Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12847:2020 về Gạo đồ
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12847:2020 về Gạo đồ
Số hiệu: | TCVN12847:2020 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN12847:2020 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Tên chỉ tiêu |
Yêu cầu |
1. Màu sắc |
Màu đặc trưng cho từng giống lúa |
2. Mùi |
Mùi đặc trưng cho từng giống lúa, không có mùi lạ |
3. Côn trùng sống và nhện nhỏ |
Không được có |
5.2 Các chỉ tiêu chất lượng của gạo đồ được quy định trong Bảng 2.
6 Yêu cầu về an toàn thực phẩm
6.1 Phụ gia thực phẩm
Sử dụng phụ gia thực phẩm theo quy định hiện hành[1].
6.2 Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Mức giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cho phép có trong gạo đồ theo quy định hiện hành [2],[3].
6.3 Kim loại nặng
Giới hạn tối đa kim loại nặng trong gạo đồ theo quy định hiện hành[4].
6.4 Độc tố vi nấm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Lấy mẫu, theo TCVN 9027:2011 (ISO 24333:2009).
7.2 Chuẩn bị mẫu thử
7.2.1 Thiết bị, dụng cụ
7.2.1.1 Dụng cụ chia mẫu, loại hình nón hoặc loại nhiều rãnh có hệ thống phân phối.
7.2.2 Cách tiến hành
Từ mẫu đã lấy theo 7.1, lấy ra khoảng 4 kg. Dùng dụng cụ chia mẫu (7.2.1.1) lấy 2 kg làm mẫu thử nghiệm, 2 kg còn lại dùng làm mẫu lưu. Sử dụng các hộp chứa mẫu có nắp đậy kín.
Trộn kỹ mẫu thử nghiệm. Sau đó tiến hành lấy mẫu nhỏ hơn, nếu cần, dùng dụng cụ chia mẫu (7.2.1.1) để thu được các phần mẫu thử có khối lượng thích hợp.
7.3 Đánh giá cảm quan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Xác định độ ẩm, theo ISO 712.
7.5 Xác định các chỉ tiêu chất lượng, theo Phụ lục A.
8 Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
8.1 Bao gói
Bao bì đựng gạo đồ phải được làm từ vật liệu phù hợp cho mục đích sử dụng và không có mùi làm ảnh hưởng đến sản phẩm. Bao bì phải khô, sạch, nguyên vẹn, bền, bảo đảm an toàn thực phẩm. Gạo đồ được đóng trong bao bì với các khối lượng thích hợp.
8.2 Ghi nhãn
8.2.1 Ghi nhãn bao bì để bán lẻ
Ghi nhãn theo quy định hiện hành và ít nhất cần có các thông tin sau đây:
- Tên sản phẩm phải được ghi rõ “Gạo đồ”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên và địa chỉ nhà sản xuất, nhà đóng gói hoặc người bán lẻ.
- Xuất xứ hàng hóa.
- Hạng chất lượng.
- Ngày sản xuất hoặc ngày đóng gói.
- Hạn sử dụng
- Hướng dẫn sử dụng
- Hướng dẫn bảo quản.
8.2.2 Ghi nhãn bao bì không dùng để bán lẻ
Thông tin đối với bao bì không dùng để bán lẻ phải được ghi trên bao bì hoặc trong tài liệu kèm theo, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hoặc người đóng gói phải thể hiện trên bao bì. Tuy nhiên, việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ của nhà sản xuất hay người đóng gói có thể được thay thế bằng dấu nhận biết rõ ràng với các tài liệu kèm theo.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản gạo đồ trong kho ở dạng đóng bao để trên bục kê hoặc bảo quản trong silo.
Kho bảo quản phải kín, ngăn được sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại. Mái kho, sàn và tường kho đảm bảo chống thấm, chống ẩm.
Trước khi chứa gạo đồ, kho phải được quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ; sàn, tường kho, bục kê phải được khử trùng bằng các loại hóa chất được phép sử dụng theo quy định hiện hành.
Bao gạo đồ xếp thành từng lô, mỗi lô không quá 300 t. Trong mỗi lô, các bao được xếp theo cùng hạng chất lượng, cùng loại bao bì, không chất cao quá 15 lớp. Lô gạo đồ được xếp thẳng hàng, vuông góc với sàn kho để không bị đổ.
Lô gạo đồ được xếp cách tường ít nhất là 0,5 m. Khoảng cách giữa hai lô ít nhất là 1 m để thuận tiện cho việc đi lại kiểm tra, lấy mẫu và xử lý.
Thường xuyên làm vệ sinh nhà kho, vệ sinh các lô hàng, môi trường xung quanh kho; không để nước đọng xung quanh nhà kho.
8.4 Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển gạo đồ phải có mái che, khô, sạch, không có mùi lạ, tránh bụi bẩn, bảo đảm duy trì được chất lượng của sản phẩm. Không vận chuyển gạo đồ lẫn với các hàng hóa khác có thể ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu chất lượng của gạo đồ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần của hạt
Các loại hạt khác, % khối lượng, không lớn hơn
Tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn
Thóc lẫn, số hạt/kg, không lớn hơn
Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn
Mức xát
Hạt nguyên, % khối lượng, không nhỏ hơn
Tấm, % khối lượng, không lớn hơn
Hạt đỏ, hạt sọc đỏ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạt đen
Hạt đen một phần, hạt chấm đen
Hạt hư hỏng
Hạt gạo nếp
5 %
80,0
7,0a
0,5
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,0
1,0
0,1
3,0
14,0
Kỹ
10 %
75,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
0,75
0,25
3,0
1,5
1,5
0,15
5,0
14,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 %
70,0
17,0c
1,0
1,0
0,5
4,0
1,5
1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
14,0
Kỹ
L là chiều dài trung bình của hạt gạo
a Chiều dài tấm từ 0,35 L đến 0,75 L;
b Chiều dài tấm từ 0,35 L đến 0,7 L;
c Chiều dài tấm từ 0,35 L đến 0,65 L.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
A.1.1 Máy phân loại theo kích thước hạt hoặc sàng tách tấm.
A.1.2 Sàng kim loại, có lỗ sàng tròn, đường kính lỗ 1,0 mm và 1,5 mm, có nắp đậy và đáy thu nhận.
A.1.3 Cân, có độ chính xác đến 0,01 g.
A.1.4 Khay, hoặc vật dụng khác, có màu tương phản với màu của gạo đồ thử nghiệm.
A.1.5 Hộp chứa mẫu, bằng thủy tinh hoặc bằng kim loại không gỉ, có nắp đậy kín.
A.1.6 Cốc thủy tinh.
A.2 Cách tiến hành
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn cẩn thận để có được mẫu đồng nhất, giảm khối lượng mẫu cho đến khi khối lượng mẫu còn khoảng 4 kg. Cân khoảng 2 kg mẫu làm mẫu lưu, khoảng 2 kg mẫu còn lại được trộn kỹ và chia thành các phần mẫu thử 1, 2 và 3. Chuyển mẫu đã được chia vào các hộp chứa mẫu có nắp đậy kín (A.1.5).
A.2.2 Xác định tỷ lệ tạp chất và tỷ lệ thóc lẫn
A.2.2.1 Phép xác định
Cân phần mẫu thử 1 (khoảng 500 g), chính xác đến 0,01 g, cho lên sàng (A.1.2) có đường kính lỗ 1,0 mm, Lắc tròn sàng bằng tay với tốc độ từ 100 r/min đến 120 r/min trong 2 min, mỗi phút đổi chiều một lần. Nhặt các tạp chất vô cơ và hữu cơ ở phần trên sàng gộp với phần tạp chất nhỏ lọt qua sàng cho vào cốc thủy tinh (A.1.6) khô sạch, đã biết trước khối lượng. Cân toàn bộ khối lượng tạp chất và cốc, chính xác đến 0,01 g, từ đó suy ra khối lượng tạp chất, mt.
Đổ phần mẫu còn lại trên sàng (sau khi loại bỏ tạp chất) ra khay (A.1.4), tiến hành nhặt và đếm số hạt thóc lẫn trong gạo đồ.
A.2.2.2 Tính kết quả
A.2.2.2.1 Tỷ lệ tạp chất, Xt, tính bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (A.1):
(A.1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mt là tổng khối lượng tạp chất, tính bằng gam (g);
m là khối lượng phần mẫu thử 1, tính bằng gam (g).
Kết quả phép thử là giá trị trung bình của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi chênh lệch giữa hai kết quả không vượt quá ± 1 % giá trị trung bình. Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.
A.2.2.2.2 Tỷ lệ thóc lẫn được tính bằng số hạt thóc có trong 1 kg gạo.
A.2.3 Xác định tỷ lệ tấm và tỷ lệ hạt nguyên
A.2.3.1 Phép xác định
Cân phần mẫu thử 2 (khoảng 200 g), chính xác đến 0,01 g. Loại bỏ thóc và tạp chất (xem A.2.2.1), sau đó dùng sàng (A.1.2) có đường kính lỗ 1,5 mm để tách tấm mẳn. Dùng máy phân loại theo kích thước hạt (A.1.1) để tách riêng phần hạt nguyên và phần tấm. Nếu không có máy phân loại theo kích thước hạt, có thể sử dụng sàng tách tấm thích hợp để tách sơ bộ phần hạt nguyên và tấm, sau đó dàn đều từng phần trên khay (A.1.4) và nhặt những hạt gạo nguyên lẫn trong tấm hoặc tấm lẫn trong hạt nguyên, nếu có.
Cân riêng phần hạt nguyên và phần tấm nêu trên, chính xác đến 0,01 g.
A.2.3.2 Tính kết quả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.2)
Trong đó:
m1 là khối lượng hạt nguyên, tính bằng gam (g);
m là khối lượng phần mẫu thử 2, tính bằng gam (g).
b) Tỷ lệ tấm, X2, tính bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (A.3):
(A.3)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng phần mẫu thử 2, tính bằng gam (g).
Kết quả phép thử là giá trị trung bình của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi chênh lệch giữa hai kết quả không vượt quá ± 1 % giá trị trung bình. Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.
A.2.4 Xác định mức xát, theo Phụ lục B của TCVN 11888:2017
A.2.5 Xác định tỷ lệ hạt hư hỏng, hạt đỏ, hạt sọc đỏ, hạt vàng, hạt đen, hạt đen một phần, hạt chấm đen, hạt gạo nếp
A.2.5.1 Phép xác định
Từ phần mẫu thử 3, cân 100 g mẫu, chính xác đến 0,01 g. Loại bỏ thóc và tạp chất (xem A.2.2.1), sau đó đổ toàn bộ gạo lên khay men trắng, dàn đều mẫu và tiến hành phân loại từng loại hạt bằng cách nhặt vào các cốc thuỷ tinh sạch đã biết trước khối lượng: hạt hư hỏng, hạt đỏ, hạt sọc đỏ, hạt vàng, hạt đen, hạt đen một phần, hạt chấm đen, hạt gạo nếp. Cân riêng từng cốc chứa các loại hạt, chính xác đến 0,01 g, từ đó tính tỷ lệ của từng loại hạt.
A.2.5.2 Tính kết quả
Tỷ lệ từng loại hạt (Xi), tính bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (A.4):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
mi là khối lượng từng loại hạt, tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu thử 3, tính bằng gam (g).
Kết quả phép thử là giá trị trung bình của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi chênh lệch giữa hai kết quả không vượt quá ± 1 % giá trị trung bình. Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng phụ gia thực phẩm
[2] Thông tư số 03/2019/TT-BNNPTNT ngày 9 tháng 2 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam
[3] Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
[6] CODEX STAN 198-1995 Standard for Rice
[7] Thailand B.E. 2540 Rice Standard.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây