Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12508:2018 (ISO 23828:2013) về Phương tiện giao thông đường bộ dùng pin nhiên liệu - Đo tiêu thụ năng lượng - Xe chạy bằng hydro nén
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12508:2018 (ISO 23828:2013) về Phương tiện giao thông đường bộ dùng pin nhiên liệu - Đo tiêu thụ năng lượng - Xe chạy bằng hydro nén
Số hiệu: | TCVN12508:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN12508:2018 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Thông số đo |
Đơn vị |
Độ chính xác |
Thời gian |
s |
± 0,1 s |
Quãng đường |
m |
± 0,1 % |
Nhiệt độ |
°C |
± 0,1 °C |
Vận tốc |
km/h |
± 0,1 % |
Khối lượng |
kg |
± 0,5 % |
Dòng điện |
A |
± 0,5 % |
Điện áp của tụ điện |
V |
± 0,5 % điện áp danh định |
6.3.1 Quy định chung
Tùy theo từng vùng lãnh thổ liên quan, phải tuân theo quy trình thích hợp sau đây từ Phụ lục A, Phụ lục B hoặc Phụ lục C. Các chi tiết và quy trình chung cho mỗi chế độ thử được mô tả dưới đây:
6.3.2 Thuần hóa sơ bộ xe
Phải thực hiện thuần hóa sơ bộ xe phù hợp với phụ lục thích hợp đối với vùng lãnh thổ. Trong trường hợp FCHEV, trạng thái nạp của RESS có thể được điều chỉnh trước bằng cách nạp hoặc phóng điện để đạt được độ chênh lệch năng lượng thích hợp trong RESS giữa lúc bắt đầu và kết thúc phép thử.
6.3.3 Ngâm thuần hóa xe
Xe phải được ngâm thuần hóa phù hợp với quy trình thích hợp của vùng lãnh thổ được mô tả trong Phụ lục A, Phụ lục B hoặc Phụ lục C.
6.3.4 Di chuyển xe tới phòng thử
Khi xe được đưa vào phòng thử và được thử di chuyển trong quá trình thử, phải đẩy hoặc kéo xe (không lái xe hoặc nạp điện lại tái sinh). Phải đặt xe trên băng thử sau khi băng thử đã được làm nóng lên ngay trước khi thử. Không được kích hoạt xe trong quá trình ngâm thuần hóa cho đến ngay trước khi bắt đầu thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đo lượng tiêu thụ hyđro, xe thử phải được chạy trên băng thử phù hợp với ADT được quy định cho vùng lãnh thổ (xem Phụ lục A, Phụ lục B hoặc Phụ lục C). Phải đo lượng tiêu thụ hyđro bằng một trong các phương pháp được mô tả trong Phụ lục D, Phụ lục E hoặc Phụ lục F hoặc bằng một phương pháp khác có độ chính xác tương đương.
Lượng tiêu thụ hyđro trên một đơn vị quãng đường được xác định bằng một trong các công thức sau:
(1)
(2)
(3)
Trong đó:
CF1 là lượng tiêu thụ hyđro trên một đơn vị quãng đường, tính bằng m3/km có liên quan đến thể tích ở các điều kiện bình thường (273 K; 101,3 kPa);
CF2 là lượng tiêu thụ hyđro trên một đơn vị quãng đường, tính bằng kg/km, có liên quan đến khối lượng;
CF3 là lượng tiêu thụ hyđrô trên một đơn vị quãng đường, tính bằng MJ/km có liên quan đến năng suất tỏa nhiệt;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bt0 là lượng tiêu thụ hyđro ở các điều kiện bình thường tính bằng l (273 K, 101,3 kPa);
w là lượng tiêu thụ hyđro, tính bằng g;
m là khối lượng phân tử của hyđro (2,016);
QH là năng suất tỏa nhiệt giới hạn dưới của hyđro (10,8 MJ/Nm3).
6.5 Hiệu chỉnh các kết quả thử cho FCHEV
6.5.1 Quy định chung
Lượng tiêu thụ hyđro đo được phải được hiệu chỉnh nếu các kết quả thử này chịu ảnh hưởng của cân bằng năng lượng của RESS trong quá trình thử. Tuy nhiên, không cần thiết phải hiệu chỉnh nếu sự cân bằng năng lượng của RESS thỏa mãn được các điều kiện trong 6.5.2.
6.5.2 Phạm vi cân bằng năng lượng cho phép của RESS
Không cần phải hiệu chỉnh các kết quả thử cho phạm vi sau của cân bằng năng lượng của RESS:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
∆ERESS là thay đổi năng lượng trong RESS qua ADT;
ECD là năng lượng của nhiên liệu tiêu thụ qua ADT.
Phải tính toán ∆ERESS phù hợp với Phụ lục J.
6.5.3 Quy trình hiệu chỉnh bằng hệ số hiệu chỉnh
Nhà sản xuất xe phải cung cấp hệ số hiệu chỉnh cho tính toán lượng tiêu thụ nhiên liệu ở ∆ERESS = 0. Có thể đạt được hệ số hiệu chỉnh theo Phụ lục K. Khi giá trị đo không phụ thuộc vào ∆ERESS thì không cần phải hiệu chỉnh.
Kết quả thử nghiệm phải được ghi phù hợp với các quy định của vùng lãnh thổ. Về ví dụ xem Phụ lục I.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Quy định chung
Phụ lục A mô tả các quy trình và các điều kiện có liên quan của Nhật Bản (dạng JC08) để đo lượng tiêu thụ của các ô tô con và ô tô tải hạng nhẹ được định nghĩa trong các quy định của Nhật Bản.
Các quy định của Nhật Bản được viết là “Thông báo mô tả các chi tiết của các quy định an toàn cho phương tiện giao thông đường bộ (Thông báo No.019.2002 của Bộ đất đai, cơ sở hạ tầng, vận tải và du lịch [MLIT]), Phụ chương 42”, “TRIAS 99-006” và “TRIAS 31- JO42(3)”.
A.2 Thử nghiệm
A.2.1 Băng thử
Khối lượng quán tính tương đương của băng thử phải được chỉnh đặt theo giá trị tiêu chuẩn của khối lượng quán tính tương đương được quy định trong cột bên phải của Bảng A.1 theo khối lượng thử của xe (khối lượng bản thân của xe cộng với 110 kg) được quy định trong cột bên trái của bảng. Hơn nữa nếu không thể chỉnh đặt được giá trị tiêu chuẩn của khối lượng quán tính tương đương trong cột bên phải của bảng thì cho phép chỉnh đặt khối lượng quán tính tương đương trong một phạm vi giữa giá trị tiêu chuẩn đã nêu và giá trị tiêu chuẩn này cộng với 10 %.
A.2.2 Thử nghiệm chạy xe có thể áp dụng (ADT)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Khối lượng xe thử
Khối lượng xe thử khi đo sức cản chạy xe và khi đo tiêu thụ nhiên liệu trên băng thử phải là khối lượng bản thân của xe cộng với 110 kg.
A.3 Quy trình thử
A.3.1 Quy định chung
Phải thực hiện thuần hóa sơ bộ trên băng thử sau khi chỉnh đặt tải trọng trên đường đã cho. Sau đó, quy trình thử phải được thực hiện theo sơ đồ dòng chảy thử nghiệm trên Hình A.2 hoặc A.3.
A.3.2 Chế độ khởi động nguội JC08 (JC08 CM)
Trong trường hợp khởi động nguội, phép thử bắt đầu ngay sau khi quy trình ngâm thuần hóa quy định (xem A.1). Áp dụng sơ đồ dòng chảy thử nghiệm trên Hình A.2.
A.3.3 Chế độ khởi động nóng JC08 (JC08 CM)
Trong trường hợp khởi động nóng xe phải ở trong điều kiện được làm nóng. Áp dụng sơ đồ dòng chảy thử nghiệm trên Hình A.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng tiêu thụ hyđro đo được tính toán theo giá trị đơn vị yêu cầu. Xem 6.4.
Bảng A.1 - Khối lượng xe thử và giá trị tiêu chuẩn của khối lượng quán tính tương đương
Khối lượng xe thử (kg)
Giá trị tiêu chuẩn của khối lượng quán tính tương đương (kg)
~ 480
455
481 ~ 540
510
541 ~ 595
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
596 ~ 650
625
651 ~ 710
680
711 ~ 765
740
766 ~ 850
800
851 ~ 956
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
966 ~ 1 080
1 020
1 081 ~ 1 190
1 130
1 191 ~ 1 305
1 250
1 306 ~ 1 420
1 360
1 421 ~ 1 530
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 531 ~ 1 640
1 590
1 641 ~ 1 760
1 700
1 761 ~ 1 870
1 810
1 871 ~ 1 980
1 930
1 891 ~ 2 100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 101 ~ 2 210
2 150
2 211 ~ 2 380
2 270
2 381 ~ 2 625
2 500
2 626 ~ 2 875
2 750
2 876 ~ 3 250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 251 ~ 3 750
3 500
Tiếp tục với độ gia tăng 500 kg
Tiếp tục với độ gia tăng 500 kg
CHÚ DẪN
X Thời gian
Y Vận tốc của xe km/h
Hình A.1 - Chu trình thử xe JC08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Sơ đồ dòng chảy thử nghiệm JC08 CM
Hình A.3 - Sơ đồ dòng chảy thử nghiệm JC08 HM
B.1 Quy định chung
Dựa trên các yêu cầu pháp lý ở Châu Âu. Phụ lục B quy định các quy trình thuần hóa sơ bộ và thiết bị thử có liên quan để xác định lượng tiêu thụ hyđro của xe pin nhiên liệu (pure FCV) và xe điện hybrid-điện pin nhiên liệu (pure FCHEV) không nạp được từ bên ngoài và với FCHEV chỉ thuộc loại M1 và N1 có khối lượng toàn bộ lớn nhất cho phép phù hợp với ISO 1176) 3500 kg.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục B dựa trên các ấn phẩm sau của hai quy định.
- ECE 101: Trans/WP.29/GRPE/2004/2, 30 tháng 10 năm 2003;
- ECE 83: E/ECE/324 Rev.1/Add.82/Rev.2/E/ECE/Trans/505, 30 tháng 10 năm 2001.
Phụ lục này không cần thiết phải phản ánh các sửa đổi tiếp sau đối với ECE 101 và ECE 83.
B.2 Thiết bị thử
B.2.1 Băng thử
Đặc điểm, độ chính xác, sự chỉnh đặt tải và quán tính, sự hiệu chuẩn và các bước chuẩn bị cho băng thử quy định trong ECE 83, Phụ lục 4, 4.1, 5.1 và 5.2 và trong các Phụ lục 4.2 và 4.3 của Phụ lục 4. Việc điều chỉnh các thiết bị mô phỏng quán tính đối với các quán tính tương đương của xe phải phù hợp với Bảng 1 (như đã cho trong ECE 83, Phụ lục 4.5.1).
Bảng B.1 - Quán tính tương đương của băng thử xe có liên quan đến khối lượng chuẩn của xe
Khối lượng chuẩn của xe thử (kg)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RW ≤ 480
455
480 < RW ≤ 540
510
540 < RW ≤ 595
570
595 < RW ≤ 650
625
650 < RW ≤ 710
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
710 < RW ≤ 765
740
765 < RW ≤ 850
800
850 < RW ≤ 965
910
965 < RW ≤ 1 080
1 020
1 080 < RW ≤ 1 190
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 190 < RW ≤ 1 305
1 250
1 305 < RW ≤ 1 420
1 360
1 420 < RW ≤ 1 530
1 470
1 530 < RW ≤ 1 640
1 590
1 640 < RW ≤ 1 760
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 760 < RW ≤ 1 870
1 810
1 870 < RW ≤ 1 980
1 930
1 980 < RW ≤ 2 100
2 040
2 100 < RW ≤ 2 210
2 150
2 210 < RW ≤ 2 380
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 380 < RW ≤ 2 610
2 270
2 610 < RW
2 270
B.2.2 Thiết bị thử cho các phương pháp đo hyđro
Các thiết bị cụ thể cho phương pháp đo hyđro, xem Điều 5 và các Phụ lục D, E và F.
B.3 Xe thử
B.3.1 Quy định chung
Xe thử phải ở trạng thái sẵn sàng hoạt động, được xác định bởi nhà sản xuất với toàn bộ trang bị được cung cấp theo tiêu chuẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng của xe thử (ám chỉ “khối lượng chuẩn” trong ECE R 83; 2.2) phải là “khối lượng không chất tải” cộng với một số không đổi bằng 100 kg. “Khối lượng không chất tải” (xem ECE R83 2.2.1) là khối lượng của xe cho vận hành, không có tải trọng và người, nhưng có thùng chứa hyđro được nạp đầy tới 90 %.
B.3.3 Lốp xe
Phải thực hiện các phép thử với các lốp xe có chiều rộng tiêu chuẩn do nhà sản xuất xe cung cấp. Theo cách khác, có thể áp dụng hướng dẫn của ECE 83, Phụ lục 4, Phụ lục 3 của Phụ lục 4, 4.1.2, nghĩa là chỉ sử dụng chiều rộng lớn nhất của các chiều rộng tiêu chuẩn hoặc chiều rộng lớn nhất trừ đi một (trong trường hợp có nhiều hơn ba chiều rộng tiêu chuẩn).
Áp suất hơi của lốp xe phải tuân theo thông số kỹ thuật của nhà sản xuất xe, nhưng cũng có thể được tăng lên đến 50% khi phép thử được thực hiện trên băng thử xe có hai trục con lăn (xem ECE 83, Phụ lục 4, 5.3.2).
B.4 Chu trình thử
Chu trình thử được áp dụng phải tương tự như chu trình thử được hướng dẫn cho phép thử Loại 1. Phép thử này, bao gồm cả các dung sai cho phép, được mô tả trong ECE 83, Phụ lục 4, Phụ lục 1 của Phụ lục 4.
Chu trình thử được cấu thành bởi Phần 1 là chu trình (đô thị) gồm có bốn chu trình đô thị cơ bản và Phần 2 là chu trình (ngoài đô thị) như đã minh họa một cách đơn giản trên Hình A.1 và được mô tả trong Bảng B.2.
CHÚ DẪN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γ Vận tốc của xe km/h
1 Phần 1, chu trình đô thị
2 Phần 2, chu trình đô thị
3 Chu trình đô thị cơ bản
Hình B.1 - Chu trình thử
Bảng B.2 - Thông tin chung về chu trình thử
Chu trình đô thị
Chu trình ngoài đô thị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 km/h
62,6 km/h
Vận tốc lớn nhất
50 km/h
120 km/h
Thời gian chạy xe hiệu dụng
4 x 195 s = 780 s (13 min)
400s (6 min, 40s)
B.5 Quy trình thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe phải được thuần hóa phù hợp với điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất, theo sau là hai chu trình thử đầy đủ liên tiếp (xem B.4).
B.5.2 Thuần hóa xe
Sau thuần hóa sơ bộ phù hợp với B.5.1, xe phải được giữ trong một phòng có nhiệt độ tương đối không thay đổi giữa 20 °C và 30 °C trong thời gian ít nhất là 6 h tới khi nhiệt độ của chất bôi trơn và chất làm mát bằng nhiệt độ phòng ± 2 °C. Nếu có yêu cầu của nhà sản xuất, phải thực hiện phép thử không muộn hơn 30 h sau khi xe đã vận hành ở nhiệt độ bình thường của xe.
B.5.3 Tiến hành thử
B.5.3.1 Quy trình chung
Sau khi thuần hóa sơ bộ và thuần hóa phù hợp với B.5.1 và B.5.2, phải vận hành toàn bộ chu trình thử phù hợp với B.4. Thiết bị thử phải tuân theo B.2 và xe thử phải tuân theo B.3. Các yêu cầu sau đây phải được đáp ứng trong quá trình thử.
B.5.3.2 Điều kiện bổ sung
Nhiệt độ phải ở giữa 20 °C và 30 °C, và độ ẩm tuyệt đối ở giữa 5,5 g và 12,2 g H2O/kg không khí khô.
B.5.3.3 Thực hiện các bước của chu trình thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đo lượng tiêu thụ khi sử dụng một trong các phương pháp mô tả trong Điều 5 và các Phụ lục D, Phụ lục E và Phụ lục F. Trong trường hợp FCHEV, lượng tiêu thụ này phải được hiệu chỉnh phù hợp với 6.5, nếu cần thiết.
C.1 Cơ sở
Phụ lục C mô tả quy trình được khuyến nghị sử dụng ở Hoa Kỳ và các quốc gia khác sử dụng các phương pháp của SAE (Hiệp hội các kỹ sư ô tô) để đo tiêu thụ nhiên liệu và phạm vi hoạt động của FCV và FCHEV chạy bằng khí hyđro nén. Phụ lục C tham khảo SAE J 2572:2006 như là tài liệu điều chỉnh riêng.
C.2 Quy định chung
Phụ lục C hướng dẫn các quy trình thử thống nhất trên băng thử cho FCV và FCHEV được thiết kế để chạy xe trên các đường giao thông công cộng. Phụ lục C không áp dụng cho các xe có vận tốc thấp. Hướng dẫn về đo và tính toán lượng tiêu thụ nhiên liệu và phạm vi hoạt động được sử dụng cho hai kiểu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phép thử tiêu thụ nhiên liệu “đường cao tốc” sử dụng chu trình thử xe tiết kiệm nhiên liệu trên đường cao tốc (HFEDS).
Phụ lục C chỉ bao hàm FCV chạy bằng khí hyđro nén và FCHEV cũng chạy bằng khí hyđro nén và cả hai xe có một hệ thống tích điện nạp lại được (RESS) (ắc quy hoặc tụ điện).
C.3 Thông tin thử chung
C.3.1 Chu trình thử xe
Các chu trình thử xe được sử dụng cho thử xe do Cơ quan bảo vệ môi trường của Hoa Kỳ (EPA) cung cấp là chu trình thử xe đô thị trên băng thử xe (UDDS) và chu trình thử xe tiết kiệm nhiêu liệu trên đường cao tốc (HFEDS). Phép thử tiết kiệm nhiên liệu trong đô thị sử dụng UDDS được chi tiết hóa trong SAE J2572:2006, 6.1. Phép thử tiết kiệm nhiên liệu trên đường cao tốc sử dụng HFEDS được chi tiết hóa trong SAE J2572:2006, 6.2.
C.3.2 Trạng thái nạp của ắc quy
Nếu năng lượng hữu ích của hệ thống ắc quy/tụ điện tăng lên hoặc giảm đi nhỏ hơn hoặc bằng 1% tổng năng lượng hyđro do xe tiêu thụ trong quá trình thử thì không cần thiết phải áp dụng phương trình hiệu chỉnh, nghĩa là không cần thiết phải tính toán hiệu chỉnh nếu
trong đó cả hai thay đổi trong điện năng lượng được tích trữ (∆ERESS) và tổng năng lượng nhiên liệu (H2) tiêu thụ, được báo cáo đến một dấu chấm thập phân (ví dụ 0,1 g), được thể hiện bằng đơn vị năng lượng (J). Giá trị giới hạn dưới của gia nhiệt tinh đối với khí hyđro được sử dụng để biến đổi toàn bộ hyđro được tiêu thụ thành các đơn vị Ah, bằng việc sử dụng hệ số 120.000 J/g.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
|∆ERESS| ≤ 0,01 x M x 120000 (C2)
Trong đó
M là tổng khối lượng của hyđro được tiêu thụ trên mỗi pha của phép thử (MUDDS1.MUDDS2.MHLVFET), tính bằng g.
Tất cả các giá trị khối lượng được báo cáo tới giá trị gần nhất 0,1g.
Tất cả các quãng đường được báo cáo tới ba số thập phân (0,001km).
Tất cả các giá trị tiêu thụ nhiên liệu được báo cáo tới giá trị gần nhất 0,0001 kg/km;
C.4 Yêu cầu của thử nghiệm
C.4.1 Điều kiện của xe
C.4.1.1 Quy định chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1.2 Ổn định hóa xe
Trước khi thử, xe thử phải được ổn định hóa theo quy định của nhà sản xuất tối thiểu là 1609 km (1000 miles) nhưng không lớn hơn 9978 km (6200 miles) khi sử dụng chu trình thử xe thử nghiệm bền lâu được quy định trong CFR Đề mục 40, Phần 86, phụ lục IV, đoạn (a) hoặc một chương trình tương đương. Đối với tất cả các công việc chuẩn bị và thử nghiệm phải sử dụng hyđro tuân theo yêu cầu của nhiên liệu do SAE hoặc cơ quan có thẩm quyền thích hợp của Hoa Kỳ (US) quy định và nhiên liệu này phải tuân theo cùng với nhiên liệu được chỉ định bởi SAE J2179.
C.4.1.3 Bộ phận phụ của xe
Các xe phải được thử cùng với các bộ phận phụ thông thường (gương, thanh chắn, bảo hiểm, v.v...). Một số chi tiết (ví dụ, nắp may ơ) có thể được tháo ra khi cần thiết vì lý do an toàn khi thử trên động cơ kế. Nếu sử dụng một nguồn nhiên liệu bên ngoài không lắp trên xe để thử nghiệm, xe thử có thể bao gồm một đầu nối để tiếp nhận nhiêu liệu từ nguồn nhiên liệu này.
C.4.1.4 Phụ kiện
Tất cả các phụ kiện phải được tháo ra khỏi xe.
C.4.1.5 Khối lượng thử của xe
Xe phải được thử ở khối lượng đã chất tải của xe [khối lượng bản thân cộng với 136 kg (300 Lb)].
C.4.1.6 Lốp xe
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1.7 Chất bôi trơn
Phải sử dụng các chất bôi trơn cho xe được nhà sản xuất quy định.
C.4.1.8 Phanh tái sinh
Nếu xe có phanh tái sinh, hệ thống phanh tái sinh phải có khả năng dùng được cho tất cả các thử nghiệm trên băng thử, trừ phép thử chạy đà trên đường thử. Nếu mức phanh tái sinh có thể điều chỉnh được thì phải điều chỉnh mức phanh này phù hợp với điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất trước khi thử nghiệm trên băng thử xe. Vận hành của hệ thống phanh tái sinh không được làm cho các dung sai của vận tốc và thời gian vượt quá mức quy định trong chu trình thử xe.
C.4.1.9 Khả năng của xe
Xe thử phải có khả năng duy trì các dung sai của vận tốc và quãng đường do các chu trình UDDS và HFEDS yêu cầu.
C.4.1.10 Điều kiện của bộ pin nhiên liệu
Bộ pin nhiên liệu phải được hóa già cùng với xe như đã chi tiết hóa trong C.4.1.2 hoặc thuần hóa tương đương.
C.4.1.11 Điều kiện của ắc quy/tụ điện đẩy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.2 Điều kiện môi trường
Phải tiến hành tất cả các chu trình thử với nhiệt độ môi trường xung quanh ở trong phạm vi 20 °C đến 30 °C (68 °F đến 86 °F).
C.4.3 Băng thử xe
Sử dụng một băng thử con lăn đơn 48 inch hoặc thiết bị tương đương là yêu cầu cho thiết bị thử FCV và FCHEV. Tất cả các yếu tố liên quan đến băng thử xe, đặc biệt là các yêu cầu về khả năng, cấu hình, sự hiệu chuẩn, làm nóng và các giá trị chỉnh đặt được trình bày trong SAE J 2572:2006, 4.5 và các điều tiếp sau viện dẫn các yêu cầu riêng khác của CFR mục 40, Phần 86, đoạn 135-90 (i). Việc xác định các hệ số tải trọng của băng thử xe phải theo quy định trong SAE J2264.
C.4.4 Dụng cụ đo
Tất cả các yêu cầu về dụng cụ đo cho thử nghiệm, bao gồm cả danh mục các dụng cụ và các yêu cầu về độ chính xác của dụng cụ được mô tả trong SAE J2572:2006, 4.6 và các điều tiếp sau. Toàn bộ sự hiệu chuẩn dụng đo phải đạt độ chính xác theo MST tới ± 1,0 % kích thước thực của phạm vi đo thích hợp.
C.5 Thu thập các dữ liệu yêu cầu
Các dữ liệu được thu thập về xe, các điều kiện thử, dụng cụ đo, nhiên liệu tiêu thụ và kiểu băng thử xe, các giá trị chỉnh đặt và các kết quả được chi tiết hóa trong SAE J2572:2006, 5.1, 5.2 và các điều tiếp sau.
C.6 Thử xe
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các chu trình thử xe do cơ quan bảo vệ môi trường (EPA) của Hoa Kỳ cung cấp cho các phép thử.
C.6.2 Thử tiết kiệm nhiên liệu trong đô thị
Chu trình thử xe được sử dụng cho thử nghiệm tiết kiệm nhiên liệu trong đô thị đã minh họa trên Hình C.1 mô tả chu trình thử xe đô thị và gồm có một loạt các chế độ như chạy không tải không lặp lại, tăng tốc, chạy nuôi đà và giảm tốc theo các trình tự thời gian khác nhau trong khoảng 1372 s như đã chi tiết hóa trong chu trình thử xe đô thị trên băng thử xe (UDDS) của EPA. Nội dung chi tiết đầy đủ được đưa ra trong SAE J2572:2006, 6.1. Quy định dung sai của vận tốc và tiêu thụ nhiên liệu được xem xét cho chu trình thử được mô tả trong SAE J2572:2006, 6.3 và 6.4.
CHÚ DẪN
X Thời gian, s
Y Vận tốc của xe, dặm/h (mph)
Hình C.1 - Chu trình thử xe sử dụng cho phép thử tiết kiệm nhiên liệu trong đô thị
C.6.3 Thử tiết kiệm nhiên liệu trên đường cao tốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X Thời gian, s
Y Vận tốc của xe, dặm/h (mph)
Hình C.2 - Chu trình chạy xe cho phép thử tiết kiệm nhiên liệu trên đường cao tốc
C.7 Tiêu thụ nhiên liệu của xe
C.7.1 Phương pháp thử
Nhiên liệu do xe được thử tiêu thụ được xác định bằng vận hành xe trên băng thử xe khi sử dụng các chu trình thử xe đã hướng dẫn.
C.7.2 Đo tiêu thụ nhiên liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp suất và nhiệt độ được ổn định hóa đối với bình áp lực có thể tích cố định được lấy trước và sau mỗi phép thử;
- Phương pháp trọng lượng để cân các thùng nhiên liệu phụ, và;
- Sử dụng một lưu lượng kế nhiên liệu thích hợp.
Ba phương pháp này được giới thiệu chi tiết trong SAE J 2572, 7.2.1, 7.2.2 và 7.2.3.
C.7.3 Tính toán tốc độ tiêu thụ nhiên liệu
Sử dụng các công thức 2 và 3 trong SAE J2572:2006, 7.3 để tính toán tiêu thụ nhiên liệu, được tính bằng kg/km đối với xe trong đô thị và thử xe trên đường cao tốc.
C.7.4 Các hệ số của băng thử xe
Các hệ số mục tiêu của băng thử xe được xác định như đã hướng dẫn trong SAE J2264.
C.7.5 Quy trình thử băng thử xe cho phép do tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.6 Quy trình thử băng thử xe cho phép do tiết kiệm nhiên liệu trên đường cao tốc
Tất cả các chi tiết của quy trình thử bao gồm nạp nhiên liệu, ổn định hóa nhiệt độ, chuẩn bị xe, chuẩn bị băng thử xe v.v... cũng như các chi tiết của thử nghiệm cần tiêu tiến hành được mô tả trong SAE J2572:2006, 7.6.1 đến 7.6.13.
C.7.7 Hiệu chỉnh tính toán tiêu thụ năng lượng do ảnh hưởng của ắc quy/tụ điện
Đối với HCHEV, cần thực hiện phương pháp hiệu chỉnh đối với ảnh hưởng của ắc quy/tụ điện đến tiêu thụ nhiên liệu trong trường hợp khi trạng thái nạp cuối cùng của hệ thống đã tăng lên hoặc giảm đi lớn hơn 1 % so với trạng thái nạp ban đầu của hệ thống. Đối với trường hợp khi có sự tăng năng lượng ở ắc quy/tụ điện lúc kết thúc phép thử, nhà sản xuất có thể lựa chọn không áp dụng tính toán hiệu chỉnh. Nội dung chi tiết của các phương pháp tính toán được mô tả trong SAE J2572:2006, 7.7 và các điều tiếp sau cho một FCHEV được trang bị một hệ thống ắc quy cho phép thử (UDDS) trong đô thị và cho phép thử (HFEDS) trên đường cao tốc cũng như cho trường hợp một xe hybrid được trang bị một hệ thống tụ điện.
C.8 Tính toán phạm vi chạy xe
C.8.1 Quy định chung
Phạm vi lái xe của một FCV và một FCHEV được xác định từ thử nghiệm và các phương pháp tính toán được sử dụng để triển khai thông tin và tiêu thụ nhiên liệu.
C.8.2 Phạm vi trong đô thị
Phạm vi trong đô thị được biểu thị bằng km, được xác định bằng tỷ số giữa lượng nhiên liệu sử dụng được (hiệu khối lượng giữa tổng dung lượng nhiên liệu và lượng nhiên liệu không được sử dụng) và tiêu thụ nhiêu liệu trong đô thị (từ SAE J2572:2006, 7.3 công thức 2), [liên quan đến mục đích ghi nhãn của Hoa Kỳ (US), xem CFR Đề mục 40, Phần 600, đoạn 209-95 (b)(2)(i)].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi trên đường cao tốc, được báo bằng kilomet, được xác định bằng tỷ số giữa lượng nhiên liệu sử dụng được và tiêu thụ nhiên liệu trên đường cao tốc đã hiệu chỉnh (từ SAE J2572:2006, 7.3 công thức 3) [liên quan đến mục đích ghi nhãn của Hoa Kỳ (US, xem CFR Đề mục 40, Phần 600, đoạn 209-95 (d) (2)(i)].
Hình D.1 giới thiệu một ví dụ về dụng cụ đo. Một thùng chứa bổ sung được dùng để đo tiêu thụ hyđro. Thùng bổ sung phải được đấu nối vào xe. Để thuần hóa sơ bộ, phải sử dụng thùng chứa được lắp đặt lúc ban đầu hoặc một nguồn hyđro ở bên ngoài như đã chỉ ra trên Hình D.1.
Áp suất nạp nhiên liệu của thùng bổ sung phải được điều chỉnh theo các giá trị do nhà sản xuất khuyến nghị.
Yêu cầu đối với thùng chứa bổ sung là phải biết dung tích bên trong của thùng và các phụ tùng (các đường ống dẫn hyđro chẳng hạn) ở phía đầu dòng của bộ điều chỉnh áp suất.
Phải có phương tiện để đo áp suất và nhiệt độ của khí bên trong. Sự thay đổi thể tích của thùng bổ sung trong quá trình thử phải đủ nhỏ để không ảnh hưởng đến kết quả thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Cung cấp hyđro từ bên ngoài
2 Bộ điều chỉnh áp suất
3 Thùng chứa ban đầu
4 Hệ thống pin nhiên liệu
5 Dụng cụ đo nhiệt độ
6 Thùng chứa bổ sung
Hình D.1 - Ví dụ về dụng cụ đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích bên trong (đo được)
40,8721
Vật liệu
Thép Cr-Mo
Khí nhiên liệu
Hyđro tinh khiết
Áp suất nạp nhiên liệu lớn nhất
14,7 MPa
Đường kính ngoài thùng chứa x chiều dài thùng chứa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
Khoảng 42 kg
Quy trình đo được mô tả như sau:
a) Lúc bắt đầu vận hành đo, phải đo áp suất khí và nhiệt độ khí của thùng chứa.
b) Lúc bắt đầu vận hành đo, phải đo áp suất khí và nhiệt độ khí của thùng chứa bổ sung.
c) Tiêu thụ hyđro tính theo khối lượng, w, được biểu thị bằng g, được tính toán bằng áp suất khí và nhiệt độ khí đo được trước và sau khi thử khi sử dụng các công thức sau:
w = m x (n1 – n2) (D.1)
(D.2)
Trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng phân tử của hyđro (2,016);
n1 là số phân tử của khí trong thùng chứa tại lúc bắt đầu phép đo;
n2 là số phân tử của khí trong thùng chứa tại lúc kết thúc phép đo;
V là thể tích, tính bằng l của đoạn áp suất cao của thùng chứa hyđro và; nếu cần thiết, của các phụ tùng (ví dụ bộ điều chỉnh áp suất, các đường ống dẫn hyđro);
R là hằng số khí 0,0083145 (MPa.l/mol.K);
P1 là áp suất, tính bằng MPa của khí trong thùng chứa lúc bắt đầu phép đo;
z1 là hệ số nén ở P1, T1;
T1 là nhiệt độ, tính bằng K của khí trong thùng chứa lúc bắt đầu phép đo;
P2 là áp suất, tính bằng MPa của khí trong thùng chứa lúc kết thúc phép đo;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1 là nhiệt độ, tính bằng K của khí trong thùng chứa lúc kết thúc phép đo.
Khi cũng sử dụng một đường ống cung cấp hyđro tách biệt khác với đường ống dùng cho thùng chứa hyđro trong phương pháp áp suất thì các áp suất cung cấp khí trong cả hai đường ống phải được duy trì bằng nhau sao cho không có đầu vào hoặc đầu ra của khí khi các đường ống được chuyển mạch.
Hình E.1 giới thiệu một ví dụ về dụng cụ đo. Sử dụng một thùng chứa bổ sung để đo tiêu thụ hyđro. Thùng chứa bổ sung phải được đấu nối vào xe. Để thuần hóa sơ bộ, phải sử dụng thùng chứa được lắp đặt lúc ban đầu hoặc một nguồn hyđro bên ngoài như đã chỉ ra trên Hình E.1.
Áp suất nạp nhiên liệu phải được điều chỉnh theo giá trị do nhà sản xuất khuyến nghị.
Phép đo cần độ chênh lệch về khối lượng nhỏ và có thể chịu ảnh hưởng của rung sự đối lưu và nhiệt độ môi trường xung quanh. Do đó phải có biện pháp thích hợp để giảm các ảnh hưởng của các yếu tố này, như bàn giảm chấn, bộ phận chắn gió.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Cung cấp hyđro từ bên ngoài
2 Bộ điều chỉnh áp suất
3 Thùng chứa ban đầu
4 Hệ thống pin nhiên liệu
5 Cân chính xác
6 Thùng chứa bổ sung
Hình E.1 - Ví dụ về dụng cụ đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đo khối lượng của thùng chứa bổ sung trước khi bắt đầu ADT.
b) Đầu nối thùng chứa bổ sung. Áp suất của điểm đầu nối phải được điều chỉnh sao cho hyđro tiêu thụ trong thử nghiệm chạy xe có thể áp dụng (ADT) phải được cung cấp từ thùng chứa bổ sung. Cần phải ngăn ngừa độ chênh lệch áp suất giữa các đường ống dẫn nhiên liệu ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo.
c) Tiến hành thử nghiệm bằng nạp nhiên liệu từ thùng nhiên liệu từ thùng chứa bổ sung.
d) Tháo thùng chứa bổ sung ra khỏi đường ống và đo khối lượng sau khi thử.
e) Tính toán tiêu thụ hyđro theo khối lượng, w được biểu thị bằng g từ khối lượng đo được trước và sau khi thử theo công thức sau:
w = g1 - g2 (E1)
Trong đó
g1 là khối lượng của thùng chứa, tính bằng g, lúc bắt đầu phép thử;
g2 là khối lượng của thùng chứa, tính bằng g, lúc kết thúc phép thử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.1, giới thiệu một ví dụ về dụng cụ đo.
Phải lắp đặt một lưu lượng kế để đo lượng hyđro được cung cấp cho hệ thống pin nhiên liệu trong quá trình thử.
CHÚ THÍCH 1: Nên hiệu chuẩn lưu lượng kế với hyđro. Cần báo cáo về nâng cao độ chính xác. Xem thông tin chi tiết trong SAE 2007-01-2008.
CHÚ THÍCH 2: Độ chính xác của lưu lượng kế trong một số trường hợp có thể bị ảnh hưởng bởi sự mạch động trong đường ống nhiên liệu. Xem thông tin chi tiết trong SAE 2007-01-2008.
CHÚ DẪN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Lưu lượng kế
3 Thùng nhiên liệu
4 Hệ thống pin nhiên liệu
Hình F.1 - Ví dụ về dụng cụ đo
Lượng tiêu thụ hyđro tính theo khối lượng, w, được biểu thị bằng g, phải được tính toán bằng lấy tích phân lưu lượng theo công thức sau:
(F.1)
(F.2)
Trong đó
bto là tiêu thụ nhiên liệu tính theo thể tích, l ở 273 K, 101, 3 Kpa;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian đo;
m là khối lượng phân tử của hyđro (2,016).
Phương pháp dòng điện được thiết kế để xác định lượng hyđro tiêu thụ bằng cách đo dòng điện đầu ra từ bộ pin nhiên liệu. Dựa trên nguyên lý là số lượng dòng điện do một bộ pin nhiên liệu phát ra tỷ lệ với lượng hyđro tiêu thụ, có thể xác định lượng hyđro tiêu thụ bằng lấy tích phân các giá trị dòng điện. Tuy nhiên, phương pháp dòng điện không thử xác định lượng hyđro không được sử dụng trong phát ra năng lượng, ví dụ, hyđro được sử dụng cho làm sạch và tổn thất do thẩm thấu. Vì thế, nếu các tổn thất được xác định là đáng kể, cần sử dụng một phương pháp do tiêu thụ hyđro khác.
Hình G.1 giới thiệu một ví dụ dụng cụ đo. Phải lắp đặt một cảm biến dòng điện trên dây dẫn ra của bộ pin nhiên liệu tại một điểm gần bộ pin nhiên liệu.
Trong trường hợp một cảm biến dòng điện kiểu kẹp chặt nhạy cảm với ảnh hưởng của dòng điện và từ trường lớn thì nên chú ý tránh ảnh hưởng này và bảo đảm rằng không có khe hở hoặc vật lạ trong vùng kẹp chặt khi lắp cảm biến, và bất cứ sự dịch chuyển nào cũng phải được bù lại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Thùng nhiên liệu
2 Hệ thống pin nhiên liệu
3 Cảm biến dòng điện
4 Truyền động (bằng) điện
Hình G.1 - Ví dụ về dụng cụ đo
Từ giá trị được lấy tích phân của dòng điện trong phép thử xe áp dụng, lượng tiêu thụ hyđro tính theo thể tích, bi, biểu thị bằng l (khi nhiệt độ và áp suất môi trường xung quanh 273K và 101,3 kPa) được tính theo công thức sau:
(G.1)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I là dòng điện của bộ pin nhiên liệu, tính bằng A;
t là thời gian đo;
v là số điện tử hóa trị (2 điện tử);
F là hằng số Faraday 9,6485 x 104, tính bằng C/mol;
n là số ắc quy trong bộ pin nhiên liệu.
Sự chuyển đổi từ thể tích tiêu thụ nhiên liệu sang khối lượng được xác định theo công thức sau.
(G.2)
Trong đó
w là tiêu thụ nhiên liệu tính theo khối lượng, tính bằng g;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định các điểm đo nhiệt độ bề mặt của thùng chứa
H.1 Quy định chung
Phụ lục H, mô tả phương pháp xác định các điểm đo nhiệt độ bề mặt của thùng chứa và thời gian ngâm thuần hóa thùng cho phương pháp áp suất.
H.2 Điều kiện thử
Điều kiện môi trường xung quanh như nhiệt độ và áp suất khí quyển trong phòng thử phải tuân theo các điều kiện thử tiêu thụ nhiên liệu theo FCV.
H.3 Phương pháp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng một máy phát có lưu lượng tiêu chuẩn có khả năng phát ra một dòng hyđro ổn định ở lưu lượng không đổi trong phạm vi ± 1 % so với giá trị đặt và có khả năng hợp nhất lưu lượng (xem Hình H.1).
Như đã chỉ ra trên Hình H.2, thùng chứa thử phải được gắn các cảm biến nhiệt độ để đo nhiệt độ bề mặt bên ngoài của thùng. Phải gắn các cảm biến ở các điểm cách đều nhau và bố trí trên khoảng hai phần ba chiều dài toàn bộ của thùng chuẩn. Mỗi cảm biến phải được thử một vật liệu cách nhiệt để giảm tới mức tối thiểu ảnh hưởng của nhiệt độ khí quyển và phải được đặt tiếp xúc hoàn toàn với bề mặt thùng chứa.
CHÚ DẪN
1 Thùng chứa thử
2 Bộ điều chỉnh áp suất
3 Bộ điều khiển áp suất
4 Vòi phát âm thanh
5 Bơm hút
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Máy phát có lưu lượng tiêu chuẩn
Hình H.1 - Ví dụ về máy phát có lưu lượng tiêu chuẩn
CHÚ DẪN
1 Thùng chứa thử
2 Đáy thùng chứa
3 Cảm biến nhiệt độ
4 Thùng chứa thử
M1 - M5 Các điểm đo nhiệt độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Chiều dài toàn bộ của thùng chứa
Hình H.2 - Các điểm đo nhiệt độ trên thùng chứa thử
Quy trình thử được mô tả như dưới đây.
a) Ngâm thuần hóa thùng chứa thử trước khi thử tới khi nhiệt độ khí bên trong ổn định để xem xét ảnh hưởng của điểm đo nhiệt độ bề mặt của thùng chứa.
b) Kích hoạt máy phát có lưu lượng tiêu chuẩn để xả hyđro từ thùng chứa ở lưu lượng không đổi. Phải chỉnh đặt lưu lượng, thời gian đo và áp suất ban đầu của hyđro tương tự như phép thử tiêu thụ nhiên liệu được áp dụng.
c) Tiếp tục các phép đo ngay sau khi kết thúc quá trình xả hyđro trong khi thùng chứa đang được ngâm thuần hóa,
d) Tính toán lượng hyđro xả ra, w, được tính bằng g, bằng cách áp dụng áp suất và nhiệt độ đo được theo công thức sau:
(H.1)
Trong đó
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích, tính bằng l của đoạn áp suất cao trong thùng chứa hyđro và, nếu cần thiết, các phụ tùng (ví dụ các bộ điều chỉnh áp suất, các đường ống dẫn hyđro);
R là hằng số khí 0,0083145 (MPa.l/mol K);
P1 là áp suất, tính bằng MPa của khí trong thùng chứa lúc bắt đầu đo;
T1 là áp suất, tính bằng K của khí trong thùng chứa lúc bắt đầu đo;
P2 là áp suất, tính bằng MPa của khí trong thùng chứa lúc kết thúc đo;
T2 là áp suất, tính bằng K của khí trong thùng chứa lúc kết thúc đo;
z1 là hệ số nén ở P1, T1;
z2 là hệ số nén ở P2, T2;
e) Xác định sai số của lượng hyđro tính toán được trong d) đã nêu trên bằng cách so sánh với giá trị hợp nhất của các lưu lượng tiêu chuẩn. Về biểu đồ sai số của mỗi điểm đo nhiệt độ đối với thời gian ngâm thuần hóa như đã minh họa trên Hình H.3. Lựa chọn vùng (điểm) ở đó sai số hội tụ xung quanh 0 % cho mỗi đường của mỗi điểm đo của thùng chứa. Thời gian tương ứng với vùng được lựa chọn được xác định là thời gian ngâm thuần hóa cho mỗi điểm đo nhiệt độ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
b)
CHÚ DẪN
X thời gian ngâm thuần hóa
Y Sai số so với giá trị được hợp nhất của các lưu lượng tiêu chuẩn (%)
1 Thùng chứa thử
M1 - M7 các điểm đo nhiệt độ
Hình H.3 - Ví dụ về sai số đối với thời gian ngâm thuần hóa/các điểm đo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một sai số được dự tính trong đo nhiệt độ do sự chênh lệch của nhiệt độ khí trước và sau phép thử thì thùng chứa nên được ngâm thuần hóa đủ mức tới khi nhiệt độ khí trong thùng chứa bằng nhiệt độ môi trường xung quanh sao cho có thể xác định được lượng tiêu thụ hyđro từ áp suất và nhiệt độ của khí sau khi ngâm thuần hóa.
CHÚ DẪN
X Vị trí của cảm biến trên thùng chứa (%)
Y Sai số so với giá trị được hợp nhất của các lưu lượng tiêu chuẩn (%)
1 Lượng thoát ra 500 l (bình thường), áp suất ban đầu của thùng chứa 14 MPa
2 Lượng thoát ra 500 l (bình thường), áp suất ban đầu của thùng chứa 8 MPa
3 Lượng thoát ra 500 l (bình thường), áp suất ban đầu của thùng chứa 5 Mpa
M1 - M7 Các điểm đo nhiệt độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử tiêu thụ hyđro của xe thử
Ngày Địa điểm thử Người chịu trách nhiệm
Xe thử:
Tên và mẫu (model): ………………………………………………………………………………………
Số khung: ……………………………………………………………………………………………………
Tổng số dặm: ……………………………………………………………………………………………km
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng quán tính tương đương (giá trị đặt): …………………………………………………… kg
Truyền động: ………………………………………
CHÚ THÍCH Nếu xe được sửa đổi thì điều kiện chỉnh để băng thử xe phù hợp với 6.1.4, chi tiết về sửa đổi.
Áp suất lốp của các loại bánh xe: …………………………………………………………………… kPa
RESS:
Dung lượng danh định: ……………………Wh Điện áp danh định: ……………………………V
Dụng cụ đo tiêu thụ hyđro:
Thùng chứa hyđro cho phương pháp áp suất. Thể tích bên trong Phụ lục D………………… l
Thùng chứa hyđro cho phương pháp áp suất (bao gồm cả phụ tùng): khối lượng ……………… kg
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng kế: Mẫu (Model): ……………………………………………………………………………,
Kiểu: ………………………………………………………
Kết quả thử: ADT:
Thời gian bắt đầu: ……………………… h ……………………………… min
Độ ẩm tương đối trong phòng thử: ………………………………………………………………%
Áp suất khí quyển trong phòng thử: ………………………………………………………hPa
Quãng đường chạy: ………………………………………………………………………km
Phương pháp áp suất Áp suất, nhiệt độ thùng chứa
(Trước thử) ………………………………MPa, ………………………………°C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp trọng lượng Khối lượng thùng chứa (Trước thử) ………g, (Sau thử) ………g
Phương pháp lưu lượng Lưu lượng cung cấp cho xe ………………I at 273K, 101,3kPa
Lượng hyđro đo được: ……………………………………………………………… g
∆ERESS: ……………………………………………………………………………… Wh
CHÚ THÍCH
Nếu các kết quả đo được hiệu chỉnh không phù hợp với 6.5, hãy tính toán lượng tiêu thụ hyđro như được miêu tả trong Phụ lục K.
Lượng tiêu thụ hyđro: ……… g Lượng tiêu thụ hyđro (trên đơn vị thể tích): ………km/l (bình thường)
Lượng tiêu thụ hyđro (trên đơn vị khối lượng): ………………………………………………km/kg
Lượng tiêu thụ hyđro (trên đơn vị calo): ………………………………………………………km/MJ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán phạm vi thay đổi cho phép của RESS
J.1 Quy định chung
Sự thay đổi năng lượng cho phép của RESS tính toán bằng công thức (4) có thể được viết lại như sau khi sử dụng năng suất tỏa nhiệt thực (NHV) của nhiên liệu.
|∆ERESS| ≤ 0,01 x JNHV x mfuel x 3600 (J.1)
Trong đó
∆ERESS là độ thay đổi năng lượng của RESS qua ADT, tính toán bằng Wh;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mfuel là tổng khối lượng nhiên liệu tiêu thụ qua ADT, tính bằng kg.
Đối với các ắc quy hoặc tụ điện, sự thay đổi năng lượng cho phép này có thể được biểu thị như được quy định trong J.2 và J.3.
J.2 Ăc quy
Cân bằng năng lượng trong một ắc quy qua ADT, ∆Eb tính bằng Wh, có thể được tính toán từ cân bằng nạp điện đo được, ∆Q và được biểu thị như sau:
∆Eb = ∆Q x Vb (J.2)
Trong đó
∆Q là cân bằng nạp điện của ăc quy qua ADT, tính bằng Ah;
Vb là điện áp danh định của hệ thống ăc quy, tính bằng V
CHÚ THÍCH: Vb nghĩa là cùng một điện áp như điện áp danh định trong TCVN 12503-1 (ISO 12405-1) hoặc TCVN 12503-2 (ISO 12405-2).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(J.3)
J.3 Tụ điện
Sự thay đổi năng lượng được tích trữ trong một tụ điện qua ADT, ∆Ec, tính bằng Wh được biểu thị như sau:
(J.4)
Trong đó
C là điện dung danh định của tụ điện, tính bằng F;
Vfinal là điện áp ở cực của tụ điện lúc kết thúc phép thử, tính bằng V;
Vinitial là điện áp ở cực của tụ điện lúc bắt đầu phép thử, tính bằng V
Đối với một tụ điện có thể, viết lại công thức (J.4) như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp hiệu chỉnh tuyến tính khi sử dụng một hệ số hiệu chỉnh
K.1 Quy định chung
Phụ lục K mô tả quy trình tính toán để xác định tiêu thụ nhiên liệu ở ∆ERESS = 0.
K.2 Phương pháp hiệu chỉnh tiêu thụ nhiên liệu
K.2.1 Dự liệu yêu cầu cho hệ số hiệu chỉnh
Phải lặp lại phép thử tiêu thụ hyđro vài lần để xác định hệ số hiệu chỉnh được quy định trong K.2.2.1 (xem Hình K.1). ∆ERESS phải được đo trong quá trình thử. SOC và ∆ERESS nên ở trong phạm vi bình thường do nhà sản xuất xe quy định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X Cân bằng năng lượng (Wh)
Y Nhiên liệu tiêu thụ (ME)
1 ox dữ liệu (Cl, MEI)
2 Đường đo sơ bộ để xác định hệ số hiệu chỉnh
3 KME
4 Giá trị đo được ∆(Cs, MEI)
5 Giá trị hiệu chỉnh (MEc) = MES - KME x CS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2.2 Hiệu chỉnh
K.2.2.1 Hệ số hiệu chỉnh
Hệ số hiệu chỉnh lượng tiêu thụ hyđro, KME, tính bằng g (Wh) phải được tính toán theo công thức sau:
Trong đó
MEi là lượng tiêu thụ hyđro của phép thử, tính bằng g;
Ci là cân bằng năng lượng ở phép thử tiêu thụ hyđro, tính bằng Wh (sử dụng đơn vị nhỏ nhất);
N là số lượng các dữ liệu.
K.2.2.2 Tiêu thụ hyđro ở (∆ERESS = 0), MEC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MEC = MEs – KME x Cs
Trong đó
MEs là lượng tiêu thụ hyđro, tính bằng g;
Cs là cân bằng năng lượng của ắc quy, tính bằng Wh (sử dụng đơn vị nhỏ nhất).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 12503-1 (ISO 12405-1), Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện - Điều kiện kỹ thuật về thử nghiệm đối với hệ thống và bộ ắc quy kéo lithi-ion - Phần 1: Ứng dụng/Thiết bị công suất lớn.
[2] TCVN 12503-2 (ISO 12405-2), Phương tiện giao thông đường bộ chạy điện - Điều kiện kỹ thuật về thử nghiệm đối với hệ thống và bộ ắc quy kéo lithi-ion - Phần 2: Ứng dụng/Thiết bị năng lượng cao.
[3] Announcement that Prescribes Details of Safety Regulations for Road Vehicles (Ministry of Land, Infrastructure, Transport and Tourism [MLIT] Announcement No.619, 2002;) Attachment 42.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TRIAS 31.J042 (3).
[6] ECE 83*, Uniform provisions concerning the approval of vehicles with regard to the emission of pollutants according to engine fuel requirements (Quy định thống nhất cho phê duyệt xe về sự phát thải các chất gây ô nhiễm theo yêu cầu của nhiên liệu động cơ).
[7] ECE 101**, Uniform provisions concerning the approval of passenger cars powered by an internal combustion engine only, or powered by a hybrid electric power train regard to the measurement of the emission of carbon dioxide and fuel consumption and/or the measurement of electric energy consumption and electric range, and of categories M1 and N1 vehicles powered by an electric power train only with regard to the measurement of electric energy consumption and electric range (Quy định thống nhất cho phê duyệt các ô tô con chỉ chạy bằng động cơ đốt trong hoặc chạy bằng bộ truyền động điện cơ hybrid về phép đo chất phát thải cacbon đioxit và tiêu thụ nhiên liệu và/hoặc phép đo tiêu thụ điện năng lượng và tầm hoạt động điện, và phê duyệt các xe loại M1 và N1 chỉ chạy bằng bộ truyền động điện - cơ về phép đo tiêu thụ điện năng và tầm hoạt động điện).
[8] SAE J2263, Road Load Measurement Using Onboard Anemometry and Coast down Techniques, (Phép đo tải trọng trên đường khi sử dụng phong tốc kế lắp trên xe và kỹ thuật chạy xe theo đà).
[9] SAE J2264, Chassis Dynamometer Simulation of Road Load Using Coast down Techniques, (Mô hình tải trọng trên đường của băng thử khi sử dụng kỹ thuật chạy theo đà).
[10] SAE J2264, Chassis Dynamometer Simulation of Road Load Using Coast down Techniques, (Quy trình kỹ thuật được khuyến nghị cho đo tiêu thụ nhiên liệu và tầm hoạt động của các xe điện pin nhiên liệu và xe được pin nhiên liệu hybrid chạy bằng khí hyđro nén).
[11] SAE J2719, Hydrogen Fuel Quality for Fuel Cell Vehicles (Chất lượng nhiên liệu hyđrô dùng cho xe điện pin nhiên liệu).
*) Đã có TCVN 6785:2015 tham khảo ECE 83 "Phương tiện giao thông đường bộ - Khí thải gây ô nhiễm từ ô tô theo nhiên liệu dùng cho động cơ - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu".
**) Đã có TCVN 7792:2015 (tham khảo ECE 101) “Phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo khí thải CO2 và tiêu thụ nhiên liệu và/hoặc tiêu thụ năng lượng điện cho ô tô con được dẫn động bằng hệ dẫn động hybrid điện và phương pháp đo tiêu thụ năng lượng điện cho xe loại M1 và N1 được dẫn động bằng hệ dẫn động điện - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu”.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây