915811

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1B: 2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1B: Quy định chung về phân cấp tàu

915811
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6259-1B: 2003 về Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép - Phần 1B: Quy định chung về phân cấp tàu

Số hiệu: TCVN6259-1B:2003 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN6259-1B:2003
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2003
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Thứ t

Đi tượng áp dụng

Loại th, áp suất thử hoặc cột áp thử

Chú thích

1

Đáy đôi

Th thủy lực có cột nước đến đỉnh của ống thông hơi

Nếu các két dùng để chở cùng loại dầu ở hai bên của sống giữa đáy thì không cần thử sống giữa đáy.

2

Két sâu

Thử thủy lực có cột nước đến đường nước ch hàng, đến đnh của ống tràn, đến độ cao 2,45 m tính từ đnh két, hoặc đến 2/3 D tính lừ đỉnh két, lấy tr số nào lớn hơn

Nếu không thể thực hiện việc thử thủy lực trên đà với cột nước thử quy định, thì có thể tiến hành thử theo phương pháp sau:

- Đầu tiên, tiến hành thử thủy lực đối với từng két và khoang cách ly trên đà với cột nưc đến mức của đường nước khi tàu dằn.

- Tiếp theo, tiến hành thử thủy lực đối với từng két và khoang cách ly ở trạng thái tàu nổi với cột nước theo yêu cầu của Bảng này.

3

Khoang dầu hàng và khoang cách ly của tàu dầu

Thử thủy lực có cột nước đến độ cao 2,45 m cao hơn mặt boong tại mạn tàu tạo thành đỉnh két hoặc đến mức 0,6 m cao hơn đnh của nắp miệng khoang hàng, lấy giá trị nào lớn hơn

4

Khoang mút đuôi và khoang ống bao trục

Thử thủy lực có cột nước đến đường nước chở hàng. Đối với những phần ở trên đường nước chở hàng, tiến hành thử vòi rồng với áp suất nước tại đầu vòi rồng không nhỏ hơn 0,2 MPa

Nếu các khoang được sử dụng như két cha thì chúng phải được thử như quy định ở mục No.2 Bảng này.

5

Khoang mút mũi

Thử thủy lực có cột nước đến đường nước chở hàng hoặc đến đường nước ứng với chiều chìm bằng 2/3 D lấy giá trị nào lớn hơn. Đối với những phần ở trên đường nước chở hàng lớn hơn đường nước này, tiến hành thử vòi rng với áp lực nước tại đầu vòi rồng không nhỏ hơn 0,2 MPa.

Nếu các khoang được sử dụng như két chứa thì chúng phải được thử như quy định ở mc No.2 Bảng này.

6

Hầm xích neo

Thử thủy lực có cột nước đến đnh của hầm xích

...

7

Tôn bao

Tiến hành th vòi rồng với áp suất nước tại đầu vòi rồng không nhỏ hơn 0,2 MPa.

Đối với tôn bao ứng với các không gian đưa ra từ mục No.1 đến No.6, thử như quy định tương ứng với quy định của từng mục tương ứng.

8

Boong kín nước

Đối với các boong tương ứng với các boong của các mục từ No.2 đến No.6, thử như quy định theo các mục tương ứng.

9

Vách kín nước và các phần hõm của vách

Khi chúng tiếp giáp với các két sâu hoặc khoang mút thì thử theo quy định ở các mục tương ứng.

10

Hầm trục và các đường hầm kín nước khác

11

Miệng khoang hàng có nắp thép kín nước

Thử khi np miệng khoang hàng ở vi trí đóng.

12

Bánh lái lưu tuyến

Thử thủy lực với cột áp bằng 1,5D hoặc 2d, lấy giá trị nào nhỏ hơn hoặc thử kín khí với áp suất thử bằng 0,05 MPa.

-

2.3. Thử nghiêng lệch và thử đường dài

2.3.1. Thử nghiêng lệch

1. Khi kiểm tra phân cấp tàu, phải tiến hành thử nghiêng lệch sau khi kết thúc giai đoạn đóng tàu. Trên tàu phải có bn tính thông báo ổn định, thông báo tư thế và ổn định tai nạn đã được tính toán dựa trên kết quả thử nghiêng lệch của tàu và bản thông báo ổn định này phải được Đăng kiểm duyệt.

2. Khi kiểm tra phân cấp các tàu đã đóng không qua giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm trong đóng mới, Đăng kiểm có thể miễn thử nghiêng lệch nếu như có bn tính thông báo ổn định và thông báo tư thế và ổn định tai nạn được tính toán dựa vào kết quả thử nghiêng lệch lần trước và sau đó tàu không bị hoán cải hoặc sửa chữa làm thay đổi tính ổn định của tàu.

3. Đăng kiểm có thể miễn giảm việc thử nghiêng lệch cho từng tàu riêng lẻ, nếu có đầy đủ số liệu từ cuộc thử nghiêng lệch của các tàu đóng cùng phiên bản hoặc có biện pháp tương ứng khác được Đăng kiểm chấp nhận.

2.3.2. Thử đường dài

1. Khi kiểm tra phân cấp tất cả các tàu, phải tiến hành thử đường dài theo quy định từ (1) đến (10) dưới đây trong điu kiện tàu đ tải, thời tiết tốt và biển lặng, ở vùng biển không hạn chế độ sâu của nước đối với mớn nước của tàu. Tuy nhiên, nếu việc thử đường dài không được thực hiện trong điều kiện đủ tải thì có thể thử với điều kiện tải thích hợp.

(1) Thử tốc độ

(2) Thử lùi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Thử quay vòng. Trong từng trường hợp cụ thể, Đăng kiểm có thể xem xét miễn giảm thử quay vòng cho từng tàu riêng rẽ, với điều kiện phải có đầy đủ số liệu thử quay vòng của các tàu đóng cùng phiên bản

(5) Thử để xác nhận không có trục trặc trong điều kiện hoạt động của máy cũng như đặc tính của tàu trong lúc thử đường dài

(6) Thử khả năng hoạt động các tời neo

(7) Thử hoạt động hệ thống điều khiển tự động và điều khiển t xa của máy chính hoặc chân vịt biến bước, nồi hơi và tổ máy phát điện

(8) Thử tích hơi của nồi hơi

(9) Đo dao động xoắn của h trục

(10) Thử các mục khác, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.

2. Kết quả thử quy định ở -1 trên phải được trình cho Đăng kiểm để làm hồ sơ thử tàu đường dài.

3. Trong trường hợp kiểm tra phân cấp đối với các tàu được đóng không qua giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm trong đóng mới thì có thể miễn giảm các yêu cầu thử nêu trên với điều kiện có đủ số liệu trong lần thử trước và kể t lần thử đó tàu không có thay đổi làm ảnh hưởng đến kết qu thử quy định ở -1 trên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.4.1. Tàu chở xô khí hóa lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm

1. Nếu có yêu cầu thực hiện cuộc thử trong điều kiện có hàng dự định chở trong khoang hàng có thể tiến hành thử ở lần nhận hàng đầu tiên ngay sau khi hoàn thành kiểm tra phân cấp tàu. Trong trường hợp này, cuộc thử được coi là đợt kiểm tra bất thường với sự chứng kiến của Đăng kiểm viên.

2. Đối với việc kiểm tra phân cấp tàu được đóng không qua giám sát của Đăng kiểm, nếu các tàu có đầy đủ hồ sơ khai thác thì Đăng kiểm có thể xem xét và miễn giảm toàn bộ hoặc từng phần việc thử chở hàng.

2.5. Các thay đổi

2.5.1. Kiểm tra các phần thay đổi

Khi dự định thực hiện bất kỳ sự thay đổi nào đối với thân tàu, máy tàu hoặc trang thiết bị mà gây ảnh hưởng hoặc có thể gây ảnh hưởng đến cấp tàu thì phải áp dụng các yêu cầu kiểm tra Phân cấp trong đóng mới cho tàu này.

 

CHƯƠNG 3  KIỂM TRA DUY TRÌ CẤP

3.1. Kiểm tra hàng năm thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải kiểm tra việc kiểm soát các bản vẽ và h sơ nêu trong Bảng 1-B/3.1

3.1.2. Kiểm tra chung

Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải kiểm tra thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng nêu trong Bảng 1-B/3.2.

3.1.3. Thử kh năng hoạt động

Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải thử khả năng hoạt động như quy định trong Bảng 1-B/3.3.

3.1.4. Kiểm tra bên trong các khoang két

Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải kiểm tra bên trong các khoang két như quy định trong Bảng 1-B/3.4.

3.1.5. Kiểm tra tiếp cận

Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải kiểm tra tiếp cận như nêu trong Bảng 1-B/3.5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải đo chiều dày như quy định trong Bng 1-B/3.6. Đối với thiết bị đo và biên bản đo chiều dày, phải áp dụng các quy định tương ứng ở 3.4.6-1.

3.1.7. Thử áp lực

Vào các đợt kiểm tra hàng năm tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải tiến hành thử áp lực nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết sau khi kiểm tra hạng mục No. 19 của Bảng 1-B/3.2.

Bảng 1-B/3.1 Kiểm tra các bn vẽ và hồ sơ

No.

Hạng mục kiểm tra

Ni dung kiểm tra

1

Hướng dẫn xếp hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Bản thông báo ổn định, thông báo tư thế ổn đnh và tai nạn

* Phải kiểm tra xác nhận bản thông báo ổn định được lưu giữ trên tàu.

3

đồ kiểm soát tai nạn

* Đối với các tàu được trang bị sơ đồ kiểm soát tai nạn trên tàu theo yêu cầu của Chương 31, Phần 2-A, phải kiểm tra xác nhận sơ đồ đã duyt được lưu giữ trên tàu.

4

Sơ đồ chống cháy

• Kiểm tra xác nhận sơ đồ chống cháy được bố trí và đt ở những vị trí hợp lý.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hướng dẫn hoạt động và bảo dưỡng cửa mũi tàu, ca bên trong và bn chỉ dẫn quy trình vận hành chúng

Đối với các tàu được trang bị hướng dẫn và bản ch báo trên tàu theo các yêu cầu ở Chương 21, Phần 2-A và Chương 21, Phần 2-B;

 • Kiểm tra xác nhận hướng dẫn được lưu giữ trên tàu.

 • Kiểm tra xác nhn có trang b bn ch dẫn.

6

Các sổ tay hướng dn về hệ thống khí trơ

• Đi với các tàu được trang bị sổ tay trên tàu theo các yêu cầu của 4.5.5, Phần 5, kiểm tra xác nhận sổ tay này được lưu giữ trên tàu.

Bảng 1-B/3.2 Kiểm tra chung

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nội dung kiểm tra

1

Tôn v

• Phải kiểm tra tình trạng chung mt ngoài thân tàu phía trên đường nước chở hàng.

2

Tôn boong thời tiết

3

Các lỗ khoét trên boong và mặt ngoài thân tàu

• Phải kiểm tra tình trạng chung của các thành quây và các thiết bị đóng của miệng khoang trên boong lộ và trong khu vực thượng tầng kín và cửa mạn, ca làm hàng, cửa húp lô phía dưới boong mạn khô hoặc boong thưng tầng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thành quây bung máy

• Phải kiểm tra tình trạng chung của các thành quây buồng máy hở và các lỗ khoét của chúng, các cửa trời của buồng nồi hơi, buồng máy và thiết bị đóng kín chúng.

5

Thiết bị thông gió

• Phải kiểm tra tình trạng chung của các thành quây và thiết bị đóng kín của thiết bị thông gió xuống các khoang bên dưới boong mạn khô hoặc các boong của thượng tầng kín.

6

ng thông hơi

• Phải kiểm tra tình trạng chung của các ống thông hơi trên boong thời tiết và thiết bị đóng kín chúng.

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Phải kiểm tra tình trạng chung của các cửa kín nước, van chặn và lỗ xuyên vách trên các vách ngăn kín nước và thiết bị đóng của các lỗ khoét trên các vách ngăn thượng tầng.

8

Dấu đường nước chở hàng

• Phải kiểm tra s hiển th của đường nước và đường boong.

9

Mạn chn sóng

• Phải kiểm tra tình trạng chung của mạn chắn sóng và các thiết bị đóng lỗ xả ở mạn chắn sóng và lan can bảo vệ.

10

Lối đi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11

Các lỗ xả mạn, các đu vào, các ng và van xả khác

• Phải kiểm tra đến mức có thể các lỗ xả mạn, các đầu vào, các ống và van xả khác.

12

Trang bị chằng buộc gỗ trên boong

• Phải kiểm tra tình trạng chung của trang bị chằng buộc g trên boong kể cả các tm l đấu dây và dây chng v.v..., nếu có trang bị chng buộc đã được Đăng kiểm duyệt.

13

Trang bị neo và chng buc

• Phải kiểm tra, đến mức có thể, trang bị neo và chằng buộc kể cả các phụ tùng của chúng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trang bị chữa cháy

• Phải kiểm tra tình trạng chung của hệ thống chữa cháy. Phải kiểm tra xác nhận hệ thống chữa cháy cố định, các bình chữa cháy loại xách tay, loại di chuyển được và các trang bị cho người chữa cháy được bảo dưỡng tốt.

15

Kết cấu chống cháy và lối thoát thân

• Kiểm tra xác nhận không có thay đổi nào đối với các kết cấu này.

16

Buồm và phụ tùng

• Phải kiểm tra buồm và phụ tùng khi ở vị trí tại ch và sn sàng căng buồm.

17

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Đối với những tàu được trang bị hệ thống kéo sự cố theo các yêu cầu ở 25.3, Phần 2-A, phải kiểm tra tình trạng chung của hệ thống.

18

Máy tính xếp hàng

• Đối với những tàu được trang bị máy tính theo yêu cầu ở 32.1.132.3.2, Phần 2-A, phải kiểm tra xác nhn máy tính được duy trì ở trạng thái tốt.

Yêu cầu bổ sung đối với tàu du và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm

19

H thống ống

• Phải kiểm tra tình trạng chung của các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn, ng thông hơi kể cả các trụ thông hơi và các đầu thông hơi, các ống khí trơ và tất cả các ống khác trong buồng bơm và trên các boong thời tiết.

Yêu cầu bổ sung đối với tàu chở hàng rời hơn 15 tuổi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ thống ng trong các khoang hàng

• Phải kiểm tra tất cả các ống và các lỗ xuyên ng trong khoang hàng kể cả các ng xả mạn.

Bảng 1-B/3.3 Thử khả năng hoạt động

No.

Hng mc kiểm tra

Thử nghim

1

Nắp đậy miệng khoang kín thời tiết

• Thử bằng vòi rồng như nêu trong Bảng 1-B/2.1 (nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Thiết bị đóng các cửa kín nước trên vách kín nước và các lỗ khoét trên vách ngăn cuối thưng tng

• Phải kiểm tra xác nhận, theo mức độ Đăng kiểm viên thấy cần thiết, các thiết bị hoạt động tốt.

3

Các thiết bị liên quan đến phòng chống cháy và thoát thân

• Phải kiểm tra xác nhn các thiết bị hoạt động tốt.

4

Hệ thống phát hiện cháy và báo cháy kể cả các điểm báo cháy bằng tay

• Phải kiểm tra xác nhận các thiết bị hoạt động tốt kể cả chuông báo sự cố của hệ thống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bơm cứu hỏa kể cả bơm cứu ha sự cố, đường ống, họng cứu hỏa, vòi rng cứu hỏa, đầu phun

• Phải thử khả năng hoạt động của hệ thống chữa cháy bao gồm bơm chữa cháy, họng chữa cháy v.v. Đối với những tàu có hệ thống hoạt động cho buồng máy không có người trực canh, phải thử hoạt động h thng điều khiển từ xa hoặc hệ thống tự động hoạt động của mt bơm.

6

Hệ thống cứu hỏa bằng bọt trên boong

• Phải kiểm tra xác nhận hệ thống làm việc tốt bằng cách thử cấp nước.

7

Hệ thống thông gió

• Phải kiểm tra xác nhận các quạt làm việc tốt.

Bng 1-B/3.4 Kiểm tra bên trong các khoang và két

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hng mc

Ni dung kiểm tra

Các yêu cầu đối với tàu hàng trừ những tàu được nêu riêng dưới đây

1

Buồng máy và buồng nồi hơi

• Phải kiểm tra bên trong.

2

Két dằn

• Đối với các tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong (các) két đã có khuyến cáo phải kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ trước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Buồng máy và buồng nồi hơi

• Phải kiểm tra bên trong.

2

Buồng bơm và các khoang chứa ng kề với các két hàng

• Phải kiểm tra bên trong sau khi đã cọ rửa kỹ và tiêu thoát khí. Phải lưu ý đến hệ thống làm kín tất cả các lỗ xuyên vách, hệ thống thông gió, b đỡ và các đm kín của bơm.

3

Két dằn

• Đối vi các tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong (các) két đã có khuyến cáo phải kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc đnh kỳ trước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời

1

Buồng máy và buồng nồi hơi

Phải kiểm tra bên trong.

2

Két dn

• Đối với các tàu ch hàng rời trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong (các) két đã có khuyến cáo phải kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ trước.

3

Khoan hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các yêu cầu đối với tàu chở gỗ

1

Bung máy và buồng nồi hơi

• Phải kiểm tra bên trong.

2

Két dằn

• Đối với các tàu trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong (các) két đã có khuyến cáo phải kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoc định kỳ trước.

3

Khoang hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 1-B/3.5 Kiểm tra tiếp cận

No.

Hạng mc

Nội dung kiểm tra

Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời

1

Các nắp đy miệng khoang và thành quây miệng khoang

• Phải kiểm tra tiếp cận tôn np đậy miệng khoang, tôn thành quây ming khoang và gia cường của chúng.

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Đối với tàu trên 10 tuổi nhưng không quá 15 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng, tối thiểu 25% các sườn để thiết lập được tình trạng của khu vực chân của sườn mạn đến xấp x 1/3 chiu dài sườn ở vỏ mạn và chi tiết lắp ráp ở cuối sườn mạn cùng với tôn vỏ xung quanh trong khoang hàng phía mũi tàu.

• Nếu từ mức độ kiểm tra này thấy cần phải có các biện pháp khc phục thì việc kiểm tra phải được mở rộng để bao gồm c việc kiểm tra tiếp cận tất cả các sườn v và tôn vỏ xung quanh của khoang hàng đó, đng thời kiểm tra tiếp cận với phạm vi thỏa đáng, tối thiểu 25% sườn của tất cả các khoang hàng còn lại.

• Đối với các tàu hơn 15 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận với phạm vi thỏa đáng, tối thiểu 25% sườn để thiết lập được tình trạng của khu vực chân của sườn vỏ với chiều dài xấp x 1/3 chiều dài sườn ở vỏ mạn và chi tiết lắp ráp ở cuối sườn mạn và tôn vỏ xung quanh trong khoang hàng phía trước và một khoang hàng được chọn.

• Nếu mức độ kiểm tra này cho thấy phải có các biện pháp khắc phục thì việc kiểm tra phải được mở rộng để bao gồm cả việc kiểm tra tiếp cận tất cả các sườn vỏ và tôn vỏ xung quanh của khoang hàng đó, đồng thời kiểm tra tiếp cn với phm vi thỏa đáng đi với tất cả các khoang hàng còn li.

Các yêu cầu đối với tàu chở g

1

Sườn khoang

• Đi với tàu hơn 5 tuổi, phạm vi kiểm tra phải được tăng lên đến mức độ mà Đăng kiểm viên cho là cần thiết sau khi xem xét kết quả kiểm tra được thực hiện theo quy định ở Bảng 1-B/3.4.

Bảng 1-B/3.6 Đo chiều dày

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng mục

Ni dung kiểm tra

Các yêu cầu đối với tàu hàng không phải các tàu nêu dưới đây

1

Kết cấu trong các két dằn

• Nếu khi kiểm tra như quy định đối với tàu trên 5 tuổi ở Bảng 1- B/3.4 phát hiện thấy có ăn mòn rộng, phải đo chiều dày đến mức độ Đăng kiểm viên thấy thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều thì phải đo chiều dày thêm theo các quy định ở 3.4.6-2.

Các yêu cầu đối với tàu dầu và tàu ch x hóa chất nguy hiểm

1

Các đường ống dầu hàng, dầu đốt, dằn, thông hơi kể cả các trụ và ng góp thông hơi, các đường ống khí trơ và các đường ng khác trong bung bơm và trên boong thời tiết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Các kết cấu trong két dằn

• Nếu khi kiểm tra các két dằn như quy định ở Bảng 1-B/3.4 đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm hơn 5 tuổi mà phát hiện thấy có ăn mòn rộng, phải đo chiều dày đến mức độ Đăng kiểm viên thấy thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều, phải đo chiều dày thêm như quy định ở 3.4.6-3.

• Nếu khi kiểm tra các két dằn kề (có nghĩa là phải có một mặt phẳng chung) với két hàng có ống xoắn gia nhiệt như quy định ở Bảng 1-B/3.4 đối với các tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm trên 15 tuổi mà phát hiện thấy có ăn mòn rộng phải đo chiều dày đến mức độ Đăng kiểm viên thấy thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều, phải đo chiều dày thêm như quy định ở 3.4.6-3.

Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời

1

Các kết cấu trong két dằn

* Nếu khi kiểm tra các két dn như quy định ở Bảng 1-B/3.4 đối với tàu chở hàng rời trên 5 tuổi phát hiện thấy có ăn mòn rộng, phải đo chiều dày đến mức độ Đăng kiểm viên thấy thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều phải đo chiều dày thêm như quy định ở 3.4.6-4.

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Nếu từ kết quả kiểm tra tiếp cận quy định ở Bảng 1-B/3.5, Đăng kiểm viên thấy cần thiết thì phải đo chiều dày đến mức độ Đăng kiểm viên thấy thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều thì phải đo chiều dày thêm như quy định ở 3.4.6-4.

3

Các kết cấu trong khoang hàng

Sườn vỏ và tôn v xung quanh

3.2. Kiểm tra trên đà

3.2.1. Kiểm tra trên đà khô hoặc trên triền

Trong các đợt kiểm tra trên đà, phải thực hiện kiểm tra như nêu trong Bảng 1-B/3.7 trên đà khô hoặc trên triền sau khi làm sạch mặt ngoài của thân tàu.

3.2.2. Kiểm tra dưới nước

1. Nếu được Đăng kiểm nhận, có thể áp dụng việc kiểm tra dưới nước thay kiểm tra trên đà hoặc trên triền. Trong mọi trường hợp, không được thay thế việc kiểm tra trên đà hoặc trên triền nêu ở (1) hoặc (2) sau đây bằng kiểm tra dưới nước:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Kiểm tra trên đà đối vi các tàu chở hàng rời, tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm khi các tàu này lớn hơn 15 tuổi.

2. Nếu Chủ tàu yêu cầu, tàu được áp dụng biện pháp chống ăn mòn phù hợp cho phần thân tàu chìm dưới nước và được thiết kế phù hợp cho việc kiểm tra dưới nước, đồng thời, kết quả kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu của Quy phạm này thì cấp tàu có thể được gắn thêm dấu hiệu bổ sung IWS (xem 2.1.3-4(1), Chương 2, Phần 1-A).

3. Công việc lặn và kiểm tra dưới nước phải do các hãng được Đăng kiểm công nhận thực hiện.

4. Nếu trong quá trình kiểm tra dưới nước mà phát hiện thấy có hư hỏng thì Đăng kiểm viên có thể yêu cầu đưa tàu lên đà để kiểm tra kỹ lưỡng hơn và có biện pháp khắc phục, nếu cần.

3.2.3. Các quy định khác

Đối với những tàu có hệ thống kim soát và duy trì trạng thái kỹ thuật cho hệ trục chân vịt theo các yêu cầu ở 3.9.3, phải kiểm tra chung hệ trục và xem xét mọi số liệu kiểm soát trạng thái về hệ thống sẵn có trên tàu để đảm bảo hệ thống được duy trì tốt.

3.3. Kiểm tra trung gian thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng

3.3.1. Kiểm tra hồ sơ và bản vẽ

Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải kiểm tra việc kiểm soát hồ sơ và bản vẽ như nêu 3.1.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải kiểm tra thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng như nêu ở 3.1.2. Ngoài ra, phải kiểm tra chung tình trạng phụ tùng dự trữ của hệ thống chữa cháy.

3.3.3. Thử khả năng hoạt đng

Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải thử khả năng hoạt động như nêu trong Bảng 1-B/3.8.

3.3.4. Kiểm tra bên trong các khoang và két

Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải kiểm tra bên trong các khoang và két như quy định ở Bảng 1-B/3.9.

3.3.5. Kiểm tra tiếp cn

Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải kiểm tra tiếp cận như quy định trong Bảng 1-B/3.10.

3.3.6. Đo chiều dày

Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải tiến hành đo chiều dày các chi tiết như quy định ở Bảng 1-B/3.11. Đối với thiết bị đo và biên bản đo chiều dày, phải áp dụng cả các quy định tương ứng ở 3.4.6-1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Hạng mục

Nội dung kiểm tra

1

Tôn vỏ kể cả tôn ki và sống mũi, sống đuôi

• Kết cấu trong khu vực không liên tục, những bộ phận kết cấu có khả năng bị ăn mòn nghiêm trọng và các lõ khoét ở tôn vỏ phải được kiểm tra cẩn thận.

• Phải tháo các nắp đậy lưới nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết.

2

Bánh lái

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Các đầu lấy nước biển và các đầu xả mạn cùng với các van của chúng phía dưới boong mạn khô

• Phải kiểm tra các đầu lấy nước biển và các đầu xả mạn, các van vặn và van gạt cùng vi các chi tiết cố định chúng vào thân tàu phải được tháo ra và kiểm tra. Đăng kiểm viên có thể quyết định không cần tháo chúng nếu chúng đã được tháo và kiểm tra thỏa mãn lần kiểm tra trên đà trước.

4

Đầu sau của bạc ống bao

• Khe h giữa trục chân vịt và trục ống bao và ổ đỡ phía sau của ống bao hoặc ổ đỡ trong giá đỡ trục hoặc độ sụt do mòn của ổ đỡ phải được kiểm tra

5

Thiết bị làm kín ống bao và ổ đỡ trong giá đỡ trục

• Phải kiểm tra hiệu quả của vòng đệm kín dầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chân vịt

• Phải kiểm tra chân vịt. Trường hợp lắp chân vịt biến bước thì phải kiểm tra thiết bị điều khiển bước trong điều kin làm việc.

7

Van vn và van gạt trên tôn vỏ, cửa thông biển hoặc ống cách

• Các bộ phận chính của van vặn và van gạt gắn vào tôn vỏ, cửa thông biển hoặc ống cách phải được mở ra kiểm tra. Các bu lông và vít cấy bắt các bộ phận lắp ráp này vào vỏ tàu phải được kiểm tra. Việc sửa chữa bảo dưỡng có thể được bỏ qua nếu Đăng kiểm viên thấy không cần thiết.

8

Neo, xích neo, cáp, ống luồn neo, khoang chứa neo và phanh giữ cáp

• Vào các đợt kiểm tra trên đà theo thời gian nêu ở 1.1.3-1(2)(a), neo và xích neo phải được trải ra và kiểm tra. Vào đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 2 và các lần kiểm tra định kỳ tiếp theo, phải đo đường kính xích neo. Nếu đường kính trung bình của một mắt xích tại vị trí mòn nhất của nó gim đi từ 12% trở lên so với đường kính danh nghĩa yêu cầu thì mt xích đó phải thay mới.

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Vào các đợt kiểm tra trên đà theo thời gian nêu ở 1.1.3-1(3)(b), 1.1.3-1(4)(b) hoặc (c), hoặc 1.1.6-5, phải kiểm tra bên trong và kiểm tra tiếp cận, đến mức độ có thể, vào các đợt kiểm tra định kỳ hoặc trung gian thích hợp.

3.3.7. Thử áp lực

1. Vào các đợt kiểm tra trung gian tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải thử áp lực hệ thống ống tha mãn yêu cầu ca Đăng kiểm viên, nếu dựa vào kết quả kiểm tra chung quy định ở 3.3.2, Đăng kiểm viên xét thấy việc thử là cần thiết.

2. Vào các đợt kiểm tra trung gian tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm có tuổi vượt quá 15, phải thử áp lực trong điều kiện áp suất làm việc cho hệ thống ống nêu ở 3.4.7-3(2).

Bảng 1-B/3.8 Thkhả năng hoạt động

No.

Hng mc

Nội dung th

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Phải tiến hành thử từng hạng mục nêu ở Bảng 1-B/3.3.

2

Các cửa ra vào trên vách ngăn kín nước và các thiết bị đóng trên các vách ngăn cuối thượng tầng

• Kiểm tra xác nhận các cửa ra vào và thiết bị đóng làm việc tốt.

3

Hệ thống thoát nước, trang bị neo, chằng buộc và phụ tùng của chúng

• Kiểm tra xác nhn các hệ thống làm việc tốt. Đăng kiểm viên có thể quyết định việc miễn kiểm tra.

4

Hệ thống chữa cháy bng bột hóa học khô cố định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra lượng khí khởi động và/hoặc khí to áp lực.

5

Hệ thống phun sương nước

• Kiểm tra xác nhận hệ thống làm việc tốt bằng cách thử cấp nước. Có thể b qua vic kiểm tra lượng nước cấp.

6

Công chất chữa cháy bằng CO2, Halon và bt hóa chất khô

• Phải kiểm tra s lượng các công chất này.

7

Hệ thống chữa cháy bằng CO2 c định và hệ thống chữa cháy bằng Halon cố đnh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Kiểm tra xác nhn các hệ thống báo động làm việc tốt.

8

Hệ thống chữa cháy bng bọt c định và hệ thống chữa cháy bằng bọt có độ nở cao cố định

• Kiểm tra xác nhận hệ thống ống được duy trì ở trạng thái tốt bằng cách thử cấp nước.

9

Hệ thống chữa cháy bằng nước phun sương áp lc cao cố đnh

• Kiểm tra xác nhận hệ thống làm việc tốt bằng cách thử cấp nước.

• Kiểm tra xác nhn bơm của hệ thống làm việc tốt.

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Kiểm tra xác nhận chuông báo cấp nước và bơm làm việc tốt trong khi hệ thống phát hin cháy đang hot động.

11

Các thiết bị đóng các lỗ khoét liên quan đến việc chữa cháy trong các khoang hàng

• Kiểm tra xác nhận các thiết bị đóng làm việc tốt.

Các yêu cầu bổ sung đối với tàu chở hàng ri

12

Các nắp đậy miệng khoang vận hành cơ giới

• Kiểm tra xác nhận các nắp đậy miệng khoang được lựa chọn làm vic tốt.

• Đối với tàu hơn 15 tuổi, kiểm tra xác nhận tất cả các nắp đậy miệng khoang làm vic tốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các nắp đậy miệng khoang kín thời tiết

• Phải thử bằng vòi rồng như quy định ở Bng 1-B/2.1 hoặc tương đương cho tất cả các nắp đậy miệng khoang đối với tàu hơn 15 tuổi.

Bảng 1-B/3.9 Kiểm tra bên trong các khoang và két

No

Hng mc

Ni dung kiểm tra

Các yêu cầu đối với tàu hàng trừ những tàu được nêu riêng dưới đây

1

Bung máy và buồng nồi hơi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Két dằn

• Đối vái các tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két dằn nước biển đại diện. Nếu phát hiện thấy tình trạng sơn ph kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn phủ bảo vệ từ khi chế tạo, việc kiểm tra phải được mở rộng cho các két dằn tương tự khác.

• Đối với các tàu hơn 10 tuổi, phi kiểm tra bên trong tất cả các két dằn nước biển.

• Nếu từ những kiểm tra như trên không phát hiện thấy khuyết tật bằng mắt, có thể chỉ cần xác định rằng sơn bảo vệ vẫn còn tốt.

• Đối với các két dằn phát hiện thấy tình trạng sơn bảo vệ kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ, trừ các két đáy đôi, phải kiểm tra bên trong hàng năm. Đối với các két dẫn đáy đôi có tình trạng như trên, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải kiểm tra bên trong hàng năm.

3

Khoang hàng

• Đối với tàu hơn 10 tuổi, trừ những tàu chỉ chở hàng khô, phải kiểm tra bên trong các khoang hàng được chọn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các yêu cầu đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm

1

Bung máy và bung nồi hơi

• Kiểm tra bên trong.

2

Két dằn

• Đối với những tàu hơn 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két dn đại diện.

• Đối với những tàu hơn 10 tuổi phải kiểm tra bên trong tất cả các két dằn và tất cả các két dằn/hàng hỗn hợp (nếu có).

• Nếu từ những kiểm tra trên, bằng mắt thường không phát hiện thấy khuyết tt về kết cấu, có thể ch cần xác định rằng sơn bảo vệ vẫn còn tốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Đối với các két dn, nếu phát hiện thấy lớp sơn bảo vệ ở trong tình trạng kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ, phải kiểm tra bên trong hàng năm.

3

Két hàng

• Đối với những tàu hơn 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong ít nhất một két hàng phía mũi và một két hàng phía sau. Nếu từ kết quả kiểm tra có nghi ngờ v tình trạng của két hàng, phi mở rộng kiểm tra đến các két hàng khác.

Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời

1

Bung máy và buồng nồi hơi

• Kiểm tra bên trong.

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Phải kiểm tra các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ lần trước trong các két dằn.

Đối với những tàu hơn 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két dằn đại diện và các két dằn/hàng hỗn hợp (nếu có). Nếu phát hiện thấy tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ khi chế tạo, việc kiểm tra phải được mở rộng cho các két dằn tương tự khác.

Nếu từ những kiểm tra trên, bằng mắt thường không phát hiện thấy khuyết tt về kết cấu thì có thể chỉ cn xác nhận rằng sơn bảo vệ vẫn còn tốt.

Đối với các két dằn, nếu phát hiện thấy lớp sơn bảo vệ ở trong tình trạng kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ, trừ các két đáy đôi, phải kiểm tra bên trong hàng năm. Đối với các két dằn đáy đôi với tình trạng như trên, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải kiểm tra bên trong hàng năm.

3

Khoang hàng

• Đối với những tàu hơn 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng.

Các yêu cầu đối với tàu chở gỗ

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Kiểm tra bên trong.

2

Két dằn

• Tương tư như đối với tàu hàng.

3

Các khoang hàng

• Đối với các tàu hơn 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng.

Bảng 1-B/3.10 Kiểm tra tiếp cn

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ni dung kiểm tra

Tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm hơn 10 tuổi

1

Các kết cấu trong két dằn

• Phải kiểm tra tiếp cận các két dn với cùng nội dung kiểm tra như đt kiểm tra định kỳ lần trước.

2

Các kết cấu trong khoang hàng

• Phải kiểm tra tiếp cn tối thiểu hai két hàng hỗn hợp với cùng nội dung kiểm tra như đợt kiểm tra định kỳ lần trước (ch áp dụng cho tàu du v kép).

• Phải kiểm tra tiếp cận tối thiểu hai két dằn/hàng hn hợp (nếu có) với cùng nội dung kiểm tra như đợt kiểm tra định kỳ lần trước. Có thể chấp nhận kiểm tra tiếp cận chỉ một két hàng tổng hợp nếu không có thêm két hàng tổng hợp nào khác (trừ trường hợp tàu dầu vỏ kép).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Nắp đậy miệng khoang và thành quây ming khoang

• Phải kiểm tra tiếp cận tất cả các tôn nắp đậy miệng khoang và các tôn thành quây ming khoang và các chi tiết gia cường của chúng.

2

Các kết cấu trong két dằn

• Kiểm tra tiếp cận các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ trước.

3

Các kết cấu trong khoang hàng

• Đối với những tàu hơn 5 tuổi, phải kiểm tra tiếp cn với mức độ thỏa đáng, tối thiểu 25% các sườn để thiết lập được tình trạng các sườn vỏ tàu kể cả các chi tiết gắn vào đầu trên và dưới của chúng và tôn vỏ xung quanh trong khoang hàng phía trước và một khoang hàng được lựa chọn khác. Tùy thuộc vào kết quả kiểm tra bên trong và kiểm tra tiếp cận, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, việc kiểm tra phải được mở rộng bao gồm kiểm tra tiếp cận tất cả các sưn vỏ và tôn vỏ xung quanh của các khoang hàng đó đồng thời kiểm tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng đối với tất cả các khoang hàng còn lai.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

.2 Các vách ngang

• Đối với các tàu hơn 5 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận để thiết lập được tình trạng cửa các vách ngang trong khoang hàng phía trước và mt khoang hàng được la chn khác.

.3 Khu vực có nghi ngờ

• Phải kiểm tra tiếp cận để thiết lập được tình trạng của các khu vực có nghi ngờ từ đt kiểm tra định kỳ lần trước.

Các yêu cầu đối với tàu chở g hơn 5 tuổi

1

Các kết cấu trong các khoang hàng

• Kiểm tra tiếp cận các kết cấu nêu ở các cột bên trái đối với tất c các hầm hàng.

.1 Chi tiết phía dưới của các sườn vỏ tàu và các giá đỡ đầu dưới của chúng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

.3 Các chi tiết phía dưới (nm trên các tấm đáy trong) của các đường ng xuyên qua các khoang hàng như các ống thông hơi, ống thăm...

Bảng 1-B/3.11 Đo chiều dày

No.

Hạng mục

Lưu ý trong kiểm tra

Các yêu cầu đối với tàu hơn 5 tuổi trừ những tàu được nêu riêng dưới đây

1

Các kết cấu trong két dằn

Phải đo chiều dày để đánh giá tình trạng của các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ lần trước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều, phải đo bổ sung chiu y như quy định ở 3.4.6-2.

Các yêu cu đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa cht nguy hiểm

1

Các ng dầu hàng, dầu đốt, ống dằn, ng thông hơi kể cả các trụ và ng góp thông hơi, các đường ng khí trơ và tất cả các đường ống trong buồng bơm và trên boong thời tiết

• Từ kết quả kiểm tra như quy định ở 3.3.2, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải đo chiều dày.

2

Các kết cấu trong két dằn (đối với các tàu hơn 5 tuổi)

Phải đo chiều dày đ đánh giá tình trạng của các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ lần trước.

Từ kết quả kiểm tra quy định ở Bảng 1-B/3.9, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải đo chiều dày với mức độ do Đăng kiểm viên quyết định tại những vị trí có tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ thời điểm chế tạo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Các kết cấu trong két hàng (đối với các tàu hơn 5 tuổi)

• Phải đo chiều dày để đánh giá tình trạng của các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ lần trước.

• Nếu kết quả của đợt đo chiều dày này thể hiện mức độ ăn mòn nhiều, phải tăng phạm vi đo chiều dày lên như quy định ở 3.4.6-3.

Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời hơn 5 tuổi

1

Các kết cấu trong két dn

• Từ kết quả kiểm tra như quy định trong Bảng 1-B/3.9, nếu Đăng kiểm viên thy cần thiết, phải đo chiều dày với mức đ do Đăng kim viên quyết định tại những vị trí có tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ thời điểm chế tạo.

• Phải đo chiều dày để đánh giá tình trạng của các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ lần trước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Các nắp đậy miệng khoang và thành quây miệng khoang

• Các kết cấu phải kiểm tra tiếp cn

• Phải đo chiều y để đánh giá tình trạng của các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ lần trước.

• Phải đo chiều dày đến mức độ có thể xác định được cả tình trạng ăn mòn chung và ăn mòn cục bộ tại vị trí phải kiểm tra tiếp cận.

• Có thể min việc đo chiều dày nếu từ kết quả kiểm tra tiếp cận, Đăng kiểm viên thấy thỏa mãn rng không có sự suy giảm kết cấu và sơn bảo vệ (nếu có) vẫn còn tốt.

• Nếu kết quả của đợt đo chiu y này thể hiện mức độ ăn mòn nhiều, phải tăng phạm vi đo chiều dày lên như quy định ở 3.4.6-4.

3

Các kết cấu trong khoang hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cácu cầu đối với tàu chở gỗ hơn 5 tuổi

1

Các kết cấu trong két dằn

•  Phải đo chiều dày để đánh giá tình trạng của các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ lần trước.

•  Từ kết quả kiểm tra như quy định trong Bảng 1-B/3.9, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải đo chiều dày với mức độ do Đăng kiểm viên quyết định tại những vị trí có tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dn hoặc không có sơn bảo vệ từ thời điểm chế tạo.

• Nếu kết quả của đợt đo chiều dày này thể hiện mức độ ăn mòn nhiều, phải tăng phạm vi đo chiều dày lên như quy định ở 3.4.6-2.

2

Các kết cấu trong khoang hàng

• Các kết cấu phải kiểm tra tiếp cận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Phải đo chiều dày với mức độ như đợt kiểm tra định kỳ lần trước.

• Có thể miễn việc đo chiều dày nếu từ kết quả kiểm tra tiếp cận, Đăng kiểm viên thấy thỏa mãn rằng không có sự suy giảm kết cấu và sơn bảo vệ (nếu có) vẫn còn tốt.

3.4. Kiểm tra định kỳ thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng

3.4.1. Kiểm tra các hồ sơ và bản vẽ

Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm tra việc kiểm soát các hồ sơ bản vẽ như quy định ở 3.1.1.

3.4.2. Kiểm tra chung

1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm tra cẩn thận thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng như quy định ở 3.3.2. Các đầu ống thông hơi tự động đặt ngoài boong hở phải được kiểm tra cẩn thận.

2. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, ngoài các yêu cầu ở -1, phải kiểm tra hệ thống ống hàng, ng thông hơi, ống tẩy khí, ống thoát khí, ống khí trơ và các hệ thống ng khác trên boong thời tiết, bên trong tt cả các két hàng, bên trong tất cả các khoang và két tiếp giáp với các két hàng như các két dn, buồng bơm, hầm ống, khoang cách ly và khoang trống.

3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở hàng rời, ngoài các yêu cầu ở -1, phải kiểm tra tt cả các hệ thống ống trên boong thời tiết và bên trong tất cả các két hàng và két dằn, buồng bơm, hầm ống, khoang trống và khoang cách ly tiếp giáp với các két hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải thử khả năng hoạt động như quy định ở 3.3.3, ngoài ra, phi đảm bảo rng dụng cụ đo ti trọng yêu cầu ở 32.1.132.3.2, Phần 2-A làm việc tốt. Khi áp dụng các yêu cầu đối với thử khả năng hoạt động nếu ở 3.3.3, phải thử khả năng hoạt động các nắp đậy miệng khoang dẫn động bng cơ giới quy định ở hạng mục 1 trong Bảng 1-B/3.8 đối với tất cả các nắp đậy miệng khoang dẫn động bng cơ giới và không cho phép b qua việc thử khả năng hoạt động trang bị neo và chằng buộc quy định ở hạng mục 3 trong Bảng 1-B/3.8.

2. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, có thể yêu cầu thực hiện thử nghiêng lệch và sửa đổi thông báo ổn định.

3. Vào các đợt kiểm tra định k tàu chở hàng ri, ngoài các yêu cầu ở -1, phải thử bằng vòi rồng như quy định ở Bảng 1-B/2.1 hoặc tương đương đối với tất cả các nắp đậy miệng khoang kín thời tiết.

3.4.4. Kiểm tra bên trong các khoang và két

1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm tra kỹ các kết cấu và phụ tùng như đường ống v.v... trong các két và khoang có lưu ý tới các mục từ (1) đến (7) dưới đây:

(1) Các kết cấu, đường ống, nắp đậy miệng khoang v.v... dễ bị ăn mòn trong các khoang chứa hàng có độ ăn mòn thép cao như g súc, muối, than quặng sun phua v.v...

(2) Những vị trí dễ bị mòn do nhiệt như tấm thép dưới nồi hơi.

(3) Các khu vực ngt quãng về kết cấu như các góc của lỗ khoét miệng hầm hàng, các lỗ khoét bao gồm các cửa húp lô, các cửa làm hàng v.v... trên vỏ tàu

(4) Tình trạng của sơn và h thống ngăn ngừa ăn mòn (nếu có)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(6) Tình trạng của xi măng hoặc hỗn hợp lót boong (nếu có)

(7) Các vị trí mà đã phát hiện ra các khuyết tật như nứt, cong vênh, ăn mòn ở các tàu tương tự hoặc các kết cấu tương tự.

2. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm tra các két và khoang như quy định ở Bảng 1-B/3.12 có lưu ý đến -1 ở trên. Trong trường hợp được phép hoãn kiểm tra định kỳ phù hợp với các yêu cầu ở 1.1.5, loại kiểm tra định kỳ áp dụng cho tàu phải được xác định dựa trên ngày hết hạn gốc của Giấy chứng nhận phân cấp tàu.

3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ các tàu dầu và tàu chở xô hóa cht nguy hiểm, ngoài -1-2 ở trên, phải kiểm tra bên trong các khoang và két như quy định ở Bảng 1-B/3.13.

4. Vào các đt kiểm tra định kỳ các tàu chở hàng rời, ngoài các yêu cầu ở -1-2 trên, phải kiểm tra các khoang và két như quy định ở Bảng 1-B/3.14.

3.4.5. Kiểm tra tiếp cận

Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm tra tiếp cận các bộ phận nêu ở (1) và (2) dưới đây:

(1) Các chi tiết phía dưới của sườn vỏ và giá đỡ thành két và các chi tiết phía dưới của vách ngang

(2) Các chi tiết phía dưới (nằm trên tn đáy trong) của các ống thông hơi, ống đo v.v...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở hàng rời, bất kết quy định -1 trên, phải kiểm tra tiếp cận các kết cấu v.v... như quy định ở Bảng 1-B/3.16. Đối với tàu chở quặng, phải kiểm tra tiếp cận trong các két dằn mạn và các két trống mạn phù hợp với các yêu cầu đối với các hạng mục nêu trong Bảng 1-B/3.15 thay cho các hạng mục trong Bảng 1-B/3.16.

3.4.6. Đo chiều dày

1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải đo chiều dày phù hợp với các yêu cầu từ (1) đến (3) dưới đây:

(1) Phải sử dụng các máy siêu âm thích hợp hoặc các phương tiện được chấp nhận khác để đo chiều dày. Phải chứng minh độ chính xác của thiết bị đo theo yêu cầu của Đăng kiểm viên.

(2) Phải đo chiều dày được thực hiện bởi hãng đã được Đăng kiểm công nhận, với sự có mặt của Đăng kiểm viên, trong phạm vi 12 tháng trước khi hoàn thành việc kiểm tra dự định, trừ khi việc đo chiều dày được thực hiện bởi chính Đăng kiểm hoặc công ty ký hợp đồng thầu phụ trực tiếp với Đăng kiểm trong phạm vi 12 tháng trước khi hoàn thành việc kiểm tra d đnh. Đăng kiểm viên có thể kiểm tra li việc đo nếu thấy cần để đảm bảo độ chính xác chấp nhận được.

(3) Phải chuẩn bị biên bn đo chiều dày và trình cho Đăng kiểm.

2. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải đo chiều dày như quy định ở -1 trên đối với các kết cấu v.v... nêu trong Bảng 1-B/3.17. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều thể hiện ở kết quả đo chiều dày đó, việc đo chiều dày phải được mở rộng đến mọi kết cấu nêu trong Bảng 1-B/3.18 trong đó tiểu đề tương ứng với các kết cấu bị ăn mòn nhiều.

3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ các tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm bất kể quy định ở -2 trên, phải đo chiều dày các kết cấu v.v... như nêu trong Bảng 1-B/3.19 phù hợp với -1 trên. Kết cấu thân tàu và đường ống bằng thép không g trừ thép mạ có thể được min việc đo chiều y nếu Đăng kiểm thấy phù hợp. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều dựa vào kết quả đo chiều dày đó, vic đo chiều dày phải được mở rộng đến tất cả các kết cấu nêu trong các bảng từ Bảng 1-B/3.20 đến 1-B/3.23 trong đó tiểu đề tương ứng với các thành phần bị mòn đáng kể.

4. Vào các đt kiểm tra định kỳ tàu chở hàng rời, bất kể quy định ở -2 trên, phải đo chiều dày như quy định ở -1 trên đối với các kết cấu v.v... như nêu ở Bảng 1-B/3.24. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều từ kết quả đo chiều dày đó, việc đo chiều y đó phải được mở rộng đến tất cả các kết cấu nêu trong các Bảng 1-B/3.25 đến 1-B/3.30, trong đó, tiểu đề tương ứng với thành phần bị ăn mòn nhiều.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.7. Thử áp lực

1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải thử áp lực các két theo quy định từ (1) đến (3) dưới đây:

(1) Phải thử áp lực với áp suất như quy định dưới đây:

(a) Đối với két: áp suất tương ứng với cột áp lớn nhất mà két có thể phải chịu trong điều kiện khai thác

(b) Đối với đường ống: áp suất làm việc

(2) Việc thử áp lực các két có thể được thực hiện khi tàu ở trạng thái nổi, nếu việc kiểm tra bên trong của đáy cũng được thực hiện ở trạng thái nổi.

(3) Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu có nhiều két nước và két dầu, có thể miễn thử áp lực một số két nước hoặc dầu nếu Đăng kiểm viên thấy việc thử là không cần thiết, sau khi xem xét tình trạng hiện tại của tàu, tuổi tàu và khoảng thời gian từ đợt thử trước.

2. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu hàng, phải thử áp lực theo quy định ở -1 trên đối với tất cả các két nêu trong Bảng 1-B/3.30.

3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, bất kể quy định -2 trên, phải thử áp lực các két và hệ thống ống như quy định dưới đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Ống hàng và ng dằn bên trong các két hàng, tất cả các két và khoang tiếp giáp với các két hàng như két dn, buồng bơm, hầm ống, khoang cách ly và khoang trống trên boong thời tiết

4. Vào các đợt kiểm tra định kỳ các tàu chở hàng rời, bất kể quy định -2 trên, phải th áp lực theo quy định ở -1 trên đối với các két nêu ở Bảng 1-B/3.32.

Bảng 1-B/3.12 Kiểm tra bên trong các két và khoang

Kiểm tra định kỳ

Két và khoang phải kiểm tra

Lưu ý trong kiểm tra

Kiểm tra định kỳ lần thứ 1

(Các tàu đến 5 tuổi)

• Các khoang hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Két nước (các két dùng để chứa nước ngọt hoặc nước biển)

• Các két dầu đốt không phải các két đáy đôi

• Các két hàng (không phải két hàng của tàu chở hàng lỏng, làu chở xô khí hóa lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm)

• Buồng máy và các khoang khác

• Có thể bỏ qua việc kiểm tra bên trong các két sâu chứa dầu đốt, trừ két mút mũi và mút đuôi, nếu sau khi kiểm tra bên ngoài các két này, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của két thỏa mãn.

• Đối với các két dằn, nếu phát hiện thấy sơn bảo vệ ở trạng thái kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ từ trước trừ các két đáy đôi, phải thực hiện kiểm tra bên trong hàng năm. Đối với các két dằn đáy đôi có tình trạng như nêu trên, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải tiến hành kiểm tra bên trong hàng năm.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 2

(Các tàu hơn 5 tuổi đến 10 tuổi)

Các khoang và két phải kiểm tra tại đợt kiểm tra định kỳ No.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Không cần phải kiểm tra bên trong mọi két dầu đốt, trừ các két mút mũi và mút đuôi nếu sau khi kiểm tra bên ngoài và từ kết quả kiểm tra bên trong một két đáy đôi phía trước, phía sau và một két sâu được chọn, kể cả một hoặc nhiều két ở khu vực hàng (nếu có), Đăng kiểm viên thấy tình trng của các két thỏa mãn.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 3 và các ln tiếp theo

(Các tàu hơn 10 tuổi)

• Các khoang và két phải kiểm tra vào đợt kiểm tra định kỳ No .2

• Các két dầu bôi trơn

 • Không cần phải kiểm tra bên trong mọi két dầu đốt, trừ các két mút mũi và mút đuôi, nếu sau khi kiểm tra bên ngoài và từ kết quả kiểm tra bên trong một két đáy đôi phía trước, ở giữa, phía sau và một na s két sâu, kể cả hai hoặc nhiều hơn các két ở khu vực hàng và một hoặc nhiều két ở trong buồng máy (nếu có), Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

• Không cần phải kiểm tra bên trong các két dầu bôi trơn nếu sau khi kiểm tra bên ngoài, Đăng kiểm viên thấy tình trạng các két thỏa mãn.

• Tuy nhiên, không được b qua việc kiểm tra bên trong các két dầu đốt và dầu bôi trơn đối với những tàu trên 15 tuổi.

Bảng 1-B/3.13 Các yêu cầu bổ sung đối với việc kiểm tra bên trong các khoang và két tàu du và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các khoang và két phải kiểm tra

Lưu ý trong kiểm tra

Tất c các đợt kiểm tra định kỳ

1 Tất cả các két hàng

• Đối với các tàu dầu, phải kiểm tra cẩn thận các két dằn/hàng hỗn hợp (nếu có) và phải lưu ý đến lịch sử dn và mức độ của hệ thống ngăn ngừa ăn mòn được trang bị.

• Đối với các tàu dầu, phải kiểm tra tình trạng của mặt trong tôn đáy két để đảm bảo không có ăn mòn rỗ (pitting) quá mức.

Đối với các tàu dầu, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải tháo các miệng loe của ống hút hàng để có thể kiểm tra tôn đáy của két và các vách ngăn ở vùng lân cận.

  2 Tất cả các khoang và két tiếp giáp với các khoang hàng (két dằn, bung bơm, hầm ống, khoang cách ly và khoang trống)

• Đối với các tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải kiểm tra hàng năm bên trong các két dằn, nếu phát hiện thấy lớp sơn bảo vệ ở tình trạng kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ từ trước.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 1-B/3.14 Các yêu cầu bổ sung đối với kiểm tra bên trong các khoang két tàu chở hàng rời

Kiểm tra định kỳ

Các khoang và két phải kiểm tra

Lưu ý trong kiểm tra

Tất cả các đợt kiểm tra định k

1 Tất cả các két hàng

• Phải kiểm tra các két dằn/hàng hỗn hợp (nếu có) và lưu ý đến lịch sử dằn và mức độ của hệ thống ngăn ngừa ăn mòn được trang b.

2 Tất cả các khoang và két tiếp giáp với các khoang hàng (két dằn, hầm ống, khoang cách ly và khoang trống)

• Đối với các két dằn có phát hiện thấy sơn phủ ở trong tình trạng kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ từ trước, phải tiến hành kiểm tra bên trong hàng năm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 1-B/3.15 Những yêu cầu v kiểm tra tiếp cận đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm

Kiểm tra định k

Kết cấu được kiểm tra tiếp cn

Kiểm tra định kỳ ln thứ 1

(tàu 5 tuổi trở xuống)

A. Một sườn khe trong một két dằn giữa hai lớp vỏ(1) (double hull tank) đối với các tàu có kết cấu 2 lớp vỏ hoặc trong một két hàng mạn, nếu có, hoặc một két hàng mạn dùng chủ yếu để chứa nước dằn đối với tàu không có kết cấu 2 lớp vỏ.

B. Một xà ngang boong trong một két hàng hoặc trên boong

C. Một vách ngang trong một két dằn vỏ kép(1) (chỉ áp dụng đối với tàu dầu vỏ kép)

D. Phần phía dưới của một vách ngang trong một két dằn (trừ trường hợp tàu dầu vỏ kép)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D. Phần phía dưới của một vách ngang trong một két hàng ở giữa tâm

Kiểm tra định kỳ lần thứ 2

(tàu tn 5 tuổi đến 10 tuổi)

A. Tất cả các sườn khe trong một két dằn giữa hai lớp vỏ (1) đối với các tàu có kết cấu 2 lớp v, hoặc trong một két dằn mạn, nếu có, hoặc một két hàng mạn sử dụng chủ yếu để chứa nước dằn đối với các tàu không có kết cấu 2 lớp vỏ

H. Khu vực b góc và phần trên của một sườn khỏe trong mỗi két dằn còn lại (chỉ áp dụng đối với các tàu dầu vỏ kép)

B. Một xà ngang boong trong hoặc trên mi két dằn còn lại, nếu có (trừ trường hợp các tàu dầu vỏ kép)

B. Một xà ngang boong trong hoặc trên một khoang hàng mạn (trừ trường hợp các tàu dầu vỏ kép)

B. Một xà ngang boong trong hoặc trên hai khoang hàng ở giữa tàu

C. Một vách ngang trong tất cả các két dn giữa hai lp vỏ(1) (ch áp dụng đối với các tàu dầu vỏ kép)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D. Phần dưới của một vách ngang trong mỗi két dằn còn lại (trừ trường hợp các tàu dầu vỏ kép)

D. Phần dưới của một vách ngang trong một két hàng mạn(2)

D. Phần dưới của một vách ngang trong hai khoang hàng giữa

G. Mọi tấm thép và kết cấu bên trong trong một két dằn giữa hai lớp vỏ(1) đối với các tàu có kết cấu 2 lớp vỏ, hoặc một két dằn mạn đối với các tàu không có kết cấu 2 lớp vỏ. (Ch áp dụng đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm)

Kiểm tra định kỳ lần thứ 3

(tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi)

Đối với tàu dầu:

A. Tất cả các sườn khe trong tất cả các két dằn

A. Tất cả các sườn khe trong một két hàng mạn (hoặc một két hàng đối với các tàu dầu vỏ kép)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C. Tất cả các vách ngang trong tất cả các két hàng và két dằn

E. Một đà ngang đáy và một xà ngang boong trong mỗi két hàng ở giữa (trừ trường hợp các tàu dầu vỏ kép)

F. Khi Đăng kiểm viên thấy cần thiết

Đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm:

G. Mọi tấm thép và kết cấu bên trong trong tất cả các két dằn G. Mọi tấm thép và kết cấu bên trong trong một két hàng mạn

A. Một mặt cắt ngang trong mỗi két hàng còn lại

C. Mọi vách ngang trong tất cả các két hàng

Kiểm tra định kỳ lần thứ 4 hoặc những lần tiếp theo

(tàu trên 15 tuổi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi Đăng kiểm viên thấy cần thiết, bổ sung thêm các xà ngang boong và đà ngang đáy.

Chú thích: Nghĩa của các chữ viết tt trong bảng như sau:

A. Các liên kết ngang và toàn bộ sườn ngang khỏe k cả các kết cấu kề như tôn v, gia cường dọc, giá v.v...

B. Xà ngang boong kể cả kết cu boong xung quanh như tôn vỏ, gia cường dọc, giá đỡ v.v...

C.D: Toàn bộ vách ngang, kể cả hệ thống đà ngang và đứng cùng các kết cấu xung quanh như các vách dọc, tôn đáy trong, tôn két hông, sống đáy, giá đỡ, gia cường v.v...

E. Xà ngang boong và đà ngang đáy, k cả các kết cấu kề như tôn boong, tôn đáy, gia cường dọc v.v...

F. Toàn bộ sườn ngang khỏe bổ sung k cả các kết cấu xung quanh như nêu ở A

G. Toàn bộ két, kể cả toàn bộ các đường biên của két và kết cấu bên trong, kết cấu bên ngoài trên boong trong khu vực két.

H. Khu vực bẻ góc của phần trên (xấp x 5 mét), kể cả các kết cấu xung quanh. Khu vực bẻ góc là khu vực sườn khỏe xung quanh các mối nối của tôn két hông dốc vào vách thân tàu phía trong và tôn đáy trong, đến khoảng cách 2 mét từ các góc cả trên vách và trên đáy đôi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Đối với các tàu dầu vỏ kép, nếu không có két hàng ở giữa (như trong trường hợp có vách dọc ở giữa), các vách ngang trong các két mạn phải được kiểm tra.

Bảng 1-B/3.16 Những yêu cầu về kiểm tra tiếp cận đối với tàu chở hàng ri

Loi kiểm tra

Kết cấu được kiểm tra tiếp cn

Kiểm tra định kỳ lần thứ 1

(tàu 5 tuổi trở xuống)

1. Tất cả các sườn trong tt cả các khoang hàng (kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ xung quanh)

2. Hai vách ngang được lựa chọn và chân các vách ngang còn lại (kể cả kết cấu gia cường và xà)

3. Một sườn khỏe cùng với tôn liên kết và xà dọc trong 2 két nước dn đại diện cho từng kiểu (có nghĩa là két đnh mạn, két hông hoặc két mạn)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Tất c các nắp và thành quây miệng khoang.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 2

(tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi)

1. Tất cả các sườn trong tất cả các khoang hàng (kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ xung quanh)

2. Tất cả các vách ngang (kể cả các sống và gia cường) trong tất cả các khoang hàng

3. Khoảng một nửa số sườn khỏe cùng với tôn liên kết và xà dọc, phần trên và dưi của từng vách ngăn trong két dn đại diện của mỗi loại (két đỉnh mạn, két hông và két mạn)

4. Một sườn khỏe cùng với tôn liên kết và xà dọc trong các két dằn còn lại

5. C vách ngang phía đầu và đuôi tàu (kể cả gia cường và xà) trong một két dằn mạn

6. Tất cả các thành quây và nắp ming khoang hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. ng thông hơi và ống đo ở trong khoang hàng ở khu vực đnh két.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 3

(tàu trên 10 đến 15 tuổi)

1. Tất cả các sườn trong tất cả các khoang hàng (kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ xung quanh)

2. Tất cả các vách ngang trong tất cả các khoang hàng (kể cả các kết cấu gia cường và xà)

3. Tất cả các sườn khỏe cùng với tôn liên kết và xà dọc trong từng két dằn (két đnh mạn, két hông hoặc két mạn)

4. Tất cả các vách ngang trong tất cả các két dằn (kể cả các kết cấu gia cường và xà)

5. Tất cả các np khoang hàng và thành quây miệng khoang hàng

6. Tất cả tôn boong nằm giữa hai miệng khoang hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra định kỳ lần thứ 4 hoặc các lần tiếp theo

(tàu trên 15 tuổi)

1. Như quy định đối với đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 3

Chú thích:

Việc kiểm tra tiếp cn các vách ngang phải được thực hiện ít nhất ở 4 cấp độ như sau:

(1) Ngay phía trên đáy trong và ngay phía trên đường giao tấm ốp góc (gusset) (nếu có) và tấm nghiêng chân vách (shedder) đối với những tàu có bệ vách dưới (lower stool).

(2) Ngay trên và dưới tôn vỏ bệ vách dưới (đối với nhng tàu có b vách dưới) và ngay bên trên đường giao tôn của tấm nghiêng chân vách.

(3) Khoảng một nửa chiều cao vách ngăn

(4) Ngay bên dưới tôn boong thượng và ngay cạnh két mạn trên, ngay bên dưới tôn bệ vách trên đối với những tàu có lp bệ vách trên (upper stool) hoặc ngay bên dưới các két đnh mạn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loi kiểm tra

Kết cấu được đo chiều dày

Kiểm tra định kỳ lần thứ 1

(tàu 5 tuổi trở xuống)

1. Khu vực có nghi ngờ.

2. Trong các khoang hàng khi hàng gây ăn mòn nhanh đối với kết cấu thép (gỗ súc, muối, than, quặng sun phua, v.v...) được chở trên tàu, phải đo chiều dày chân sườn khỏe (phần mỏng nhất của sườn khỏe nếu là sườn ghép) và các mã hông của ít nhất ba sườn khoang tại phần tớc, phần giữa và phần sau của mỗi khoang hàng, ở cả hai bên mạn tàu và ít nhất một tấm chân và các giải tôn ở khu vực các boong giữa của tất c các vách ngang kín nước trong các khoang hàng cùng với các kết cấu bên trong.

3. Hai đầu và giữa (kể cả bản mép) của một khung ngang hoặc của các kết cấu chính tương ứng trong mỗi két được lựa chọn tùy ý từ các két đnh mạn, két hông và két sâu dùng làm két dằn.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 2

(tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Những phần sau đây của kết cấu trong vùng 0,5L giữa tàu:

(1) Mỗi tm tôn trong một mặt cắt của tôn boong tính toán đối với toàn bộ một xà boong của tàu

(2) Mỗi tấm tôn boong tính toán ở khu vực két nước dằn, nếu có

(3) Mỗi tấm tôn boong tính toán mà bên trên hoặc bên dưới nó có xếp hàng g súc hoc các loại hàng khác có xu hướng thúc đẩy nhanh quá trình ăn mòn.

3. Trong các khoang hàng quy định 2. của mục kiểm tra định kỳ lần thứ nhất, hai đầu của sườn khỏe (phần mng nhất của sườn khỏe, nếu là sườn ghép) và các mã hông có số lượng tương ứng (ít nhất phải bằng 1/3 tổng số sườn trong mỗi khoang hàng) của sườn khoang và các mã mút ở phần trước, phần giữa và phần sau của mỗi khoang hàng ở cả hai mạn và tất cả các tm chân và các giải tôn ở khu vực các boong giữa của tất cả các vách ngang kín nước trong các khoang hàng cùng với các kết cấu bên trong.

4. Trong các khoang hàng không phải là khoang hàng ở 3. trên, các phần t kết cấu được quy định ở 2. của mục kiểm tra định kỳ lần thứ nhất.

5. Cả hai đầu và phần giữa của mỗi thành quây miệng khoang hàng phía mạn và phía 2 đầu (tôn và gia cường).

6. Cả hai dầu và phần giữa (kể cả bản mép) của khoảng 1/2 s khung ngang hoặc các kết cấu chính tương ứng và ít nhất một tấm của đầu trên và đầu dưới của mi vách trong mi két được chọn từ các két đỉnh mạn, két hông và két sâu dùng làm két dằn thường xuyên.

7. Hai đầu và phần giữa của một khung ngang hoặc của các kết cấu chính tương ứng (kể cả bản mép) trong tất cả các két đỉnh mạn, két hông và các két sâu còn lại dùng làm két dằn, trừ các két quy định ở 6. trên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi)

1. Khu vực có nghi ngờ.

2. Các phần kết cấu sau đây:

(1) Từng tấm tôn boong tính toán trong vùng 0,5 L giữa tàu

(2) Từng tấm và phần tử kết cấu ở một mặt cắt ngang trong vùng 0,5 L giữa tàu. Tuy nhiên, đối với những tàu có chiều dài nhỏ hơn 100 m, số lượng các mặt cắt ngang có thể giảm xuống còn 1 mặt cắt

(3) Từng tấm ở một dải tôn mạn được lựa chọn khu vực khoang hàng ngoài vùng 0,5 L giữa tàu ở mỗi mạn phía trên và dưới đường nước

3. Trong tất cả các khoang hàng, phần mút của sườn khỏe (phần mỏng nhất của sườn, nếu là sườn ghép) và các mã hông với số lượng thỏa đáng (ít nhất bằng 1/3 toàn bộ số sườn trong mỗi khoang hàng) của sườn khoang và các mã mút ở phần trước, phần giữa và phần sau của mỗi khoang hàng ở cả hai mạn và tất cả các tấm chân và các giải tôn ở khu vực các boong giữa của tất cả các vách ngang kín nước trong các khoang hàng cùng với các kết cấu bên trong

4. Các kết cấu bên trong của két mút mũi

5. Cả hai đầu và phần giữa của từng thành quây miệng khoang hàng phía mạn và phía 2 đầu (tôn và gia cường)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Cả hai đu và phần giữa (kể cả bn thành) của khoảng 1/2 số khung ngang hoặc các kết cấu chính tương ứng và mỗi tấm ở phần trên cùng và chân của mỗi vách ở trong tất cả các két đnh mạn, két hông và két sâu dùng làm két dằn.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 4

(tàu trên 15 tuổi đến 20 tuổi)

1. Khu vực có nghi ngờ.

2. Các phần kết cấu sau đây:

(1) Toàn bộ chiều dài của tất cả tấm tôn boong lộ tính toán

(2) Từng tấm và kết cấu ba mặt cắt ngang trong phạm vi 0,5 L giữa tàu. Tuy nhiên, đối với những tàu có chiều dài nhỏ hơn 100 m số lượng mt ct có thể giảm xuống còn hai mặt cắt.

(3) Toàn bộ chiều dài của tất cả các dải tôn phía trên và dưới đường nước, mạn trái và mạn phải.

3. Các kết cấu bên trong két mút đuôi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Toàn bộ chiều dài tất cả tôn ky. Các tôn đáy bổ sung ở khu vực khoang cách ly, buồng máy và đầu sau của két.

6. Tôn của hộp thông biển. Tôn vỏ ở khu vực xả mạn nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết,

7. Các kết cu quy định ở từ 3. đến 7. trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 3.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 5 hoặc những lần tiếp theo

(các tàu trên 20 tuổi)

1. Khu vực có nghi ngờ.

2. Từng tôn kết cấu trong ba mặt cắt ngang trong phạm vi 0.5 L giữa tàu.

3. Các kết cấu quy định ở từ 2. (trừ 2.(2)) đến 7. trong lần kiểm tra định kỳ lần thứ 4.

Bảng 1-B/3.18 Các yêu cu về đo chiều y bổ sung đối với các tàu hàng ở khu vực có ăn mòn nhiu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phạm vi đo

Mẫu đo

1. Tôn

Khu vực có nghi ngờ và các tôn xung quanh

5 điểm đo trên 1 mét vuông

2. Sống

Khu vực có nghi ngờ

5 điểm đo trên 1 mét vuông

3. Gia cường

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 điểm đo trong đường ngang sườn khỏe

3 điểm đo trên bản mép

Bảng 1-B/3.19 Những yêu cầu về đo chiều dày đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm

Loại kiểm tra

Kết cấu được đo chiều dày

Kiểm tra định kỳ lần thứ 1

(tàu 5 tuổi tr xuống)

1. Khu vực nghi ngờ.

2. Tng tấm tôn boong trong một mặt cắt ngang ở khu vực két dằn (nếu có) hoặc một két hàng chủ yếu dùng để chở nước dn trong khu vực hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các đường ống khí trơ và các đường ống khác trong buồng bơm và trên boong thời tiết, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết sau khi xem xét kết quả kiểm tra chung quy định ở 3.4.2.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 2

(tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi)

1. Khu vực nghi ngờ.

2. Trong khu vực hàng:

(1) Từng tấm tôn boong

(2) Một mặt cắt ngang

3. Tất cả các kết cấu được đưa vào kiểm tra tiếp cận đ đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn.

4. Các dải tôn được chọn phía trên và dưới đường nước ngoài vùng 0,5 L giữa tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra định kỳ lần thứ 3

(tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi)

1. Khu vực nghi ngờ.

2. Trong khu vực hàng hóa:

(1) Từng tấm tôn boong

(2) Hai mặt cắt ngang

3. Tất cả các kết cấu được đưa vào kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đ ăn mòn.

4. Các dải tôn mạn được chọn ở trên và dưới đường nước ngoài khu vực hàng.

5. Tất cả các dải tôn mạn ở trên và dưới đường nước trong khu vực hàng hóa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Các ng dầu hàng, dầu đốt, ng dằn kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các đường ống khí trơ và các đường ống khác trong bung bơm và trên boong thời tiết, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết sau khi xem xét kết quả kiểm tra chung quy định ở 3.4.2.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 4 hoặc những lần tiếp theo

(u trên 15 tuổi)

1. Khu vực nghi ngờ.

2. Trong khu vực hàng hóa:

(1) Từng tấm tôn boong

(2) Ba mt cắt ngang

(3) Từng tấm tôn đáy

3. Tất cả các kết cấu được đưa vào kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Tất cả các dải tôn ở trên và dưới đường nước trong khu vực hàng hóa.

6. Các kết cấu bên trong két mút mũi và két mút đuôi.

7. Tôn boong chính lộ thiên được chọn bên ngoài khu vực hàng.

8. Tôn boong thượng tầng h được chọn (boong dâng đuôi, boong lầu lái và thượng tng mũi).

9. Toàn b chiều dài tất cả các tôn ky. Ngoài ra, các tôn đáy phụ ở khu vực khoang cách ly, buồng máy và đầu sau của các két bên ngoài khu vực hàng.

10. Tôn của hộp thông biển. Tôn v ở khu vực xả mạn nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết.

11. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các đường ng khí trơ và các đường ống khác trong buồng bơm và trên boong thời tiết, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết sau khi xem xét kết quả kiểm tra chung quy định ở 3.4.2.

Bảng 1-B/3.20 Các yêu cầu về đo chiu dày kết cấu đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (kết cấu đáy)

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phm vi đo

Mẫu đo

1

Tôn đáy trong, tôn đáy và tôn kết cấu két hông

(a) Tối thiểu 3 vùng trong két, kẻ cả vùng phía sau. Đo xung quanh và dưới tất cả các miệng loe.

(b) Tấm tôn có nghi ngờ và tôn xung quanh (nếu có)

(a) 5 điểm đo cho mỗi tấm giữa các xà dọc và đà ngang/sống

(b) 5 điểm đo cho mỗi tấm giữa các xà dc trên 1 m chiều dài

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tối thiểu 3 xà dọc trong mỗi vùng tại vị trí đo tôn đáy

3 vị trí đo trên đường cắt ngang bản mép và 3 vị trí đo trên tấm thành đứng.

3

Các sống đáy và mã (ch áp dụng đối với các tàu dầu)

Ti các chân mã vách ngang hoặc đà ngang phía trước và sau và ở tâm của các két

Đưng thẳng đứng của các vị trí đo đơn lẻ trên tôn sống với một vị trí đo giữa mỗi gia cường tấm hoặc tối thiểu 3 vị trí đo. Hai vị trí đo ngang qua bản mép, nếu có.

5 điểm đo trên các mã vách ngăn/sống, nếu có.

4

Các sng/đà ngang đáy (ch áp dụng đối với tàu dầu)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 điểm đo trên diện tích 2 m2.

Các vị trí đo đơn lẻ trên bản mép, nếu có.

5

Các sống dọc và đà ngang trong đáy đôi (chỉ áp dụng đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm)

Tấm tôn có nghi ngờ

5 điểm đo trên khoảng 1 m2

6

Np gia cường tấm (nếu có)

Tại vị trí lp đt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Sườn khỏe của kết cấu két hông (chỉ áp dụng đối với các tàu dầu v kép)

3 sườn khỏe trong các vùng đo tôn đáy

5 điểm đo trên 1 m2 tôn.

Các vị trí đo đơn lẻ trên bản mép.

8

Vách ngang kín nước của kết cấu két hông hoặc vách chặn (ch áp dụng đối với tàu dầu vỏ kép)

(a) Phía dưới 1/3 vách

(b) Phía trên 2/3 vách

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) 5 điểm đo trên 1 m2 tôn.

(b) 5 điểm đo trên 2 m2 tôn.

(c) Đối với tấm thành, 5 điểm do trên 1 nhịp (2 vị trí đo ngang qua tấm thành tại mỗi đu và một vị trí đo ở giữa nhịp).

Đối với bản mép, các vị trí đo đơn lẻ ở mỗi đầu và ở giữa nhịp.

9

Vách ngang kín nước của kết cấu két hông (chỉ áp dụng đối với các tàu ch xô hóa cht nguy hiểm)

(a) Phía dưới 1/3 két

(b) Phía trên 2/3 két

(a) 5 điểm đo trên khoảng 1 m2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

Sườn khỏe của kết cấu két hông (chỉ áp dụng đối với các tàu ch xô hóa chất nguy hiểm)

Tấm tôn có nghi ngờ

5 điểm đo

Bảng 1-B/3.21 Các yêu cầu về đo chiều y kết cấu đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (kết cấu boong)

No.

Kết cấu

Phạm vi đo

Mẫu đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tôn boong

• 2 dải ngang qua két

Tối thiểu 3 vị trí đo trên 1 tm trên 1 dải.

2

Xà dọc boong

• Tối thiểu 3 xà dọc trong 2 vùng (trừ trường hợp các tàu dầu vỏ kép)

• Tất cả các xà dọc thứ 3 trong 2 dải, tối thiểu 1 xà dọc (ch áp dụng đối với các tàu dầu vỏ kép)

3 vị trí đo trên đường thẳng đứng trên tấm thành và 2 vị trí đo trên bản mép (nếu có).

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Tại vách ngang, các chân mã phía trước và sau và ở giữa các két

Đường thẳng đứng của các vị trí đo đơn trên tôn của tm thành với vị trí đo giữa mỗi gia cường tm hoặc tối thiểu ba vị trí đo.

2 vị trí đo qua bản mép. 5 điểm đo trên các mã xà/vách ngăn.

4

Sườn khỏe boong

• Tối thiểu 2 tấm thành với các vị trí đo ở giữa và cả 2 đầu nhịp

5 điểm đo trên khoảng diện tích 2 m2 (đối với tàu dầu vỏ kép, 1 m2). Đo đơn trên bản mép.

5

Các tấm thành đứng và các vách ngang trong két dằn mạn (trong phạm vi 2 m tính từ boong) (ch áp dụng đối với các tàu dầu v kép)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 điểm đo trên 1 m2

6

Gia cường tấm

• Tại nơi có sử dụng gia cường tấm

Đo đơn lẻ

Bảng 1-B/3.22 Các yêu cầu về đo chiều dày kết cấu đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (v mạn và các vách dọc)

No.

Kết cấu

Phm vi đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Vỏ mạn và tôn vách dọc

• Các dải tôn trên cùng và dưới cùng, các dải tôn trong khu vực xà dọc mạn

• Tất cả các dải tôn khác

 

• Tôn giữa từng cặp xà dọc trong tối thiểu 3 vùng

• Tôn giữa mỗi cặp xà dọc thứ 3 trong 3 vùng như nhau

 

• Đo đơn lẻ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• Đo đơn lẻ

2

Vỏ mạn và xà dọc của vách dọc trên:

• Các dải tôn trên cùng và dưới cùng

• Tất cả các dải tôn khác

 

• Từng xà dọc trong 3 vùng như nhau

• Tất cả các xà dọc thứ 3 trong 3 vùng như nhau

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

• 3 vị trí đo ngang, qua tấm thành và 1 vị trí đo bản mép

• 3 vị trí đo ngang qua tấm thành và 1 v trí đo bản mép

3

Xà đọc - các mã

• Tối thiểu 3 ở đnh, ở giữa và ở đáy két trong 3 vùng như nhau

• 5 điểm đo cho một khu vực mã

4

Các tấm thành đng và các vách ngang (trừ khu vực dải tôn trên cùng) (ch áp dụng cho các két dằn mạn của tàu dầu vỏ kép):

• Các dải tôn ở khu vực sống dọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

• Tối thiểu 2 tm thành và cả 2 vách ngang

• Tối thiểu 2 tấm thành và cả 2 vách ngang

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 điểm đo trên diện tích xấp x 2 m2

• 2 vị trí đo giữa mỗi cặp nẹp gia cường đứng

5

Các sống dọc (chỉ áp dụng cho các két dằn mn của tàu dầu vỏ kép)

• Tôn trên mỗi sống trong ti thiểu 3 vùng

• 2 vị trí đo giữa mỗi cặp các np gia cường sống dc

6

Các nẹp gia cường cho sống dọc (ch áp dụng cho các két dằn mạn của tàu dầu vỏ kép)

• Nếu có áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Các sườn khe/xà ngang và các liên kết ngang (trừ trường hợp các két dằn mạn của tàu dầu vỏ kép)

• 3 tấm thành với tối thiểu 3 vị trí trên mỗi tấm thành, kể cả trong khu vực các mối nối liên kết ngang

• 5 điểm đo trên khoảng diện tích 2 m2, cng với đo đơn l trên các bản mép của sườn khỏe/xà ngang và liên kết ngang

8

Các mã đầu dưới (phía đối diện các xà ngang) (ch áp dụng cho các két hàng của tàu dầu vỏ kép)

• Tối thiểu 3 mã

• 5 điểm đo trên khoảng diện tích 2 m2 cộng với đo đơn l trên trên các bản mép của mã

Bảng 1-B/3.23 Các yêu cầu v đo chiu dày kết cấu đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (các vách ngang và vách chặn) (trừ các két dằn mạn của tàu dầu vỏ kép)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết cấu

Phm vi đo

Mẫu đo

1

Bệ vách dưới và trên, nếu có

• Dải ngang trong phạm vi 25 mm mối hàn bệ vào tôn đáy trong/tôn boong

• Di ngang trong phạm vi 25 mm mối hàn b vào tôn vỏ

5 điểm đo giữa các gia cường trên 1 m chiều dài

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tôn giữa 2 nẹp gia cường ở 3 vị trí sau:

xấp x 1/4, 1/2 và 3/4 chiều rộng của két

5 điểm đo giữa các nẹp gia cường trên 1 m chiều dài

3

Tất cả các dải tôn khác

Tôn giữa 2 nẹp gia cường ở vị trí giữa

Đo đơn lẻ

4

Các dải tôn trong các vách ngăn lượn sóng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 điểm đo trên khoảng 1 m2 tôn

5

Các nẹp gia cường

Tối thiểu 3 nẹp gia cường điển hình

Đối với tấm thành, 5 điểm đo trên 1 nhịp giữa các mối nối mã (2 vị trí đo ngang qua tấm thành tại mỗi mối nối mã và một vị trí đo ở tâm của nhịp). Đối với bản mép, đo đơn ở từng chân mã và ở tâm của nhp

6

Các mã

Tối thiểu 3 vị trí đo ở đnh, ở giữa và ở đáy của két

5 điểm đo cho khu vực mã

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các sống đứng và sống nằm vách

Các vị trí đo chân của mã và tâm của nhịp

Đối với tấm thành, 5 điểm đo trên khoảng 1 m2.

3 v trí đo ngang qua bản mép

8

Các xà dọc mạn

Các vị trí đo tại cả 2 đầu và ở giữa đối với tất cả các xà dọc mạn

5 điểm đo trên 1 m2 din tích cộng với các vị trí đo đơn l gần chân mã và trên bản mép

Bảng 1-B/3.24 Quy định về đo chiu dày đối với tàu chở hàng rời

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết cấu được đo chiều dày

Kiểm tra định kỳ lần thứ 1

(tàu từ 5 tuổi trở xuống)

1. Khu vực có nghi ng

2. Ít nhất là các kết cấu sau đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:

(1) Chân của sườn khỏe, mã dưới của mỗi ba sườn khoang ở vùng trước/giữa/sau về hai bên trong mi khoang hàng

(2) Dải tôn chân của mi vách ngang

(3) Các kết cấu khác được đưa vào kiểm tra tiếp cận

Kiểm tra định kỳ lần thứ 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Khu vực có nghi ngờ

2. Các kết cấu trong khu vực hàng hóa

(1) Hai mt cắt ngang của tôn boong bên ngoài miệng khoang hàng

(2) Toàn bộ tôn boong vùng xếp gỗ súc hoặc hàng hóa khác có xu hướng làm tăng độ ăn mòn

3. Ít nhất là các kết cấu sau đây để đánh giá và ghi vào biểu đồ ăn mòn:

(1) Phần dưới cùng và phần trên cùng của sườn khỏe và các mã với số lượng đủ (không ít hơn 1/3 tổng số sườn) ở vùng trước/giữa/sau về hai bên của mỗi khoang hàng

(2) Tất cả các phần của một vách ngang và dải tôn chân vách ngang khác trong mi khoang hàng

(3) Các kết cấu khác được đưa vào kiểm tra tiếp cn

4. Tất cả các thành quây miệng khoang hàng (tôn và thanh gia cường)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Các khu vực được chọn của tôn boong bên trong nm giữa hai miệng khoang hàng

7. Các dải tôn mạn ở trên và dưới đường nước ở khu vực các mặt cắt ngang được xem xét ở 2.(1) trên

Kiểm tra định kỳ lần thứ 3

(tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi)

1. Khu vực có nghi ngờ

2. Kết cấu trong phạm vi khu vực xếp hàng:

(1) Từng tấm tôn boong nằm ngoài miệng khoang hàng

(2) Hai mặt cắt ngang, trong đó một trong vùng giữa tàu và một ở ngoài miệng khoang hàng

3. Ít nhất là các kết cấu sau đây để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Tất c vách ngang trong tất cả các khoang hàng

(3) Các kết cấu khác đưa vào kiểm tra tiếp cận

4. Các kết cấu bên trong két mút mũi

5. Tất cả các np và thành quây (tôn và gia cường) miệng khoang hàng

6. Tất cả tôn boong nằm bên trong giữa hai miệng khoang hàng

7. Tất cả các dải tôn mạn ở trên và dưới đường nước trong phạm vi khu vực hàng hóa

8. Các dải tôn mạn ở trên và dưới đường nước được chọn bất kỳ ngoài phạm vi khu vực xếp hàng hóa

Kiểm tra định kỳ lần thứ 4 hoặc những lần tiếp theo

(tàu trên 15 tuổi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Kết cấu trong phạm vi khu vực hàng hóa:

(1) Từng tấm tôn boong nằm ngoài miệng khoang hàng

(2) Ba mặt cắt ngang, trong đó một mt cắt ở vùng giữa tàu, bên ngoài miệng khoang hàng

(3) Từng tấm tôn đáy

3. Các kết cấu bên trong két mút đuôi

4. Tôn boong hở chính được chọn bên ngoài khu vực hàng

5. Tôn boong thượng tầng hở đại diện (boong dâng đuôi, boong lầu lái và thượng tầng mũi)

6. Toàn bộ chiều dài của tất cả tôn ky. Ngoài ra, tôn đáy phụ ở khu vực khoang cách ly, buồng máy và đầu sau của các két bên ngoài khu vực hàng

7. Tôn hộp thông biển. Tôn mạn ở khu vực các đu xả mạn nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 1-B/3.25 Các yêu cầu đo chiều dày bổ sung đối với tàu chở hàng rời (tôn mạn)

No.

Kết cấu

Phạm vi đo

Mẫu đo

1

Tôn vỏ mạn và đáy

a. Tấm tôn có nghi ngờ cộng thêm 4 tm xung quanh

b. Xem các bng khác đối với các thông số về thiết bị đo khu vực các két và khoang hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2

Xà dọc vỏ mạn/đáy

Tối thiểu 3 xà dọc ở các khu vực có nghi ngờ

3 vị trí trên đường ngang sườn khỏe

3 v trí trên bản mép

Bảng 1-B/3.26 Các yêu cầu đo chiều dày bổ sung đối với tàu chở xô hàng rời (các vách ngang trong khoang hàng)

No.

Kết cấu

Phm vi đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

B dưới vách

a. Di ngang trong phạm vi 25 mm của mối hàn vào đáy trong

b. Dải ngang trong phạm vi 25 mm của mối hàn vào tôn mn

a. 5 điểm giữa các gia cường trên 1 m chiều dài

b. Như trên

2

Vách ngang

a. Dải ngang ở xấp xỉ một nửa độ cao

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. 5 điểm giữa các gia cường trên 1 m chiu dài

b. Như trên

Bảng 1-B/3.27 Các yêu cầu đo chiều dày bổ sung đối với tàu chở hàng rời (kết cấu boong kể cả các dải n ngang, các miệng khoang hàng chính, nắp đậy miệng khoang, thành quây miệng khoang và các két định mạn)

No.

Kết cấu

Phm vi đo

Mu đo

1

Dải tôn boong ngang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. 5 điểm đo giữa các gia cường dưới boong trên 1 m chiu dài

2

Các gia cường dưới boong

a. Các kết cấu ngang

b. Kết cấu dọc

a. 5 điểm đo ở mỗi đầu và giữa nhịp

b. 5 điểm đo ở cả sườn khỏe và bn mép

3

Nắp đậy miệng khoang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. 3 dải dọc, các dải tôn bên ngoài (2) và mt dải tôn ở đường tâm (1)

a. 5 điểm đo ở từng vị trí

b. 5 điểm đo ở mỗi dải

4

Thành quây miệng khoang

Mi cạnh và đầu của thành quây, một dải dưới 1/3 trở xuống, một dải trên 2/3 trở lên

Đo 5 đim mi dải (thành quây phía cạnh và phía hai đầu)

5

Két nước dằn đnh mạn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i. Dưới 1/3 vách ngăn

ii. Trên 2/3 vách ngăn

iii Gia cường

 

i. 5 điểm đo trên 1 m2 tôn

ii. 5 điểm đo trên 1 m2 tôn

iii. 5 điểm đo trên 1 m chiều dài

b. 2 vách chặn ngang đại diện

i. Dưới 1/3 vách ngăn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

iii Gia cường

c. 3 vùng đại diện của tôn nghiêng

i. Dưới 1/3 vách ngăn

ii. Trên 2/3 vách ngăn

d. Các xà dọc, vùng tiếp giáp và có nghi ngờ

 

i. 5 điểm đo trên 1 m2 tôn

ii. 5 điểm đo trên 1 m2 tôn

iii. 5 điểm đo trên 1 m chiều dài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ii. 5 điểm đo trên 1 m2 tôn

d. 5 điểm đo cho cả sườn khỏe và bản mép trên 1 m chiều dài

6

Tôn boong chính

Các tấm tôn có nghi ngờ và vùng tiếp giáp (4)

5 điểm đo trên 1 m2 tôn

7

Các xà dọc boong chính

Tối thiểu 3 xà dọc tại vị trí đo tôn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Sườn khỏe/kết cấu ngang

Các tấm có nghi ngờ

5 điểm đo trên 1 m2

Bảng 1-B/3.28 Các yêu cầu đo chiều dày b sung đối với tàu chở hàng rời (đáy đôi và kết cấu két hông)

No.

Kết cấu

Phạm vi đo

Mẫu đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tôn đáy đôi/đáy trong

Tôn có nghi ngờ cộng thêm các tấm tôn xung quanh

5 điểm đo đối với mỗi tấm giữa các xà dc trên 1 m chiều dài

2

Các xà dọc đáy đôi/đáy trong

3 xà dọc tại vị trí đo tôn

3 điểm đo trên đường ngang sườn khỏe và 3 điểm đo trên bản mép

3

Các sống dọc và đà ngang

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 điểm đo trên khoảng 1 m2

4

Các vách ngăn kín nước (các đà ngang kín nước)

 a. Dưới 1/3 của két

b. Trên 2/3 của két

a. 5 điểm đo trên 1 m2 tôn

b. 5 điểm đo trên các tấm tôn xen kẽ trên 1 m2 tôn

5

Sườn khỏe

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 điểm đo trên 1 m2 tôn

6

Các xà dọc vỏ mạn/vỏ đáy

Tối thiểu 3 xà dọc trong phạm vi các khu vực có nghi ngờ

a. 3 điểm đo trên đường ngang sườn khỏe

b. 3 điểm đo trên bản mép

Bảng 1-B/3.29 Các yêu cầu đo chiều dày bổ sung đối với tàu chở hàng ri (các khoang hàng)

No.

Kết cấu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu đo

1

Các sườn vỏ

Khung có nghi ngờ và từng kết cấu tiếp giáp

a. Ở mỗi đu và giữa nhịp: 5 điểm đo cho cả sườn khỏe và bản mép

b. 5 điểm đo trong phạm vi 25 mm của liên kết hàn vào c vỏ và tôn nghiêng dưới chân

Bảng 1-B/3.30 Những yêu cầu về thử áp lực đối với tàu hàng

Loi kiểm tra

Các két được thử áp lc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tàu từ 5 tuổi trở xuống)

1. Tất cả các két nước kể cả các khoang hàng dùng để dn và tất cả các két hàng

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két nước ngọt bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

2. Tất cả các két nhiên liệu

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két dầu đốt bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

3. Tất cả các két dầu bôi trơn

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két dầu bôi trơn bng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên ngoài két, Đăng kim viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 2

(tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra định kỳ lần thứ 3

(tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi)

1. Tất cả các két nước kể cả các khoang hàng dùng để dằn và tất cả các két hàng

2. Tất c các két nhiên liệu

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két đáy đôi bằng việc thử các két đại din kể cả việc thử một két phía trước và một két phía sau và giới hạn việc thử các két sâu bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

3. Tất cả các két dầu bôi trơn

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két đầu bôi trơn bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của két thỏa mãn.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 4 hoặc những ln tiếp theo

(tàu trên 15 tuổi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 1-B/3.31 Những yêu cầu v thử áp lực đối với tàu dầu, v.v...

Loại kiểm tra

Các két được thử áp lc

Kiểm tra định kỳ lần thứ 1 (u từ 5 tuổi trở xuống)

1. Các vách bao quanh két dằn, khoang trống, đường hầm đặt ống, két dầu đốt, bung bơm hoc khoang cách ly

2. Đối với các tàu dầu, các két đại diện cho két nước ngọt, két dầu dốt và két dầu bôi trơn trong khu vực hàng

3. Tất c các két nước:

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két nước ngọt, không phải là các két nêu ở 2. trên bằng việc thử các két đại din nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

4. Tất c các két dầu đốt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Các két dầu bôi trơn

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két dầu bôi trơn, không phải là các két nêu ở 2. trên bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 2

(tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi)

1. Các vách bao quanh các két dằn, khoang trống, đường hầm đặt ống, két dầu dốt, buồng bơm hoặc khoang cách ly

2. Tất cả các vách ngăn két hàng tạo nên vách bao bọc hàng cách ly

3. Đối với tàu dầu, các két đại din cho két nước ngọt, két dầu đốt và két dầu nhờn trong khu vực hàng

4. Tất cả các két nước khác

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két nước ngọt không phải là các két nêu ở 3. trên bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két dầu đốt, không phải là các két nêu ở 3. trên, bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

6. Tất cả các két dầu bôi trơn

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két dầu bôi trơn, không phải là các két nêu ở 3. trên, bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

Bảng 1-B/3.Kiểm tra định kỳ lần thứ 3

(u trên 10 tuổi đến 15 tuổi)

1. Tất cả các vách ngăn két hàng

2. Tất cả các két nước

3. Tất cả các két dầu đốt

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két đáy đôi bằng việc thử các két đại diện kể cả việc thử một két phía trước và một két phía sau và giới hạn việc thử các két sâu bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két dầu đốt bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

Kim tra định kỳ lần thứ 4 hoặc những lần tiếp theo (tàu trên 15 tui)

1. Tất cả các vách ngăn két hàng

2. Tất cả các két nước, tất cả các két dầu đốt, tất cả các két dầu bôi trơn

Bảng 1-B/3.32 Những yêu cầu về thử áp lực đối với tàu chở hàng rời

Loại kiểm tra

Các két được thử áp lực

Kiểm tra định kỳ lần thứ 1

(tàu từ 5 tuổi trở xuống)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Các két đại diện cho các két nước ngọt, két dầu đốt và két dầu bôi trơn trong khu vực hàng

3. Tất cả các két nước ngọt

Tuy nhiên, có thể xem xét gii hạn việc thử các két nước ngọt, không phải là các két nêu 1. và 2. trên, bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài các két Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

4. Tất các các két dầu đốt

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két dầu đốt, không phi là các két nêu ở 2. trên, bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

4. Tất cả các két dầu bôi trơn

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két dầu đốt, không phải là các két nêu ở 2. trên, bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 2

(tàu trên 5 tuổi đến 10 tuổi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kim tra định kỳ lần thứ 3

(tàu trên 10 tuổi đến 15 tuổi)

1. Tất cả các két nước (kể cả các khoang hàng dùng làm két dằn)

2. Tất cả các két dầu đốt

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két đáy đôi bng việc thử các két đại diện bao gồm một két phía trước và một két phía sau và việc thử các két sâu bằng các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

3. Tất cả các két dầu bôi trơn

Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc thử các két dầu bôi trơn bằng việc thử các két đại diện bao gồm một két phía trước và một két phía sau và việc thử các két sâu bằng các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.

Kiểm tra định kỳ lần thứ 4 hoặc những lần tiếp theo

(tàu trên 15 tuổi)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.5. Kiểm tra hàng năm hệ thống máy tàu

3.5.1. Kiểm tra chung

1. Trong mỗi đợt kiểm tra hàng năm hệ thống máy, phải kiểm tra chung toàn bộ hệ thống máy trong bung máy và phải kiểm tra như quy định ở từ (1) đến (3) sau:

(1) Phải đảm bảo rằng máy chính, hệ thống truyền công suất, hệ trục, động cơ dẫn đng không phải là máy chính, nồi hơi, thiết bị hâm dầu, lò đốt chất thải, bình áp lực, máy phụ, hệ thống đường ống, hệ thống điều khiển, trang bị điện và các bảng điện được duy trì trong điều kiện tốt.

(2) Phải đảm bảo rằng buồng máy, buồng nồi hơi và phương tiện thoát nạn được bố trí trong điều kiện tốt xét về khía cạnh cháy và nổ.

(3) Đi với những tàu có hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa theo các yêu cầu ở 3.9.3, phải kiểm tra chung hệ thống và xem xét lại từng bản ghi thông số kiểm soát của hệ thống để đảm bảo rằng hệ thống liên quan đã được bảo dưỡng tốt.

2. Ngoài các yêu cầu ở -1 trên, vào các đợt kiểm tra hàng năm hệ thống máy tàu dầu, phải đảm bo rằng bệ đỡ bơm và hệ thống thông gió trong các bung bơm hàng và trang bị điện trong các khu vực nguy hiểm được duy trì trong điều kiện tốt.

3.5.2. Thử khả năng hoạt động

1. Vào các đợt kiểm tra hệ thống máy, phải thử khả năng hoạt động các hệ thống và thiết bị như quy định trong Bảng 1-B/3.33 để đảm bảo rằng chúng làm việc tốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 1-B/3.33 Thử khả năng hoạt động vào đợt kiểm tra hàng năm

No.

Hạng mục kiểm tra

Ni dung kiểm tra

1

Các thiết bị ngắt của các két dầu

Phải thử hoạt động các thiết bị ngt từ xa của các két dầu đốt và két dầu bôi trơn.

2

Các động cơ của bơm dầu đốt, bơm dầu hàng, quạt thông gió và qut gió nồi hơi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Nguồn điện sự cố

Phải thử hoạt động nguồn điện sự cố và thiết bị kèm theo của nó để đảm bảo rằng toàn bộ hệ thống ở trạng thái làm việc tốt. Nếu chúng được vận hành t đng thì phải th hot động ở trạng thái tự đng.

4

Hệ thống thông tin liên lạc

Phải thử hoạt động các phương tiện thông tin liên lạc giữa buồng lái và vị trí điều khiển máy; giữa buồng lái và buồng y lái.

5

Thiết bị lái

Phải th hoạt động như quy định ở (a) đến (e) sau đối với thiết bị lái chính và lái phụ kể cả các thiết bị kèm theo và các hệ thống điều khiển của chúng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Thử hoạt động việc cách ly từ xa và tự động của các hệ thống truyền động như quy định ở 15.6, Phần 3.

(c) Thử việc cung cấp của nguồn điện phụ như quy định ở 15.2, Phần 3

(d) Thử hoạt động đối với hệ thống điều khiển kể cả hệ thống chuyển đổi

(e) Thử hoạt động các thiết bị báo động, thiết bị chỉ báo góc bánh lái và thiết bị ch báo đang hoạt động của các máy lái nêu ở Phần 3.

6

Hệ thống hút khô

Phải thử hoạt động các van xoay (kể cả các van dùng trong trường hợp sự cố), van gạt, lưới lọc, bơm, thanh điều khiển và thiết bị báo mức của h thng hút khô.

7

Thiết bị an toàn v.v...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a

Máy chính và máy phụ

Phải thử hoạt động các thiết bị an toàn và thiết bị báo động sau đối với máy chính và thiết bị lai máy phát, máy phụ thiết yếu phục vụ máy chính và máy phụ phục vụ việc điu động và an toàn tàu. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, có thể yêu cầu cung cấp các biên bản bảo dưỡng của hệ thống nước làm mát và dầu bôi trơn để tham khảo.

(i) Thiết bị giới hạn tốc độ

(ii) Thiết bị ngắt và báo động tự động trong trường hợp mất áp lực hoặc áp lực dầu bôi trơn thấp

(iii) Thiết bị ngắt tự động trong trường hợp áp lực chân không của bầu ngưng chính của tua bin hơi chính thấp mt cách bất thường

b

Nồi hơi, thiết bị hâm dầu và đốt dầu thải

Phải thử hoạt động các thiết bị an toàn, thiết bị báo động và áp kế quy định ở Chương 9, Phần 3. Phải đảm bảo có đy đủ các biên bản hiệu chnh áp kế. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải cung cấp các biên bản kiểm soát nước nồi hơi và dầu hâm ở thiết bị hâm dầu để tham khảo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị kiểm soát

Phải thử hoạt động các áp kế, nhiệt kế, Ăm pe kế, vôn kế và thiết bị đo vòng quay.

d

Các thiết bị điều khiển tự động và điều khiển từ xa

Phải thử hoạt động các thiết bị điều khiển tự động hoặc thiết bị điều khiển từ xa sử dụng cho máy phụ thiết yếu phục vụ máy chính và máy ph phc v việc điu đng và an toàn tàu.

Bảng 1-B/3.34 Các yêu cầu bổ sung đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy him

No.

Hng mc kiểm tra

Ni dung kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bơm hàng, bom hút khô, bơm dằn, bơm hút vét và thiết bị thông gió

Phải thử hoạt động các hệ thống điều khiển từ xa và các thiết bị ngt của các thiết bị lắp đặt trong buồng bơm.

2

Hệ thống hút khô

Phải thử hot đng các hệ thống lp đt trong buồng bơm.

3

Thiết bị ch báo mức

Phải thử hot đng các thiết bị sử dụng cho các két hàng.

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải thử hot đng cho các thiết bị lắp đặt trong các đường xả hàng.

5

Hệ thống khí trơ

Các h thống khí trơ được lắp đặt phù hợp với các quy định ở 4.5.5, Phần 5 phải được thử với nội dung như sau. Đối với các hệ thống khí trơ không phải hệ thống nêu trên, việc th phải được thực hiện đến mức độ Đăng kiểm thấy thỏa đáng.

(a) Thử hoạt động các quạt thổi khí trơ và hệ thống thông gió cho bung đặt tháp lọc (scrubber).

(b) Thử chức năng các đệm kín nước và kiểm tra chung các van một chiều.

(c) Thử hoạt động các van được điều khiển tự động hoặc điều khiển từ xa.

(d) Thử hoạt động hệ thống khóa liên động giữa quạt thổi muội và van ngt trên đường cấp khí

(e) Th hoạt động các thiết bị đo, thiết bị báo động và thiết bị an toàn như quy định ở 35.2.635.2.8 đến 35.2.10, Phần 5.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thiết bị đo, phát hiện và báo động

Phải thử hoạt động với nội dung như sau. Nếu khó thực hiện được việc thử trong điều kiện hoạt động thực tế, chức năng của thiết bị có thể được xác minh bằng việc th giả định hoặc các biện pháp thích hợp khác.

(a) Các khí cụ phát hiện khí cố định và di động và các thiết bị báo động kèm theo.

(b) Các thiết bị đo hàm lưng ô xi.

3.6. Kiểm tra trung gian hệ thống máy tàu

3.6.1. Kiểm tra chung

Vào các đợt kiểm tra trung gian hệ thống máy tàu, ngoài việc kiểm tra chung quy định ở 3.5.1, phải kiểm tra như quy định ở Bảng 1-B/3.35. Đối với những tàu có hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa cho hệ trục phù hợp với các yêu cầu ở 3.9.3, phải kiểm tra chung h trục và xem xét tất cả các số liệu kiểm soát trạng thái trong hệ thống có trên tàu để đảm bảo rng hệ thống được bảo dưng tốt.

Bảng 1-B/3.35 Các yêu cầu bổ sung vào đợt kiểm tra trung gian

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ni dung kiểm tra

1

Trang bị điện

Đối với tàu dầu, phải kiểm tra chung trang bị điện trong các khu vực nguy hiểm và đo độ cách điện của chúng. Tuy nhiên, nếu có biên bn đo phù hợp và được Đăng kiểm viên xem xét chấp nhận thì có thể sử dụng các kết quả đo được thc hiện gần thời điểm đó.

2

Máy lạnh

Phải kiểm tra tình trạng chung của các thiết bị an toàn.

3.6.2. Thử khả năng hoạt động

Vào các đợt kiểm tra trung gian hệ thống máy tàu, phải thử khả năng hoạt động như quy định ở 3.5.2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.7.1. Kiểm tra chung

Vào các đợt kiểm tra định kỳ hệ thống máy, ngoài yêu cầu kiểm tra chung như quy định ở 3.5.1, phải kiểm tra như quy định Bảng 1-B/3.36. Đối với những tàu có hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa cho hệ trục phù hợp với các yêu cầu ở 3.9.3, phải kiểm tra chung hệ trục và xem xét tất cả các s liệu kiểm soát trạng thái trong hệ thống có trên tàu để đảm bảo rằng hệ thống được bo dưỡng tốt.

3.7.2. Thử khả năng hoạt động và thử áp lực

Vào các đợt kiểm tra định kỳ hệ thống máy tàu, ngoài yêu cầu thử khả năng hoạt động như quy định ở 3.5.2, phải thực hiện việc thử như quy định ở Bảng 1-B/3.37.

Bảng 1-B/3.36 Các yêu cầu bổ sung đối với đợt kiểm tra định k hệ thống máy

No.

Hạng mục kiểm tra

Nội dung kiểm tra

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Phải kiểm tra chung phần quan trọng của các te và xi lanh, các bu lông bệ đỡ, các bề mặt căn, bu lông thanh truyền.

(b) Phải kiểm tra chung các cửa của các te và các van an toàn phòng nổ các te, không gian khí quét.

(c) Phải kiểm tra chung các thiết bị giảm chấn, giảm âm, thiết bị cân bằng v.v...

(d) Phải kiểm tra độ thẳng hàng trục khuỷu và nếu cần phải căn chỉnh để đảm bảo ở trạng thái tốt.

2

Trang bị điện

(a) Phải kiểm tra chung, đến mức độ có thể, các bảng điện (kể cả bảng điện sự cố), các bảng phân phối, cáp điện v.v....

(b) Phi đo độ cách điện của các máy phát và bảng điện (kể cả máy phát sự cố và bảng điện sự cố), các động cơ điện và cáp điện để đảm bảo rằng chúng ở trạng thái tốt và phải căn chỉnh nếu phát hiện thấy chúng không thỏa mãn các yêu cầu ở 2.18.1, Phần 4. Tuy nhiên, nếu có biên bản đo thích hợp được Đăng kiểm viên xem xét chấp nhận thì có thể sử dụng kết quả mới đo.

(c) Đối với các tàu dầu, tàu chở xô khí hóa lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải kiểm tra chung các trang thiết bị điện trong khu vực nguy hiểm và đo độ cách điện của chúng. Tuy nhiên, nếu có biên bản đo thích hợp được Đăng kiểm viên xem xét chấp nhận thì có thể sử dụng kết quả mới đo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Máy lạnh

(a) Phải kiểm tra chung các thiết bị an toàn để đảm bảo rằng chúng được duy trì ở trạng thái tốt.

(b) Máy lạnh phải được kiểm tra ở trạng thái làm việc để đảm bảo không có rò rỉ công chất lnh.

4

Phụ tùng dự trữ và ph tùng liên quan

Phải kiểm tra các phụ tùng dự trữ và các phụ tùng có liên quan của chúng đối với hệ thống máy.

Bảng 1-B/3.37 Các yêu cầu bổ sung vào các đợt kiểm tra định kỳ

No.

Hng mc kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Bộ điều tốc, thiết bị ngắt mạch máy phát, các rơ le kèm theo

Phải thử hoạt động, đến mức độ có thể, trong điều kiện tất cả máy phát chy riêng bit hoặc song song có tải.

2

Bầu ngưng, giàn bay hơi, bể chứa

Đối với máy lạnh sử dụng NH3 (R717) làm công chất lạnh, các chi tiết tiếp xúc với công chất lạnh phải được thử ở áp lực bằng 90% áp suất thiết kế (áp suất có thể giảm xuống bng 90% áp suất đặt van an toàn). Tuy nhiên, có thể thay việc thử áp lc bằng phương thức khác nếu Đăng kiểm cho là phù hp.

3

Tất c các máy khác và các bộ phận của chúng không phải các máy nêu ở -2

Phải thử áp lực theo các yêu cầu ở 2.2.2-1(2) trong trường hợp Đăng kiểm viên thấy cần thiết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ thống chiếu sáng, hệ thống thông tin và tín hiệu, h thống thông gió, các trang b điện khác

Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải thử khả năng hoạt động (bao gồm c thử hoạt động) các thiết bị khóa liên động đảm bảo an toàn.

3.8. Kiểm tra nồi hơi và thiết bị hâm dầu

3.8.1. Kim tra nồi hơi và thiết bị hâm dầu

Vào các đợt kiểm tra nồi hơi, phải kiểm tra ni hơi và thiết bị hâm dầu như quy định ở Bảng 1-B/3.38.

3.8.2. Kiểm tra thiết bị sinh hơi

Thiết bị sinh hơi và các bình chịu áp lực khác có hơi nước tích tụ bên trong phải được kiểm tra như đối với nồi hơi.

Bảng 1-B/3.38 Các yêu cầu đối với kiểm tra ni hơi

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nội dung kiểm tra

1

Các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi

Kiểm tra bên trong có tháo các l người chui, lỗ kiểm tra. Nếu Đăng kiểm viên xét thấy cần thiết phải kiểm tra bên ngoài thì phần cách điện xung quanh các chi tiết phải tháo ra để kiểm tra bên ngoài các chi tiết đến mức độ Đăng kiểm viên thấy thỏa mãn.

2

Bộ quá nhiệt, bầu hâm nước tiết kiệm và bầu hâm nước tiết kiệm khí xả

Kiểm tra bên trong và bên ngoài.

3

Các bộ phận đốt của nồi hơi và bầu hâm dầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Các van xoay và van gạt

Các chi tiết lp ráp chính và các bu lông hoặc các vít cấy cố đnh chúng phi được m ra để kiểm tra.

5

Chiều dày tôn, ống và kích thước các thanh giằng

Phải đo nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết.

6

Các van an toàn v.v... của nồi hơi, bộ quá nhiệt và thiết bị hâm dầu (1)

Các van an toàn phải được điều chnh trong điều kiện có hơi nước đến áp suất không lớn hơn 103% áp suất làm việc được duyệt. Áp kế sử dụng để điều chnh các van an toàn phải được hiệu chỉnh chính xác. Phải kiểm tra tình trạng chung của các đường ng xả an toàn đối với thiết bị hâm dầu. Áp suất nổ của các van an toàn lp trên thiết bị hâm dầu phải được đảm bảo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị an toàn, báo động và các thiết bị điều khiển đốt tự động

Các thiết b này phải được thử theo các yêu cầu ở Chương 9, Phần 3 của Quy phạm để đảm bảo rng chúng ở trong trạng thái làm việc tốt sau khi được kiểm tra như trên.

Chú thích: (1) Hạng mục kiểm tra phải được áp dụng đối với thiết bị hâm dầu đốt bng lửa, khí đốt hoặc khí x từ máy.

3.9. Kiểm tra trục chân vịt

3.9.1. Kiểm tra thông thường

Vào các đợt kiểm tra thông thường trục chân vịt, phi rút trục kiểm tra như quy định Bảng 1-B/3.39.

3.9.2. Kiểm tra một phần

1. Vào các đợt kiểm tra một phần trục chân vịt loại 1 với ổ đỡ trong ống bao bôi trơn bằng dầu, phải kiểm tra như quy định từ (1) đến (3) sau:

(1) Phải kiểm tra phần trục chân vịt l ra trong buồng máy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Phải kiểm tra như quy định ở No. 1, 4, 5, 6, 9 và 10 trong Bảng 1-B/3.39. Tuy nhiên, có thể bỏ qua các yêu cầu 1, 5 và 6 trong Bảng 1-B/3.39 đối với những trục nối với chân vịt không then hoặc hoặc trục nối với chân vịt bng bích nối ở đầu cuối của chúng, nếu sau khi kiểm tra chung thấy thỏa mãn.

2. Vào các đợt kiểm tra một phần trục chân vịt loại 1C, ngoài nội dung kiểm tra nêu ở -1 trên, phải kiểm tra "Bản ghi của hệ thống kiểm soát thiết bị làm kín dầu và ổ đỡ trong ống bao".

3.9.3. Hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa

Bất kể các yêu cầu ở 3.9.1 trên, nếu tàu được trang bị các ổ đỡ trong ống bao trục được bôi trơn bằng dầu và các thiết bị làm kín du ống bao phù hợp, được Đăng kiểm duyệt, đồng thời ít nhất các điều kiện như nêu từ (1) đến (4) dưới đây được kiểm soát và ghi lại để chẩn đoán tình trạng dầu bôi trơn hệ trục và duy trì hệ thống dưới dạng phòng ngừa dựa trên các kết quả chẩn đoán được Đăng kiểm duyệt, thì không cần áp dụng các hạng mục No. 2, 3 và 5 trong Bảng 1-B/3.39 nếu thấy tất cả các thông số kiểm soát trạng thái được thực hiện theo hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa được duyệt nằm trong các giới hạn cho phép, và hệ trục được kiểm tra chung. Đối với những tàu có hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa đã được Đăng kiểm duyệt, phải đặt ký hiu (PSCM) (là chữ viết tắt của "hệ thống kiểm soát trạng thái trục chân vịt") vào đằng trước ký hiệu cấp tàu và có thể kiểm tra trục chân vịt như kiểm tra trục chân vịt loại 1C đối với các yêu cầu còn lại, trừ các yêu cầu No. 2, 3, 5  trong Bảng 1-B/3.39.

(1) Phải lấy mẫu và phân tích dầu bôi trơn đều đặn vào các khoảng thời gian không vượt quá 6 tháng và mi lần phân tích ít nhất phải đưa các số liệu từ (a) đến (d) sau vào:

(a) Hàm lượng nước

(b) Hàm lượng clo-rua

(c) Hàm lượng kim loại trục và kim loại ổ đỡ

(d) Độ ô xi hóa dầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Nhiệt độ ổ đỡ

(4) Giá trị quy định ở No. 4 trong Bng 1-B/3.39.

Bảng 1-B/3.39 Kiểm tra thông thường trc chân vt

No.

Hạng mục kiểm tra

Nội dung kiểm tra

1

Chi tiết nối với chân vịt

(1) Đối với những trục lắp với chân vịt bng then

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Đối với những trục lp với chân vịt không dùng then

Phải kiểm tra phần phía trước của côn trục chân vịt phía sau bằng phương pháp phát hiện vết nứt thích hợp. Nếu chân vịt được lắp bằng phương pháp lắp ép vào trục, phải đảm bảo rằng chiều dài lắp ép nằm trong giới hạn trên và giới hạn dưới như quy định trong 7.3.1-1, Phần 3 của Quy phạm.

(3) Đối với những trục có bích nối ở phía sau

Phải kiểm tra đường hàn bích và bu lông nối bích bằng phương pháp phát hin vết nứt thích hợp.

2

Các phần khác của trục ngoài khu vực như nêu ở -1

Phi kiểm tra, trong điều kiện trục được rút ra khỏi các ổ đỡ trong ng bao, các phần khác của trục ngoài khu vực như nêu ở -1 (đối với trục chân vịt loại 2, phải tháo các nắp chống ăn mòn), ống lót, đường hàn bích nối vào trục trung gian và các bu lông bích nối.

3

Ổ đỡ trong ng bao trc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Độ sụt ổ đỡ

Phải đo độ sụt của ổ đỡ (kể cả đo các ổ đỡ trong giá đỡ trục, nếu có, sau đây được gọi tương tự trong Chương này).

5

Thiết bị làm kín

Phải mở để kiểm tra các chi tiết chính của thiết bị làm kín ống bao trục (kể cả các thiết bị làm kín giá đỡ trục, nếu có, sau đây được gi tương t trong Chương này).

6

C chân vịt

Phải kiểm tra lỗ c chân vịt ở khu vực côn trục chân vịt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chân vịt biến bước

Phải kiểm tra cơ cấu điều khiển bước, các chi tiết làm việc và các bu lông cố định cánh chân vịt bằng phương pháp phát hin vết nt thích hợp.

8

Đường nước bôi trơn

Nếu sử dụng nước để bôi trơn các ổ đỡ trong ống bao trc, phải kiểm tra đường nước biển bôi trơn.

9

Đường dầu bôi trơn

Nếu sử dụng dầu để bôi trơn các ổ đ trong ống bao trục, phải kiểm tra thiết bị báo động mức dầu thấp của két dầu bôi trơn, thiết bị đo nhit đ dầu và bơm tuần hoàn dầu.

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu sử dụng dầu để bôi trơn các ổ đ trong ống bao trục, phải kiểm tra nht ký dầu bôi trơn.

3.10. Các yêu cầu bổ sung kiểm tra duy trì cấp các tàu chở hàng hỗn hợp, tàu chở xô khí hóa lỏng và các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm

3.10.1. Kiểm tra duy trì cấp tàu chở hàng hn hợp

1. Kiểm tra hàng năm

Vào các đợt kiểm tra hàng năm tàu chở hàng hỗn hợp như tàu chở quặng/dầu và tàu chở quặng/dầu/hàng rời, phải kiểm tra theo các yêu cầu thích hợp trong 3.13.5, có xem xét đến thiết bị, cấu hình và quá trình hoạt động trước đây của tàu.

2. Kiểm tra trung gian

Vào các đợt kiểm tra trung gian tàu chở hàng hỗn hợp như tàu chở quặng/dầu và tàu chở quặng/dầu/hàng rời, phải kiểm tra theo các yêu cầu thích hp trong 3.33.6, có xem xét đến thiết bị, cấu hình và quá trình hoạt động trước đây của tàu.

3. Kiểm tra định kỳ

Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở hàng hỗn hợp như tàu chở quặng/dầu và tàu chở quặng/dầu/hàng ri, phải kiểm tra theo các yêu cầu thích hợp trong 3.43.7, có xem xét đến thiết bị, cấu hình và quá trình hoạt động trước đây của tàu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Kiểm tra hàng năm

(1) Quy định chung

Ngoài các yêu cầu 3.13.5, các quy định ở 3.10.2-1 được áp dụng đối với việc kiểm tra hàng năm tàu chở xô khí hóa lỏng. Đăng kiểm viên có thể quyết định việc min kiểm tra các khoang và két được nạp khí trơ.

(2) Nội dung kiểm tra

Vào các đợt kiểm tra hàng năm tàu chở xô khí hóa lỏng, phải kiểm tra chung các kết cấu và trang thiết bị quy định ở Bảng 1-B/3.40 để đảm bảo rằng chúng ở trạng thái tốt. Phạm vi kiểm tra có thể được tăng lên bao gồm c việc thử khả năng hoạt động, m kiểm tra v.v... nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết.

Bảng 1-B/3.40 Các yêu cầu riêng đối với tàu chở xô khí hóa lỏng

No.

Hạng mc kiểm tra

Ni dung kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ thống chứa hàng

Phải kiểm tra tình trạng chung của các két hàng, vách chắn thứ cấp và cách nhiệt của chúng; hệ thống làm kín cho các két hàng hoặc các nắp két xuyên qua boong đến mức độ có thể đến kiểm tra được.

Vào đợt kiểm tra hàng năm đầu tiên sau khi bàn giao tàu, phải kiểm tra như quy định ở 1(a), (b) và 2 của Bảng 1-B/3.42 và kiểm tra bệ đỡ các két hàng. Tuy nhiên, có thể miễn các nội dung kiểm tra này theo các quy định khác của Đăng kiểm.

2

Hệ thống thông gió cho các khoang hàng và cho hệ thống chứa hàng

Phải kiểm tra đến mức độ có thể đến kiểm tra được đối với hệ thống thông gió cho hệ thống chứa hàng và các van an toàn áp suất/chân không của các khoang hàng, các hệ thống an toàn và các lưới chặn lửa cho các két hàng, các khoang đệm giữa và các khoang hàng. Phải đảm bảo rằng các van an toàn áp suất của các két hàng được đóng dấu và trên tàu có giấy chứng nhận thích hợp v áp suất đóng/mở.

3

Hệ thống làm hàng

Phải kiểm tra chung trang thiết bị như (a) đến (c) sau đến mức độ có th trong khi hoạt động. Phải kiểm tra chung và thử khả năng hoạt động của các thiết bị ngắt sự cố sử dụng để dừng việc chuyển hàng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Đường ống và cách nhiệt của hệ thống làm hàng, đến mức độ có thể kiểm tra được

(c) Các thiết bị ngt tay và ngắt tự động của bơm và máy nén hàng

4

Các thiết bị đo, phát hiện và báo động

Phải kiểm tra chung và thử khả năng hoạt động như (a) đến (f) sau. Nếu khó thực hiện được việc thử trong điều kiện làm việc thực tế thì có thể đánh giá chức năng của các thiết bị bằng việc thử giả định hoặc các biện pháp thích hợp khác.

(a) Thiết bị đo mức chất lng, thiết bị báo mức cao và các van của hệ thống ngắt

(b) Thiết bị ch báo nhiệt độ và thiết bị báo động kèm theo

(c) Áp kế và thiết bị báo động kèm theo của các két hàng, các khoang đệm giữa và các khoang hàng

(d) Các dụng cụ phát hiện khí c định và di động cùng với các thiết bị báo động đi kèm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(f) Các thiết bị an toàn của hệ thống sử dng hàng làm nhiên liu

5

Hệ thống kiểm soát môi trường cho các khoang hàng

Phải kiểm tra chung như (a) đến (c) sau:

(a) Các hệ thống tẩy khí, tiêu thoát khí và thiết bị gom khí của các két hàng.

(b) Hệ thống sinh khí trơ, hệ thống chứa khí trơ, hệ thống khí khô, các khí bổ sung cho tổn thất thông thường và công chất làm khô

(c) Hệ thống điều khiển áp lực của hệ thống khí trơ, phương tiện ngăn dòng chảy ngược của khí và hệ thống kiểm soát.

6

Hệ thống chữa cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

Hệ thống bảo vệ sinh mạng

Phải kiểm tra chung trang thiết bị từ (a) đến (d) sau. Phải thử hoạt động của vòi hoa sen tẩy rửa và thiết bị rửa mt.

(a) Thiết bị bảo vệ

(b) Thiết bị an toàn

(c) Cáng và thiết bị sơ cứu

(d) Thiết bị sau nếu có yêu cầu ở Phn 8-D

(i) Bảo vệ đường hô hấp cho mục đích thoát nạn sự c

(ii) Vòi hoa sen tẩy ra và thiết bị ra mắt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8

Các hạng mục khác

Phải kiểm tra chung trang thiết bị từ (a) đến (j) sau, các hạng mục ở (k) và (l) phải được kiểm tra và đảm bảo có lưu giữ trên tàu.

(a) Thiết bị điều chỉnh cân bằng ngang, cửa ra vào kín nước v.v... được trang bị có liên quan đến ổn định tai nạn của tàu, đến mức độ có thể đến kiểm tra được

(b) Thiết bị đóng các ca sổ, cửa ra vào và các lỗ khoét khác của bung lái và các buồng trên các vách h của thượng tầng và lầu trên boong như quy định và hệ thống khóa khí (air lock)

(c) Hệ thống thông hơi kể cả các quạt hoặc bánh cánh d trữ của chúng hoặc cho các khoang và buồng kín trong khu vực hàng

(d) Các khay hứng cố định và di động hoặc cách nhiệt để bảo vệ boong được trang bị để hứng hàng rò rỉ

(e) Các lỗ khoét xuyên vách kín khí kể cả các tết kín khí của trục, đến mức độ có thể đến kiểm tra được.

(f) Hệ thống hâm của thép kết cấu vỏ, đến mức độ có thể đến kiểm tra được.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(h) Nối đất giữa các kết cấu thân tàu và ống hàng, đến mức độ có thể đến kiểm tra được.

(i) Hệ thống nhận và trả hàng ở mũi và đuôi tàu và các hệ thống liên quan đến chúng, trạm tập trung sự cố và các thiết bị khác cần thiết cho các loại hàng đặc biệt.

(j) Trang bị điện trong các khoang hoặc khu vực nguy hiểm khí

(k) Sổ nhật ký hàng, biên bản và sổ tay khai thác liên quan đến hệ thống chứa hàng và hệ thống làm hàng.

(l) Bộ luật của IMO về các tàu chở khí hoặc quy phạm bao trùm các điều khoản của B lut trên.

2. Kiểm tra trung gian

(1) Quy định chung

Ngoài các yêu cầu 3.33.6, các quy định ở 3.10.2-2 được áp dụng đối với việc kiểm tra trung gian tàu chở xô khí hóa lỏng. Đăng kiểm viên có thể quyết định việc miễn kiểm tra các két hoặc khoang hàng được nạp khí trơ.

(2) Nội dung kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Kiểm tra định kỳ

(1) Quy định chung

Ngoài các yêu cầu ở 3.4 3.7, các yêu cầu ở 3.10.2-3 được áp dụng đối với việc kiểm tra định kỳ tàu chở xô khí hóa lỏng.

(2) Nội dung kiểm tra

Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở xô khí hóa lỏng, phải kiểm tra như quy định ở 3.10.2-2(2) và kiểm tra các khoang, kết cấu và trang thiết bị như quy định ở Bảng 1-B/3.42.

Bảng 1-B/3.41 Các yêu cầu riêng đối với tàu chở xô khí hóa lỏng

No.

Hng mục kiểm tra

Ni dung kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường ống của các dụng cụ phát hin khí cố đnh

Kiểm tra chung

2

Van an toàn có màng phi kim loại

Nếu các két hàng được trang bị van an toàn có màng phi kim loại trong van chính hoặc van mồi (pilot valve), phải đảm bảo rằng các màng phi kim loại được duy trì ở trạng thái tốt.

3

Trang bị điện

Phải thử hoạt động các thiết bị khóa liên động. Đo độ cách điện của các mạch điện trong các khu vực và không gian nguy hiểm khí. Đăng kiểm viên có thể miễn việc đo này nếu độ cách điện được xác định qua biên bản đo gần thời điểm đó của thuyn viên.

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải kiểm tra bằng mắt việc nối đất giữa các kết cấu thân tàu và két hàng đến mức độ có thể tiếp cn kiểm tra được.

5

Hệ thống tiêu thoát hàng rò rỉ

Phải thử hoạt động hệ thống tiêu thoát hàng rò rỉ trong các khoang đm giữa và các khoang hàng.

6

Hệ thống chữa cháy trong các khoang kín nguy hiểm khí

Phải thử bằng khí hệ thống ống cố định. Phải thử hoạt động các thiết bị báo đng thoát nn s cố.

7

Bảo vệ sinh mạng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 1-B/3.42 Các yêu cầu riêng đối với tàu chở xô khí hóa lỏng

No.

Hng mc kiểm tra

Nội dung kiểm tra

1

Các két hàng

Phải kiểm tra như sau(1):

(a) Phải kiểm tra bên trong tất cả các két hàng

(b) Phải kiểm tra bằng mắt đối với cách nhiệt(2) hoặc bề mặt két hàng nếu không có lớp cách nhiệt. Phải đặc biệt lưu ý đến bộ phận ở khu vực căn, giá đỡ, then và các bộ phận khác bao gồm nền bám cách nhiệt của các két. Nếu cần, Đăng kiểm viên có thể yêu cầu tháo cách nhiệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(d) Phải thử không phá hủy một két độc lập loại B theo kế hoạch được duyệt. Kế hoạch này phải được soạn theo thiết kế của tàu. Các két hàng không phải két độc lập loại B phải được kiểm tra bằng phương pháp thử không phá hủy trên các mối hàn nối vào vỏ tàu, các kết cấu chính và các chi tiết khác có khả năng chịu ứng suất cao(3).

(e) Phải thử rò rỉ cho tất cả các két hàng. Tuy nhiên, có thể b qua việc thử rò rỉ các két màng (membrane), các két bán màng và các két đc lập bên dưới boong, nếu sau khi xem xét nhật ký hoặc các phương tiện thích hợp khác thấy rằng các thiết bị phát hiện khí hoạt động bình thường và không có rò rỉ được ghi lại.

(f) Trong trường hợp có bất cứ một nghi ngờ nào về độ nguyên vẹn của bất cứ một két hàng nào từ kết quả kiểm tra từ (a) đến (e) trên, két đó phải được thử vi áp suất như quy định dưới đây:

Đối với các két độc lập loại C: không được dưới 1,25 lần áp suất thiết kế lớn nhất cho chép của van an toàn (sau đây viết tắt là MARVS).

Đối với két độc lập loại A và B và két liền vỏ: áp suất hợp lý theo thiết kế két hàng.

(g) Đối với két độc lập loại C, ngoài nội dung kiểm tra nêu ở (a) đến (e), phải thử như quy định ở (i) hoặc (ii) sau vào các đợt kiểm tra định kỳ cách nhau một đợt, ví dụ như lần thứ 2, lần thứ 4, lần thứ 6 ...

(i) Th với áp suất bằng 1,25 lần MARVS và sau đó thử không phá hủy như quy định ở (d), hoặc

(ii) Thử không phá hủy theo kế hoạch được soạn cho thiết kế két hàng(4).

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải kiểm tra bằng mt các kết cấu đỡ két và thân tàu xung quanh trong các khoang hàng, vách chn thứ cấp và cách nhiệt của chúng. Trong trường hợp có bất kỳ nghi ngờ nào về tính nguyên vẹn của các vách chắn chứ cấp, phải kiểm tra lại tính nguyên vẹn bằng thử áp lực hoặc thử chân không hoặc các bin pháp thích hp khác(5).

3

Hệ thống thông hơi cho các két hàng

Phải kiểm tra kỹ, điều chnh lại, thử khả năng hoạt động và đóng dấu các van an toàn cho các két hàng. Các thiết bị an toàn áp suất/chân không và các hệ thống an toàn liên quan cho các khoang đệm giữa và các khoang hàng phải được kiểm tra, xem xét kỹ và thử tùy thuc vào thiết kế của chúng.

4

Đường ng hàng và đường ống công nghệ (process piping)

Phải kiểm tra như quy định ở (a) và (b). Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, có thể yêu cầu tháo cách nhiệt.

(a) Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết;

Toàn bộ hoặc một phần của van và các phụ tùng kèm theo phải được kiểm tra kỹ hoặc thử áp lực với áp suất thử bng 1,25 lần MARVS và phải thử rõ rỉ các ống được tháo ra sau khi được lắp lại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Thiết bị làm hàng

Phải thử và kiểm tra như quy định ở (a) đến (c) sau:

(a) Phải kiểm tra kỹ các bơm hàng, máy nén khí hàng, quạt khí hàng và các thiết bị dẫn động chúng đng thời phải thử khả năng hoạt động các thiết bị an toàn. Có thể miễn kiểm tra các động cơ điện dn động(6).

(b) Phải kiểm tra kỹ các bầu trao đổi nhiệt, bình chịu áp lực và giàn bay hơi đồng thời phải thử khả năng hoạt động các van an toàn. Nếu không thể kiểm tra bên trong các bình được, phải thử áp lc các bình và th khả năng hoạt động của các van an toàn(6).

(c) Phải thử như quy định ở (i) đến (iii) sau cho thiết bị làm lạnh.

(i) Kiểm tra kỹ các bơm, máy nén và thử khả năng hoạt động các bình chịu áp lực như bầu ngưng, giàn bay hơi, bầu làm mát trung gian, thiết bị phân ly dầu và van an toàn(6).

(ii) Thử rò rỉ các bình chịu áp lực và bầu trao đổi nhiệt với áp suất không nhỏ hơn 90% áp suất đt van an toàn

(iii) Thử rò rỉ hệ thống ống của chất làm lạnh với áp suất không nhỏ hơn 90% áp suất làm vic của các van an toàn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Đối với các két màng, két bán màng và các két có cách nhit bên trong, việc thử và kiểm tra phải được thực hin theo các kế hoạch được soạn riêng theo phương pháp được duyt cho từng hệ thống két.

(2) Nếu không thể kiểm tra bằng mắt lp cách nhiệt của két, phải kiểm tra các kết cấu xung quanh đối với các điểm lạnh nếu các két hàng là loại lạnh. Tuy nhiên, trong trường hợp tính nguyên vẹn của các két hàng và cách nhiệt của chúng được xác minh đảm bảo qua nht ký hàng, có th b qua việc kim tra các điểm lạnh.

(3) Các chi tiết sau có thì phải chịu ứng suất cao:

- B đỡ két hàng, các thiết bị chống lc dọc, lc ngang

- Sườn khỏe và các khung gia cường

- Biên của vách chặn (swash)

- Các mối nối của vòm và hố gom vào vỏ két

- B đỡ bơm, tháp và thang v.v...

- Các mối nối ống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Bệ đỡ két hàng, các thiết bị chống lc dọc, lc ngang

- Các khung gia cường

- Các mối ni chữ Y giữa vỏ két và vách dọc của két có dạng hai vòng khuyên lồng nhau (bilobe tank)

- Biên của vách chặn

- Các mối nối của vòm và hố gom vào vỏ két

- Bệ đỡ bơm, tháp và thang v.v...

- Các mối ni ống

(5) Nếu không thể kiểm tra được bng mắt các vách chắn thứ cấp và cách nhiệt của chúng đối với các két màng v.v..., phải thử áp lực hoc thử chân không theo phương pháp được duyt trước và phải kiểm tra các đim lạnh. Tuy nhiên, trong trường hợp tính nguyên vẹn của các két hàng và cách nhiệt của chúng được xác minh đảm bảo qua nht ký hàng, có thể b qua việc kiểm tra các điểm lạnh.

(6) Trường hợp áp dụng chương trình kiểm tra máy theo kế hoạch, quy định m kiểm tra từng thiết bị vào các đợt kiểm tra định k có thể được thay bằng kiểm tra bng mắt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Kiểm tra hàng năm

(1) Quy định chung

Ngoài các yêu cầu ở 3.13.5, các yêu cầu ở 3.10.3-1 được áp dụng cho các đợt kiểm tra hàng năm tàu chở xô hóa chất nguy hiểm.

(2) Nội dung kiểm tra

Vào các đợt kiểm tra hàng năm tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải kiểm tra các khoang, kết cấu, phụ tùng và thiết bị như quy định ở Bảng 1-B/3.43. Phạm vi kiểm tra có thể được tăng lên để bao gồm cả việc thử khả năng hoạt động, mở kiểm tra v.v... nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết.

Bảng 1-B/3.43 Các yêu cu riêng đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm

No.

Hng mục kiểm tra

Ni dung kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Boong thời tiết

Phải kiểm tra chung các trang thiết bị từ (a) đến (d) sau:

(a) Hệ thống lấy mẫu hàng từ đường ống làm mát và đường ống hâm

(b) Các thiết bị đóng của các cửa sổ, ca ra vào và các l khoét khác trên buồng lái và của các buồng trên các vách hở của thượng tầng và lầu trên boong như quy định.

(c) Áp kế đường xả của bơm trang bị bên ngoài buồng bơm

(d) Cách nhit của các đường ống.

2

Buồng bơm hàng và các khoang làm hàng

Phải kiểm tra chung các trang thiết bị từ (a) đến (e) sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Hệ thống cứu sinh trong buồng bơm hàng

(c) Trang thiết bị ngăn cách hàng

(d) Hệ thống thông gió kể cả các quạt và bánh cánh dự phòng cho các khoang và bung kín trong khu vực hàng

(e) Hệ thống hồi hàng lỏng, cn và hơi cửa nó về phương tin trên bờ.

3

Hệ thống kiểm soát môi trường của các khoang chứa hàng và các khoang xung quanh

Phải kiểm tra chung các trang thiết bị từ (a) đến (b) sau:

(a) Trang bị để tạo khí trơ/đn/làm khô và các khí bổ sung cho các hao hụt thông thường và công chất làm khô

(b) Hệ thống kiểm soát môi trường cho các không gian chứa hơi trong khoang cha hàng và các khoang trống xung quanh các khoang chứa hàng đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thiết bị đo, phát hiện và báo động

Phải kiểm tra chung và thử khả năng hoạt động như (a) đến (d) sau. Nếu khó thực hiện được việc thử trong điều kiện làm việc thực tế thì có thể đánh giá chức năng của các thiết bị bằng việc thử giả định hoặc các bin pháp thích hợp khác.

(a) Thiết bị đo mức chất lng, thiết bị báo động mức cao và các van của hệ thống điều khiển dòng chảy tràn

(b) Các thiết bị đo mức chất lng, nhiệt độ và áp suất của hệ thống chứa hàng và các thiết bị báo động kèm theo

(c) Các khí cụ phát hiện khí cố định và di động cùng các thiết bị báo động kèm theo

(d) Các thiết bị đo mt đ ô xi

5

Hệ thống chữa cháy

Phải kiểm tra tình trạng chung của trang bị cho người chữa cháy được bổ sung cho hàng d cháy, các hệ thống chữa cháy cho các khoang kín nguy hiểm khí và các thiết bị báo động cho việc thoát nn sự cố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trang bị bảo vệ sinh mạng

Phi kiểm tra chung trang thiết bị như (a) đến (e) sau. Phải thử khả năng hoạt động của vòi hoa sen tẩy rửa và thiết bị rửa mắt

(a) Thiết bị bảo vệ

(b) Thiết bị an toàn

(c) Cáng và thiết bị sơ cứu

(d) Vòi hoa sen tẩy ra và thiết bị rửa mắt

(e) Nếu cần thiết, bảo vệ đường hô hấp cho mc đích thoát nn s cố

7

Các hạng mục khác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Thiết bị điều chnh cân bng ngang, cửa ra vào kín nước v.v... được trang bị có liên quan đến ổn định tai nạn của tàu, đến mức độ có thể đến kiểm tra được

(b) Hệ thống lưu giữ mẫu hàng

(c) Hệ thống nhận và trả hàng ở mũi và đuôi tàu

(d) Các khay hứng cố định và di động hoặc cách nhiệt đ bảo vệ boong được trang bị đ hứng hàng rò rỉ

(e) Các dấu nhn dạng đường ng kể cả bơm và van

(f) Hệ thống tiêu thoát cho các ống thông hơi

(g) Các ng mm làm hàng được duyt loại

(h) Trang bị riêng phù hợp với các yêu cầu đặc trưng cho từng loại hàng

(i) Hệ thống hâm và làm mát hàng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(k) Sổ nhật ký hàng, biên bản và sổ tay khai thác liên quan đến hệ thống chứa hàng và hệ thống làm hàng.

(l) Bộ luật của IMO về các tàu chở khí hoặc quy phạm bao trùm các điu khoản của B lut trên.

2. Kiểm tra trung gian

(1) Quy định chung

Ngoài các yêu cầu ở 3.3 3.6, các yêu cầu ở 3.10.3-2 được áp dụng cho các đợt kiểm tra trung gian tàu chở xô hóa chất nguy hiểm.

(2) Nội dung kiểm tra

Vào các đợt kiểm tra trung gian tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, ngoài nội dung kiểm tra quy định ở 3.10.3-1(2), phải kiểm tra các khoang, kết cấu, phụ tùng và thiết bị như quy định ở Bảng 1-B/3.44. Phạm vi kiểm tra có thể được tăng lên để bao gồm c việc thử khả năng hoạt động, mở kiểm tra v.v... nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết.

3. Kiểm tra định kỳ

(1) Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Nội dung kiểm tra

Vào các đợt kiểm tra trung gian tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải kiểm tra như quy định ở 3.10.3-2(2) và phải kiểm tra các khoang, kết cấu, phụ tùng và thiết bị như quy định ở Bảng 1-B/3.45.

Bảng 1-B/3.44 Các yêu cầu riêng đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm

No.

Hạng mục kiểm tra

Ni dung kiểm tra

1

Trang bị điện

Phải thử hoạt động các thiết bị khóa liên động. Đo độ cách điện của các mạch điện trong các khu vực và không gian nguy him khí. Đăng kiểm viên có thể miễn vic đo này nếu độ cách điện được xác đnh qua biên bản đo gần thời điểm đó của thuyền viên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nối đất

Phải kiểm tra bng mắt việc ni đất giữa các kết cấu thân tàu và két hàng đến mức độ có thể tiếp cn kiểm tra được.

3

Hệ thống chữa cháy trong các khoang kín nguy hiểm khí

Phải thử bằng khí hệ ống cố định. Phải thử hoạt động các thiết bị báo đng thoát nn sự cố.

4

Bảo vệ sinh mạng

Nếu trang bị an toàn được trang bị máy nén khí, phải thử hoạt động máy nén khí.

Bảng 1-B/3.45 Các yêu cầu riêng đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng mục kiểm tra

Ni dung kiểm tra

1

Cách nhiệt của các két hàng

Phải kiểm tra chung đối với cách nhiệt của các két hàng. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết thì có thể yêu cầu tháo cách nhit.

2

Bệ đỡ két hàng

Bệ đỡ các két hàng bao gồm các giá đỡ, then, các thiết bị chống tròng trành ngang/tròng trành dọc phải được kiểm tra chung. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết thì có thể yêu cầu tháo cách nhiệt.

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải kiểm tra chung hệ thống làm kín của các két và của các nắp két xuyên qua boong. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết thì có thể yêu cầu tháo cách nhiệt, nắp đậy v.v... và thử khả năng hoạt động của các thiết bị đóng.

4

Các bơm hàng

Phải mở kiểm tra các bộ phn chính của bơm hàng(1).

Chú thích:

(1) Nếu áp dụng việc kiểm tra máy theo kế hoạch thì việc kiểm tra này có thể được thay bằng kiểm tra bng mt.

3.11. Kiểm tra hệ thống máy tàu theo kế hoạch

3.11.1. Phạm vi áp dụng

Phải tiến hành kiểm tra h thống máy tàu theo kế hoạch phù hợp với các yêu cầu quy định ở từ 3.11.2 đến 3.11.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong hệ thống kiểm tra máy liên tục (sau đây trong mục này viết tắt là "CMS"), mọi hạng mục đưa ra trong Bng 1-B/3.46 phải được kim tra một cách hệ thống, liên tục và kế tiếp nhau phù hợp với Bảng danh mục kiểm tra đã được Đăng kiểm duyệt, sao cho khong thời gian giữa 2 lần kiểm tra của từng hạng mục trong toàn bộ các hạng mục CMS không được vượt quá 5 năm.

Trong khi CMS, nếu phát hiện bất cứ sai sót hoặc hư hỏng nào thì phải yêu cầu m các thiết bị máy móc tương tự hoặc một phần của chúng để kiểm tra thêm và sa chữa tất cả các hư hỏng đã phát hiện được thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm viên. Đăng kiểm có thể y quyền cho chủ tàu (hoặc Công ty qun lý tàu) kiểm tra những hạng mục thích hợp trong khi kiểm tra sa chữa (overhaul inspection). Trong trường hợp này các biên bản kiểm tra sửa chữa máy và trang thiết bị liên quan phải được trình cho Đăng kiểm càng sớm càng tốt. Nếu như phát hiện việc bảo dưỡng được tiến hành không tốt thì hạng mục đó phải được mở kiểm tra dưới sự chứng kiến của Đăng kiểm viên.

3.11.3. Biểu đồ bo dưỡng máy theo kế hoạch

Chủ tàu (hoặc Công ty quản lý tàu) đã thiết lập hệ thống bảo dưỡng có thể áp dụng hệ thống bảo dưỡng máy theo kế hoạch (sau đây viết tắt là PMS), trong đó cho phép ch tàu tiến hành kiểm tra sửa chữa, bảo dưỡng theo kế hoạch thay cho việc mở máy kiểm tra được quy định ở Bảng 1-B/3.46. Tuy nhiên, nếu xét thấy cần thiết phải mở máy kiểm tra với sự chứng kiến của Đăng kiểm viên thì các máy móc và thiết bị phải được đưa vào kiểm tra vào các thời điểm theo bng kế hoạch kiểm tra dựa vào biểu đồ bảo dưỡng máy. PMS phải được thực hiện phù hợp với biểu đ bảo dưỡng máy được Đăng kiểm duyệt. Hàng năm Đăng kiểm yêu cầu kiểm tra tổng quát các hạng mục bao gồm việc xem xét hồ sơ bảo dưỡng để xác nhận máy móc và trang thiết bị được yêu cầu kiểm tra đang ở trạng thái tốt. Trong trường hợp nhận thấy rằng việc bảo dưỡng các hạng mục máy móc và trang thiết bị không được thực hiện thỏa đáng, hạng mục này phải được m để kiểm tra dưới sự chứng kiến của Đăng kiểm viên. Nếu xét thấy cần thiết, Đăng kiểm yêu cầu các hạng mục máy móc và trang thiết bị phải được mở ra kiểm tra dưới sự chứng kiến của Đăng kiểm viên vào các thời đim theo bảng kế hoạch kiểm tra dựa vào biểu đồ bảo dưỡng máy.

3.11.4. Biểu đồ bảo dưỡng phòng ngừa máy

Ch tàu (hoặc Công ty quản lý tàu) đã thiết lập biện pháp kỹ thuật để kiểm soát trạng thái kỹ thuật và hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa thì có thể áp dụng kế hoạch bo dưỡng máy phòng ngừa (sau đây viết tắt là PMMS), trong đó cho phép chủ tàu tiến hành các công việc bảo dưỡng cần thiết dựa vào kết quả phng đoán và kiểm soát trạng thái kỹ thuật thường xuyên của máy móc và trang thiết bị tại nơi tiến hành mở kiểm tra được quy định trong Bảng 1-B/3.46. PMMS phải được thực hiện phù hợp với biểu đồ bảo dưỡng máy được Đăng kiểm duyệt. Biểu đồ bảo dưỡng máy phải bao gồm việc quản lý bảo dưỡng máy và trang thiết bị không nằm trong hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa. Nếu phát hiện có bất kỳ hiện tượng không bình thường nào trong kết quả phỏng đoán và số liệu kiểm soát trạng thái kỹ thuật của thiết bị thì chủ tàu (hoặc Công ty quản lý tàu) phải chịu sự kiểm tra dưới sự chứng kiến của Đăng kiểm viên phù hợp với bảng kế hoạch kiểm tra dựa vào biểu đồ bảo dưỡng máy. Hàng năm, Đăng kiểm yêu cầu kiểm tra tổng quát mọi hạng mục và thử hoạt động bao gồm cả việc xem xét hồ sơ kiểm soát máy móc và trang thiết bị nằm trong hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa hoặc các hạng mục khác để đảm bo rằng máy móc và trang thiết bị đang ở trạng thái tốt. Nếu như phát hiện thấy việc bảo dưỡng không được tiến hành đầy đủ đối với các hạng mục máy móc và trang thiết bị thì Đăng kiểm yêu cầu phải mở các hạng mục này để kiểm tra dưới sự chứng kiến của Đăng kiểm viên. Các máy móc và trang thiết bị không nằm trong hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa phải được m ra để kiểm tra dưới sự chng kiến của Đăng kiểm viên vào thời điểm theo bảng kế hoạch kiểm tra.

3.11.5. Kiểm tra chu kỳ

Thay cho việc kiểm tra máy theo kế hoạch đưa ra ở 3.11.2 đến 3.11.4, việc kiểm tra quy định ở Bảng 1-B/3.46 có thể được thực hiện vào các đợt kiểm tra tương ứng đưa ra ở 1.1.3, trong đó phải đảm bảo rằng tất cả các hạng mục kiểm tra đều ở trạng thái tốt. Tuy nhiên, vào đợt kiểm tra định kỳ tàu được trang bị từ 2 hệ thống trục chân vịt trở lên được dẫn động bằng các máy chính như nhau, việc kiểm tra các chi tiết máy chính phù hợp với các yêu cầu kiểm tra định kỳ sau đợt kiểm tra phân cấp trong đóng mi hoặc kiểm tra định kỳ lần trước có thể được b qua nếu Đăng kiểm viên cho rằng điều đó là phù hợp khi đã xem xét thời hạn kiểm tra, lịch sử sử dụng động cơ, trạng thái chung vào lúc kiểm tra và xem xét liệu các chi tiết của máy chính đã được kiểm tra hay không được kiểm tra trong đợt kiểm tra phân cấp trong đóng mới.

Bảng 1-B/3.46 Các yêu cầu mở kiểm tra máy và thiết bị

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hạng mục

Chi tiết kiểm tra

1

Động cơ Đi-ê-den (máy chính)

Nắp xi lanh, ống lót xi lanh, pít tông (bao gồm ắc pít tông và cần pít tông), ắc chữ thập và ổ đỡ, thanh biên, cổ khuỷu và các bệ đỡ của chúng, cổ trục chính và các ổ đỡ của chúng, trục cam và cơ cấu dn động chúng, tua bin tăng áp, bơm hoặc quạt quét khí, bầu sinh hàn được gắn vào các bơm chính (bơm hút khô, dầu bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát) phải được mở ra kiểm tra.

2

Tua bin hơi nước (máy chính)

Các rô to ca trục bơm cùng với các đỡ của chúng, vỏ bọc tua bin, khớp nối tua bin và hộp giảm tốc, van đóng m đầu phun và van cơ động phải được mở ra kiểm tra.

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hộp giảm tốc, Cơ cu đảo chiu và ly hợp phải được mở ra để kiểm tra thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm và các bánh răng, trục, ổ đỡ và khớp nối phải được kiểm tra bên ngoài.

- Các chi tiết chính của khớp đàn hồi phải được m ra kiểm tra.

- Đối với trục lực đẩy, trục trung gian và các ổ đỡ của chúng (trừ ổ đỡ trong ống bao trục và ổ đỡ trong giá chữ nhân), nửa trên của ổ đỡ hoặc bạc đ của chúng và các đệm tì của chặn phải được tháo ra kiểm tra, via trục.

- Các chi tiết chính của thiết bị truyền công suất phải được mở ra kiểm tra thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.

4

Động cơ phụ

Máy phát điện (bao gồm máy phát sự cố), động cơ phụ dẫn đng các bộ phận quan trọng cho thiết bị dn động chân vịt và máy phụ để điều động và đảm bảo an toàn phải được tháo ra kiểm tra phù hợp với các yêu cầu áp dụng cho máy chính.

5

Máy phụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Máy nén khí, quạt gió

(b) Bơm làm mát

(c) Bơm nhiên liệu

(d) Bơm dầu nhờn

(e) Bơm nước cấp, bơm nước ngưng, bơm x

(f) Bơm hút khô, bơm dằn, bơm cứu ha (trừ bơm cứu ha sự cố)

(g) Bầu ngưng, bầu sấy nước cấp

(h) Bầu sinh hàn

(i) Bầu hâm dầu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(k) Bình khí nén (bao gồm bình khí nén dùng cho máy chính, phụ, điều khiển, dùng chung và dùng trong trường hợp sự cố.)

(l) Hệ thống ng hàng (bao gồm trang bị làm hàng lỏng dạng xô trong khoang, khi cần)

(m) Máy trên boong

(n) Thiết bị chưng cất (cho ni hơi dùng để dẫn động tua bin hơi)

(o) Các hạng mục khác được Đăng kiểm chấp nhận là áp dụng được hệ thống kiểm tra máy theo kế hoạch

CHƯƠNG 4  YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI SÀ LAN VỎ THÉP

4.1. Quy định chung

4.1.1. Phạm vi áp dụng

Mặc dù có các yêu cầu ở các Chương khác trong Phần này, đối với sà lan vỏ thép quy định ở Phần 8-A (sau đây, trong Chương này gọi là sà lan), phải áp dụng những yêu cầu riêng trong Chương này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Các quy định chung về kiểm tra phân cấp trong đóng mới, kiểm tra chu kỳ v.v... phải tuân theo các yêu cầu ở Chương 1.

2. Bất kể các yêu cầu ở -1 trên, việc kiểm tra chu kỳ cho các sà lan không chạy tuyến quốc tế hoặc các sà lan có chiều dài nhỏ hơn 24 m được thực hiện như sau:

(1) Không phải kiểm tra hàng năm như quy định ở 1.1.3-1(1)

(2) Phải kiểm tra trung gian như quy định ở 1.1.3-1(3) trong phạm vi 3 tháng trước hoặc sau ngày ấn định kiểm tra hàng năm lần thứ 2 hoặc thứ 3.

(3) Các nội dung kiểm tra khác không phải là kiểm tra hàng năm và trung gian phải được thực hiện theo các yêu cầu ở 1.1.3-1(2), 1.1.3-1(4), 1.1.3-1(5) và 1.1.3-2-3.

4.2. Kiểm tra phân cấp trong đóng mới

4.2.1. Quy định chung

Trong nội dung kiểm tra phân cấp trong đóng mới, phải đảm bảo rằng kết cấu thân sà lan, thiết bị thân sà lan, máy sà lan, hệ thống phòng và chữa cháy, trang bị điện, ổn định và mạn khô của sà lan tuân theo các yêu cầu tương ứng của Phần 8-A.

4.2.2. Trình các bản vẽ và tài liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với sà lan dự định kiểm tra phân cấp trong đóng mới, phải trình cho Đăng kiểm duyệt các bản vẽ và tài liệu liên quan đến kết cấu v sà lan và trang thiết bị như nêu ở 2.1.2-1 đến -3, -5, -7 đến -9 và các bản vẽ và tài liệu sau:

(1) Kết cấu tấm giảm lắc;

(2) Kết cấu của bộ phận liên kết giữa tàu đẩy và sà lan

(3) Đối với sà lan vỏ thép có trang bị bản hướng dẫn làm hàng phù hợp với yêu cầu ở 12.1.3 Phần 8-A thì ngoài các bản vẽ và hồ sơ như liệt kê ở -1 trên, phải trình để Đăng kiểm duyệt bản hướng dẫn xếp hàng kể cả các điều kiện xếp hàng và các thông báo cần thiết khác.

2. Các bản vẽ và tài liệu để tham khảo:

Đối với sà lan dự định kiểm tra phân cấp trong đóng mới, ngoài các bản vẽ và tài liệu nêu ở -1, phải trình cho Đăng kiểm các bản vẽ và tài liệu sau để tham khảo:

(1) Các bản vẽ và tài liệu nêu 2.1.3 liên quan đến kết cấu thân và trang thiết bị của sà lan

(2) Tài liệu hướng dẫn về kéo hoặc đẩy;

(3) Bn tính dao động xoắn của hệ trục máy phi có công suất từ 110 kW trở lên ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Khi Đăng kiểm thấy cần thiết, ngoài các quy định ở -1-2 trên, có thể yêu cầu trình các bản v và hồ sơ khác.

4. Bất kể các yêu cầu ở từ -1 đến -2 tn, nếu kết cấu thân hoặc máy của sà lan dự định do cùng một nhà máy đóng, sử dụng cùng các bản vẽ và tài liệu đã được Đăng kiểm duyệt thì có thể min một phần việc trình duyệt các hồ sơ và bản v nêu ở -1 đến -2 trên phù hợp với các quy định khác của Đăng kiểm.

4.2.3. Sự có mặt của Đăng kiểm viên

1. Khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới đối với thân sà lan và trang thiết bị, đăng kiểm viên phải có mặt trong các bước thích hợp như nêu ở 2.1.4-1 đối với những công việc liên quan đến vật liệu, kết cấu và trang thiết bị của sà lan.

2. Khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới đối với hệ thống máy của sà lan, bất kể các yêu cầu ở 2.1.4-2, Đăng kiểm viên phải có mặt trong các bước sau đây. Khi Đăng kiểm viên thấy cần thiết, có thể yêu cầu trình các số liệu thử quy định ở 20.16.1-2, - 4-5, Phần 8-A.

(1) Khi tiến hành thử như quy định ở 20.16.1-1, Phần 8-A đối với nồi hơi và bình áp lực thuộc nhóm I hoặc nhóm II;

(2) Khi tiến hành thử như quy định 20.16.1-3, Phần 8-A đối với các van, khóa vòi và các ống gắn vào tôn bao;

(3) Khi tiến hành thử như quy định 20.16.1-7, Phần 8-A đối với thiết bị điện kiểu phòng nổ;

(4) Khi máy móc được lắp đặt lên sà lan;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(6) Khi tiến hành thử nghiệm như quy định 20.16.3, Phần 3-A;

(7) Khi tiến hành thử máy móc kiểu đặc biệt.

4.2.4. Thử thủy lực và thử kín nước

Trong nội dung kiểm tra phân cấp trong đóng mi, phải thử thủy lực và thử kín nước v.v... theo các yêu cầu ở 2.1.5.

4.2.5. Thử nghiêng lệch, thử chức năng và thử đường dài

1. Phải thử nghiêng lệch theo các yêu cầu ở 2.3.1.

2. Phải thử chức năng theo các yêu cầu ở 2.4.1.

3. Trong nội dung kiểm tra phân cấp trong đóng mới, có thể b qua bước thử đường dài nêu ở 2.3.2. Tuy nhiên, đối với sà lan có kết cấu đặc biệt hoặc có hệ thống hành hải đặc biệt, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì có thể yêu cầu th đường dài.

4.2.5. Thay đổi các hạng mục đăng ký

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.3. Kiểm tra phân cấp sà lan không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới

4.3.1. Quy định chung

1. Trong nội dung kiểm tra phân cấp sà lan không được Đăng kiểm giám sát trong đóng mới, ngoài các yêu cầu v kiểm tra như kiểm tra thân sà lan và trang thiết bị, hệ thống máy, việc phát hiện và phòng cháy, phương tiện thoát nạn, chữa cháy, trang bị điện, ổn định và mạn khô như quy định trong đợt kiểm tra định kỳ tương ng với tuổi của sà lan, phải đo các kích thước thực tế của các kết cấu chính sà lan để đảm bảo rằng chúng đáp ứng được các yêu cầu thích hợp trong Quy phạm.

2. Đối với các sà lan được kiểm tra phân cấp như nêu ở -1, sau khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới, phải trình cho Đăng kim các bản vẽ và hồ sơ như nêu ở 4.2.2.

3. Phải thử thủy lực và thử kín nước theo các yêu cầu ở 2.2.2.

4. Có thể min thử đường dài, thử nghiêng lệch và thử chức năng nếu Đăng kiểm thấy không cần thiết và có đầy đủ các số liệu về các cuộc thử này, đồng thời không có sự thay đổi nào ảnh hưng trực tiếp đến các kết quả thử đó.

4.4. Kiểm tra hàng năm

4.4.1. Quy định chung

1. Đi với các hạng mục kiểm tra mà Đăng kiểm hoặc Đăng kiểm viên thấy cần thiết thì có thể kiểm tra với nội dung tương ứng nội dung kiểm tra định kỳ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4.2. Kiểm tra hàng năm thân sà lan, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy

Vào các đợt kiểm tra hàng năm thân sà lan, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy, các nội dung kiểm tra liên quan đến kết cấu, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy của sà lan phải tuân theo các yêu cầu ở 3.1.

4.5. Kiểm tra trung gian

4.5.1. Quy định chung

Đối với các hạng mục kiểm tra mà Đăng kiểm hoặc Đăng kiểm viên thấy cần thiết thì có thể kiểm tra với nội dung tương ứng nội dung kiểm tra định kỳ.

4.5.2. Kiểm tra trung gian thân sà lan, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy

Vào các đợt kiểm tra trung gian thân sà lan, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy, các nội dung kiểm tra liên quan đến kết cấu, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy của sà lan phải tuân theo các yêu cầu ở 3.3.

4.5.3. Kiểm tra trung gian hệ thống máy

1. Vào đợt kiểm tra trung gian hệ thống máy, phải mở kiểm tra các động cơ máy phát phụ, máy phụ, bầu trao đổi nhiệt và bình khí được sử dụng trong các bộ phận của những hệ thống quan trọng. Tuy nhiên, nếu từ kết quả kiểm tra chung và xem xét biên bản bảo dưỡng, đăng kiểm viên thấy rằng các máy này đều ở trạng thái thỏa mãn thì có thể miễn việc mở kiểm tra trên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.6. Kiểm tra định kỳ

4.6.1. Quy định chung

Ngày bắt đầu và kết thúc kiểm tra định kỳ phải tuân theo các yêu cầu ở 1.1.2-2(1)(d).

4.6.2. Kiểm tra định kỳ thân sà lan, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy

Nội dung kiểm tra định kỳ thân sà lan, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy phải tuân theo các yêu cầu ở 3.4 tương ứng với kết cấu, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy của sà lan.

4.6.3. Kiểm tra định kỳ hệ thống máy

Vào đợt kiểm tra trung gian hệ thống máy, phải mở kiểm tra các động cơ máy phát phụ, máy phụ, bầu trao đổi nhiệt và bình khí được sử dụng trong các bộ phận của những hệ thống quan trọng. Tuy nhiên, nếu từ kết qu kiểm tra chung và xem xét biên bản bảo dưỡng, đăng kiểm viên thấy rằng các máy này đều ở trạng thái thỏa mãn thì có thể miễn việc mở kiểm tra trên.

4.7. Kiểm tra trên đà

4.7.1. Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.8. Kiểm tra ni hơi

4.8.1. Quy định chung

Việc kiểm tra nồi phải được thực hiện như quy định ở Bảng 1-B/3.38.

CHƯƠNG 5 YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI TÀU CÔNG TRÌNH VÀ SÀ LAN CHUYÊN DÙNG

5.1. Quy định chung

5.1.1. Phạm vi áp dụng

1. Mc dù có các quy định trong các Chương khác của Phần này, khi kiểm tra phân cấp các tàu công trình và các sà lan chuyên dùng quy định ở Phần 8-B (sau đây, trong chương này gọi là "các phương tiện"), phải thực hiện những yêu cầu trong chương này.

2. Nếu các phương tiện áp dụng Phần 8-B và hợp thành một hệ thống gồm nhiều phương tiện có cùng kết cấu, kích thước và trang thiết bị thì khi kiểm tra phân cp phải thực hiện những yêu cầu trong chương này cho từng phương tiện.

3. Các phương tiện thỏa mãn những yêu cầu của chương này cũng phải thỏa mãn những yêu cầu của Công ước quốc tế nếu tàu chạy tuyến quốc tế và các Tiêu chuẩn quốc gia mà tại đó tàu được đăng ký.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Các yêu cầu chung về việc kiểm tra phân cấp và kiểm tra duy trì cấp phải tuân theo các yêu cầu tương ứng ở Chương 1. Khi kiểm tra phân cấp hoặc duy trì cấp, thông qua việc kiểm tra, thử nghiệm và điều tra đến mức độ đăng kiểm viên thấy thỏa đáng, phải đảm bảo rằng các phương tiện ở trong trạng thái tốt.

2. Bất kể các yêu cầu nêu ở -1 trên, các phương tiện tương ứng nêu ở 5.1.1-2 trên và các phương tiện mà việc áp dụng các hạng mục kiểm tra theo yêu cầu của chương này được coi là không thực tế do cấu hình hoặc mục đích sử dụng của phương tiện thì có thể áp dụng các yêu cầu khác của Đăng kiểm.

5.2. Kiểm tra phân cấp trong đóng mới

5.2.1. Quy định chung

1. Khi kiểm tra phân cấp các phương tiện trong đóng mới, phải tiến hành kiểm tra kết cấu thân tàu, trang thiết bị, hệ thống máy tàu, trang bị điện, kết cấu phòng cháy, phương tiện phát hiện cháy và chữa cháy, phương tiện thoát nạn, độ ổn định và đường nước chở hàng của tàu để xác nhận rằng chúng thỏa mãn những yêu cầu của phn 8-B.

2. Vào đợt kiểm tra phân cấp, ngoài các yêu cầu thích hợp ở Chương 2 về vật liệu, kết cấu thân tàu, trang thiết bị và hệ thống máy, phải thực hiện vic kiểm tra theo các yêu cầu nêu ở 5.2.25.2.3.

5.2.2. Trình các bản vẽ và tài liệu

1. Các bản vẽ và tài liệu trình duyệt

Khi kiểm tra phân cấp các phương tiện trong đóng mới, phải trình cho Đăng kiểm các bản vẽ và hồ sơ nêu ở (1) và (2) dưới đây để duyệt trước khi bắt đầu thi công:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Mt cắt ngang (ghi rõ các đường nước tải trọng và các đường nước ở trạng thái kéo);

(b) Mt cắt dọc (ghi rõ kích thước cơ cấu);

(c) Các chi tiết của các phương tin kiểm tra;

(d) Các chi tiết v quy trình hàn;

(e) Các chi tiết v quy trình sơn và quy trình chống ăn mòn;

(f) Các chi tiết về quy trình bảo dưỡng, kiểm tra, các chi tiết của sơ đ lên đà và quy trình kiểm tra dưới nước.

(g) Bn thông báo ổn định cho thuyền trưởng;

(h) Bản hướng dn xếp hàng, nếu bản hướng dẫn xếp hàng được trang bị phù hợp với yêu cầu ở 7.4.1-2 phần 8-B;

(i) Trang bị chằng buộc tạm thời, trang bị kéo;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(k) Bảng tóm tt phân bố trọng lượng cố định và thay đổi;

(l) Bản vẽ chỉ rõ tải trọng thiết kế phân bố cho tất cả các boong;

(m) Tuyến hình;

(n) Các bản vẽ và/hoặc các hồ sơ khác khi Đăng kiểm thấy cần thiết.

(2) Hệ thống máy tàu và trang bị điện

(a) Đối với máy móc được sử dụng cho hệ thống hoặc thiết bị quan trọng đi vi an toàn của phương tiện hoặc đối với thiết bị đẩy phương tiện (chỉ áp dụng cho phương tiện có máy chính)

Bản vẽ và hồ sơ quy định ở các chương tương ứng trong Phần 3;

(b) Đối với máy móc ch được sử dụng vào mục đích vận hành phương tiện

Bản vẽ và hồ sơ quy định ở Chương 910, Phần 3;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quy trình thử máy và các quy định về thiết bị điện;

(d) Các bản vẽ và/hoặc hồ sơ khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.

2. Các bản vẽ và tài liệu để tham khảo

Khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới, ngoài các hồ sơ và bản vẽ yêu cầu ở -1, phải trình để tham khảo các bản vẽ và hồ sơ liệt kê dưới đây:

(1) Phương pháp và bản tính phân tích kết cấu đối với các điều kiện tải trọng tương ứng;

(2) Tài liệu hoặc hồ sơ v điều kin môi trường được sử dụng để xác định ti trọng thiết kế, trong đó phải đưa ra chi tiết các số liệu đo đạc trước đây của vùng hoạt động như sóng, gió, v.v.. , hiệu quả của bộ giảm sóng, phương pháp kéo, v.v..., và phương pháp tính toán tổng ngoại lc và mô men do gió, sóng, dòng chảy và dòng thủy triu, phản lực của hệ thống chằng buộc hoặc hệ thống định vị và các tải trọng khác;

(3) Hồ sơ về ảnh hưởng của tải trọng, độ ổn định và diện tích hứng gió do băng hoặc tuyết gây ra, nếu có;

(4) Bn tính về ổn định nguyên vẹn và ổn định tai nạn gi định ở mọi trạng thái;

(5) Các hồ sơ liên quan đến các yêu cầu ở từ (3) đến (5), v việc xác định tải trọng và độ n định bằng phương pháp thử mô hình tương ứng hoặc sử dụng phương pháp máy tính để tiến hành thiết kế;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(7) Đường cong pantokaren;

(8) Đường cong mô men hồi phục và mô men nghiêng do gió;

(9) Sơ đồ dung tích và các bảng đo sâu các két;

(10) Phương pháp và vị trí kiểm tra không phá hủy và quy trình đo chiều dày;

(11) Sơ đồ chỉ vị trí các khoang kín nước, các lỗ khoét, phương tiện đóng chúng, v.v..., cần thiết cho việc tính toán ổn định;

(12) Đối với các thiết bị máy móc được dùng để đảm bảo an toàn cho phương tiện hoặc để đy phương tiện (ch áp dụng cho phương tiện có lắp máy chính): các bn v và hồ sơ được yêu cầu trong các chương tương ứng ở Phần 3;

(13) Đối với các máy móc ch sử dụng cho hoạt động của phương tin:

Bản vẽ và hồ sơ mô t các thiết bị an toàn của máy móc và thiết bị quy định ở Chương 910 Phần 3;

(14) Bản hướng dn sử dụng quy định ở 1.2.23, Phần 8-B;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(16) Các bản vẽ và/hoặc hồ sơ khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.

3. Mặc dù có các yêu cầu từ -1 đến -2, Đăng kiểm có thể bỏ qua từng phần các bản vẽ và hồ sơ trình duyệt được quy định ở -1 đến -2 theo các quy định khác của Đăng kiểm khi phương tiện hoặc máy móc dự định chế to ở cùng một nhà máy, tại đó đã sử dụng bản vẽ và hồ sơ được duyt cho phương tiện khác tương tự.

5.2.3. Sự có mt của Đăng kiểm viên

1. Khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới, đăng kiểm vn phải có mặt trong các quá trình kiểm tra sau v kết cấu thân tàu, trang thiết bị, hệ thống máy và trang bị điện

(1) Khi thử và kiểm tra như quy định ở 2.1.4-1, 2.1.4-2, 5.2.45.2.5.

(2) Đối với hệ thống máy và trang bị điện, khi thử và kiểm tra như quy định ở 11.1.3 hoặc 12.1.3, Phần 8-B.

(3) Đối với những phương tiện có trang bị hệ thống chng buộc như quy định ở Chương 10, Phần 8-B, khi hệ thng này được lp đt lên phương tiện.

2. Các yêu cầu quy định ở -1 trên có thể được thay đổi tùy thuộc vào tình trạng thực tế của phương tiện, khả năng kỹ thuật và việc kiểm soát chất lượng trong công việc đóng mới, trbước thử đường dài và thử nghiêng lch.

5.2.4. Thử thủy lực và th kín nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Nếu được Đăng kiểm chấp nhận, sau khi xem xét điều kiện thiết kế, việc thử thủy lực và thử kín nước có thể khác với yêu cầu ở -1.

5.2.5. Thử nghiêng lệch và thử đường dài

1. Thử nghng lch

(1) Khi kiểm tra phân cấp, phải tiến hành thử nghiêng lệch sau khi đã đóng xong phương tiện. Phải lưu giữ trên tàu bản thông báo ổn định được xây dựng trên cơ sở các số liệu về ổn định thu nhận qua kết quả thử nghiêng lệch và được Đăng kiểm duyệt.

(2) Việc thử nghiêng lệch cho một phương tiện riêng l có thể được Đăng kiểm bỏ qua nếu có các số liệu v n định nhận được từ việc thử nghiêng lệch của phương tiện tương tự hoc nhận được từ một phương pháp khác được Đăng kiểm chấp nhn.

2. Th đường dài

Đối với các phương tiện được trang bị máy chính, việc thử đường dài phải được tiến hành phù hợp với những quy định ở 2.3.2-1-3.

5.3. Kiểm tra phân cấp các phương tiện không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới

5.3.1. Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Đi với các phương tiện được kiểm tra theo -1 trên, phải trình Đăng kiểm duyệt các bản vẽ và hồ sơ cần thiết như yêu cầu kiểm tra phân cấp trong đóng mới ở 5.2.2.

5.3.2. Thử thủy lực, thử kín nước, v.v...

1. Phải tiến hành thử thủy lực và thử kín nước phù hợp với những yêu cầu ở 2.2.2.

2. Phải tiến hành thử nghiêng lệch phù hợp với những yêu cầu ở 5.2.5-1. Tuy nhiên, việc thử nghiêng lệch có thể được min với điều kin có đy đủ số liệu về đợt thử lần trước và không có sự hoán cải hoặc sa chữa nào làm ảnh hưng đến ổn định của tàu.

3. Phải tiến hành thử đường dài phù hợp với những yêu cầu ở 5.2.5-2. Tuy nhiên, vic thử đường dài có thể được min với điều kiện có đầy đủ sliệu v đợt thử lần trước và không sự thay đổi nào hoặc không có sự sa chữa nào làm ảnh hưởng đến kết quả thử đường dài kể từ sau đợt thử đường dài lần trước.

5.4. Kiểm tra hàng năm

5.4.1. Quy định chung

Vào đợt kiểm tra hàng năm, phải kiểm tra như quy định ở 5.4.25.4.3. Tuy nhiên, nội dung kiểm tra có thể được thực hiện theo các yêu cầu tương ứng với nội dung kiểm tra định kỳ nếu Đăng kiểm hoặc Đăng kiểm viên thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu riêng của chủ tàu.

5.4.2. Kiểm tra hàng năm thân tàu, trang thiết bị, hệ thống chữa cháy, v.v...

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Bản thông báo ổn định được duyệt

(2) Bản hướng dẫn hoạt động quy định ở 1.2.23, Phần 8-B.

(3) Các hạng mục tương ứng nêu ở Bảng 1-B/3.1 về kết cấu thân và mục đích của phương tiện.

2. Kiểm tra hàng năm thân phương tiện, trang thiết bị, các hệ thống chữa cháy và phụ tùng

Trong mỗi đợt kiểm tra hàng năm, ngoài các hạng mục kiểm tra tương ứng v kết cấu thân, trang thiết bị và mục đích sử dụng của phương tiện ở 3.1.2 đến 3.1.7, phải kiểm tra tình trạng chung của hệ thống chng buộc như quy định ở Chương 10, Phần 8-B cùng các phụ tùng và kết cấu thân tàu xung quanh chúng.

3. Ngoài -1 -2 trên, phải kiểm tra chung, đến mức có thể, kết cấu của khu vực xung quanh các lỗ khoét, ví dụ như lỗ khoét để lp thiết bị chuyên dùng phía trên đường nước.

5.4.3. Kiểm tra hàng năm hệ thống máy tàu và trang bị điện

Trong mỗi đợt kiểm tra hàng năm hệ thống máy tàu và trang bị điện, phải kiểm tra chung hệ thống máy và trang bị điện thích hợp như quy định ở 3.5 đồng thời kiểm tra tình trạng chung của trang bị điện trong các khu vực nguy hiểm. Đối với các phương tiện từ 10 năm tuổi trở lên, phải đo độ cách điện các trang bị điện. Tuy nhiên, có th miễn việc đo độ cách điện nếu các biên bản đo thích hợp được lưu giữ trên tàu và được đăng kiểm viên chấp nhận.

5.5. Kiểm tra trên đà

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Vào đợt kiểm tra trên đà, phải đặt phương tiện lên các căn có đủ chiều cao trong ụ khô hoặc trên triền để kiểm tra.

2. Mặc có yêu cầu ở -1 trên, nếu chủ tàu yêu cầu và được Đăng kiểm chấp nhận thì có thể áp dụng phương pháp kiểm tra dưới nước để thay thế cho kiểm tra trên ụ khô hoặc trên triền phù hợp với các yêu cầu ở 3.2.2. Nếu kiểm tra trên đà được chuyển thành kiểm tra dưới nước, thì phải tiến hành kiểm tra phù hợp với yêu cầu của Đăng kiểm.

3. Ngoài các u cầu ở 3.25.5.2, trong đợt kiểm tra trên đà có thể yêu cầu kiểm tra theo nội dung kiểm tra định kỳ đối với các hạng mục mà Đăng kiểm viên thấy cần thiết hoặc do chủ tàu đề nghị vào dịp kiểm tra trên đà.

5.5.2. Những yêu cầu đối với kiểm tra trên đà

1. Vào đợt kiểm tra trên đà, phải kiểm tra thích đáng như quy định ở Bảng 1-B/3.7 tương ứng với loại kết cấu và phụ tùng của phương tiện.

2. Phải đảm bảo tính hiệu quả của hệ thống chng ăn mòn trong các két dằn, khu vực tự do ngập nước và các khu vực khác tiếp xúc với nước biển từ c hai phía.

3. Đối với các hệ thống chằng buộc quy định ở Chương 10, Phần 8-B, phải kiểm tra như sau:

(1) Đối với hệ thống chằng buộc neo, hệ thống chằng kéo, kiểm tra cn thận và đo kích thước xích neo hoặc các dây kéo

(2) Kiểm tra chung và thử khả năng hoạt động của trang bị sử dụng trong các hệ thống neo chằng buộc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(4) Đối với h định vị bằng cọc (dolphin mooring system), kiểm tra chung c hệ thống đệm chắn, kết cấu thân tàu xung quanh chúng và các phụ tùng của chúng.

4. Đối với phương tiện trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong và thử không phá hủy một két mút và ít nhất 2 két dằn đại diện khác giữa các vách ngăn mút sử dụng chủ yếu để dằn nước. Tuy nhiên, nếu hệ thống chống ăn mòn của các khoang dằn này được xem xét và thấy thỏa mãn thì có thể min thử không phá hủy.

5.6. Kiểm tra trung gian

5.6.1. Quy định chung

Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải kiểm tra như quy định ở 5.6.25.6.3. Tuy nhiên, có thể thực hiện nội dung kiểm tra theo các yêu cầu tương ứng của đợt kiểm tra định kỳ nếu Đăng kiểm hoặc Đăng kiểm viên hoặc thấy cần thiết hoặc hoặc do chủ tàu yêu cầu riêng.

5.6.2. Kiểm tra trung gian đối với thân tàu, trang thiết bị, hệ thống chữa cháy, v.v...

1. Kiểm tra hồ sơ tài liệu

Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải kiểm tra đảm bảo các hồ sơ và tài liệu quy định ở 5.4.2-1 được lưu giữ và có sẵn trên tàu.

2. Kiểm tra thân phương tiện, trang thiết bị, hệ thống chữa cháy và phụ tùng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(1) Mặt ngoài của kết cấu thân phương tiện, đặc biệt là bung máy và khoang cách ly đại din, các két nước (ví dụ két nước dằn) và các két dầu (ví dụ két dầu đốt)

(2) Kiểm tra chung các lỗ khoét như các cửa húp tô, các cửa ra vào v.v... có yêu cầu phải kín nước và kín thời tiết cùng với các phương tiện đóng và phụ tùng của chúng đồng thời thử khả năng hoạt động của các phương tiện đóng.

3. Ngoài các yêu cầu ở -1 đến -2, phải kiểm tra các hạng mục như sau:

(1) Đối với phương tiện trên 5 năm tuổi, kiểm tra bên trong và đo chiu dày một két mút mũi hoặc đuôi và ít nhất 2 két dằn trừ két dằn mút mũi hoặc đuôi.

(2) Nếu hiệu qu của việc bảo vệ chống ăn mòn của các két này được xác định vẫn đảm bảo từ kết quả việc kiểm tra bên trong như ở (1) trên thì có thể miễn việc đo chiều dày.

4. Nếu việc kiểm tra bên trong và đo chiều dày của các két dằn v.v... nêu ở -3 trên được thực hiện khi kiểm tra trên đà như quy định ở 5.5, có thể miễn các nội dung kiểm tra như nêu ở -3 đối với các két này.

5.6.3. Kiểm tra trung gian hệ thống máy tàu và trang bị điện

Vào đợt kiểm tra trung gian hệ thống máy tàu và trang bị điện, phải kiểm tra với nội dung như quy định ở 5.4.3 và kiểm tra thỏa đáng theo quy định 3.6 tương ứng với loại máy và trang bị điện của phương tiện.

5.7. Kiểm tra định kỳ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời điểm bt đầu và kết thúc kiểm tra định kỳ được quy định ở 1.1.2-2(1)(d).

5.7.2. Kiểm tra định kỳ thân tàu, trang thiết bị, hệ thống chữa cháy và phụ tùng v.v..

1. Kiểm tra hồ sơ và tài liệu

Vào đt kiểm tra định kỳ, phải đảm bảo rằng các hồ sơ và tài liệu nêu ở 5.4.2-1 được lưu giữ và có sẵn trên tàu.

2. Kiểm tra thân phương tiện, trang thiết bị, hệ thống chữa cháy và phụ tùng

Vào đợt kiểm tra định kỳ, ngoài các hạng mục kiểm tra thích hợp quy định ở 3.4.2 đến 3.4.7 tương ứng với kết cấu và trang thiết bị của phương tiện, phải kiểm tra các hạng mục dưới đây. Đồng thời, phải kiểm tra cẩn thn đối với thân phương tiện, trang thiết bị, hệ thống chữa cháy và phụ tùng như nêu ở 5.6.2-2.

(1) Phải tiến hành kiểm tra bên trong và bên ngoài thân tàu, đặc biệt là buồng máy, khoang cách ly, các két nước (ví dụ két nước dn), két du (ví dụ két dầu đốt);

(2) Phải thử các két bằng áp suất tương ứng với cột nước cực đại mà tàu có thể đạt tới trong khai thác hoặc theo thiết kế. Có thể bỏ qua việc thử áp lực các két nếu qua kết quả kiểm tra bên trong và bên ngoài các két, Đăng kiểm viên thấy trạng thái của các két còn tốt;

(3) Phải tiến hành đo chiều dày của các cơ cấu thuộc các phần được liệt kê từ (a) đến (c) sau đây. Phải sử dụng thiết bị đo su âm hoặc các thiết bị đo khác được Đăng kiểm chấp nhận để đảm bảo đo chính xác chiều dày. Phải báo cáo kết qu đo chiều dày cho Đăng kiểm. Tuy nhiên, đối với phương tiện dưới 5 tuổi, có thể miễn việc đo chiều dày như quy định ở (c);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(b) Các phần đại diện của khu vực tôn bị r hoặc kết cấu ở khu vực đường nước thay đổi trong điều kiện khai thác;

(c) Các cơ cấu đủ để đánh giá chung và ghi biểu đồ ăn mòn;

(4) Đối với các hệ thống chằng buộc quy định ở Chương 10, Phần 8-B, phải kiểm tra như sau:

(a) Đối với hệ thống neo, hệ thống chằng kéo, kiểm tra cẩn thận và đo kích thước xích neo hoặc các dây kéo

(b) Kiểm tra chung và thử hoạt động của trang bị sử dụng trong các hệ thống neo chằng buộc

(c) Nếu sử dụng ng thép làm dây kéo cho hệ thống chng kéo, kiểm tra cẩn thận và đo chiều dày các ống thép

(d) Đối với h định vị bng cọc (dolphin mooring system), kiểm tra chung các hệ thống đệm chắn, kết cấu thân tàu xung quanh chúng và các phụ tùng của chúng.

3. Ngoài các hạng mục kiểm tra nêu ở -1 đến -2, phải tiến hành kiểm tra cẩn thận các mục sau đây. Tuy nhiên, nếu phương tiện được kiểm tra ở trạng thái nổi thì phải tiến hành kiểm tra theo những yêu cầu tương ứng của Đăng kiểm.

(1) Phải kiểm tra phần kết cấu phụ và các ống của hệ thống định vị;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(3) Có thể yêu cầu thử không phá hủy ở những bộ phận quan trọng hoặc ở những nơi tập trung ứng suất như những chi tiết nêu ở (1) và (2) hoặc nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết.

(4) Đối với những phương tiện trên 5 tuổi, ngoài nội dung kiểm tra như nêu ở (1) đến (3), phải đo chiều dày các kết cấu trong két mút mũi, két mút đuôi và 2 két dằn đại diện trừ két mút mũi và két mút đuôi. Nếu hiu quả của hệ thống bảo vệ chống ăn mòn của những két này được thấy vẫn đảm bảo từ kết quả kiểm tra bên trong thì phạm vi đo chiều dày những kết cấu này có thể được giảm xuống đến mức độ Đăng kiểm thấy thỏa đáng.

5.7.3. Kiểm tra định kỳ hệ thống máy tàu và trang bị điện

Vào đợt kiểm tra định kỳ hệ thống máy và trang bị điện, phải kiểm tra với nội dung như quy định ở 5.4.3 và nội dung kiểm tra thích hợp như quy định ở 3.7 tương ứng với loại máy và trang bị điện của phương tiện.

5.8. Kiểm tra nồi hơi và thiết bị hâm dầu

5.8.1. Quy định chung

Phải tiến hành kiểm tra nồi hơi phù hợp với quy định ở 3.8.

5.9. Kiểm tra trục chân vịt

5.9.1. Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.10. Kiểm tra hệ thống máy tàu theo kế hoạch

5.10.1. Quy định chung

Nội dung kiểm tra hệ thống máy theo kế hoạch phải được thực hiện theo các yêu cầu ở 3.11.

CHƯƠNG 6 KIỂM TRA TÀU LẶN

6.1. Quy định chung

6.1.1. Phạm vi áp dụng

Mặc dù đã được quy định ở các Chương khác trong Phần này, khi kiểm tra phân cấp tàu lặn theo những yêu cầu ở Phần 8-C, phải thỏa mãn những yêu cầu trong Chương này.

6.1.2. Các yêu cầu chung về kiểm tra

1. Trừ trường hợp các yêu cầu về loại kiểm tra chu kỳ, ngày đến hạn kiểm tra chu kỳ và việc kiểm tra chu kỳ trước thời hạn được nêu riêng dưới đây, việc kiểm tra chu kỳ các tàu lặn phải được thực hiện theo các yêu cầu quy định ở Chương 1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các tàu lặn đã được Đăng kiểm đăng ký phải được Đăng kiểm viên kiểm tra duy trì cấp theo các yêu cầu của chương này. Kiểm tra duy trì cấp bao gồm kiểm tra chu kỳ, kiểm tra bất thường. Loại kiểm tra chu kỳ phải được thực hiện theo (1) và (2) sau. Vào mỗi đợt kiểm tra, phải đảm bảo, thông qua việc kiểm tra và thử nghiệm cần thiết, rằng các hạng mục liên quan có trạng thái thỏa mãn.

(1) Kiểm tra chu kỳ

(a) Kiểm tra trung gian

(b) Kiểm tra định kỳ

(2) Kiểm tra bt thường

Kiểm tra bất thường bao gồm việc kiểm tra tình trạng chung, trạng thái hư hỏng hoặc hoán cải thân, máy và trang thiết bị của tàu lặn. Kiểm tra bất thường được thực hiện riêng biệt với nội dung kiểm tra ở (1).

3. Ngày đến hạn kiểm tra chu kỳ

(1) Kiểm tra trung gian

Kiểm tra trung gian phải được thực hiện trong phạm vi 3 tháng trước hoặc sau ngày ấn định kiểm tra hàng năm được định nghĩa ở 1.3.1(15).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra định kỳ phải được thực hiện vào ngày đến hạn kiểm tra quy định ở 1.1.3-1(4).

4. Kiểm tra chu kỳ trước thời hạn

(1) Kiểm tra chu kỳ có thể được thực hiện trước thời hạn nếu chủ tàu yêu cầu

(2) Kiểm tra trung gian có thể được thực hiện trước thời hạn nếu ch tàu yêu cầu. Trong trường hợp này phải thực hiện ít nhất một đợt kiểm tra trung gian theo các quy định khác của Đăng kiểm.

(3) Nếu kiểm tra định kỳ được thực hiện trước thời hạn và trùng vào thời hạn kiểm tra trung gian thì có thể b qua kiểm tra trung gian.

6.2. Kiểm tra phân cấp trong đóng mới

6.2.1. Quy định chung

Khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới, phải kiểm tra t mỉ kết cấu, vật liệu, kích thước cơ cấu và chất lượng thi công của thân tàu và các thiết bị của tàu ln và phải đảm bảo rằng chúng đã thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Phần 8-C.

6.2.2. Trình các bản vẽ và tài liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các tàu ln, để được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp trong đóng mới thì trước khi thi công, phi trình Đăng kiểm duyệt các bn vẽ và hồ sơ sau đây:

(1) Phần chung

(a) B trí chung;

(b) Mt cắt giữa tàu;

(c) Bố trí máy móc và thiết bị (kể cả máy móc và thiết bị lắp đặt bên ngoài thân chịu áp lực);

(d) B trí trạm điều động và buồng ở;

(e) Các số liệu của hệ thống điều động, máy móc và các trang thiết bị khác;

(f) S liu và vật liệu của các phần quan trọng;

(g) Quy trình hàn các bộ phận quan trọng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(2) Thân tàu

(a) Kết cấu thân chịu áp lực (kể cả các chi tiết kết cấu);

(b) Kết cấu và trang bị bảo vệ thân chịu áp lực và các khoang chịu áp lực;

(c) Kết cấu các nắp đậy lỗ khoét;

(d) Kết cấu cửa của lỗ quan sát mạn;

(e) Kết cấu và bố trí lỗ khoét;

(f) Kết cấu và b trí các tai nâng;

(g) Kết cấu và bố trí thiết bị chằng buộc;

(h) Kết cấu của các khoang nổi, két dằn và két điu chnh cân bằng dọc của tàu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(j) Kết cấu các vách ngăn và boong bên trong thân chịu áp lc.

(3) Hệ thống điều động, v.v...

(a) Kết cấu hệ thống điều khiển tính nổi (bao gồm c bơm nếu được trang bị);

(b) Kết cấu hệ thống điều chỉnh cân bằng dọc của tàu (bao gồm cả bơm nếu được trang bị);

(c) Kết cấu và trang bị hệ thống giảm trọng lượng và hệ thống két dằn;

(d) Kết cấu của hệ thống điều động tàu (kể cả bơm thủy lực, động cơ và các bình nếu được trang bị);

(e) Kết cấu của các phương tiện nhả thoát sự cố quy định ở 4.1.6, Phần 8-C;

(f) Phương tiện điều chnh cân bằng áp suất quy định ở 4.2.5, Phần 8-C ;

(g) Kết cấu của bình áp lực;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(i) Hệ thống điều khiển.

(4) Trang bị điện

(a) B trí nguồn điện chính và sự cố;

(b) Bảng điện chính;

(c) Sơ đồ dây dn ;

(d) Bảng nạp điện và phóng điện.

(5) Những hạng mục khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.

2. Các bản vẽ và tài liệu đ tham khảo

Đối với các tàu lặn dự định được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp trong đóng mới, ngoài các quy định ở -1 trên, phải trình cho Đăng kiểm các bản vẽ và tài liệu liên quan đến các hạng mục dưới đây để tham khảo :

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Thuyết minh chung;

(b) Bảng liệt kê các nhà chế tạo vật liệu dùng làm các bộ phn, máy móc và các trang thiết bị quan trọng;

(c) Bản tính trọng lượng và trọng tâm;

(d) Bản tính tính nổi và tâm nổi;

(e) Tuyến hình và kích thước của thâu tàu;

(f) Đường cong thủy lực;

(g) Bản tính ổn định;

(h) Bn tính cân bằng dọc ;

(i) Bản tính các đặc trưng đẩy và điều động tàu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(k) Tài liệu hướng dẫn sử dụng kể cả các hạng mục quy định ở 1.1.5-1(1), (3), (4), (5), (6), (11), (12), (13), (15) và (16), Phần 8-C;

(l) Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng.

(2) Thân tàu

(a) Bản tính độ bền của thân chịu áp lực và khoang chịu áp lực, các nắp đậy, các cửa của lỗ quan sát, trang bị chống rò rỉ và tai nâng;

(b) Bảo vệ bề mặt các cửa của lỗ quan sát.

(3) Hệ thống điều động

(a) Các số liệu của các thiết bị chỉ báo quy định ở 4.1.2-2(3), Phần 8-C;

(b) Các số liệu của dụng cụ đo độ sâu quy định ở 4.1.5, Phần 8-C;

(c) Các số liệu của thiết bị đo bằng siêu âm và/hoặc thiết bị phát báo ra đa quy định ở 4.2.7, Phần 8-C;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(e) Các số liệu của các bình áp lực cao;

(f) Các số liệu của đường ống, van, phụ tùng ống;

(g) Bản tính sức bền của các két, bơm và bình hoặc chai áp lực sử dụng ở điều kiện áp lc cao.

(4) Trang bị điện

(a) Các s liệu của ắc quy;

(b) Các số liệu của cáp điện;

(c) Các số liệu của động cơ;

(d) Các số liệu của hệ thống chiếu sáng;

(e) Các số liệu của cp điện xuyên qua vách;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(g) Bảng tiêu thụ điện;

(h) Bản tính dòng đoản mạch.

(5) Phương tiện dùng cho sinh hoạt

(a) Các s liệu về trang bị nội thất bung ở;

(b) Các số liệu về hệ thống bo vệ sinh mạng con người và kiểm soát môi trường bao gồm cả các dụng cụ và trang bị điều khiển;

(c) Tính toán về kh năng của hệ thống bảo vệ sinh mạng con người và kiểm soát môi trường.

(6) Hệ thống phụ tr

(a) Các số liệu của thiết bị phát hiện vị trí của tàu lặn;

(b) Các số liệu của hệ thống liên lạc dưới nước;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(7) Thiết bị chữa cháy

(a) Các số liệu v bình chữa cháy.

(8) Các hạng mục khác khi Đăng kiểm thấy cần thiết.

6.2.3. Sự có mặt của Đăng kim viên

Đăng kiểm viên phải có mặt trong các bước kiểm tra sau đây:

(1) Khi tiến hành thử vật liệu theo quy định ở Phần 7-A;

(2) Khi vật liệu hoặc các thiết bị lắp đặt lên tàu lặn được mua từ bên ngoài nhà máy đang đóng tàu ln;

(3) Khi chế tạo, lắp ráp trong phân xưởng hoặc khi được Đăng kiểm ch định;

(4) Khi thi công xong từng phân đoạn của thân tàu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(6) Khi tiến hành thử các hạng mục quy định ở 7.2.1, 7.2.2, 7.2.4 7.2.5, Phần 8-C;

(7) Khi tiến hành thử các hạng mục quy định ở Chương 10, Phần 3 đối với các bình áp lực;

(8) Khi áp dụng hệ thống giá đỡ cho tàu mẹ hoặc tàu buộc giữ tàu lặn;

(9) Khi Đăng kiểm xét thấy cần thiết.

6.3. Kiểm tra phân cấp tàu không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới

6.3.1. Quy định chung

1. Phải tiến hành đợt kiểm tra tương đương với đợt kiểm tra định kỳ để phân cấp các tàu ln được đóng không qua giám sát của Đăng kiểm. Tuy nhiên, qua kết quả kiểm tra h sơ, nếu thấy phù hợp, Đăng kiểm có thể thay đổi độ sâu khi thử ln.

2. Đối với các tàu lặn được đưa vào kiểm tra phân cấp như quy định ở -1 trên, phải trình để Đăng kiểm xem xét các bản vẽ và hồ sơ phù hợp với trường hợp kiểm tra phân cấp trong đóng mới.

6.4. Kiểm tra chu kỳ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Vào mỗi đợt kiểm tra trung gian, phải kiểm tra đảm bảo rng tàu ln ở trong tình trạng tốt thỏa mãn Đăng kiểm viên khi được đưa lên đà khô, dựa vào nội dung thử và kiểm tra sau:

(1) Kiểm tra tình trạng thực tế của thân áp suất và các buồng áp lực, cửa quan sát và nắp miệng khoang.

(2) Kiểm tra tình trạng thực tế của máy, thiết bị và đường ống (kể cả các hệ thống bảo vệ con ngưi và kiểm soát môi trường) và kiểm tra mức độ ăn mòn bên trong của đường ống nước biển nếu thấy cần thiết.

(3) Đối với các cửa quan sát, nắp miệng khoang và các vị trí xuyên qua thân áp lực hoặc buồng áp lực và các đường ng, van chịu áp suất bên ngoài, kiểm tra cẩn thận bộ làm kín nước và các van.

(4) Thử khả năng hoạt động hoặc th hoạt động nhng thiết bị sau:

(a) Hệ thống điều khiển độ nổi

(b) Hệ thống điều khiển độ chúi

(c) Hệ thống điu động

(d) Các thiết bị ch báo việc đóng, mở của các nắp miệng khoang và của van

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(f) Chiếu sáng

(g) Thiết bị đo độ sâu nêu ở 4.1.5, Phần 8-C

(h) Thiết bị bảo vệ và thiết bị ngt sự cố nêu ở 4.3.4, Phần 8-C

(i) Thiết bị cân bng áp suất nêu 4.2.5, Phần 8-C

(j) Các hệ thống bảo vệ con người và kiểm soát môi trường

(5) Thử điều chỉnh các áp kế đối với các bình có áp suất cao, các thiết bị ch báo mức chất lỏng của các két dằn, thiết bị đo nng độ ô xy, thiết bị đo nồng độ CO2, thiết bị đo nng độ H2, thiết bị đo độ sâu và áp kế đo áp suất khí bên trong

(6) Kiểm tra tình trạng thực tế của các thiết bị chữa cháy và cứu sinh

(7) Thử hoạt động dưới nước ở độ sâu mà Đăng kiểm thấy phù hợp

(8) Đo độ cách điện của hệ thống điện

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Vào đợt kiểm tra trung gian, Đăng kiểm viên có thể quyết định miễn việc m kiểm tra bộ làm kín nước nêu ở -1(3) và việc thử, kiểm tra nêu -1(4)(c), (f), (h) và (j) sau khi kiểm tra và biên bản bảo dưỡng và các biên bản khai thác.

6.4.2. Kiểm tra định kỳ

1. Trong các đợt kiểm tra định kỳ, phải tiến hành thử và kiểm tra các hạng mục sau đây và phải thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm viên.

(1) Kiểm tra trạng thái thực trên thân chịu áp lực và các khoang chịu áp lực, cửa của lỗ quan sát và nắp đậy;

(2) Kiểm tra bên trong các két kể cả các khoang nổi;

(3) Đo chiu dày của thân chịu áp lực và chiều dày của vòng gia cường, nếu thấy cần;

(4) Kiểm tra trạng thái thực của máy móc, trang thiết bị và đường ống (bao gồm cả hệ thống bảo vệ con người và hệ thống kiểm soát môi trường) và kiểm tra độ ăn mòn bên trong của ống nước biển khi thấy cần thiết;

(5) Kiểm tra toàn bộ các máy móc quan trọng như hệ thống điều động, bơm dằn, bơm điều chỉnh cân bằng dọc tàu, v.v..., khi Đăng kiểm thấy cần thiết;

(6) Kiểm tra đm kín nước và thử thủy lực đối với cửa của lỗ quan sát, nắp đậy và trang bị chống rò rỉ của thân chịu áp lực hoặc khoang chịu áp lực và đối với các ống và van chịu áp lực ngoài (tuy nhiên, nếu khó tiến hành thử như vy thì có thể thay bằng cách th và kiểm tra khác với điều kiện được Đăng kiểm chấp nhận) như quy định ở 7.2.1(3), 7.2.2-4 hoặc 7.2.2-6(7), Phần 8-C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Hệ thống điều khiển tính nổi;

(b) Hệ thống điều chnh cân bằng dọc tàu;

(c) Hệ thống điều động tàu;

(d) Các cơ cấu ch vị trí đóng hoặc mở của các nắp đậy và các van;

(e) c quy;

(f) Hệ thống đèn chiếu sáng;

(g) Thiết bị đo độ sâu quy định ở 4.1.5, Phần 8-C;

(h) Phương tiện nhả thoát sự cố quy định ở 4.1.6, Phần 8-C;

(i) Phương tiện điều chnh cân bằng áp lực quy định ở 4.2.5, Phần 8-C;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(k) Hệ thống thông tin liên lạc dưới nước quy định ở 4.2.8, Phần 8-C;

(l) Thiết bị bảo vệ và thiết bị ngt sự cố quy định ở 4.3.4, Phần 8-C;

(m) Hệ thống bảo vệ sinh mạng con người và kiểm soát môi trường.

(8) Thử điều chỉnh đồng hồ chỉ báo áp suất của bình chịu áp lực cao, dụng cụ chỉ báo mức chất lỏng của két dằn, dụng cụ đo hàm lượng O2, dụng cụ đo hàm lượng H2, dụng cụ đo độ sâu và đồng hồ đo áp lực của khí bên trong;

(9) Kiểm tra trạng thái thực trên các dụng c chữa cháy và phương tiện cứu sinh;

(10) Thử hoạt động dưới nước ở độ sâu theo yêu cầu của Đăng kiểm;

(11) Thử ln đến độ sâu cực đại hoặc thử thủy lực bên ngoài tương đương với áp suất cực đại;

(12) Thử điện tr cách điện của thiết bị điện;

(13) Kiểm tra trạng thái thực tế và thử hoạt động các phương tiện cố định được đặt trên tàu mẹ để giữ tàu lặn và tổng kiểm tra hệ thống hạ và nâng tàu hoặc cần trục để nâng tàu, nếu thấy cn thiết:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Trong đợt kiểm tra định kỳ, nếu được Đăng kiểm viên chấp thuận, có thể bỏ qua việc kiểm tra các hạng mục quy định ở -1 trên mà đã được kiểm tra trong hoặc sau đợt kiểm tra trung gian trước đó.

 

MỤC LỤC

Phn 1 - A QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT

Part 1-A General Regulations for the Supervision

Chương 1 Quy định chung

1.1. Phạm vi áp dụng

1.2. Định nghĩa

1.3. Hoạt động giám sát kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chương 2 Quy định về phân cấp và đăng ký tàu  

2.1. Phân cấp và đăng ký

2.2. Duy trì cấp tàu   

2.3. Giấy đề nghị kiểm tra

2.4. Giấy chứng nhận cấp tàu

2.5. Hồ sơ kiểm tra

2.6. Giấy chứng nhận duy trì cấp tàu và các Giấy chứng nhận khác

2.7. Rút cấp, xóa đăng ký và sự mất hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp tàu

2.8. Phân cấp lại và đăng ký lại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1. Quy định chung

3.2. Giấy chứng nhận và hiệu lực của Giấy chứng nhận

Chương 4 Giám sát kỹ thuật  

4.1. Quy định chung  

4.2. Giám sát việc chế tạo vật liệu và sản phm

4.3. Giám sát đóng mi, phục hồi, hoán cải  

4.4. Kiểm tra tàu đang khai thác

4.5. Kiểm tra tàu ở cảng nước ngoài

Chương 5 Hồ sơ kỹ thuật

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2. Các chứng chỉ do Đăng kiểm cấp

Phn 1-B QUY ĐNH CHUNG VỀ PHÂN CẤP

Part 1-B General Regulations for the Classification

Chương I Quy định chung

1.1. Kiểm tra  

1.2. Tàu, trang thiết bị chuyên dùng

1.3. Định nghĩa

1.4. Chuẩn bị kiểm tra và các vấn đề khác

Chương 2 Kiểm tra phân cấp 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2. Kiểm tra phân cấp tàu không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới

2.3. Th nghiêng lệch và th đường dài

2.4. Thử ch hàng

2.5. Các thay đổi

Chương 3 Kiểm tra duy trì cp   

3.1. Kiểm tra hàng năm thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng

3.2. Kiểm tra trên đà

3.3. Kiểm tra trung gian thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng

3.4. Kiểm tra định kỳ thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.6. Kiểm tra trung gian hệ thống máy tàu

3.7. Kiểm tra định kỳ hệ thống máy tàu

3.8. Kiểm tra nồi hơi và thiết bị hâm dầu

3.9. Kiểm tra trục chân vịt

3.10. Các yêu cầu bổ sung kiểm tra chu kỳ các tàu chở hàng hỗn hợp, tàu ch xô khí hóa lng và các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm

3.11. Kiểm tra hệ thống máy tàu theo kế hoạch

Chương 4 Yêu cầu riêng đối với sà lan v thép

4.1. Quy định chung

4.2. Kiểm tra phân cấp trong đóng mới

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4. Kiểm tra hàng năm

4.5. Kiểm tra trung gian

4.6. Kiểm tra định kỳ

4.7. Kiểm tra trên đà

4.8. Kiểm tra ni hơi

Chương 5 Yêu cầu riêng đối với tàu công trình và sà lan chuyên dùng

5.1. Quy định chung 

5.2. Kiểm tra phân cấp trong đóng mới

5.3. Kiểm tra phân cấp các phương tiện không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5. Kiểm tra trên đà

5.6. Kiểm tra trung gian

5.7. Kiểm tra định kỳ

5.8. Kiểm tra nồi hơi và thiết bị hâm dầu

5.9. Kiểm tra trục chân vịt

5.10. Kiểm tra hệ thống máy tàu theo kế hoạch

Chương 6 Kiểm tra tàu lặn

6.1. Quy định chung

6.2. Kiểm tra phân cấp trong đóng mới

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4. Kiểm tra chu kỳ

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác