Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4759:1993 về Sứ đỡ đường dây điện áp từ 1 đến 35 kV
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4759:1993 về Sứ đỡ đường dây điện áp từ 1 đến 35 kV
Số hiệu: | TCVN4759:1993 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1993 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN4759:1993 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1993 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Cấp điện áp, kV |
Khoảng cách cách điện theo bề mặt sứ từ dây dẫn đến chân kim loại, mm, không nhỏ hơn |
6 10 15 20 35 |
158 240 270 360 595 |
2.4 Sai lệch cho phép của khối lượng sứ cách điện so với khối lượng danh định, được qui định cụ thể cho từng kiểu kết cấu như sau:
± 6 % đối với sứ cách điện có khối lượng danh định không lớn hơn 5 kg.
± 5 % đối với sứ cách điện có khối lượng danh định lớn hơn 5 kg.
2.5 Sứ cách điện phải chịu được tác động của điện áp xoay chiều tần số 50 Hz có trị số sao cho trên bề mặt sứ cách điện tạo ra dòng tia lửa điện liên tục nhưng không tạo thành hồ quang.
2.6 Sứ cách điện phải chịu được xung nhiệt sau 3 chu kỳ thay đổi đột ngột nhiệt độ với độ chênh nhiệt 70 oC. Sau chu kỳ thứ 3, sứ cách điện phải được thử nghiệm theo điều 2.5.
2.7 Lực phá hủy cơ học qui định khi uốn của sứ cách điện phải phù hợp với qui định trong bảng 2.
Bảng 2
Cấp điện áp, kV
Lực phá hủy cơ học qui định khi uốn, N, không nhỏ hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
35
12200
12500
12700
13000
16000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc gắn các phần tử của sứ cách điện đối với sứ cách điện nhiều phần tử với nhau thành một kết cấu thống nhất và với chân kim loại bằng chất kết dính phải bảo đảm độ bền cơ học của sứ.
2.8 Sứ cách điện ở trạng thái khô và dưới mưa phải không bị phóng điện và đánh thủng dưới tác động của điện áp tần số 50 Hz qui định trong bảng 3.
kV Bảng 3
Cấp điện áp
Điện áp duy trì tần số 50 Hz ở trạng thái khô, không nhỏ hơn
Điện áp duy trì tần số 50 Hz dưới mưa, không nhỏ hơn
6
10
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
36
47
65
75
110
26
34
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
2.9 Điện áp đánh thủng sứ cách điện phải phù hợp qui định trong bảng 4.
kV Bảng 4
Cấp điện áp
Điện áp đánh thủng, không nhỏ hơn
Điện áp xung duy trì, không nhỏ hơn
6
10
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
65
120
140
160
200
60
75
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
Chú thích: Cho phép chưa thử điều này khi không có đủ thiết bị thử.
2.10 Sứ cách điện phải không được phóng điện và đánh thủng dưới tác động của điện áp xung duy trì ở xung tiêu chuẩn 1,2/50 qui định trong bảng 4.
3.1 Điều kiện chung về thử nghiệm
3.1.1 Điều kiện môi trường tiêu chuẩn: A: 24/20/65 theo TCVN 2329 - 78.
3.1.2 Sứ cách điện trước khi thử nghiệm phải sạch, khô ráo và có nhiệt độ của môi trường xung quanh.
3.1.3 Khi thử điện áp dưới mưa, cần phải đảm bảo các qui định sau:
- Cường độ mưa: 3 ± 0,3 mm/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ nước trong bể chứa chênh lệch với nhiệt độ không khí xung quanh không lớn hơn ± 15 oC.
- Điện trở suất khối của nước đo ở 20 oC là (100 ± 10) Ω.m và được tính theo công thức.
= . (1)
trong đó:
- điện trở suất khối của nước ở t oC, Ωm;
- hệ số hiệu chỉnh xác định theo hình 1.
Hình 1
Cường độ mưa đo bằng cốc chuyên dùng có lỗ diện tích từ 100 đến 750 cm2. Khi đo, lỗ hướng về phía mưa rơi, cốc đo được đặt gần sứ thử nghiệm. Trong quá trình đo, cốc được dịch chuyển lên xuống gần điểm đo để loại trừ sự không đồng đều khi phun của thiết bị phun mưa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép thay phun mưa bằng cách ngâm sứ trong nước nhưng phải đảm bảo sứ ướt hoàn toàn.
3.1.4 Khi điều kiện thử nghiệm điện khác với điều kiện tiêu chuẩn qui định ở điều 3.1.1 thì phải sử dụng hệ số điều chỉnh điện áp và qui đổi theo công thức:
Ut = Uo . (2)
trong đó:
Ut - điện áp xác định được ở điều kiện môi trường khi thử, kV;
Uo - điện áp tương ứng với điều kiện tiêu chuẩn, kV;
Kd - hệ số hiệu chỉnh về sự thay đổi mật độ không khí;
Kh - hệ số hiệu chỉnh về sự thay đổi độ ẩm không khí.
Khi thử nghiệm sứ ở trạng thái khô, Kd tính theo phương trình:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
P - áp suất không khí, Pa;
t - nhiệt độ không khí, oC.
Hệ số hiệu chỉnh về sự thay đổi độ ẩm không khí (Kh) tính theo phương trình:
Kh = Kw (4)
trong đó: K - hệ số phụ thuộc vào độ ẩm tương đối và dạng điện áp xác định theo hình 2.
1 - Đối với điện áp tần số công nghiệp
2 - Đối với điện áp xung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W = 1,0 đối với sóng dương và điện áp xoay chiều
W = 0,8 đối với sóng âm.
Khi thử nghiệm dưới mưa bằng điện áp tần số 50 Hz, thì
K = (5)
hay gần đúng K = 0,5 + (6)
3.1.5 Trong các thử nghiệm điện, sứ được lắp lên cực nối đất đường kính không nhỏ hơn 16 mm (hình 3)
1-Dây dẫn; 2-Chất độn; 3-Chân kim loại
Hình 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép thay thanh dẫn bằng lò xo dẫn điện nhưng phải đảm bảo tiếp xúc tốt giữa lò xo và cổ sứ.
Khoảng cách từ sứ đến bề mặt nối đất và các vật thể khác không được nhỏ hơn 1m.
Điện áp thử đặt giữa thanh dẫn và đất.
3.1.6 Cấp chính xác của đồng hồ đo điện áp không được thấp hơn 2,5.
3.1.7 Thử nghiệm lực cơ học tiến hành trên máy bất kỳ có sai số phép đo là ± 2 %.
3.2 Kiểm tra chất lượng bề mặt sứ cách điện (điều 2.2) bằng cách xem xét.
3.3 Khoảng cách cách điện theo bề mặt sứ (điều 2.3) giữa các điểm A - B (xem hình 3) được đo bằng dây không co dãn và dụng cụ đo có sai số đo cho phép là ± 1 %.
3.4 Khối lượng của sứ cách điện kiểm tra bằng cân bất kỳ với sai số cân cho phép là ± 10 g.
3.5 Thử nghiệm bằng dòng tia lửa điện liên tục (điều 2.5) bằng cách đặt điện áp xoay chiều tần số 50 Hz trong 5 min qua một khe hở phóng điện 15 - 30 mm lên sứ cách điện được lắp lỏng trên chân kim loại để sao cho khi sứ cách điện bị đánh thủng thì xuất hiện hồ quang trên khe hở phóng điện đó.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sứ được coi là chịu được thử nghiệm nếu không bị đánh thủng.
3.6 Tính chịu nhiệt (điều 2.6) được kiểm tra bằng cách tác động lên sứ 3 chu kỳ nóng lạnh đột ngột. Thời gian ngâm sứ trong thùng nước nóng và trong thùng nước lạnh là 15 min. Đối với sứ nhiều phần tử gắn lại, thời gian nhúng được tính theo công thức T = 15 + 0,7 m trong đó T là thời gian nhúng sứ, min; m là khối lượng sứ, kg. Thời gian chuyển sứ từ thùng này sang thùng khác không quá 15 sec. Khối lượng nước trong thùng phải đảm bảo nhiệt độ của nước trong quá trình thử thay đổi không quá 2 oC. Nhiệt độ thấp nhất là 10 ± 5 oC.
Sau thử nghiệm này, sứ được thử bằng tia lửa điện trong 1 min.
Sứ được coi là chịu bền nhiệt nếu không xảy ra phóng điện hoặc hư hỏng khác.
3.7 Thử nghiệm lực phá hủy cơ học khi uốn (điều 2.7) của sứ đã gắn chân kim loại và được gá lắp như trên hình 3 như sau:
Buộc vào cổ sứ và vuông góc với trục sứ một dây truyền lực đường kính 10 - 12 mm. Tốc độ nâng lực tác động sao cho từ 35 đến 100 % lực phá hủy cơ học qui định diễn ra trong 1 min. Tốc độ tăng lực đó được giữ không đổi cho đến khi sứ bị phá hủy.
Chân kim loại phải có độ bền uốn không nhỏ hơn 1,5 lần lực phá hủy cơ học qui định khi uốn của sứ.
Sứ được coi là đạt yêu cầu nếu nó không bị phá hủy ở lực không nhỏ hơn lực phá hủy cơ học qui định.
3.8 Thử nghiệm bằng điện áp duy trì tần số 50 Hz ở trạng thái khô và dưới mưa (điều 2.8) bằng cách đặt lên sứ điện áp đến 1/3 trị số thử danh định với tốc độ tùy ý; sau đó nâng tiếp điện áp với tốc độ đều và nhanh. Thời gian nâng điện áp từ 75 đến 100 % từ 10 đến 15 s. Duy trì giá trị điện áp thử nghiệm danh định không thay đổi trong thời gian 1 min. Số lần đặt điện áp là 5. Trong quá trình thử, không được có phóng điện hay đánh thủng sứ cách điện.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng thùng kim loại, các kích thước của thùng phải đảm bảo khoảng cách nhỏ nhất giữa các phần bất kỳ của sứ với thành thùng không nhỏ hơn 300 mm. Khi dùng thùng bằng vật liệu cách điện, đường kính thùng không nhỏ hơn 2 lần đường kính sứ thử nghiệm.
Điện áp thử được đặt giữa chân kim loại và dây dẫn nối đất buộc chặt vào cổ sứ.
Nâng điện áp đến 75 % trị số thử danh định phải đều sao cho có thể đọc được giá trị trên đồng hồ đo. Thời gian nâng điện áp từ 75 đến 100 % điện áp danh định từ 10 đến 15 s.
Sứ được coi là chịu được thử nghiệm nếu nó bị đánh thủng ở điện áp không nhỏ hơn trị số danh định.
3.10 Thử điện áp xung duy trì (điều 2.10) bằng cách đặt các xung tiêu chuẩn 1,2/50 liên tiếp cách nhau không dưới 1 min lên sứ. Số lượng xung cho mỗi cực tính là 15.
Sứ được coi là chịu được thử nghiệm nếu xảy ra không quá 2 lần phóng điện hay không xảy ra đánh thủng sứ khi thử trên mỗi cực tính.
4 Ghi nhãn, bao gói, bảo quản, vận chuyển
4.1 Trên mỗi sứ cách điện phải chỉ dẫn các nội dung sau đây:
- Tên sản phẩm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên cơ sở sản xuất;
- Năm sản xuất.
Việc ghi nhãn phải đảm bảo rõ và bền trong quá trình vận hành sứ trong hệ thống điện.
4.2 Sứ cách điện phải được xếp cẩn thận trong thùng gỗ cacton, hay sọt tre chắc chắn có nắp đậy; có lớp đệm êm đảm bảo sứ không bị va chạm trực tiếp hay dằn xóc trong quá trình vận chuyển.
4.3 Sứ cách điện được bảo quản ở nơi có mái che mưa nắng, nền cao ráo không ngập nước.
4.4 Khi vận chuyển phải đảm bảo không gây dằn xóc mạnh. Khi bốc dỡ phải nhẹ nhàng.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây