Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 5747:1993 về đất xây dựng - Phân loại
Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 5747:1993 về đất xây dựng - Phân loại
Số hiệu: | TCXDVN5747:1993 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1993 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCXDVN5747:1993 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1993 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Tên đất |
Tên gọi quốc tế thông dụng (tiếng Anh) |
Kí hiệu |
Tảng lăn Cuội (dăm) Sỏi (sạn) Cát Bụi Sét Hữu cơ Than bùn Cấp phối tốt Cấp phối kém Tính nén cao Tính nén thấp |
Boulfer Cobble Gravel Sand Silt (Mo, Mjala, tiếng Thuỵ Điển) Clay Organic Peat Well gradede Poorly gradede High compressibility Low compressibility |
B Co G S M C O Pt W P H L |
- Cu - Hệ số đồng nhất = D60/D10
- Cc - Hệ số đường cong = (D30)2/(D60 x Dl0)
- Dn - Kích thước đường kính hạt mà lượng chứa các cỡ nhỏ hơn nó chiếm n%.
- D10 - Kích thước đường kính hạt mà lượng chứa các cỡ nhỏ hơn nó chiếm 10%
còn gọi là đường kính có hiệu;
- W1 - Giới hạn chảy (%);
- Wp - Giới hạn dẻo (% );
- Ip – Chỉ số dẻo (% ).
3.2. Phân loại đất hạt thô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi phụ nhóm trong đất hạt thô được kí hiệu bằng hai chữ cái. Chữ đầu tiên mô tả tên của loại đất, chữ sau mô tả đặc tính của đất. ý nghĩa của các nhóm chữ được biểu hiện như sau;
a. Đất sỏi sạn: đất, gồm phần lớn là các hạt sỏi sạn, được kí hiệu bằng chữ G.
b. Đất cát: đất, gồm phần lớn là các hạt cát, được kí hiệu bằng chữ S.
Đất cuội sỏi và đất cát được chia thành 4 phụ nhóm: (xem các bảng 3.1 và 3.2)
1. Đất chứa ít hoặc không chứa hạt mịn, không có loại hạt nào chiếm ưu thế về hàm lượng; cấp phối tốt, được kí hiệu bằng chữ W. Kết hợp với hai chữ cái của tên đất, có GW và SW;
2. Đất chứa ít hoặc không chứa hạt mịn, có một loại hạt chiếm ưu thế về hàm lượng; cấp phối kém, được kí hiệu bằng chữ P. Kết hợp với các chữ của tên đất có GP và SP.
3. Đất hạt thô có chứa một lượng đáng kể hạt mịn, (chủ yếu là hạt bụi) không có tính dẻo, được kí hiệu bằng chữ M. Kết hợp với chứ cái của tên đất có GM và SM
4. Đất hạt thô có một lượng đáng kể hạt sét được kí hiệu bằng chữ C. Kết hợp với các chữ cái tên đất, có GC và SC.
Bảng 3.1. Phân loại đất hạt thô
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa
Kí hiệu
Điều kiện nhận biết
Tên gọi
Đất cuội sỏi
Hơn 50% trọng lượng thành phần hạt thô có kích thước >2mm
Đất sỏi sạn sạch
Trọng lượng hạt có kích thước < 0,08mm ít hơn 5%
GW
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giữa 1 và 3
Đất sỏi, sạn
Cấp phối tốt
GP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sỏi, sạn cấp phối kém
Đất sỏi sạn có lẫn hạt mịn
Trọng lượng hạt có kích thước < 0,08mm nhiều hơn 12%
GM
Giới hạn Atterberg nằm dưới đường A (xem biểu đồ 3.1) hay Ip < 4
Sỏi lẫn bụi. Hỗn hợp sỏi lẫn cát- sét, cấp phối kém
GC
Giới hạn Atterberg nằm trên đường A (xem biểu đồ 3.1) hay Ip > 7
Sỏi lẫn sét. Hỗn hợp sỏi lẫn cát – sét, cấp phối kém
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hơn 50% trọng lượng thành phần hạt thô có kích thước <2mm
Cát sạch
Trọng lượng hạt có kích thước < 0,08mm ít hơn 5%
SW
10
giữa 1 và 3
Cát cấp phối tốt, cát lẫn sỏi ít hoặc không có hạt mịn
SP
Một trong hai điều kiện của SW không thoả mãn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát có lẫn hạt mịn
Trọng lượng hạt có kích thước < 0,08mm nhiều hơn 12%
SM
Giới hạn Atterberg nằm dưới đường A (xem biểu đồ 3.1) hay Ip < 5
Cát lẫn sét, hỗn hợp cát – sét cấp phối kém
SC
Giới hạn Atterberg nằm dưới đường A (xem biểu đồ 3.1) hay Ip > 7
Cát lẫn sét, hỗn hợp cát – sét cấp phối kém
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp nhận dạng
Loại thô có kích thước > 60 mm, dựa trên trọng lượng ước lượng của các loại hạt
Kí hiệu
Tên gọi
Hơn 50% trọng lượng đất có kích thước hạt > 0,08m m (Kích thước 0,08m m là kích thước nhỏ nhất có thể nhận thấy được bằng mặt thườn g)
Đất sỏi sạn Hớn 50% trọng lượng phần cát thô có kích thước >2mm
Sạch không có hoặc có ít thành phần hạt mịn
Có tất cả các loại kích thước hạt và không có loại hạt nào chiểm ưu thế về hàm lượng
GW
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có một loại hạt chiếm ưu thế về hàm lượng
GP
Đất sỏi, sạn cấp phối kém
Có thành phần hạt mịn
Có chứa thành phần hạt mịn, không có tính dẻo
GM
Đất sỏi, sạn cấp phối tốt lẫn bụi
Có chứa thành phần hạt mịn, có tính dẻo
GC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất sỏi sạn Hớn 50% trọng lượng phần cát thô có kích thước < 2mm
Sạch không có hoặc có ít thành phần hạt mịn
Có tất cả các loại kích thước hạt nào chiểm ưu thế về hàm lượng
SW
Đất cát sạch cấp phối tốt
Có một loại hạt chiếm ưu thế về hàm lượng
SP
Đất cát cấp phối kém
Có thành phần hạt mịn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SM
Đất cát lẫn bụi
Có chứa thành phần hạt mịn, có tính dẻo
SC
Đất cát lẫn sét
3.2.1.1. Nhóm đất GW và SW thuộc loại đất hạt thô có cấp phối tốt, các giá trị của Cu > 4 và Cc = 1 - 3
Hàm lượng hạt mịn chiếm ít hơn 5% tổng trong lượng đất.3.2.1.2.
3.2.1.2. Nhóm đất GP và SP là các loại đất trong đó có một loại hạt chiếm ưu thế về hàm lượng, thiếu các loại hạt có kích thước khác. Các nhóm đất này có Cu < 4 và Cc = 1- 3, hàm lượng hạt mịn có ít hơn 5%. Tổng trọng lượng đất.
3.2.1.3. Nhóm đất GM và SM là các loại đất có chứa căc hạt mịn. Hàm lượng hạt mịn chiếm hơn 12% tổng trọng lượng đất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.5. Đối với đất hạt thô có lượng hạt mịn chiếm từ 5% đến 12%, để phân loại có thể sử dụng kí hiệu kép: Thí dụ: GP - GC chỉ ra rằng đây là một loại sỏi sạn có cấp phối kém, có chứa từ 5 đến 12% các hạt sét.
3.2.1.6. Đối với đất hạt thô không thuộc hẳn nhóm nào, cũng cần phải sử dụng kí hiệu kép Ví dụ: GW - SW, có nghĩa đây là loại sỏi, sạn - cát có cấp phối tốt, hàm lượng hạt mịn chiếm ít hơn 5% tổng trọng lượng đất; trọng lượng của sỏi sạn và cát là như nhau.
3.2.2. Bảng 3.1 mô tả cách phân loại đất hạt thô, điều kiện nhận biết các nhóm đất.
3.2.3. Các đất hạt thô được phân loại nhanh ở hiện trường, theo mô tả trong bảng 3.2, dựa trên cách nhận dạng các hạt đất ở hiện trường bằng mắt và kinh nghiệm.
3.3. Phân loại đất hạt mịn.
3.3.1. Đất hạt mịn được phân loại dựa trên kết quả thí nghiệm xác định giới hạn chảy (W1) và giới hạn dẻo (Wp); dựa vào biểu đồ dẻo trong hình 3.1, sẽ xác định được loại đất.
3.3.2. Biểu thức có thể sử dụng được để chuyển giá trị giới hạn chảy xác định theo phương pháp Vaxiliev sang giá trị giới hạn chảy xác định theo phương pháp Casagrande là:
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đối với đất có W1 > 20% , a = 0,73; b = 6,47%;
WVL - giới hạn chảy xác định theo phương pháp Vaxiliev.
3.3.3. Mỗi phụ nhóm trong đất hạt mịn được kí hiệu bằng hai chữ cái; chữ cái đầu là tên gọi của đất, chữ cái sau mô tả tính nén của đất. Sau đây là ý nghĩa của các kí hiệu:
a) Đất bụi được kí hiệu bằng chữ M;
b) Đất sét được kí hiệu bằng chữ C;
c) Đất hữu cơ được kí hiệu bằng chữ O.
Mỗi loại đất đặc trưng kể trên được phân chia thành 2 phụ nhóm dựa theo giá trị giới hạn chảy W1. Nếu W1 < 50% , đất có tính nén từ thấp đến trung bình, được kí hiệu bằng chữ L. Kết hợp với các tên đất, se có 3 phụ nhóm: CL, ML và OL. Khi W1 > 50%, đất có tính nén cao, được kí hiệu bằng chữ H. Ba phụ nhóm tương ứng là CH, MH và OH.
3.3.3.1. Nhóm đất CL và CH bao gồm các sét vô cơ. Nhóm CL nằm ở vùng trên của đường thẳng "A", được xác định bởi các giá trị W1 nhỏ hơn 50% và Ip > 7%. Nhóm CH cũng nằm trên đường thẳng “A", được xác định bởi giá trị W1 > 50%.
3.3.3.2. Nhóm đất ML và MH. Nhóm ML nằm ở vùng dưới đường thẳng “A", có giá trị W1 < 50% và có Ip < 4. Nhóm MH tương ứng với vùng nằm dưới đường thẳng “A” có W1 > 50%.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.3. Nhóm OL và OH phân bố gần trùng với hai nhóm ML và MH; khi trong các đất này có chứa một hàm lượng hữu cơ, chúng nằm gần sát với đường thẳng “A”.
3.3.3.4. Nhóm P1 có giá trị W1 từ 300 đến 500% và Ip từ 100 đến 200%, không nằm trong biểu đồ dẻo.
3.3.3.5. Đất hạt mịn được phân loại nhanh ở hiện trường dựa theo các thử nghiệm ước lượng sau:
- Sức bền của đất ở trạng thái khô khi bị bóp vỡ được đánh giá theo cảm tính;
- Độ bền của đất - được tiến hành giống như thí nghiệm xác định giới hạn dẻo, nhưng không nhằm xác định giá trị độ ẩm của đất, mà đánh giá độ bền của đất ở lân cận giới hạn dẻo;
- Sự ứng xử của đất dưới tác động rung, nhằm xác định khả năng xuất hiện và biến mất của nước khi nhào nặn và đập một miếng đất dẻo trong lòng bàn tay;
- Màu sắc và mùi vị của đất - đặc biệt quan trọng đối với đất hữu cơ.
Hình 3.1. Phân loại đất hạt mịn trong phòng thí nghiệm – Biểu đồ dẻo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hơn 50% trọng lượng của đất là các loại có kích thước < 0,08mm
Nhận dạng đất qua thành phần các hạt có kích thước < 0,5 mm
Kí hiệu
Sức bền của đất ở trạng thái khô khi bị bóp vỡ
Độ bền của đất (độ sệt lân cận giới hạn dẻo)0
ứng xử của đất dưới tác động rung
W1< 50%
Bằng không hoặc gần bằng không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ nhanh đến rất chậm
M L
Đất bụi dẻo
Từ trung bình đến lớn
Trung bình
Từ không đến rất chậm
CL
Đất sét ít dẻo
Từ nhỏ đến trung bình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chậm
OL
Đất bụi và sét hữu cơ ít dẻo
W1 >50%
Từ nhỏ đến trung bình
Từ yếu đến trung bình
Từ chậm đến không
M H
Đất bụi rất dẻo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
Từ không đến rất chậm
C H
Đất sét rất dẻo
Từ trung bình đến lớn
Từ yếu đến trung bình
Từ không đến chậm
O N
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần chủ yếu là hữu cơ
Có mùi phân biệt, màu tối, vệt đen có tàn tích thực vật sợi, nhẹ, ẩm
Pt
Than bùn hay đất có hàm lượng hữu cơ lớn
Kích thước rây sử dụng trên thế giới
Mỹ
N0 D (mm)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N0 D (mm)
Metric (Quốc tế)
N0 D (mm)
Liên Xô cũ
N0 D (mm)
4 4,76
6 3,36
10 2,00
20 0,84
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 0,25
100 0,149
200 0,074
5 3,36
8 2,06
12 1,41
18 0,85
25 0,60
36 0,42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 0,15
200 0,076
5000 5,00
3000 3,00
2000 2,00
1500 1,50
1000 1,00
500 0,50
300 0,30
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 0,075
10,00
5,00
2,00
1,00
0,50
0,25
0,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định giới hạn chảy theo phương pháp Casagrande
Giới hạn chảy được xác định cho phấn đất đi qua rây có kích thước là 0,5mm (N040 = 0,42mm).
Đất được phơi khô trong không khí, sau đó có thể dùng chày có đầu bọc cao su để nghiền đất, tách các hạt có đường kính < 0,5mm.
1. Các dụng cụ cần thiết
a) Dụng cụ CaBagrande; b) Cần có độ chính xác 0,0lg; c) Tủ sấy.
2. Các bước tiến hành.
1. Lấy 100 g đất đã được chuẩn bị, cho nước cất vào, trộn cho đến khi có một hỗn hợp đều và dẻo.
2. Cho mẫu đất vào bát của dụng cụ Casagrande, tạo thành một lớp có chiều dày khoảng lcm, dùng dao để rạch, tạo rãnh ở giữa bát đất (theo quy định riêng).
3. Quay thiết bị sao cho bát rơi với tốc độ 2 lần trong 1 giây. Đếm số lấn rơi cho đến khi ở phần giữa rãnh đất khép lại một khoảng bằng l,27 cm (0,5 inch).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lấy khoảng l0g đất ở phần khép lại của rãnh đất để xác định giá trị độ ẩm tương ứng.
6. Lập lại động tác từ 2 đến 5 đối với những giá trị độ ẩm khác nhau, bằng cách làm khô hoặc thêm nước. Cần chú ý là số lấn rơi tương ứng với các giá trị độ ẩm phải nằm trong khoảng từ 6 đến 35, phải xác định số lần giá trị rơi tương ứng ít nhất với 4 độ ẩm khác nhau.
7. Vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ ẩm (W) và số lần rơi trên hệ tọa độ bán logarit (lgN)
- là một đường thẳng ứng với các giá trị từ 6 đến 35 lần rơi. Giá trị độ ẩm tương ứng với 25 lần rơi là giới hạn chảy của đất.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây