Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2008 (ISO 7218 : 2007) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6404:2008 (ISO 7218 : 2007) về Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi. Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra vi sinh vật
Số hiệu: | TCVN6404:2008 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6404:2008 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Mẫu |
Số lượng các ống dương tính thu được từ ba ống đã ủ đối với các lượng mẫu thử đã cấy trong một ốnga sau đây |
MPNb |
|||||
Sản phẩm dạng lỏng (ml-1) |
Sản phẩm dạng khác (g-1) |
||||||
|
Sản phẩm dạng lỏng: 10 ml Sản phẩm dạng khác: 1 g |
1 ml 10-1g |
10-1ml 10-2g |
10-2ml 10-3g |
10-3ml 10-4g |
|
|
1 |
3 |
3 |
2 |
1 |
0 |
1,1 x 101 |
1,1 x 102 |
2 |
3 |
3 |
3 |
0 |
|
2,4 x 101 |
2,4 x 102 |
3 |
2 |
2 |
1 |
1 |
0 |
7,4 |
7,4 x 101 |
4 |
3 |
3 |
0 |
0 |
0 |
2,4 |
2,4 x 101 |
6 |
2 |
2 |
0 |
1 |
0 |
2,1x 10-1 |
2,1 |
a Các con số gạch chân cho thấy các tổ hợp được chọn. b Tính được sử dụng chỉ số MPN (xem Bảng B.5). |
10.5.6.3. Chương trình máy tính
Các chương trình máy tính đa năng cho các số có liên quan không giới hạn và các ống song song hoặc sự đối xứng của hệ thống MPN. Máy phân tích MPN là chương trình cài sẵn theo chương trình trước đây (xem [29]).
10.5.7. Biểu thị kết quả
Từ chỉ số MPN đọc được từ Bảng B.5 [theo tổ hợp ba (hoặc năm) dung dịch pha loãng liên tiếp giữ lại], xác định các vi sinh vật có xác suất lớn nhất trong một thể tích chuẩn.
Báo cáo kết quả là số vi sinh vật có xác suất lớn nhất (hoặc nhóm các vi sinh vật đặc thù) trên gam hoặc trên mililit. Khối lượng hoặc thể tích chuẩn có thể khác với gam hoặc mililit (ví dụ 100 g hoặc 100 ml).
11. Phương pháp phát hiện (phương pháp định tính)
11.1. Yêu cầu chung
Phương pháp phát hiện là phương pháp xác định sự có mặt hay không các vi sinh vật nhất định có trong một lượng qui định của sản phẩm.
11.2. Nguyên tắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tăng độ thu hồi các vi sinh vật trong thực phẩm, tốt nhất nên tiến hành tăng sinh trước trong canh thang không chọn lọc, sau đó tăng sinh trong canh thang chọn lọc và phân lập trên thạch khác nhau/thạch chọn lọc. Việc sử dụng hai canh thang tăng sinh khác nhau cũng như hai hoặc nhiều môi trường thạch chọn lọc sẽ làm tăng độ nhạy của phương pháp.
Sau khi nuôi ấm, dàn mỏng một vòng dịch cấy thu được lên bề mặt môi trường thạch chọn lọc sao cho các khuẩn lạc mọc phân tách tốt. Khi không có quy định khác thì các canh thang tăng sinh đã ủ ấm chỉ có thể được làm lạnh sau khi đã đánh giá ảnh hưởng của việc làm lạnh lên các kết quả và chỉ nếu được quy định rõ trong báo cáo kết quả.
Số lượng (thường là năm trên một đĩa thạch) các khuẩn lạc thu được sau khi ủ được nhận dạng sử dụng các kỹ thuật khẳng định thích hợp.
Việc chọn các khuẩn lạc để khẳng định cần bao trùm các loại khuẩn lạc đại diện nghi ngờ.
11.3. Đo độ không đảm bảo
Ước tính độ không đảm bảo đo của các phép định lượng đang được ISO/TC34/SC 9 nghiên cứu.
Chỉ sử dụng các khuẩn lạc thuần khiết để khẳng định bằng sinh hóa và huyết thanh học.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Chuẩn bị chủng cấy thuần khiết
Bắt đầu chuẩn bị một chuẩn cấy thuần khiết bằng cách chọn lọc một khuẩn lạc trên hoặc trong môi trường thạch. Cấy khuẩn lạc đã chọn lên môi trường thạch không chọn lọc. Sau khi nuôi ấm, chọn lấy một khuẩn lạc phân lập tốt cho việc thử khẳng định tiếp theo. Lặp lại thao tác này, nếu cần.
Nếu có thể, các phép thử khẳng định cần được tiến hành trên các tế bào từ một khuẩn lạc. Nếu không có đủ lượng tế bào trong một khuẩn lạc, thì trước hết cần được cấy truyền vào môi trường lỏng hoặc lên môi trường thạch nghiêng, sau đó các dịch cấy truyền có thể được dùng để thử khẳng định.
12.3. Nhuộm Gram (kỹ thuật Hucker cải biến)
12.3.1. Yêu cầu chung
Việc nhuộm màu các tế bào vi khuẩn này cho phép mô tả được hình thái của vi khuẩn và phân loại chúng thành hai nhóm theo chức năng, chúng có thể hay không thể giữ được màu tím của thuốc nhuộm tím tinh thể (Gram +) trong các điều kiện thử nghiệm. Các kết quả phân loại này phần lớn dựa trên sự khác nhau về cấu trúc thành tế bào của hai nhóm và là điểm khác biệt chính giữa hai nhóm.
Cách thay thế cho nhuộm màu Gram là sử dụng dung dịch kali hydroxit (KOH) 3 %. Lấy một vòng đầy các khuẩn lạc phát triển và khuấy trong 2 giọt dung dịch KOH. Vi khuẩn Gram âm có thể làm cho dung dịch trở nên sánh và nhờn trong 30 s, tạo thành dây khi nhấc vòng cấy ra.
Có một số cách hướng dẫn nhuộm màu Gram, nhưng tất cả phải theo các bước tuần tự dưới đây:
12.3.2. Dung dịch
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng các dung dịch bán sẵn.
Trong trường hợp này, phải tuân theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất.
12.3.2.2. Dung dịch tím tinh thể
12.3.2.2.1. Thành phần
Tím tinh thể:
Etanol (95 %):
Amoni oxalat (C2H8N2O4):
Nước cất:
2,0 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 g
80 ml
12.3.2.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan tím tinh thể trong etanol và amoni oxalat trong nước cất. Trộn hai dung dịch này và để yên hỗn hợp 24 h trước khi sử dụng.
12.3.2.3. Dung dịch iôt
12.3.2.3.1. Thành phần
Iôt:
Kali iodua (Kl):
Nước:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 g
100 ml
12.3.2.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan kali iodua trong 10 ml nước cất; thêm từng phần nhỏ iôt. Sau khi hòa tan, thêm nước cho đến vạch mức 100 ml trong bình định mức.
12.3.2.4. Dung dịch safranin
12.3.2.4.1. Thành phần
Safranin:
Etanol (95 %):
Nước:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 ml
100 ml
12.3.2.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan safranin trong dung dịch etanol sau đó trộn với nước cất.
12.3.3. Kỹ thuật nhuộm
Sau khi đã cố định trên lam kính màng vi khuẩn được chuẩn bị từ dịch cấy từ 18 h đến 24 h, hoặc khi canh thang đã đục, thì phủ lên màng này dung dịch tím tinh thể. Để cho phản ứng xảy ra trong 1 min.
Tráng nhẹ lam kính để ở tư thế nghiêng bằng nước trong vài giây.
Phủ lên lam kính dung dịch iôt. Để cho phản ứng xảy ra trong 1 min.
Tráng nhẹ lam kính để ở tư thể nghiêng bằng nước trong vài giây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tráng nhẹ lam kính để ở tư thế nghiêng bằng nước để loại etanol. Phủ lên lam kính bằng dung dịch safranin trong 10 s. Tráng nhẹ lam kính để ở tư thế nghiêng bằng nước.
Làm khô lam kính.
12.3.4. Diễn giải kết quả
Kiểm tra lam kính dưới vật kính dầu có độ phóng đại cao của kính hiển vi. Các tế bào vi khuẩn có màu xanh lam hoặc màu tím là Gram dương (Gram +); có màu từ hồng thẫm đến đỏ là Gram âm (Gram-).
Đối với chủng thuần khiết của một vài dạng vi khuẩn nhất định, có thể thu được cả tế bào Gram dương và Gram âm trong cùng một trường hiển vi.
CHÚ THÍCH Các tế bào vón đặc có thể cho hình ảnh không đặc trưng.
12.4. Sử dụng bộ thử sinh hóa để nhận biết
Có thể dùng bộ thử sinh hóa có sẵn để nhận biết các khuẩn lạc tách biệt.
Cần kiểm tra xác nhận rằng các bộ thử là thích hợp, như đã được nghiên cứu đánh giá trong các tài liệu khoa học liên quan đến vi sinh vật trong thực phẩm4). Việc kiểm tra này hết sức quan trọng nếu nhà sản xuất không có các số liệu đánh giá về các bộ thử này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất cũng phải quy định các chủng kiểm chứng rằng các phòng thử nghiệm có thể sử dụng để kiểm tra việc bảo quản hiệu quả của các bộ thử.
Các bộ thử phải bao gồm tối thiểu các phép thử sinh hóa được quy định trong các tiêu chuẩn cụ thể hoặc cần được bổ sung bằng các phép thử khác.
12.5. Sử dụng các đầu dò nucleic
Có thể dùng các đầu dò nucleic có sẵn để nhận biết các khuẩn lạc tách biệt.
Tuy nhiên, kiểm tra xác nhận rằng các đầu dò nucleic là thích hợp, như đã được nghiên cứu đánh giá trong các tài liệu khoa học liên quan đến vi sinh vật trong thực phẩm (xem ví dụ [23]). Việc kiểm tra này hết sức quan trọng nếu nhà sản xuất không có các số liệu đánh giá về các đầu dò này.
Các phòng thử nghiệm cần phải thu được các chứng chỉ kiểm chứng cho mỗi mẻ với việc chỉ rõ các chủng thử nghiệm.
Nhà sản xuất cũng phải quy định các chủng kiểm chứng rằng các phòng thử nghiệm có thể sử dụng để kiểm tra việc bảo quản hiệu quả của các đầu dò nucleic.
12.6.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6.2. Các phép thử ngưng kết trên lam kính
Các phản ứng kháng nguyên-kháng thể tạo ra các tế bào kết thành từng mảng và tạo thành các khối kết bông hoặc các hạt dày đặc. Trong trường hợp các khuẩn lạc thuộc họ Enterobacteriaceae thì phản ứng giữa kháng nguyên “H” (nghĩa là kháng nguyên lông) và kháng huyết thanh đồng đẳng tạo ra kết tụ bông, ở đó phản ứng kéo theo kháng nguyên “O” (nghĩa là kháng nguyên thân) tạo ra dày đặc hơn, thành mảng các hạt.
Trước khi dính kết với các kháng huyết thanh, cần thực hiện phép thử để xác định xem các tế bào vi khuẩn có dính kết hay không trong dung dịch natri clorua [3 % (phần khối lượng)]. Nếu các tế bào vi khuẩn có dính kết, thì đó là chủng tự dính kết và không cần phải dính kết với kháng huyết thanh.
Có sẵn hai dạng kháng huyết thanh: kháng huyết thanh đa giá phản ứng với các vi sinh vật thuộc giống đặc hiệu hoặc với các nhóm huyết thanh và thích hợp cho việc sàng lọc sơ bộ và các kháng thể đơn giá, sử dụng để nhận dạng các serovar đặc biệt.
Cần kiểm tra xác nhận rằng các phép thử ngưng kết trên lam kính là thích hợp, như đã được nghiên cứu đánh giá trong các tài liệu khoa học liên quan đến vi sinh vật trong thực phẩm5).
Khi sử dụng các thuốc thử, cần sử dụng các kiểm chứng dương tính và âm tính thích hợp.
12.6.3. Phép thử ngưng kết latex
Phương pháp thử nhanh có sẵn trong thương mại, áp dụng các hạt nhựa được phủ các kháng thể nhóm đặc hiệu (ví dụ như Escherichia coli O157, xem TCVN 7686 (ISO 16654) hoặc Staphylococcus aureus xem TCVN 4830 (ISO 6888). Kháng nguyên trong dịch chiết được phân tích theo dải các thuốc thử latex.
Cần kiểm tra xác nhận rằng các phép thử ngưng kết latex là thích hợp, như đã được nghiên cứu đánh giá trong các tài liệu khoa học liên quan đến vi sinh vật trong thực phẩm5).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng các thuốc thử, cần sử dụng các kiểm chứng dương tính và âm tính thích hợp.
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ phương pháp thử đã sử dụng và nhiệt độ ủ ấm, nếu cần và kết quả thu được. Báo cáo thử nghiệm cũng phải ghi rõ mọi chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
Nêu rõ trong báo cáo thử nghiệm các phép thử tiếp theo cần được tiến hành trong phòng thử nghiệm chuẩn hoặc nếu các phép thử đó đã được tiến hành, các kết quả thu được.
Báo cáo thử nghiệm cũng phải bao gồm mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử. Cũng phải bao gồm mọi thông tin cần thiết để diễn giải các kết quả.
Xác định độ không đảm bảo đo theo ISO/TS 19036, nếu cần, cần được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
14. Xác nhận tính hiệu lực của các phương pháp
14.1. Xác nhận tính hiệu lực của các phương pháp chuẩn
Xác nhận tính hiệu lực của các phương pháp chuẩn đang được ISO/TC34/SC 9 nghiên cứu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ISO 16140 về quy trình kỹ thuật để xác nhận tính hiệu lực của các phương pháp thay thế theo phương pháp chuẩn.
14.3. Xác nhận tính hiệu lực của các phương pháp trong một phòng thử nghiệm
Xác nhận tính hiệu lực của các phương pháp trong một phòng thử nghiệm đang được ISO/TC34/SC 9 nghiên cứu.
15. Đảm bảo chất lượng các kết quả/kiểm soát chất lượng hiệu quả
15.1. Kiểm soát chất lượng nội bộ
15.1.1. Việc kiểm soát chất lượng nội bộ bao gồm tất cả các quy trình được thực hiện bởi phòng thử nghiệm để đánh giá liên tục công việc của phòng thử nghiệm. Mục tiêu chính là để đảm bảo sự thống nhất của các kết quả theo từng ngày và sự phù hợp với tiêu chí xác định.
15.1.2. Chương trình kiểm tra định kỳ cần chứng minh rằng độ dao động (giữa các người phân tích, giữa các thiết bị và giữa các vật liệu) đều được kiểm soát. Tất cả các phép thử cần nằm trong phạm vi hoạt động của phòng thử nghiệm.
Chương trình có thể bao gồm:
- sử dụng các mẫu đã bổ sung vi sinh vật có các mức nhiễm bản khác nhau, kể cả hệ sinh vật nền và hệ mục tiêu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sử dụng chất chuẩn (kể cả thử nghiệm thành thạo vật liệu phối hợp);
- thử nghiệm lặp lại;
- đánh giá lặp lại các kết quả thử nghiệm.
Khoảng thời gian giữa các lần kiểm tra này bị ảnh hưởng bởi bản chất của phép thử được thực hiện trong phòng thử nghiệm và tần số của các phép thử nghiệm.
Khuyến cáo các phép thử nghiệm nên kết hợp với các phép kiểm chứng để kiểm tra hiệu quả, nếu có thể.
15.1.3. Trong các trường hợp đặc biệt, chỉ hiếm khi phòng thử nghiệm có thể thực hiện phép thử đặc trưng. Người ta cho thấy rằng trong các trường hợp đó, có thể kết hợp chương trình kiểm soát chất lượng nội bộ đang thực hiện và sơ đồ chứng minh hiệu quả thích hợp được tiến hành song song với phép thử có thể thích hợp hơn.
15.2. Các chủng chuẩn
Xem ISO/TS 11133 về việc duy trì các chủng chuẩn.
15.3. Đánh giá chất lượng bên ngoài (thử nghiệm thành thạo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phòng thử nghiệm cần được đánh giá chất lượng từ bên ngoài không chỉ để đánh giá độ lệch của phòng thử nghiệm và còn để kiểm tra tính hiệu lực của hệ thống chất lượng toàn diện của các phòng thử nghiệm.
(Tham khảo)
TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CHẤT TẨY RỬA
Bảng A.1 – Tính chất của một số chất tẩy rửa
Chất tẩy rửa
Tác động chống lại
Khử hoạt tính
Độc tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vi khuẩn
Vi khuẩn nấm
Bào tử
Virut lipid
Vi rút không lipid
Protein
Chất tự nhiên
Chất tổng hợp
Nước cứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Da
Mắt
Phổi
Gram dương
Gram âm
Hypoclorit
+
+++
+++
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
++
+
+
+++
+
+
+
C
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Rượu
-
+++
+++
+++
-
+
V
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
-
+
Formaldehyt
+++
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
+++
+++a
+
+
+
+
+
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
+
Glutaraldehyt
+++
+++
+++
+++
+++b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
NA
+
+
+
NA
+++
+++
+++
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+++
+++
+++
+++
+
+
+
+++
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
A
+
+
-
+++ tốt;
++ hợp lý;
+ không đáng kể;
- không có;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C cation;
A anion;
NA không thích hợp;
a trên 40 °C;
b trên 20 °C;
Nguồn gốc: Tham khảo [17].
(Quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 – Các giá trị MPN trên phần mẫu thử và các giới hạn tin cậy 95 % đối với dãy 10 ống, được tính theo [29]
Số lượng ống dương tính
Dãy 10 ống
MPN
Độ không đảm bảo chuẩn của log10MPN
Giới hạn 95%
Dưới
Trên
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,435
0,02
0,75
2
0,22
0,308
0,06
0,89
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,252
0,11
1,11
4
0,51
0,220
0,19
1,38
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,198
0,28
1,69
6
0,92
0,184
0,40
2,10
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,174
0,55
2,64
8
1,61
0,171
0,75
3,48
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,179
1,03
5,16
Bảng B.2 – Các giá trị MPN trên phần mẫu thử và các giới hạn tin cậy 95 % đối với dãy 15 ống, được tính theo [29]
Số lượng ống dương tính
Dãy 15 ống
MPN
Độ không đảm bảo chuẩn của log10MPN
Giới hạn 95%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên
1
0,07
0,434
0,01
0,49
2
0,14
0,307
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,57
3
0,22
0,251
0,07
0,69
4
0,31
0,218
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83
5
0,41
0,196
0,17
0,98
6
0,51
0,179
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
7
0,63
0,167
0,30
1,33
8
0,76
0,157
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,55
9
0,92
0,150
0,47
1,80
10
1,10
0,144
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,11
11
1,32
0,141
0,70
2,49
12
1,61
0,139
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,02
13
2,01
0,142
1,06
3,82
14
2,71
0,155
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,45
Bảng B.3 – Các giá trị MPN trên phần mẫu thử và các giới hạn tin cậy 95 % đối với dãy 20 ống, được tính theo [29]
Số lượng ống dương tính
Dãy 20 ống
MPN
Độ không đảm bảo chuẩn của log10MPN
Giới hạn 95%
Dưới
Trên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,434
0,01
0,36
2
0,11
0,307
0,03
0,42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16
0,251
0,05
0,50
4
0,22
0,218
0,08
0,60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,29
0,195
0,12
0,69
6
0,36
0,178
0,16
0,80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
0,165
0,20
0,91
8
0,51
0,155
0,25
1,03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
0,147
0,31
1,16
10
0,69
0,140
0,37
1,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,134
0,44
1,46
12
0,92
0,130
0,51
1,65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05
0,126
0,59
1,85
14
1,20
0,123
0,69
2,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,39
0,121
0,80
2,40
16
1,61
0,121
0,93
2,77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,90
0,122
1,09
3,29
18
2,30
0,127
1,30
4,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
0,141
1,58
5,67
Bảng B.4 – Các giá trị MPN trên phần mẫu thử và các giới hạn tin cậy 95 % đối với dãy 25 ống, được tính theo [29]
Số lượng ống dương tính
Dãy 25 ống
MPN
Độ không đảm bảo chuẩn của log10MPN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới
Trên
1
0,04
0,434
0,01
0,29
2
0,08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,33
3
0,13
0,251
0,04
0,40
4
0,17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,47
5
0,22
0,195
0,09
0,54
6
0,27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,61
7
0,33
0,165
0,16
0,69
8
0,39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,77
9
0,45
0,146
0,23
0,86
10
0,51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,96
11
0,58
0,133
0,32
1,06
12
0,65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
1,16
13
0,73
0,123
0,42
1,28
14
0,82
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
1,41
15
0,92
0,116
0,54
1,55
16
1,02
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,61
1,70
17
1,14
0,111
0,69
1,88
18
1,27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
2,09
19
1,43
0,108
0,88
2,33
20
1,61
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,99
2,62
21
1,83
0,109
1,12
2,99
22
2,12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,29
3,50
23
2,53
0,117
1,49
4,28
24
3,22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,77
5,85
Bảng B.5 –Chỉ số MPN và giới hạn tin cậy (95 %) khi sử dụng ba phần mẫu thử 1 g (ml), ba phần mẫu thử 0,1 g (ml) và ba phần mẫu thử 0,01 g (ml)
Số lượng kết quả dương tính
Chỉ sốa
MPN
Cấpb
Giới hạn tin cậy (95 %)a,c
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
< 0,30
0,00
0,94
0
0
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,01
0,95
0
1
0
0,30
2
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
0,61
0
0,12
1,7
0
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62
3
0,12
1,7
0
3
0
0,94
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
1
0
0
0,36
1
0,02
1,7
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,72
2
0,12
1,7
1
0
2
1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
3,5
1
1
0
0,74
1
0,13
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1,1
3
0,4
3,5
1
2
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,4
3,5
1
2
1
1,5
3
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
0
1,6
3
0,5
3,8
2
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
1
0,15
3,5
2
0
1
1,4
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
2
0
2
2,0
0
0,5
3,8
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1,5
1
0,4
3,8
2
1
1
2,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
3,8
2
1
2
2,7
0
0,9
9,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0
2,1
1
0,5
4
2
2
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,9
9,4
2
2
2
3,5
0
0,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
0
2,9
3
0,9
9,4
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
0
0,9
9,4
3
0
0
2,3
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,4
3
0
1
3,8
1
0,9
10,4
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
6,4
3
1,6
18,1
3
1
0
4,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
18,1
3
1
1
7,5
1
1,7
19,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
12
3
3
36
3
1
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3
38
3
2
0
9,3
1
1,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
1
15
1
3
38
3
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
2
3
40
3
2
3
29
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
3
3
0
24
1
4
99
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
46
1
9
198
3
3
2
110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
400
3
3
3
> 110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Xem Bảng B.6.
c Giới hạn tin cậy đưa ra trong bảng này chỉ có ý định cung cấp một số khái niệm về ảnh hưởng của biến thiên thống kê trên kết quả. Luôn luôn có các nguồn biến thiên khác mà đôi lúc cũng có thể có nghĩa.
Bảng B.6 – Giải thích các cấp kết quả
Cấp
Định nghĩa
1
Khi số lượng vi sinh vật trong sản phẩm đúng bằng MPN tìm được, thì kết quả là một trong các số mà có khả năng cao nhất thu được. Hầu như chỉ có 5 % trường hợp thu được kết quả ít xảy ra hơn xác suất nhỏ nhất ở cấp này.
2
Khi số lượng vi sinh vật trong sản phẩm đúng bằng MPN tìm được, kết quả là một trong các số ít có khả năng hơn để thu được, ngay cả số xác suất thấp ít xảy ra nhất trong cấp 1, nhưng tối đa chỉ được có 1% khả năng thu được một kết quả xác suất thấp hơn, mà khả năng này xác suất nhỏ nhất ở cấp này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi số lượng vi sinh vật trong sản phẩm đúng bằng MPN tìm được, kết quả là một trong các số mà ít có khả năng thu được hơn, ngay cả số đó có thể ít xảy ra nhất trong cấp 2, nhưng tối đa chỉ có 0,1 % khả năng thu được của kết quả ít có thể xảy ra hơn xác suất nhỏ nhất ở cấp này.
4
Khi số lượng vi sinh vật trong sản phẩm đúng bằng MPN tìm được, kết quả là một trong các số mà ít có khả năng thu được hơn, ngay cả số xác suất thấp nhất trong cấp 3. Chỉ có khả năng 0,1 % thu được một kết quả ở cấp này mà không có bất kỳ một nhầm lẫn nào.
Trước khi bắt đầu kiểm tra, cần quyết định xem cấp nào sẽ được chấp nhận, đó là: chỉ cấp 1, 1 và 2 hoặc kể cả 1, 2 và 3. Khi quyết định được dựa trên cơ sở của kết quả, thì điều quan trọng là chỉ được chấp nhận kết quả của cấp 1 hoặc tối đa kết quả của cấp 1 và 2. Kết quả của cấp 1 cần được xem xét hết sức cẩn thận.
Bảng 7 – Các giá trị MPN trên gam mẫu và các giới hạn tin cậy 95 % (khi sử dụng năm phần mẫu thử 1 g, năm phần mẫu thử 0,1 g và năm phần mẫu thử 0,01 g)
Số lượng ống cho phản ứng dương tính
MPN
(trên g)
95 % giới hạn tin cậy
5 trong 1 g
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 trong 0,01 g
Dưới
Trên
0
0
0
< 0,2
< 0,1
0,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0,2
< 0,1
0,7
0
2
0
0,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1
0
0
0,2
< 0,1
0,7
1
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
< 0,1
1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0,4
< 0,1
1,1
1
1
1
0,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2
0
0
0,5
< 0,1
1,3
2
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
0,1
1,7
2
1
0
0,7
0,1
1,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
1
0,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
2
2
0
0,9
0,2
2,1
2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
0,3
2,8
3
0
0
0,8
0,1
1,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1,1
0,2
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
0
1,1
0,2
2,5
3
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
0,4
3,4
3
2
0
1,4
0,4
3,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
1,7
0,5
4,6
3
3
0
1,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,6
4
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
0,3
3,1
4
0
1
1,7
0,5
4,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
1,7
0,5
4,6
4
1
1
2,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
4
1
2
2,6
0,9
7,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2
0
2,2
0,7
6,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2,6
0,9
7,8
4
3
0
2,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
4
3
1
3,3
1,1
9,3
4
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
1,2
9,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
2,3
0,7
7
5
0
1
3,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,9
5
0
2
4,3
1,5
11
5
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
1,1
9,3
5
1
1
4,6
1,6
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1
2
6,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
5
2
0
4,9
1,7
13
5
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2,3
17
5
2
2
9,4
2,8
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0
7,9
2,5
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3
1
11
3,1
25
5
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
3,7
34
5
3
3
18
4,4
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0
13
3,5
30
5
4
1
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
5
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
5,7
70
5
4
3
28
9
85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4
35
12
100
5
5
0
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
5
5
1
35
12
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
5
2
54
18
140
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
3
92
30
320
5
5
4
160
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
580
5
5
5
> 180
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 9001, Quality management systems – Requirements
[3] EA-Guidelines for the use of computers and computer systems in accredited laboratories, European cooperation for Accreditation (1998)
[4] EA-4/10, Accreditation for microbiological laboratoties, European cooperation for Accreditation (2002)
[5] Food microbiology program requirements, based upon the FLAWG document United States accreditation criteria for laboratories performing food microbiological testing, American Association for Laboratory Accreditation (A2LA) (1998)
[6] AS 1766, Australian standard methods for the microbiological examination of food – Part 1: General techniques and procedures update
[7] BUTTIAUX, R., BEERENS, H. and TACQUET, A. Manuel de techniques bacteriologiques, Editions Medicales Flammarion (4th edn.)
[8] APHA Technical Committee on Microbiological Methods for Foods. Compendium of methods for the microbiological examination of foods, 2nd edition, Speck, M.L., editor. Intersociety/Agency Committee on Microbiological Methods for Foods, American Public Health Association, Washington, DC, 1984
[9] CRUICKSHANK et a/., Medical microbiology, Vol 2,12th edn., Churchill-Livingstone, Edinburgh (1975)
[10] D’AOUST, J.Y. Psychrotrophy and foodborne Salmonella. Int. J. Food. Microbiol. 1991, 13, pp. 207-16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] D’AOUST, J.Y., SEWELL, A.M. and GRECO, P. Detection of Salmonella in dry foods using refrigerated pre-enrichment and enrichment broth cultures: summary of collaborative study. J. AOAC. Int. 1994, 77, pp. 1490-1
[13] D’AOUST, J.Y., SEWELL, A.M. and GRECO, P. Detection of Salmonella in dry foods using refrigerated pre-enrichment and enrichment broth cultures – Interlaboratory study, J. AOAC. Int. 1993, 76, pp. 814-21.
[14] DALSGAARD, A., GUARDABASSI, L, LUND, C, BAGGE, L. and GRAVESEN, J. Opbevaring af badevands-og drikkevandsprover ved 0-5 °C i et dogn medforer en signifikant reduktion i antal Escherichia coli og kimtal, Dansk. Vet. 2002 17, pp. 1-9
[15] HARREWIJIN, G.A., and HARTOG, B.J. Guidelines to perform microbiological analyses of food and food products (“Good laboratory practice”), De Ware(n)-Chemicus 1979, 9, pp. 1-11
[16] MUIR, G.D., ed Hazards in the chemical laboratory, Royal Institute of Chemistry, London (1971)
[17] Laboratory biosafety manual, WHO, Geneva, 1993
[18] LIGHTFOOT, N.F., MAIER, E.A. (eds). Microbiological analysis of food and water – Guidelines for quality assurance. Elsevier, Amsterdam, Netherlands (1998)
[19] HARRIGAN, W.F. and MCCANCE, M.E. Laboratory methods in food and dairy microbiology, Academic Press (1976)
[20] Laboratory safety at the Centers for Disease Control (CDC), NHEW Publication No. CDC 79-8118, Atlanta, 1979
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[22] GERHARDT, P., MURRAY, R.G.E., COSTILLOW, R.N., NESTER E.W., KRIEG, N.R. and PHILLIPS, G. B. eds. Manual of methods for general bacteriology. American Society for Microbiology, Washington, DC 20006 (1981)
[23] GNANOU BESSE, N., AUDINET, N., BEAUFORT, A., COLIN, P., CORNU, M. and LOMBARD, B. A contribution to the improvement of Listeria monocytogenes enumeration in cold-smoked salmon. Int. J. Food Microbiol. 2004, 91, pp. 119-27
[24] Microbiological testing laboratory accommodation guidelines, National Association of Testing Authorities, Australia
[25] Microorganisms in foods – 1; Their significance and methods of enumeration, ICMSF, University of Toronto Press (1968 update)
[26] SHAPTON, DA, BOARD, R.G. and HAUSTER, W.J. eds. Safety in microbiology, Society for Applied Bacteriology Technical Series No. 1 and No. 6, Academic Press (1972)
[27] DE MAN, J.C. MPN tables (corrected), Eur. J. Appl. Biotechnol. 1983, 17, pp. 301-5
[28] COCHRAN, W.G. Estimation of bacterial densities by means of the “Most Probable Number”. Biometrics 1950, 6, pp. 105-16
[29] HURLEY, M.A. and ROSCOE, M.E. Automated statistical analysis of microbial enumeration by dilution series, J. Appl. Bacteriol. 1983, 55, pp. 159-64
[30] NIEMELA, S. Statistical evaluation of results from quantitative microbiological examinations, Nordic Committee on Food Analysis (NMKL) Report No. 1, 2nd edition (1983)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[32] HOLT, J.G., KRIEG, N.R., SNEATH, P.H.A., STALEY, J.T. and WILLIAMS, ST. Bergey’s manual of determinative bacteriology, 9th edn., Williams & Wilkins, Baltimore, MD, USA (1994)
[33] KRIEG, N.R. and HOLT, J.G. Bergey’s manual of systematic bacteriology – Volume 1, Williams & Wilkins, Baltimore, MD, USA (1984)
[34] SNEATH, P.H.A., MAIR, N.S., SHARPE, M.E. and HOLT, J.G. Bergey’s manual of systematic bacteriology – Volume 2, 2nd edition, Springer, New York, NY, 2001
[35] KREGER-VAN RIJ, N.J.W. The yeasts – A taxonomic study, 3rd edn., North-Holland Publishing Co., Amsterdam, Netherlands
[36] THOMAS, H.A. Bacterial densities from fermentation tube tests, J. Am. Water Works Assoc. 1942, 34, pp. 572-6
[37] ISO/IEC Guide 43-1, Proficiency testing by interlaboratory comparisons – Part 1; Development and operation of proficenciency testing schemes
[38] ISO 6888 (all parts), Microbiology of food and animal feeding stuffs – Horizontal method for the enumeration of coagulase-positive staphylococci (Staphylococcus aureus and other species)
[39] ISO 9998, Water quality – Practices for evaluating and controlling microbiological colony count media used in water quality tests
[40] ISO/TR 13843, Water quality – Guidance on validation of microbiological methods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[42] ISO 14461-2, Milk and milk products – Quality control in microbiological laboratories – Part 2: Determination of the reliability of colony counts of parallel plates and subsequent dilution steps
[43] ISO 16654, Microbiology of food and animal feeding stuffs – Horizontal method for the detection of Escherichia coli 0157
[44] ISO/IEC 17025:2005, General requirements for the competence of testing and calibration laboratories
[45] EN 12469, Biotechnology – Performance criteria for microbiological safety cabinets
[46] ISO 17604, Microbiology of food and animal feeding stuffs – Carcass sampling for microbiological analysis
[47] ISO 18593, Microbiology of food and animal feeding stuffs – Horizontal method for sampling techniques from surfaces using contact plates and swab methods
[48] ISO Guide 99:1996, International vocabulary of basic and general terms in metrology
[49] ISO/TC 34/SC 9 N852, Supporting document on the change from two to one plate per dilution for colony-count techniques (revision of ISO 7218), June 2007, Marie Cornu
1) Khi khử nhiễm sử dụng cồn quá 70 % (thể tích) thì cần có thời gian tiếp xúc thích hợp theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, để đạt được hiệu quả khử nhiễm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thường là 5 ml cho đĩa petri 90 mm.
4) Yêu cầu về thông tin được bổ sung từ các tài liệu viện dẫn của quốc gia, vùng hoặc quốc tế đối với việc nhận biết từng vi sinh vật.
5) Yêu cầu về thông tin được bổ sung từ các tài liệu viện dẫn của quốc gia, vùng hoặc quốc tế đối với việc nhận biết từng vi sinh vật.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây