Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4859:2007 (ISO 1652 : 2004) về Latex cao su - Xác định độ nhớt biểu kiến bằng phương pháp thử Brookfield
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4859:2007 (ISO 1652 : 2004) về Latex cao su - Xác định độ nhớt biểu kiến bằng phương pháp thử Brookfield
Số hiệu: | TCVN4859:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN4859:2007 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số trục |
A ± 1,3 |
B ± 0,03 |
C ± 0,03 |
D ± 0,06 |
E ± 1,3 |
F ± 0,15 |
L1 L2 L3 |
115,1 115,1 115,1 |
3,18 3,18 3,18 |
18,84 18,72 12,70 |
65,10 6,86 1,65 |
- 25,4 25,4 |
81,0 50,0 50,0 |
R1 R2 R3 |
133,3 133,3 133,3 |
3,18 3,18 3,18 |
56,26 a 46,93 34,69 |
22,48 b 1,57 1,65 |
27,0 27,0 27,0 |
61,1 49,2 49,2 |
a Chiều dày của thành khoảng 0,6 mm. b Chiều dày của thành khoảng 1,0 mm. |
Hình 1 – Các loại trục
Nếu phải xác định độ nhớt ở hàm lượng chất rắn cụ thể, xác định tổng hàm lượng chất rắn của latex theo TCVN 6317 : 2007, sau đó nếu cần thiết, điều chỉnh chính xác đến trị số yêu cầu bằng cách thêm nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương. Thêm nước từ từ vào latex và khuấy nhẹ hỗn hợp trong 5 phút, cẩn thận để tránh không khí xâm nhập.
Nếu mẫu thử chứa không khí và độ nhớt nhỏ hơn 200 mPa.s (200 cP), loại bỏ không khí bằng cách giữ yên latex trong 24 giờ.
Nếu latex chứa không khí, không có các chất bay hơi khác và có độ nhớt lớn hơn 200 mPa.s (200 cP), loại bỏ không khí bằng cách để trong chân không cho đến khi ngưng tạo bọt.
Rót phần mẫu thử (xem điều 7) vào cốc (5.2). Đặt cốc trong thiết bị điều nhiệt (5.3), duy trì ở nhiệt độ 23 °C ± 2 °C hoặc 27 °C ± 2 °C và khuấy nhẹ mẫu cho đến nhiệt độ 23 °C ± 2 °C hoặc 27 °C ± 2 °C. Ghi nhiệt độ chính xác. Ngay sau đó gắn một trục chuyên dụng vào trục động cơ và gắn bộ phận che chắn vào hộp động cơ của nhớt kế (5.1). Cẩn thận lồng trục chuyên dụng và bộ phận che chắn vào cho tới khi bề mặt của mẫu đặt ở điểm giữa của rãnh trên trục chuyên dụng và sao cho tránh không khí ở phía dưới trục quay. Trục chuyên dụng được đặt thẳng đứng trong mẫu và chính giữa của lọ đựng mẫu.
Chọn tần số quay của thiết bị như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị L: 20 vòng/phút ± 0,2 vòng/phút (1 giây-1 ± 0,003 giây-1).
Bật công tắc động cơ thiết bị đo độ nhớt và đọc trị số tại vạch chia gần nhất trên thước đo theo hướng dẫn thao tác vận hành của nhà sản xuất. Sau 20 giây đến 30 giây có thể đọc trị số.
Trị số đọc được giữa 10 và 90 là phù hợp. Nếu trị số đọc được nhỏ hơn 10 hoặc lớn hơn 90 đơn vị thì phải sử dụng trục làm việc lớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy trường hợp. Điều này không cần thiết với nhớt kế kỹ thuật số.
Nếu dùng phương pháp để giám sát hoặc kiểm tra chất lượng cần cẩn thận để chắc chắn rằng kích thước trục làm việc và tần số quay là không đổi.
Với những mục đích khác, như việc đánh giá các tính chất lưu biến, thì cần đo độ nhớt ở nhiều tần số khác nhau (xem phụ lục A). Đối với mục đích này, nhớt kế được tắt và để latex đứng yên không dưới 30 giây trước khi khởi động ở tốc độ khác. Nếu xác định ở nhiều tần số quay hoặc tốc độ khác nhau so với qui định trên, các sự kiện này phải ghi trong báo cáo thử nghiệm.
Tính độ nhớt của latex bằng milipascal giây (centipoices), dùng các hệ số thích hợp theo Bảng 2.
Bảng 2 – Các hệ số cần thiết để biến đổi trị số đọc trên thang đo từ 0 đến 100 sang milipascal giây (centipoices)
Số trục
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L1
L2 hoặc R1
L3 hoặc R2
R3
x 1
x 5
x 20
x 50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) nhận biết của mẫu thử;
c) kết quả và đơn vị biểu thị;
d) thiết bị sử dụng (ví dụ L hoặc R);
e) mã số trục chuyên dụng và tốc độ quay;
f) tổng hàm lượng chất rắn của latex và latex được pha loãng;
g) nhiệt độ thử nghiệm của latex;
h) các đặc điểm bất thường ghi nhận trong khi thử;
i) bất kỳ thao tác nào được thực hiện không được qui định trong tiêu chuẩn này cũng như bất kỳ thao tác nào được xem như tùy ý;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Latex thường có đặc tính phi-Newtonian, có nghĩa là sức kháng trượt của nó không liên quan trực tiếp đến hệ số trượt. Vì vậy độ nhớt đo được là độ nhớt biểu kiến.
Tỷ lệ độ nhớt biểu kiến đo được dùng cùng một trục làm việc ở 2 tần số quay khác nhau có thể có sự biểu thị của độ thixotropy (chỉ số thixotropy) và đặc biệt dùng để so sánh hiệu quả của các tác động làm dày đặc khác nhau của latex và hỗn hợp latex.
Cũng có nhiều phương pháp khác nhau để xác định độ nhớt biểu kiến của nhũ tương, ví dụ như:
ISO 2555 Chất dẻo – Nhựa ở trạng thái lỏng hoặc nhũ tương hoặc phân tán – Xác định độ nhớt biểu kiến bằng phương pháp thử nghiệm Brookfield (sử dụng thiết bị tương tự với các trục làm việc khác nhau);
ISO 3219 Chất dẻo – Polime/nhựa ở trạng thái lỏng hoặc nhũ tương hoặc phân tán – Xác định độ nhớt dùng nhớt kế quay với hệ số trượt xác định.
...
...
...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây