Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2263-2:2007 (ISO 2768-2:1989) về Dung sai chung - Phần 2: Dung sai hình học đối với các yếu tố không chỉ dẫn dung sai riêng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2263-2:2007 (ISO 2768-2:1989) về Dung sai chung - Phần 2: Dung sai hình học đối với các yếu tố không chỉ dẫn dung sai riêng
Số hiệu: | TCVN2263-2:2007 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN2263-2:2007 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Cấp dung sai |
Dung sai độ thẳng và độ phẳng đối với các khoảng chiều dài danh nghĩa |
|||||
đến 10 |
trên 10 đến 30 |
trên 30 đến 100 |
trên 100 đến 300 |
trên 300 đến 1000 |
trên 1000 đến 3000 |
|
H |
0,02 |
0,05 |
0,1 |
0,2 |
0,3 |
0,4 |
K |
0,05 |
0,1 |
0,2 |
0,4 |
0,6 |
0,8 |
L |
0,1 |
0,2 |
0,4 |
0,8 |
1,2 |
1,6 |
5.1.2. Độ tròn
Dung sai chung về độ tròn bằng giá trị của dung sai đường kính nhưng không được lớn hơn giá trị tương ứng của độ đảo hướng kính theo đường tròn được giới thiệu trong Bảng 4 (xem ví dụ trong điều B.2).
5.1.3. Độ trụ
Không quy định dung sai chung cho độ trụ.
CHÚ THÍCH
1 Sai lệch độ trụ gồm có ba thành phần: sai lệch độ tròn, sai lệch độ thẳng và sai lệch độ song song của các đường sinh đối diện của mặt trụ. Mỗi một thành phần được kiểm tra bằng ghi dung sai riêng hoặc bằng dung sai chung.
2 Nếu vì lý do vận hành, sai lệch độ trụ phải nhỏ hơn sai lệch kết hợp (xem điều B.3) của các dung sai chung về độ tròn, độ thẳng và độ song song thì cần ghi dung sai độ trụ riêng phù hợp với TCVN 5906:2007 cho yếu tố có liên quan.
Đôi khi, ví dụ trong trường hợp của một lắp ghép, được ghi yêu cầu về đường bao là phù hợp.
5.2. Dung sai đối với các yếu tố có liên quan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung sai quy định trong 5.2.2 đến 5.2.6 áp dụng cho tất cả các yếu tố có liên quan với nhau và không có ghi dung sai riêng tương ứng.
5.2.2. Độ song song
Dung sai chung về độ song song bằng trị số của dung sai kích thước hoặc dung sai độ phẳng/độ thẳng, lấy giá trị nào lớn hơn. Phải lấy yếu tố có chiều dài lớn hơn trong hai yếu tố làm yếu tố chuẩn; nếu các yếu tố có chiều dài danh nghĩa bằng nhau thì có thể lấy bất kỳ yếu tố nào trong hai yếu tố làm yếu tố chuẩn (xem điều B.4).
5.2.3. Độ vuông góc
Dung sai chung về độ vuông góc được giới thiệu trong Bảng 2. Cạnh dài hơn trong hai cạnh tạo thành góc vuông được lấy làm yếu tố chuẩn; nếu các cạnh có chiều dài danh nghĩa bằng nhau thì có thể lấy bất kỳ cạnh nào trong hai cạnh làm yếu tố chuẩn.
Bảng 2 - Dung sai chung về độ vuông góc
Kích thước tính theo milimét
Cấp dung sai
Dung sai độ vuông góc đối với các khoảng chiều dài danh nghĩa của cạnh ngắn hơn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên 100 đến 300
trên 300 đến 1000
trên 1000 đến 3000
H
0,2
0,3
0,4
0,5
K
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,8
1,0
L
0,6
1,0
1,5
2,0
5.2.4. Độ đối xứng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Dung sai chung về độ đối xứng áp dụng cho
- tối thiểu là một trong hai yếu tố có một mặt phẳng trung bình, hoặc
- các đường trục của hai yếu tố vuông góc với nhau.
Xem các ví dụ trong điều B.5.
Bảng 3 - Dung sai chung về độ đối xứng
Kích thước tính theo milimét
Cấp dung sai
Dung sai độ đối xứng đối với các khoảng chiều dài danh nghĩa
đến 100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên 300 đến 1000
trên 1000 đến 3000
H
0,5
K
0,6
0,8
1
L
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,5
2
5.2.5. Độ đồng trục
Không quy định dung sai độ đồng trục.
Chú thích Sai lệch độ đồng trục, trong trường hợp biên (cực hạn) có thể lớn bằng trị số dung sai của độ đảo hướng kính theo đường tròn được giới thiệu trong Bảng 4, vì sai lệch của độ đảo hướng kính bao gồm sai lệch độ đồng trục và sai lệch độ tròn.
5.2.6. Độ đảo theo đường tròn
Dung sai chung về độ đảo theo đường tròn (hướng kính, chiều trục và của bề mặt quay bất kỳ) được giới thiệu trong Bảng 4.
Đối với các dung sai chung về độ đảo theo đường tròn, bề mặt làm việc của ổ trục được lấy làm yếu tố chuẩn nếu được chỉ định như vậy. Mặt khác, đối với độ đảo hướng kính theo đường tròn, yếu tố có chiều dài danh nghĩa lớn hơn trong hai yếu tố được lấy làm yếu tố chuẩn; nếu các yếu tố có chiều dài danh nghĩa bằng nhau thì có thể lấy bất kỳ yếu tố nào trong hai yếu tố làm yếu tố chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính theo milimét
Cấp dung sai
Dung sai độ đảo theo đường tròn
H
0,1
K
0,2
L
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Nếu phải áp dụng các dung sai chung phù hợp với tiêu chuẩn này cùng với các dung sai chung theo TCVN 2263-1 thì phải ghi thông tin sau trong hoặc gần với khung tên:
a) TCVN 2263-1;
b) cấp dung sai phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 2263-1;
c) cấp dung sai phù hợp với tiêu chuẩn này.
VÍ DỤ
TCVN 2263-1-mk
Trong trường hợp này không áp dụng các dung sai chung đối với các kích thước góc phù hợp với TCVN 2263-1 cho các góc vuông (90o), góc này có dung sai nhưng không được chỉ dẫn, bởi vì tiêu chuẩn này quy định dung sai chung về độ vuông góc.
6.2. Nếu không áp dụng dung sai kích thước chung (cấp dung sai m) thì không cần ghi trên bản vẽ chữ ký hiệu cho dung sai kích thước chung:
VÍ DỤ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Trong trường hợp áp dụng yêu cầu về đường bao cho tất cả các yếu tố kích thước đơn1) thì ký hiệu “E” phải được thêm vào ký hiệu chung quy định trong 6.1.
VÍ DỤ:
TCVN 2263-1-mK-E
CHÚ THÍCH Không thể áp dụng yêu cầu về đường bao cho các yếu tố có ghi dung sai riêng về độ thẳng lớn hơn dung sai kích thước của chúng, ví dụ, phôi liệu.
Nếu không có quy định nào khác, các chi tiết gia công vượt quá dung sai hình học chung sẽ không được tự động loại bỏ, với điều kiện là khả năng làm việc của chi tiết không bị suy giảm (xem Phụ lục A.4).
Khái niệm về dung sai chung của các đặc trưng hình học
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Vượt quá một trị số dung sai nào đó tương đương với độ chính xác theo thường lệ của xưởng sản xuất bằng cách mở rộng dung sai, thường không có tính kinh tế trong sản xuất. Dù sao, máy móc của xưởng sản xuất và tay nghề thông thường của đội ngũ lao động, thường không chế tạo các yếu tố có sai lệch lớn. Ví dụ như, một yếu tố có đường kính 25 mm ± 0,1 mm, chiều dài 80 mm được chế tạo trong xưởng sản xuất có độ chính xác theo thường lệ bằng hoặc cao hơn TCVN 2263-1-mH sẽ có các sai lệch hình học trong khoảng 0,1 mm đối với độ tròn 0,1 mm đối với độ thẳng của các yếu tố bề mặt, và 0,1 mm đối với độ đảo hướng kính theo đường tròn (các giá trị đã cho được lấy từ tiêu chuẩn này). Các dung sai quy định trên sẽ không có lợi đối với xưởng sản xuất này.
Tuy nhiên, nếu vì lý do vận hành, một yếu tố cần có trị số dung sai nhỏ hơn “dung sai chung” thì yếu tố này nên có dung sai nhỏ hơn, được ghi riêng liền kề với nó. Loại dung sai này nằm ngoài phạm vi của các dung sai chung.
Trong trường hợp khi chức năng của một yếu tố cho phép có dung sai bằng hoặc lớn hơn các giá trị dung sai chung thì không nên ghi riêng dung sai này, nhưng nên ghi nó trên bản vẽ như quy định trong điều 6. Loại dung sai này cho phép sử dụng đầy đủ khái niệm về dung sai hình học chung.
Sẽ có “ngoại lệ cho các quy tắc” khi chức năng của một yếu tố cho phép có dung sai lớn hơn các dung sai chung và dung sai lớn hơn sẽ bảo đảm được tính kinh tế trong sản xuất. Trong các trường hợp đặc biệt này, dung sai hình học lớn hơn cần được ghi riêng, liền kề với yếu tố riêng này, ví dụ, dung sai độ tròn của một vòng to và mỏng.
A.3. Sử dụng các dung sai hình học chung sẽ có những lợi ích sau:
a) việc đọc bản vẽ được dễ dàng và do đó việc truyền thông tin sẽ có hiệu quả hơn đối với người sử dụng bản vẽ;
b) người vẽ bản thiết kế tiết kiệm được thời gian do không phải tính toán chi tiết về dung sai, bởi vì chỉ cần biết rằng chức năng của yếu tố cho phép có dung sai lớn hơn hoặc bằng dung sai chung;
c) bản vẽ dễ dàng chỉ ra yếu tố nào có thể được chế tạo bằng khả năng gia công bình thường, cho phép giảm được mức độ kiểm tra;
d) các yếu tố còn lại, có các dung sai hình học được ghi riêng, phần lớn sẽ là các yếu tố kiểm tra yêu cầu có dung sai tương đối nhỏ và do đó có thể cần đến sự cố gắng đặc biệt trong sản xuất - điều này sẽ có ích cho việc lập kế hoạch sản xuất và hỗ trợ cho việc phân tích các yêu cầu kiểm tra trong kiểm tra chất lượng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ có thể đạt được đầy đủ các lợi ích trên khi có đủ độ tin cậy đảm bảo rằng không có sự vượt quá dung sai chung, nghĩa là khi độ chính xác theo thường lệ của xưởng sản xuất của một xưởng riêng hoặc chính xác hơn dung sai chung ghi trên bản vẽ.
Do đó xưởng sản xuất nên:
- xác định được bằng các phép đo, độ chính xác theo thường lệ của xưởng mình;
- chỉ chấp nhận các bản vẽ có các dung sai chung bằng hoặc lớn hơn dung sai theo thường lệ của xưởng mình;
- kiểm tra bằng cách lấy mẫu để đảm bảo rằng dung sai theo thường lệ của xưởng mình được duy trì.
Khái niệm về dung sai hình học chung không cần đến khái niệm tay nghề cao. Dung sai hình học chung xác định độ chính xác yêu cầu của “tay nghề cao”.
A.4. Dung sai mà chức năng vận hành cho phép thường lớn hơn dung sai chung. Chức năng của chi tiết thường không bị suy giảm đi khi dung sai của một yếu tố nào đó trong chi tiết gia công vượt quá dung sai chung. Sự vượt quá dung sai chung chỉ có thể dẫn đến loại bỏ chi tiết gia công nếu chức năng vận hành của chi tiết bị suy giảm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Dung sai học chung
(xem điều 5)
Theo nguyên lý độc lập (xem ISO 8015), các dung sai hình học chung được áp dụng độc lập đối với kích thước thực cục bộ của các yếu tố trên chi tiết gia công. Vì vậy, các dung sai hình học chung có thể được sử dụng nếu như các yếu tố ở bất cứ vị trí nào có kích thước vật liệu lớn nhất (xem Hình B.1).
Nếu yêu cầu được ghi trong đường bao được ghi riêng liền kề với yếu tố hoặc các yếu tố kích thước như đã mô tả trong điều 6 thì cũng nên tuân theo yêu cầu này.
Kích thước tính theo milimét
Hình B.1 - Nguyên tắc không phụ thuộc: sai lệch lớn nhất cho phép trên cùng một yếu tố
B.2. Độ tròn (xem 5.1.2) - Ví dụ
VÍ DỤ 1 (xem Hình B.2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2 (xem hình B.2)
Áp dụng các dung sai chung phù hợp với ghi TCVN 2263-1-mK. Các sai lệch cho phép đối với đường kính 25 mm là ± 0,2 mm. Các sai lệch này dẫn tới trị số dung sai 0,4 mm, lớn hơn trị số 0,2 mm được cho trong Bảng 4; do đó trị số 0,2 mm áp dụng cho dung sai độ tròn.
Kích thước tính theo milimét
Ví dụ
Ghi trên bản vẽ
Miền dung sai độ tròn
1
TCVN 2263-1-K
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
TCVN 2263-1-mK
Hình B.2 - Các ví dụ về dung sai chung của độ tròn
Hình B.3 - Sai lệch độ song song bằng trị số của dung sai kích thước
Hình B.4 - Sai lệch độ song song bằng trị số của dung sai độ thẳng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về mặt hình học, sai lệch kết hợp của các dung sai chung về độ tròn, độ thẳng và độ song song nhỏ hơn so với tổng của ba dung sai do bị giới hạn bởi dung sai kích thước. Tuy nhiên, để có cơ sở cho việc đơn giản hóa khi cần quyết định xem nên ghi yêu cầu về đường bao hoặc ghi dung sai độ trụ thì có thể tính đến tổng của ba dung sai.
B.4. Độ song song (xem 5.2.2)
Tùy theo hình dạng sai lệch của các yếu tố, sai lệch độ song song được giới hạn bởi trị số dung sai kích thước (xem Hình B.3) hoặc bởi trị số dung sai độ thẳng hoặc dung sai độ phẳng (xem Hình B.4).
B.5. Độ đối xứng (xem 5.2.4) - Ví dụ
a) Chuẩn là yếu tố dài hơn (l2)
b) Chuẩn là yếu tố dài hơn (l1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chuẩn là yếu tố dài hơn (l2)
d) Chuẩn là yếu tố dài hơn (l1)
Hình
B.5 - Các ví dụ của dung sai chung về độ đối xứng
(Các
chuẩn được quy định phù hợp với 5.2.4)
B.6. Ví dụ về một bản vẽ
Ghi trên bản vẽ
Kích thước tính theo milimét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1 Các dung sai được ghi trong các vòng tròn hoặc hình chữ nhật được vẽ bằng nét hai chấm - gạch mảnh là các dung sai chung. Các trị số dung sai này sẽ tự động đạt được bằng phương pháp gia công cơ khí trong xưởng sản xuất có độ chính xác theo thường lệ bằng hoặc cao hơn TCVN 2263-1-mH và thường không cần phải kiểm tra.
2 Vì một số dung sai cũng hạn chế các sai lệch của các đặc tính khác của cùng một yếu tố, ví dụ, dung sai độ vuông góc cũng hạn chế các sai lệch độ thẳng, cho nên trong thành phần giải thích ở trên không nêu ra tất cả các dung sai chung.
Hình B.6 - Ví dụ về các dung sai chung trên bản vẽ
1) Đối với tiêu chuẩn này, một yếu tố kích thước đơn gồm có một mặt trụ hoặc hai mặt phẳng song song.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây