Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6112:1996 (ISO 11484 : 1994) về Ống thép chịu áp lực - Đánh giá trình độ chuyên môn và cấp chứng chỉ cá nhân trong thử không phá huỷ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6112:1996 (ISO 11484 : 1994) về Ống thép chịu áp lực - Đánh giá trình độ chuyên môn và cấp chứng chỉ cá nhân trong thử không phá huỷ do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Số hiệu: | TCVN6112:1996 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1996 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN6112:1996 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1996 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Phương pháp |
Bậc 1 (giờ) |
Bậc 2 (giờ) |
Dòng xoáy Thông lượng dò Thẩm thấu chất lỏng Hạt từ Chụp bức xạ Siêu âm |
40 40 16 16 40 40 |
60 60 24 24 80 80 |
Thời gian ghi trong bảng 1 bao gồm cả đào tạo lý thuyết và thực hành.
Nếu thi thẳng lên bậc 2 thì thời gian tối thiểu là tổng thời gian cho bậc 1 và 2.
Cần lưu ý là việc thử ống và các sản phẩm phẳng dùng để chế tạo ống hàn, đòi hỏi sự khéo léo và những hiểu biết riêng về thử không phá hủy (chẳng hạn như hệ thống tự động) mà thí sinh phải thỏa mãn, do đó chương trình đào tạo phải thích hợp với các yêu cầu riêng này.
6.2.4. Kinh nghiệm
Mỗi thí sinh phải chứng tỏ có những kinh nghiệm cần thiết trong phương pháp áp dụng về những kỹ thuật cơ bản và những khéo léo riêng đòi hỏi trong thử ống và các sản phẩm phẳng dùng chế tạo các ống hàn. Thời gian tối thiểu về kinh nghiệm cần thiết cho bậc 1 và bậc 2 ghi trong bảng dưới đây.
Bảng 2 – Thời gian kinh nghiệm tối thiểu cần thiết
Phương pháp
Bậc 1 (tháng)
Bậc 2 (tháng)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông lượng dò
Thẩm thấu chất lỏng
Hạt từ
Chụp bức xạ
Siêu âm
3
3
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
9
9
2
3
9
9
Kinh nghiệm công tác trong một tháng dựa trên định mức 40 h/tuần (175 h trong tháng). Khi thí sinh làm việc quá 40 h/tuần, thì thời gian kinh nghiệm tối thiểu sẽ được tính theo tổng số giờ ứng với từng phương pháp áp dụng.
Nếu thi thẳng lên bậc 2 thì thời gian kinh nghiệm tối thiểu đòi hỏi là tổng số tháng cho bậc 1 và bậc 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) với hai phương pháp thử không phá hủy: giảm 25% thời gian đòi hỏi cho mỗi phương pháp;
b) với ba phương pháp thử không phá hủy: giảm 33% thời gian đòi hỏi cho mỗi phương pháp;
c) với bốn phương pháp hoặc nhiều hơn: giảm 50% thời gian đòi hỏi cho mỗi phương pháp.
Theo quy tắc này, trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không chấp nhận thí sinh có thời gian kinh nghiệm tối thiểu đòi hỏi ít hơn 50% giá trị ghi ở bảng trên cho bất kỳ phương pháp nào.
Cần phải lưu ý là việc thử ống và các sản phẩm phẳng dùng chế tạo ống hàn ngày càng dùng nhiều hệ thống tự động/bán tự động và do đó tổng thời gian kinh nghiệm cho các thí sinh sẽ phải được cân đối cho thích hợp với những hệ như vậy.
6.3. Bậc 3
Yêu cầu tối thiểu với thí sinh bậc ba thử không phá hủy như sau:
6.3.1. Yêu cầu về thị lực
Yêu cầu về thị lực như nói ở 6.2.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) giáo dục cơ bản như nói ở điều 6.2.2, hoặc
b) có ít nhất 2 năm học đầy đủ tại trường trung học kỹ thuật hay khoa học được nhà nước công nhận hay trường đại học, hoặc
c) đã tốt nghiệp ít nhất một giáo trình ba năm tại trường trung học kỹ thuật hay khoa học được nhà nước công nhận hay trường đại học.
6.3.3. Đào tạo
Mỗi thí sinh muốn có trình độ chuyên môn bậc ba thử không phá hủy cần có những bằng chứng về việc tham dự các lớp đào tạo thử không phá hủy về các vấn đề liên quan mà mình chịu trách nhiệm, cùng với việc tham dự các hội nghị, hội thảo về các vấn đề thử không phá hủy, được cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn công nhận và cơ quan cấp chứng chỉ chấp thuận. Do kiến thức đòi hỏi nhiều mặt và có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau, nên không qui định số giờ đào tạo cho bậc này.
6.3.4. Kinh nghiệm
Thí sinh bậc ba thử không phá hủy phải có những kinh nghiệm cần thiết trong phương pháp thử áp dụng và ít nhất 2 phương pháp khác, trong đó có một phương pháp gần với phương pháp đầu (thí dụ kiểm tra bề mặt và kiểm tra khối) cùng với kỹ thuật riêng và khéo léo đòi hỏi cho việc thử ống và các sản phẩm phẳng dùng trong chế tạo ống hàn. Thời gian kinh nghiệm tối thiểu cho thí sinh bậc 3, ghi ở bảng dưới đây:
Bảng 3 – Thời gian tối thiểu cho kinh nghiệm với thí sinh bậc 3
Giáo dục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(không có chứng chỉ bậc 2)
(tháng)
Thi vào bậc 2
(có chứng chỉ bậc 2)
(tháng)
Đã tốt nghiệp ít nhất một khóa học 3 năm tại trường trung học khoa học hay kỹ thuật được nhà nước công nhận hay trường đại học
24
12
Để học tập đầy đủ ít nhất 2 năm ở trường trung học khoa học hay kỹ thuật được nhà nước công nhận, hay trường đại học
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
Giáo dục cơ bản (như ở 6.2.2)
72
48
Nếu trường trung học hay đại học có chuyên môn về thử không phá hủy thì thời gian kinh nghiệm tối thiểu để có bậc 3 sẽ giảm 50%.
Thời gian kinh nghiệm công tác có thể áp dụng cho hai hay nhiều phương pháp thử không phá hủy nói trong tiêu chuẩn này, đồng thời, khi đó tổng thời gian đòi hỏi sẽ giảm như sau:
a) hai phương pháp thử không phá hủy: giảm 25% tổng số thời gian đòi hỏi;
b) ba phương pháp thử không phá hủy: giảm 33% tổng số thời gian đòi hỏi;
c) bốn hoặc nhiều hơn phương pháp thử không phá hủy; giảm 50% tổng số thời gian đòi hỏi. Cho trường hợp c) đòi hỏi thí sinh phải có ít nhất 50% thời gian kinh nghiệm nói ở bảng 3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thi trình độ chuyên môn gồm có thi chung và thi riêng về phương pháp thử không phá hủy đã ấn định, khi được ứng dụng trong công nghiệp ống thép sẽ bao gồm cả các sản phẩm phẳng dùng trong chế tạo ống thép hàn nếu thấy thích hợp.
Theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn hoặc cơ quan cấp chứng chỉ có quyền miễn kiểm tra, thì cho các cá nhân có chứng chỉ theo điều a, b dưới đây:
a) với bậc 1 và bậc 2: theo ASNT và khuyến nghị thực hành SNT – TC – 1A;
b) với bậc 3: với những cá nhân có chứng chỉ bậc 3 theo ASNT hoặc tiêu chuẩn theo CP - 189 ASNT, hoặc theo có kết quả chương trình cấp chứng chỉ ASNT hoặc một chương trình cấp chứng chỉ theo tín chỉ được nhà nước công nhận.
7.1. Nội dung thi với bậc 1 và 2
Nội dung thi gồm một phần viết: chung và riêng, và một phần thực hành. Phần thực hành phải đủ dài, phức tạp và phạm vi rộng để có thể thử khả năng áp dụng phương pháp (hay kỹ thuật) không phá hủy của thí sinh vào tình hình thực tế.
7.1.1. Thi viết chung
Kỳ thi này sẽ bao gồm việc lựa chọn các câu hỏi về bản chất chung của phương pháp thử không phá hủy do cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn soạn thảo. Số câu hỏi tối thiểu cần thiết ghi ở bảng 4.
Bảng 4 – Số câu hỏi tối thiểu cần thiết (kỳ thi chung)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc 1
Bậc 2
Dòng xoáy
Thông lượng dò
Thẩm thấu chất lỏng
Hạt từ
Chụp bức xạ
Siêu âm
30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
40
40
30
30
30
30
40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Thi viết riêng
Kỳ thi này gồm việc chọn các câu hỏi về bản chất riêng của các kỹ thuật thử không phá hủy do cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn soạn thảo. Số câu hỏi tối thiểu ghi ở bảng 5.
Bảng 5 – Số câu hỏi tối thiểu đòi hỏi (kỳ thi riêng)
Phương pháp
Bậc 1
Bậc 2
Dòng xoáy
Thông lượng dò
Thẩm thấu chất lỏng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chụp bức xạ
Siêu âm
15
15
20
20
20
20
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
20
20
7.1.3. Thi thực hành
Việc thi phải tổ chức sao cho có thể kiểm tra khả năng của thí sinh về thực hành phép thử của ống thép, và khi cần thiết các sản phẩm phẳng dùng chế tạo ống hàn, về việc ghi và giải thích các thông tin thu được theo từng mức độ yêu cầu về bậc thử không phá hủy theo:
a) cho bậc 1: các hướng dẫn viết
b) cho bậc 2: các hướng dẫn viết, các điều giải thích rõ, các mã và tiêu chuẩn.
Với bậc 2, thí sinh trình bày khả năng chuẩn bị các hướng dẫn viết cho bậc 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Nội dung thi bậc 3
Kỳ thi sẽ gồm thi viết sau:
a) Thi cơ bản chứng tỏ hiểu biết kỹ thuật của thí sinh về kỹ thuật và khoa học vật liệu, liên quan tới hoạt động của thí sinh trong hệ thống trình độ chuyên môn và cấp chứng chỉ định nghĩa trong tiêu chuẩn này, và các hiểu biết chung về các phương pháp chính cần đánh giá trình độ chuyên môn cùng với ít nhất 2 phương pháp khác do thí sinh chọn. Hai phương pháp thêm này phải gồm một trong hai phương pháp thể tích (siêu âm, chụp bức xạ, hoặc thông lượng dò) và một phương pháp bề mặt (hạt từ, chất lỏng thẩm thấu hoặc dòng xoay). Kỳ thi này chỉ thi một lần, nếu đạt sẽ có giá trị vĩnh viễn.
b) Thi phương pháp chính là phương pháp cần đánh giá trình độ chuyên môn.
Kỳ thi này gồm:
1) Kỳ thi chung bao gồm những hiểu biết cơ bản liên quan tới phương pháp thử áp dụng (phần này nếu đạt có giá trị vĩnh viễn)
2) Một kỳ thi phương pháp riêng liên quan tới việc áp dụng phương pháp thử không phá hủy cho ống công nghiệp, bao gồm các qui tắc, tiêu chuẩn và các điều cần làm rõ.
3) Mỗi kỳ thi thực hành liên quan tới việc soạn thảo một hay nhiều quy trình hoặc các hướng dẫn.
7.2.1. Thi cơ bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 – Số câu hỏi tối thiểu đòi hỏi (thi cơ bản)
Phần
Lĩnh vực / Phạm vi
Số câu hỏi
A
Thủ tục cấp chứng chỉ và trình độ chuyên môn
Kỹ thuật và khoa học vật liệu
Không hoàn thiện của sản phẩm điển hình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
B
Hiểu biết chung
15 cho mỗi phương pháp (tổng cộng 45)
Tất cả các câu hỏi là câu có nhiều lựa chọn. Thời gian thì ít nhất là 2 giờ và nhiều nhất là 3 giờ.
7.2.2. Thi phương pháp chính
Các câu hỏi thi chung được chọn trong các câu hỏi của cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn độc lập lúc thi.
Các câu hỏi thì sẽ được chọn trong các câu hỏi của cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn được ủy quyền, lúc thi.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 – Số câu hỏi tối thiểu đòi hỏi (kỳ thi phương pháp chính)
Phần
Số câu hỏi
C1: Thi chung
30
C2: Thi riêng
20
C3: Thi thực hành
Soạn một hay nhiều hơn quy trình / hướng dẫn thử không phá hủy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tối đa cho phần C1 và C2 là 2 h mỗi phần, và 2 h cho mỗi quy trình / hướng dẫn ở phần C3 – còn thời gian tối thiểu là 3/2 h cho mỗi trường hợp.
7.3. Tiến hành thi
Các kỳ thi được tiến hành ở các địa điểm do cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn chỉ định.
Lúc thi, thí sinh phải có thẻ dự thi để trình giám thị / người kiểm tra khi yêu cầu.
Mọi thí sinh không tuân thủ quy chế thí, hoặc có hành động gian lận trong khi thi, sẽ không được tham dự kỳ thi tiếp hoặc bị báo cáo lên cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn , tùy theo đề nghị của người kiểm tra về mức độ vi phạm.
Trong các trường hợp khác, thí sinh có quyền khiếu nại lên cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn.
Người kiểm tra cho điểm bài thi viết của thí sinh, đánh giá và cho điểm kết quả thi thực hành theo quy trình viết trong đó chia ít nhất thành mười phần liên tiếp, dựa theo trình tự của bài thi. Quy trình viết này sẽ được cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn xác nhận.
Thí sinh thi thực hành có thể dùng máy của mình khi thích hợp. Người kiểm tra phải xem xét độ tin cậy của máy – Nếu máy không tin cậy hoặc trong quá trình thi máy không làm việc phải thay bằng máy khác. Bất kỳ phần nào của máy do thí sinh mang đến mà không tin cậy hay không làm việc khi thi, thí sinh phải thay máy khác.
7.3.1. Thi bậc 1 và 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Thi bậc 3
Thi cơ bản và thi phương pháp chính được tiến hành và giám sát bởi ít nhất 2 người kiểm tra chọn trong số các cá nhân bậc 3 thử không phá hủy được cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn bổ nhiệm. Những người kiểm tra có thể có một hay nhiều giám thị dưới quyền mình giúp đỡ.
7.4. Phân hạng khi thi
7.4.1. Thi bậc 1 và 2
Kỳ thi chung sẽ được phân hạng tách khỏi kỳ thi riêng để thí sinh có thể tham gia kỳ thi cấp chứng chỉ chậm hơn trong phần của công nghiệp ống hay công nghiệp có liên quan mà không cần phải thi lại kỳ thi chung. Vì vậy một kiểm tra viên đã được cấp chứng chỉ chuyển từ vùng công nghiệp này sang vùng công nghiệp khác vẫn giữ được giá trị kết quả kỳ thi chung cho tất cả mọi vùng công nghiệp khác của công nghiệp ống
Phân hạng tổng hợp N được tính theo công thức sau:
Bậc 1: N = 0,25 ng + 0,25 nS + 0,50 np
Bậc 2: N = 0,30 ng + 0,30 nS + 0,40 np
Trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nS phân hạng cho thi riêng;
np phân hạng cho thi thực hành (chung và riêng).
Để được cấp chứng chỉ, thí sinh phải thu được phân hạng ít nhất 70/100 trong mỗi phần thi và phân hạng tổng hợp ít nhất 80/100.
7.4.2. Thi bậc 3
Phân hạng trong kỳ thi cơ bản và phương pháp chính sẽ được làm riêng rẽ.
7.4.3. Thi cơ bản
Phân hạng tổng hợp
NB = 0,5 nA + 0,5 nB
Trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nB phân hạng cho phần B (xem bảng 6)
Thi đạt kỳ thi này, thí sinh phải đạt được phân hạng ít nhất 70/100 trong mỗi phần và phân hạng tổng hợp NB ít nhất 80/100.
7.4.4. Thi phương pháp chính
Phân hạng tổng hợp NM của thi phương pháp chính được tính theo công thức sau:
Trong đó
nc1 phân hạng cho phần C1 (xem bảng 7);
nc2 phân hạng cho phần C2 (xem bảng 7);
nc3 phân hạng cho phần C3 (xem bảng 7);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5. Thi lại
Thí sinh thi hỏng phải chờ ít nhất 30 ngày mới được xin thi lại. Thí sinh không được chấp nhận kết quả thi do gian lận phải chờ một năm mới được thi lại.
Thí sinh không đạt trong toàn bộ kỳ thi, có thể thi lại một và chỉ một trong tối đa 2 phần đã đạt ít nhất 70/100 với mỗi phần và việc thi lại tiến hành trong một năm kể từ ngày thi hỏng.
Thí sinh thi lại phải xin thi theo thủ tục như với thí sinh mới.
8.1. Quản lý
Dựa trên kết quả của kỳ thi chuyên môn, cơ quan cấp chứng chỉ thông báo việc cấp chứng chỉ và cấp chứng chỉ hoặc thẻ cứng.
8.2. Chứng chỉ hoặc thẻ cứng
Chứng chỉ hoặc thẻ cứng có nội dung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) ngày tháng cấp chứng chỉ
c) ngày tháng hết giá trị của chứng chỉ
d) bậc chứng chỉ
e) phương pháp thử không phá hủy
f) khu vực ống liên quan
g) số của chứng chỉ
h) chữ ký của người được cấp chứng chỉ
i) ảnh của người được cấp chứng chỉ
k) dấu của cơ quan cấp chứng chỉ trên ảnh để tránh làm giả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Hiệu lực
Thời gian nhiều nhất có hiệu lực của việc cấp chứng chỉ là 5 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ ghi trên chứng chỉ hoặc thẻ cứng.
Chứng chỉ sẽ không có hiệu lực
a) nếu cá nhân chuyên từ vùng công nghiệp ống này sang vùng công nghiệp khác thì người đó phải thi đạt các kỳ thi bổ sung cho vùng công nghiệp mới.
b) nếu cá nhân không đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ của mình dựa trên việc kiểm tra thị lực hàng năm của cơ quan chủ quản hoặc cơ quan chiu trách nhiệm.
Sau thời hạn có hiệu lực thứ nhất, cơ quan cấp chứng chỉ hoặc cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn khi cần thiết, sẽ cấp chứng chỉ cho một thời hạn mới 5 năm, nếu các cá nhân đáp ứng các yêu cầu sau:
a) người đó đạt các yêu cầu kiểm tra thị lực hàng năm;
b) người đó thỏa mãn các hoạt động nghề nghiệp và không có sự nghỉ việc đáng kể công việc mà người đó được cấp chứng chỉ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không đủ các tiêu chuẩn đổi chứng chỉ, cá nhân phải xin cấp chứng chỉ lại.
Sau khi hết thời gian có hiệu lực lần thứ hai (nhiều nhất là 10 năm) việc cấp chứng chỉ sẽ được cơ quan cấp chứng chỉ trực tiếp, hoặc cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn khi cần thiết, cấp lại cho một thời hạn mới 5 năm trên cơ sở các yêu cầu sau:
a) Với bậc 1 và 2
Cá nhân thỏa mãn 2 tiêu chuẩn đổi chứng chỉ (xem điều 9) và đạt kỳ thi thực hành đánh giá lại trình độ chuyên môn, tổ chức theo thủ tục thi đơn giản được cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn chấp nhận. Nếu cá nhân không đạt phân hạng ít nhất 80/100 trong kỳ thi đánh giá lại trình độ chuyên môn, người đó sẽ phải xin cấp chứng chỉ như thí sinh mới.
b) Với bậc 3
Cá nhân thỏa mãn hai tiêu chuẩn đổi chứng chỉ (xem điều 9) và hoặc đạt kỳ thi viết đánh giá lại trình độ chuyên môn gồm 20 câu hỏi về áp dụng kỹ thuật / phương pháp thử và 5 câu hỏi về thủ tục cấp chứng chỉ này hoặc đáp ứng các đòi hỏi của hệ thống tín chỉ. Nếu cá nhân không đạt phân hạng ít nhất 80/100 trong kỳ thi đánh giá lại trình độ chuyên môn hay không đáp ứng được các đòi hỏi của hệ thống tín chỉ người đó sẽ phải xin cấp chứng chỉ như thí sinh mới.
Cơ quan cấp chứng chỉ hay cơ quan đánh giá trình độ chuyên môn khi cần thiết sẽ lưu giữ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) hồ sơ cá nhân của các cá nhân đã được cấp chứng chỉ và cá nhân có chứng chỉ bị thu hồi gồm:
1) mẫu đơn
2) các tài liệu về kỳ thi gồm các câu hỏi, câu trả lời, mô tả các mẫu, các bản ghi, kết quả thử, các thủ tục viết hay các hướng dẫn và các tờ phân hạng;
3) các tài liệu về đổi chứng chỉ bao gồm các bằng chứng về khả năng thị lực và làm việc liên tục.
Các hồ sơ cá nhân được lưu giữ trong những điều kiện thích hợp về an toàn và cẩn thận trong thời gian có hiệu lực ban đầu cộng với thời hạn của lần đổi chứng chỉ.
Hình 1 – Bậc 1 và 2: Cấp chứng chỉ (cách 1) (xem 5.1.1)
Hình 2 – Bậc 1 và 2: Cấp chứng chỉ (cách 2) (xem 5.1.2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trong trường hợp này, và chỉ trong trường hợp này, ban đánh giá trình độ chuyên môn của cơ quan chủ quản được ủy quyền.
Hình 3 – Bậc 3: Cấp chứng chỉ
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây