Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-3:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 3: Hệ thống máy tàu
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-3:2003/SĐ 3:2007 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 3: Hệ thống máy tàu
Số hiệu: | TCVN6259-3:2003/SĐ3:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6259-3:2003/SĐ3:2007 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Trục có khớp nối bích liền |
Trục có khớp nối bích ép nóng, ép nguội hoặc lắp nguội(1) |
Trục có rãnh then(2) |
Trục có lỗ khoét ngang(3) |
Trục có khe khoét dọc(4) |
Trục có then trượt(5) |
1,0 |
1,0 |
1,1 |
1,1 |
1,2 |
1,15 |
CHÚ THÍCH:
(1) Khi trục có ứng suất dao động xoắn vượt quá 85% của t1 nêu trong 8.2.2-1(1) khi hoạt động liên tục, phải tăng đường kính lắp ráp từ 1 đến 2% và phải có bán kính lượn ở phần thay đổi đường kính.
(2) Sau một khoảng chiều dài không nhỏ hơn 0,2 d0 tính từ đầu rãnh then, đường kính của trục có thể được giảm từ từ tới đường kính được tính toán với k1=1,0.
Bán kính góc lượn ở mặt cắt ngang của đáy rãnh then phải từ 0,0125d0 trở lên.
(3) Đường kính lỗ khoét không được lớn hơn 0,3d0. Khi lỗ khoét ngang cắt ngang một lỗ dọc trục không nằm ở tâm trục (xem hình dưới), giá trị k1 phải được xác định bởi Đăng kiểm dựa trên số liệu trình duyệt.
(4) Dạng của khe khoét phải phù hợp với yêu cầu sau: Về nguyên tắc không dùng phương pháp làm tròn mép khác với phương pháp phay. Số lượng của khe khoét phải là 1, 2 hoặc 3 và chúng phải được bố trí cách xa nhau tương ứng 360, 180 hoặc 270 độ.
(a) l < 0,8da
(b) di < 0,8da
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) r = e / 2
trong đó:
l : Chiều dài khe khoét (mm)
da : Đường kính ngoài của trục rỗng (mm)
di : Đường kính trong của trục rỗng (mm)
e : Chiều rộng khe khoét (mm)
r : bán kính tròn cuối khe khoét (mm)
(5) Dạng của then trượt phải phù hợp với TCVN hoặc Tiêu chuẩn tương đương khác.
6.2.4 Trục chân vị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui định 6.2.13 được bổ sung nội dung cụ thể như sau:
6.2.13 Định tâm trục
Đối với hệ lực đẩy chính có trục chân vịt bôi trơn bằng dầu với đường kính không nhỏ hơn 400 mm, việc tính toán định tâm hệ trục phải được thực hiện và trình duyệt bao gồm mômen uốn, tải trọng ổ đỡ, đường cong độ võng của trục.
6.3.2 Thử sau khi lắp ráp trên tàu
Qui định 6.3.2 được đánh số lại 6.3.2-1, và bổ sung mục -2 như sau:
2 Đối với hệ lực đẩy chính (trừ các hệ thống đẩy kiểu phụt hoặc hệ đẩy kiểu xoay), việc kiểm tra xác nhận định tâm đường trục phải được thực hiện phù hợp với các yêu cầu cụ thể do Đăng kiểm qui định.
CHƯƠNG 8 DAO ĐỘNG XOẮN HỆ TRỤC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Tài liệu trình duyệt
Qui định 8.1.2-1 (4) được bổ sung mới như sau:
(4) Đối với hệ trục chân vịt phải hoạt động liên tục ở trạng thái một xi lanh của máy chính không nổ (ví dụ không phun dầu nhưng vẫn chịu nén), kết quả tính ứng suất dao động xoắn với một xi lanh bất kỳ không nổ gây ra ứng suất dao động xoắn cao nhất.
8.2 Giới hạn ứng suất cho phép
Qui định 8.2.2 -1(1) cụm từ “800 N/mm2” được sửa đổi thành “800 N/mm2 (600N/mm2 chung cho thép các bon)”.
Qui định 8.2.2-1(2) và -2(2), cụm từ “ứng suất dao động xoắn” được thay thế bằng “ứng suất dao động xoắn (bao gồm trường hợp ở trạng thái một xi lanh của máy chính không nổ nếu vẫn thường xuyên hoạt động ở trạng thái này)”.
Bảng 3/8.1 được sửa đổi như sau:
Bảng 3/8.1 Trị số Ck (5)
Trục trung gian
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục chân vịt
Khớp nối bích liền
Khớp nối rời, lắp kiểu co ngót, lắp ép hoặc lắp nguội
Rãnh then, côn phần nối
Rãnh then, phân nối hình trụ
Lỗ Khoét ngang(1)
Lỗ khoét dọc(2)
Trên hai phía của vòng chặn
ở khu vực chịu tải dọc trục của ổ đỡ bi đũa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ các phần cho ở cột bên trái (4)
1,0
1,0
0,6
0,45
0,50
0,30
0,85
0,85
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
CHÚ THÍCH:
(1) Phải phù hợp với chú thích (3) ở Bảng 3/6.2.
(2) Phải phù hợp với chú thích (4) ở Bảng 3/6.2.
(3) Phần giữa đầu to côn của phần côn trục chân vịt (trong trường hợp chân vịt được lắp bằng bích nối, mặt trước của bích) và phần trước của ổ đỡ ống bao phía sau, hoặc 2,5ds, giá trị nào lớn hơn. ở đây: ds: đường kính của trục chân vịt.
(4) Phần hướng về phía mũi tính từ phần trước của ổ đỡ ống bao phía sau cho tời mặt trước của bộ làm kín ống bao phía trước.
(5) Giá trị Ck nằm ngoài các trị số nêu ở bảng trên phải do Đăng kiểm quyết định dựa trên tài liệu trình duyệt trong từng trường hợp.
8.3.1 Vùng vòng quay cấm làm việc lâu dài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trong trường hợp nếu ứng suất dao động xoắn vượt quá giới hạn t1 qui định ở 8.2, thì phải áp dụng vùng vòng quay cấm giữa các giới hạn tốc độ sau đây. Vùng vòng quay cấm được đánh dấu bằng sơn màu đỏ trên đồng hồ đo tốc độ quay của động cơ để chuyển nhanh qua khỏi khu vực này trong khi khai thác động cơ.
(1) Vùng vòng quay cấm phải giữa các giới hạn tốc độ sau:
Trong đó:
N0 : Vòng quay cấm (vòng/phút)
Nc: Vòng quay cộng hưởng (vòng/phút)
λ : Tỉ số vòng quay cộng hưởng trên vòng quay liên tục lớn nhất
(2) Đối với chân vịt biến bước, cả hai trạng thái bước chân vịt lớn nhất và bằng không đều phải được xem xét.
(3) Vùng vòng quay cấm trong trường hợp một xi lanh của máy chính không nổ phải có khả năng cho phép hành hải an toàn kể cả trong trường hợp tàu trang bị một động cơ đẩy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 12 ỐNG, VAN, PHỤ TÙNG ỐNG VÀ MÁY PHỤ
12.1.2 Thuật ngữ
Qui định 12.1.2-4 được bổ sung như sau:
4 Cụm ống mềm
Cụm ống mềm bao gồm các ống mềm cùng các đầu nối.
Qui định 12.1.6 được sửa đổi như sau:
12.1.6 Sử dụng vật liệu đặc biệt
1 Có thể sử dụng vật liệu đặc biệt như ống cao su mềm, ống nhựa, ống vinyl, hợp kim nhôm, vv... không theo các điều ở 12.1.5 nêu trên, nếu được Đăng kiểm đồng ý sau khi xem xét về an toàn chống cháy, ngập nước cũng như điều kiện làm việc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Yêu cầu lắp đặt
(a) Ống mềm không bị biến dạng xoắn ở điều kiện làm việc bình thường.
(b) Ống mềm phải được lắp đặt ở khu vực dễ thấy và dễ tiếp cận.
(c) Số lượng ống mềm phải giảm bớt đến tối thiểu.
(d) Chiều dài các đoạn ống mềm phải giới hạn đến mức tối thiểu.
(e) Phải tránh tiếp xúc có thể gây ra cọ xát và trầy xước ống,
(f) Các ống mềm được lắp đặt phải xem xét đến bán kính cong cho phép nhỏ nhất.
(g) Trong trường hợp ống mềm được sử dụng làm ống dầu dễ cháy mà đi gần các bề mặt nóng, phải giảm bớt nguy cơ gây cháy do hư hỏng cụm ống và rò rỉ dầu bằng cách che chắn hoặc bằng biện pháp bảo vệ tương tự.
(h) Các ống mềm phải được lắp đặt phù hợp với hướng dẫn của nhà chế tạo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Ống mềm phải được thiết kế có xem xét đến điều kiện xung quanh, tính tương thích với chất lỏng ở điều kiện nhiệt độ và áp suất làm việc.
(b) Không được sử dụng đai kẹp ống và các biện pháp tương tự cho các đầu nối các ống mềm làm ống hơi nước, dầu dễ cháy, khí khởi động và nước biển mà khi bị hỏng có thể gây ngập nước. Đối với các ống khác, có thể chấp nhận dùng đai kẹp ống nếu áp suất làm việc nhỏ hơn 0,5 MPa và phải dùng hai đai kẹp cho mặt đầu nối.
(c) Ống mềm có áp suất xung và/hoặc mức độ chấn động cao có thể xảy ra trong khai thác, khi thiết kế phải tính đến áp suất xung lớn nhất và lực gây ra do chấn động.
(3) Yêu cầu kết cấu
Ống mềm phi kim loại phải tuân theo các yêu cầu sau:
(a) Ống mềm phi kim loại phải có kết hợp lưới thép bện hoặc vật liệu gia cường thích hợp khác được dùng cho các ống theo qui định ở 12.4.3-2(1) đến (6).
(b) Trong trường hợp ống mềm phi kim loại được dùng cho đường ống cấp dầu cho các mỏ đốt, phải có lưới thép bện bảo vệ bên ngoài.
(c) Các ống mềm phi kim loại dùng làm ống dầu dễ cháy và ống nước biển, khi hỏng có thể gây ngập phải là kiểu chống cháy.
12.3 Kết cấu các van và phụ tùng ống
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.4 Cụm ống mềm
1 Cụm ống mềm có thể dùng làm các ống sau đây:
(1) Ống dầu đốt (trừ ống phun nhiên liệu cao áp)
(2) Ống dầu bôi trơn
(3) Ống dầu thủy lực
(4) Ống dầu nóng
(5) Ống khí nén
(6) Ống hút khô và dằn
(7) Ống nước ngọt và ống nước biển
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Ống khí xả (chỉ các ống kim loại)
2 Cụm ống mềm dùng làm ống nhóm I hoặc II như các ống có thể gây cháy hoặc ngập trong trường hợp bị phá hỏng, phải được Đăng kiểm duyệt.
3 Lắp đặt, thiết kế và kết cấu của cụm ống mềm phải thỏa mãn 12.1.6-2.
4 Các đầu nối của cụm ống mềm phải có bích nối hoặc thỏa mãn 12.3.3 hoặc 12.4.
Qui định 12.4.4 được xóa
Qui định 12.4.5 được đánh số lại là 12.4.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui định 13.5.10 được sửa đổi như sau
13.5.10 Phương tiện xả nước cho tàu hàng rời
Tham khảo qui định số “1.3.1(13), Phần 1B” ở phần nội dung chính được thay bằng “31.1.2(1), Phần 2A).
Tên của mục 13.8 được sửa đổi như sau
13.8.5 Hệ thống phát hiện mức nước và báo động của tàu hàng rời
Tham khảo qui định số “1.3.1(13), Phần 1B” ở phần nội dung chính được thay thế với “31.1.2(1),Phần 2A).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui định 15.4.6 được sửa đổi như sau:
15.4.6 Ống mềm
Cụm ống mềm qui định trong 12.3.4 phải được dùng cho hệ thống ống yêu cầu tính mềm.
CHƯƠNG 18 ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG VÀ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
18.5 Điều khiển tự động và từ xa máy phát điện
18.5.1 Qui định chung
Qui định 18.5.1-2, cụm từ “Máy phát điện” được sửa đổi là “Máy phát điện (khác với loại được dùng làm nguồn điện sự cố)”
Qui định 18.5.2 được bổ sung như sau
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điều khiển tự động hoặc từ xa cho động cơ đi-ê-den dẫn động máy phát điện sự cố dùng cho mục đích không phải là sự cố phải phù hợp với các yêu cầu sau:
(1) Thiết bị báo động phải hoạt động được trong trường hợp trạng thái bất thường như nêu trong Bảng 3/18.1.
(2) Các thiết bị đề cập ở (1) phải trang bị các báo động cả ở vị trí điều khiển tại chỗ và từ xa. Báo động bằng ánh sáng tại vị trí điều khiển có thể chỉ báo theo nhóm.
(3) Mỗi động cơ đi-ê-den có công suất ra liên tục lớn nhất từ 220 kW trở lên phải trang bị thiết bị bảo vệ quá tốc được qui định trong 2.4.1-4.
(4) Khi thiết bị dừng động cơ đi-ê-den được lắp đặt khác với loại nêu ở (3), thì phải trang bị phương tiện cho phép bỏ qua các thiết bị này một cách tự động khi đang hành hải.
(5) Việc tắt báo động âm thanh từ vị trí điều khiển không gây ra tắt báo động âm thanh tại vị trí điều khiển tại chỗ.
18.6 Điều khiển tự động và từ xa máy phụ
Qui định 18.6.9 được bổ sung như sau:
18.6.9 Động cơ đi-ê-den sự cố
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3/18.1 Báo động cho động cơ đi-e-den lai máy phát điện sự cố
Các thông số được theo dõi
Báo động
Lưu ý
Nhiệt độ
Dầu bôi trơn vào
C
Áp dụng cho các động cơ có công suất liên tục lớn nhất từ 220kW trở lên.
Nước hoặc không khí làm mát ra
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất
Dầu bôi trơn vào
T
Nước làm mát vào
T
Áp dụng cho các động cơ có công suất liên tục lớn nhất từ 220kW trở lên. Báo động lưu lượng thấp có thể dùng thay thế.
Các thông số khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Áp dụng cho các động cơ có công suất liên tục lớn nhất là 2.250kW hoặc lớn hơn, hoặc đường kính xi lanh lớn hơn 300 mm.
Rò rỉ từ ống dầu đốt
O
Vượt tốc
O
Áp dụng cho các động cơ có công suất liên tục lớn nhất là 220kW hoặc lớn hơn
Lưu ý:
...
...
...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây