908244

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2092:2008 về Sơn và vecni - Xác định thời gian chảy bằng phễu chảy

908244
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2092:2008 về Sơn và vecni - Xác định thời gian chảy bằng phễu chảy

Số hiệu: TCVN2092:2008 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN2092:2008
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Kích thước

Các giá trị 1) đối với các phễu chảy nhất định

Phu 3-mm

Phu 4-mm

Phu 5-mm

Phu 6-mm

A

63

62,7

62,4

62,1

B

3

4

5

6

C

5

6

7

8

1) Đối với dung sai, xem mt ct phóng to của cuống phu.

Hình 1 - Phễu chảy

5.1.2. Kết cu

Các kích thước không qui định, như độ dày thành, cần phải bảo đảm để phễu không b biến dạng khi sử dụng. Nên sử dng phễu có hình dạng bên ngoài như Hình 1, nhưng có th thay đổi để thuận tiện cho sử dụng, hoặc sản xut, min là cuống phễu nhô ra phải được bảo vệ một cách tốt nhất để tránh hư hại ngẫu nhiên bằng một ống bảo vệ bên ngoài. Ống bảo vệ như thế không được liền kề ngay cuống phễu, để tránh ảnh hưởng của mao dẫn khi mẫu thử chảy ra ngoài.

CHÚ THÍCH 3 Đ kim soát nhiệt độ, tốt nht là phu có vỏ bọc.

5.1.3. B mặt

B mặt bên trong của phễu, kể cả lỗ phễu, phi nhẵn và không các xoáy, đường nứt, gờ và đường dấu khuôn có th gây ra dòng chảy hỗn loạn hay chặn mu hoặc vật liệu làm sạch.

CHÚ THÍCH 4 Tiêu chun b mặt yêu cu có độ nhám lớn nhất1) không quá 0,5 mm.

5.1.4. Hiu chuẩn

Đi với chất lỏng newton, các phễu có kích thước giống nhau s cho thời gian chảy như nhau, miễn là nhiệt độ thử chính xác như nhau. Việc sử dụng các cht lỏng này để hiệu chuẩn s rất hữu dụng cho việc kiểm tra ban đầu các phễu có cùng kích thước với các dung sai cho phép, đng thời cũng để kiểm tra định kỳ ảnh hưởng của sự hao mòn hay sai lệch của phễu so với dung sai cho phép.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sử dụng qui trình mô tả trong điu 7, xác định thời gian chảy của dầu nhiệt độ đã biết từ 20 °C đến 30 °C, chính xác đến 0,1 °C.

Ghi lại thời gian chảy này, nó phải nằm trong dải từ 30 s đến 100 s và tốt nht ở gn điểm giữa của dải này, chính xác đến 0,2 s.

Từ biểu đ đã xây dựng, đọc độ nhớt động học tại nhiệt độ thử.

Sử dụng phương tnh thích hợp, tính thời gian chảy tương ứng với độ nhớt động học này.

Các phương trình hiệu chuẩn này như sau:

Phễu 3-mm       v = 0,443t - (200/t)

Phễu 4-mm       v = 1,37t - (200/t)

Phu 5-mm       v = 3,28t - (220/t)

Phễu 6-mm       v = 6,90t - (570/t)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu nhận được hai giá trị của thời gian chảy không khác nhau quá 3 %, phu được coi là thỏa mãn điu kiện sử dụng.

Hình 2 - Đường chuẩn đối với phễu 3-mm

Hình 3 - Đường chun đối vi phễu 4-mm

Hình 4 - Đường chuẩn đối vi phễu 5-mm

Hình 5 - Đường chuẩn đối với phễu 6-mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mi phễu chảy phải có nhãn ghi c định, dễ đọc như sau:

a) Qui cách của phễu: TCVN 2092 (ISO 2431) số 3, 4, 5 hay 6;

b) S nhận dạng của nhà sản xuất;

c) Tên hoặc thương hiệu nhà sản xuất.

5.1.6. Bảo quản và kiểm tra phễu chảy

Dùng dung môi thích hợp làm sạch phễu ngay sau khi sử dụng và trước khi mẫu bắt đầu khô. Không được sử dụng các dụng cụ hay dây bằng kim loại để làm sạch phễu. Nếu miệng l bị nhiễm bn cặn lắng khô, dùng dung môi thích hợp làm mm cặn và rửa cn thận, ví dụ bằng vi mm kéo qua miệng lỗ.

Định kỳ kiểm tra độ hao mòn và hư hại của phễu theo qui trình hiệu chuẩn qui định trong 5.1.4.

5.2. Thiết bị, dụng cụ khác

5.2.1. Nhiệt kế, chính xác đến 0,2 °C và được chia độ với khoảng 0,2 °C hoặc nhỏ hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.3. Ống nivo giọt nước, tốt nhất là loại tròn.

5.2.4. Tm kính phẳng hoặc dao gạt lưỡi thẳng.

5.2.5. Đồng hồ bấm giây, hoặc dụng cụ đo thời gian phù hợp có chia độ đến 0,2 s hoặc nhỏ hơn, chính xác đến 0,1 % khi được kim tra trong thi gian 60 min.

5.2.6. Phòng hoặc khoang có kiểm soát nhiệt độ, có khả năng duy trì phễu và mẫu nhiệt độ khuyến nghị, nhiệt độ không đổi (xem điu 4).

CHÚ THÍCH 6 Điều này không cần nếu phu chảy vỏ bọc đ kim soát nhiệt độ.

6. Lấy mẫu

Lấy mẫu đại diện cho sn phm cần kiểm tra theo TCVN 2090 (ISO 15528). Nếu phép thử được thực hiện với mục đích trọng tài, lọc mẫu qua rây thích hợp vào bình chứa k, sạch. Kiểm tra và chun bị mẫu đ thử nghiệm theo TCVN 5669 (ISO 1513).

Đối với các phép thử cho mục đích khác, nên lọc mẫu. Để thực hiện một phép thử, khoảng 150 ml mẫu đã lọc là đ. Cẩn thận trộn kỹ mẫu, đồng thời tránh tối đa sự hao hụt dung môi do bay hơi.

7. Cách tiến hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.1. Chọn phễu chảy có thời gian chảy từ 30 s đến 100 s đối vi vật liệu.

7.1.2. Xác định thời gian chảy như qui định trong 7.2, chắc chắn rằng mẫu thử được khuấy mạnh trước khi rót vào phễu. Giữ mẫu đầy trong phễu trong 5 s, buông ngón tay ra.

7.1.3. Lặp lại phép xác định, nhưng lần này để mẫu giữ trong phu 60 s trước khi buông ngón tay ra.

7.1.4. Nếu kết quả thứ hai chênh lệch so với kết qu thứ nhất hơn 10 %, mẫu được cho là có dòng chảy không-newton và do vậy không thích hợp để kiểm tra độ nht bằng cách đo thi gian chảy.

7.2. Xác định thời gian chảy

7.2.1. Chọn phễu chảy

Chọn phễu chảy có thời gian chảy từ 20 s đến 100 s, nhưng tốt nht là từ 30 s đến 100 s, đi vi mẫu thử nghiệm.

7.2.2. Điều chnh nhiệt độ

Điều chỉnh nhiệt độ của mẫu đ lọc và phễu chảy đến (23 ± 0,5) °C hoặc nhiệt độ thỏa thuận khác (xem điều 4).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu phải được coi là đã sẵn sàng để thử ngay sau khi bọt không khí tạo ra trong lúc chun bị và tiến hành lọc không còn nữa. Ngay trước khi đổ đy phễu, thực hiện kiểm tra lần cuối nhiệt độ của mẫu không sai quá 0,5 °C so với nhiệt độ thử nghiệm đã thỏa thuận.

7.2.3. Chuẩn b phu chảy

Đặt phễu chảy lên giá đ (5.2.2), vị trí không có gió lùa, bằng cách sử dụng ng nivo (5.2.3) và điều chỉnh vít lên xuống của giá đ, sao cho vành mép trên của phễu chảy nằm trong một mặt phẳng nm ngang.

7.2.4. Đổ mẫu vào phễu

Bịt lỗ phễu bằng ngón tay, đổ vào phễu mẫu vừa mới lọc, không có bọt không khí, rót từ từ để tránh tạo bọt không khí. Nếu bọt được tạo thành, để bọt nổi lên b mặt và bỏ đi.

CHÚ THÍCH 8 Nếu phu được cân bng đúng cách, mu sẽ chảy tràn đều qua vành mép phễu vào đưng rãnh. Loại b mặt khum được tạo thành bằng cách dùng dao lưỡi thẳng (5.2.4) gạt qua toàn bộ mép phễu hoặc dùng tấm kính phẳng, cạnh tròn trượt qua mép phễu sao cho không tạo bọt không khí giữa kính và bề mặt của mẫu. Sau đó rút tấm kính bằng cách kéo nó ngang qua mép phễu sao cho chiu cao của mẫu trùng với đỉnh mép của phễu.

7.2.5. Đo thời gian chảy

Đặt cốc hứng thích hợp dưới phễu chảy sao cho khoảng cách giữa lỗ phễu và b mặt của mẫu hứng được không nh hơn 100 mm. Buông ngón tay ra khỏi lỗ phễu đng thời bắt đầu tính thi gian (5.2.5), dừng đồng h lại ngay khi đim ngắt đầu tiên xuất hiện trong dòng chảy của mẫu sát với lỗ phễu. Ghi lại thời gian chảy, chính xác đến 0,5 s.

Nếu phép thử không được thực hiện trong khoang có kiểm soát nhiệt độ, đặt bu nhiệt kế (5.2.1) vào trong dòng chảy của mu sao cho không ảnh hưởng đến sự quan sát điểm ngt của dòng chảy. Bất kỳ một sự sai khác nhiệt độ nào so vi nhiệt độ điu chỉnh ban đầu đu không được lớn hơn 0,5 °C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.6. Lặp lại các phép xác đnh

Tiến hành phép xác định thứ hai trên phn mẫu thử khác của mẫu đã chuẩn bị ban đu và cn thận kiểm tra để biết nhiệt độ thử nghiệm vn nằm trong gii hạn qui định hay không. Ghi lại thời gian chảy chính xác đến 0,5 s. Tính giá tr trung bình của hai phép xác định.

Nếu kết qu hai phép xác định chênh lệch trên 5 %, tiến hành phép xác định thứ ba. Nếu kết quả của phép xác định th ba và của một trong hai phép xác định trước không chênh lệch hơn 5 % thì loại b kết quả nằm ngoài giới hạn 5 %. Tính kết quả trung bình của hai kết quả được chấp nhận.

Nếu phép xác định th ba không đáp ng được cách làm theo thỏa thuận này, thì phương pháp thử có thể không thích hợp vì qui luật của dòng chy là không bình thưng, và phải xem xét đưa ra phương pháp thử khác.

8. Độ chụm

Độ chụm của phương pháp nhận được bằng kim tra thng kê các kết quả thử liên phòng như sau.

8.1. Độ lặp lại (r)

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả đơn l nhận được trên cùng mẫu thử do cùng một thí nghiệm viên thực hiện trong một phòng thử nghiệm trong khoảng thời gian ngắn, sử dụng phương pháp thử đã được tiêu chuẩn hóa có xác sut 95 % là 5 %.

8.2. Độ tái lập (R)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gm ít nhất các thông tin sau:

a) Các chi tiết cần thiết để nhận dạng sản phẩm cần thử;

b) Viện dẫn tiêu chuẩn này và qui cách của phễu sử dụng (số 3, 4, 5 hay 6);

c) S xác nhận của nhà sản xuất về phễu chảy được sử dụng;

d) Nhiệt độ thử nghiệm;

e) Thời gian chảy (đối với mục đích trọng tài, các giá tr đơn lẻ cũng phải được báo cáo);

f) Bất kỳ sai khác với phương pháp thử qui định, k cả thỏa thuận hay cách khác;

g) Ngày thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

SỬ DỤNG PHỄU CHẢY ĐỂ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ ĐẶC CỦA SƠN

A.1. Khái quát

Trong điu kiện nhất định có thể cn phải điu chỉnh độ đặc của sơn đến thời gian chảy cần thiết ở nhiệt độ áp dụng.

Vì độ đặc sơn thay đổi theo nhiệt độ, nên nhà sản xuất sơn cn cung cấp biểu đồ ch mối quan hệ giữa nhiệt độ và lượng chất pha loãng được thêm vào để có được độ đặc mong muốn.

A.2. Sử dụng phễu chảy để xác định lượng chất pha loãng cần thiết để điều chỉnh sơn đạt được thời gian chảy qui định.

A.2.1. Độ đặc ứng dụng của sơn được điều chỉnh dễ dàng bằng cách thêm chất pha loãng để đạt được thời gian chảy yêu cầu tại nhiệt độ áp dụng. Khi điều kiện áp dụng được biết đ thay đi trên một dải nhiệt độ, như những biến đổi theo mùa hay ở những công trưng khác nhau, các tỷ lệ thể tích của cht pha loãng so với sơn có thể được xác định trước và được biểu thị ở dạng biểu đ hoặc dạng bng đ thun lợi cho người sử dụng. Tuy thế, thời gian chảy thực vẫn nên được kiểm tra và điều chỉnh nếu cần, ngay trước khi sử dụng.

A.2.2. Khi sơn pha loãng đến độ đặc qui định, người sử dụng nên có, hoặc:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) thông tin từ nhà cung cấp chỉ ra thời gian chảy áp dụng và tỷ lệ pha loãng tương đối.

A.2.3. Phễu chảy, sử dụng cho vật liệu thử phi có thời gian chảy lớn hơn 20 s, đáp ng được độ chính xác cho phép thử.

A.2.4. Pha loãng mẫu đại diện của khối sơn với th tích chất pha loãng thích hợp và khuy cho đến khi đng đều.

A.2.5. Đặt phễu chảy sạch lên giá đ và chắc chn rằng đnh của phễu được thăng bằng khi phu nm trên giá.

A.2.6. Bịt kín lỗ phễu bng ngón tay, đổ sơn đã pha loãng vào phễu cho đến khi nó chảy tràn đều qua mép của phu. (Nếu phễu ngang bằng, mẫu chy tràn đều qua mép phễu.)

A.2.7. Buông ngón tay khi lỗ phễu và đồng thời khởi động dụng cụ đo thời gian, dng lại ngay khi điểm ngắt đầu tiên xuất hiện trong dòng chảy của sơn sát vi lỗ phu. Ghi lại thời gian chy chính xác đến giây.

Thêm cht pha loãng vào nếu thi gian chảy quá dài hoặc thêm sơn vào nếu thi gian chảy quá ngắn. Sau mỗi ln thêm, trộn đu sơn đã pha loãng và xác định li thời gian chảy cho đến khi các giới hạn yêu cầu được đáp ng.

A.3. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm tỷ l cn thiết giữa chất pha loãng và sơn, nếu cn, điều khoản a), b), c), f) và g) của điều 9, cùng với bản ghi nhiệt độ thử, chính xác đến 0,5 °C, và thời gian chảy chính xác đến giây.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác