy điện không có chổi than
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn
Phát bức xạ
từ 30 MHz đến 230 MHz
30 dB (mV/m) tựa đỉnh, đo ở khoảng cách 10 m (chú thích 1)
từ 230 MHz đến 1 000 MHz
37 dB (mV/m) tựa đỉnh, đo ở khoảng cách 10 m (chú thích 1)
Phát xạ dẫn trên đầu nối nguồn xoay chiều
từ 0,15 Mhz đến
0,50 MHz
Các giới hạn suy giảm tuyến tính theo tần số loga
từ 66 dB (mV) đến 56 dB (mV) tựa đỉnh,
từ 56 dB (mV) đến 46 dB (mV/m) trung bình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56 dB (mV) tựa đỉnh
46 dB (mV) trung bình
từ 5 MHz đến 30 MHz
60 dB (mV/m) tựa đỉnh
50 dB (mV/m) trung bình
CHÚ THÍCH 1: Có thể đo ở khoảng cách 3 m nhưng giới hạn tăng thêm 10 dB.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn phát xạ theo TCVN 6988 (CISPR 11), loại B, nhóm 1.
Bảng B.2 - Giới hạn phát xạ điện từ dùng cho các máy điện có chổi than
Dải tần
Giới hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 30 MHz đến 230 MHz
30 dB (mV/m) tựa đỉnh, đo ở khoảng cách 30 m (chú thích 1)
từ 230 MHz đến 1 000 MHz
37 dB (mV/m) tựa đỉnh, đo ở khoảng cách 30 m (chú thích 1)
Phát xạ dẫn trên đầu nối nguồn xoay chiều
từ 0,15 Mhz đến 0,50 MHz
79 dB (mV) tựa đỉnh
66 dB (mV) trung bình
từ 0,50 MHz đến 30 MHz
73 dB (mV) tựa đỉnh
60 dB (mV) trung bình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn phát xạ theo TCVN 6988 (CISPR 11), loại A, nhóm 1.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Chế độ làm việc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Điều kiện làm việc ở vị trí lắp đặt
7 Điều kiện làm việc về điện
8 Tính năng về nhiệt và các thử nghiệm
9 Tính năng và các thử nghiệm khác
10 Tấm thông số đặc trưng
11 Các yêu cầu khác
12 Dung sai
13 Tương thích điện từ (EMC)
14 An toàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (tham khảo) - Giới hạn tương thích điện từ (EMC)
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây