917813

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12367:2018 về Phương tiện bảo vệ cá nhân cho người chữa cháy - Ủng chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

917813
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12367:2018 về Phương tiện bảo vệ cá nhân cho người chữa cháy - Ủng chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

Số hiệu: TCVN12367:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN12367:2018
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Phân Loại

Diễn giải

Loại I

Ủng được sản xuất từ da và các loại vật liệu khác, trừ các loại Ủng làm hoàn toàn từ cao su hoặc từ polyme.

Loại II

Ủng làm toàn bộ từ cao su (nghĩa là được lưu hóa toàn bộ) hoặc toàn bộ từ polyme (nghĩa là được đúc khuôn toàn bộ).

4.2  Thiết kế

Ủng chữa cháy phải phù hợp với thiết kế từ mẫu C đến mẫu E được đưa ra trong hình 1

 

Hình 1- Thiết kế của Ủng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 là độ thay đổi chiều cao của mũ Ủng chữa cháy để phù hợp với người sử dụng

A Giày thấp cổ

B Giày cao cổ

D Ủng cao cổ

 

C Ủng thấp cổ

E Ủng cao tới đùi

CHÚ THÍCH: Mẫu E là Ủng cao cổ (mẫu D) được nối thêm vật liệu mỏng chống thấm được nối dài và có thể cắt để nối thêm vào Ủng cho người sử dụng.

4.3  Cấp ứng dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5  Yêu cầu kỹ thuật

5.1  Các yêu cầu

Ủng chữa cháy phải tuân theo các yêu cầu cụ thể được nêu trong bảng 2

Bảng 2 - Yêu cầu chung

Yêu cầu

Viện dẫn áp dụng

Phân Loại và Cấp ứng dụng

Nhãn ký hiệu

TCVN 7652:2007 (ISO 20345:2004)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại I

Loại II

 

A1

A2

A1

A2

 

Chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểu dáng và phân loại

 

4.1

x

x

 

Độ cao của mũ ủng

5.2.1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

Đặc tính công thái học cụ thể

5.3.4

 

x

x

 

Độ kín

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

N/A

x

 

Độ bền nước

 

5.6

x

N/A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vùng gót

Mẫu C và D

5.2.2

 

x

x

 

Mẫu E

5.2.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N/A

x

 

Ủng nguyên chiếc

Đặc tính phần đế

Kết cấu

5.3.1.1

 

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Độ bền mối ghép mũ Ủng/ đế ngoài

 

5.8.1

x

N/A

 

Cách nhiệt chống nóng

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

HI2

HI3

HI2

HI3

HI2 hoặc HI3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2.4

 

x

x

 

Chịu lửa

 

5.8.2

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Chống đâm xuyên

 

5.2.4

x

x

P

Bảo vệ ngón chân

Chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

x

x

 

Chiều dài bên trong của pho mũi Ủng chữa cháy

5.3.2.2

 

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền va đập

 

5.2.1

x

x

 

Độ bền nén

 

5.2.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

Độ bền ăn mòn của pho mũi bằng kim loại

 

5.4.1

x

x

 

Pho mũi không làm bằng kim loại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

x

x

 

Thuộc tính điện

Ủng cách điện ▲

 

5.5.1

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

O hoặc OO

Ủng chống tĩnh điện ▲

 

5.5.2

A

Độ chịu đựng môi trường khắc nhiệt

Độ cách lạnh của tổ hợp đế

6.2.3.2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cl

Chống hóa chất

 

5.8.3

N/A

CH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Độ dày

5.4.2

 

N/A

x

 

Độ bền xé

5.4.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

N/A

 

Đặc tính kéo

 

5.2.3

x

x

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.5

 

N/A

x

 

Độ thấm hơi nước và hệ số hơi nước

5.4.6

 

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Giá trị PH

5.4.7

 

x

N/A

 

Độ thủy phân

5.4.8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N/A

x

 

Hàm lượng Crom VI

5.4.9

 

x

N/A

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.1

 

x

N/A

 

Bức xạ nhiệt

 

5.8.4

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Chịu lửa

 

5.8.2

x

x

 

Lót mũ

Lót lắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5.1

 

x

N/A

 

Độ bền mài mòn

5.5.2

 

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Độ thấm hơi nước và hệ số hơi nước

5.5.3

 

x

N/A

 

Giá trị PH

5.5.4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

N/A

 

Hàm lượng Crom VI

5.5.5

 

x

N/A

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền xé

5.5.1

 

O

N/A

 

Độ bền mài mòn

5.5.2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N/A

 

Độ thấm hơi nước và hệ số hơi nước

5.5.3

 

O

N/A

 

Giá trị PH

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

O

N/A

 

Hàm lượng Crom VI

5.5.5

 

O

N/A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lưỡi gà

Độ bền xé

5.6.1

 

 

N/A

 

Giá trị PH

5.6.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

N/A

 

Hàm lượng Crom VI

5.6.3

 

 

N/A

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Xem bảng 3

x

O

 

Đế ngoài

 

Độ bền xé

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

x

x

 

Độ bền mài mòn

5.8.3

 

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ bền uốn

5.8.4

 

x

x

 

Độ thủy phân

5.8.5

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

Độ bền mối ghép của các lớp bên trong

5.8.6

 

O

O

 

Độ chịu nhiên liệu đốt lò FO

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

x

x

 

Kiểu vân

 

5.7.1

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều cao vân đế

 

5.7.2

x

x

 

Chiều cao vân đế trong vùng eo

 

5.7.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

Gót chân

 

5.7.4

x

x

 

Độ chịu nhiệt với tiếp xúc nóng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

x

x

 

CHÚ THÍCH: Việc áp dụng các yêu cầu với sự phân loại riêng được nêu ra trong bảng như sau:

x: Có nghĩa là phải đáp ứng yêu cầu. Trong một vài trường hợp yêu cầu chỉ liên quan đến các vật liệu đặc biệt trong sự phân loại - Ví dụ: giá trị PH của chi tiết bằng da. Điều này không có nghĩa là các vật liệu khác không sử dụng được.

O: Có nghĩa là nếu các chi tiết này có, thì phải đáp ứng các yêu cầu:

: Có nghĩa là nếu thuộc tính này được công bố, yêu cầu được cung cấp trong điều khoản thích hợp phải được đáp ứng.

▲: Có nghĩa là một trong hai yêu cầu phải được chọn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu không có ký hiệu “x” hoặc “Oˮ có nghĩa là không có yêu cầu nào.

 

Bảng 3 - Yêu cầu cơ bản cho đế trong và/hoặc lót mặt

Các lựa chọn

Chi tiết được đánh giá

Các yêu cầu tuân theo TCVN 7652

Độ dày

pH

Hấp thụ/Giải phóng nước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cr VI

Đế trong

Lót mặt

1

Không có đế trong hoặc nếu có không đáp ứng các yêu cầu

Lót mặt không tháo được

Lót mặt

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

x

x

2

Có đế trong

Không có lót mặt

Đế trong

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

x

Có lót đế

3

Lót mặt toàn bộ, không tháo được

Lót mặt và đế trong

x

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Lót mặt

 

x

 

 

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

Lót mặt toàn bộ, tháo được và thấm nước

Đế trong

x

x

x

x

 

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

x

 

 

x

x

5

Lót mặt toàn bộ, tháo được và không thấm nước

Đế trong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

x

 

x

Lót mặt

 

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

CHÚ THÍCH 1: Đối với lót mặt tháo được xem điều 8.3 TCVN 7652:2007 (ISO 20345:2004)

CHÚ THÍCH 2: "x" có nghĩa là yêu cầu phải được đáp ứng.

5.2  Yêu cầu cơ học

5.2.1  Độ bền va đập

Khi Ủng chữa cháy được thử theo phương pháp quy định tại điều 5.4 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004), với năng lượng va đập nhỏ nhất là 200 J ± 4 J, khoảng hở dưới pho mũi tại thời điểm va đập phải phù hợp với yêu cầu trong bảng 4. Thêm vào đó, pho mũi phải không có bất kỳ vết nứt nào theo trục thử xuyên qua vật liệu, nghĩa là qua đó ánh sáng có thể nhìn thấy được.

Bảng 4 - Khoảng hở tối thiểu dưới pho mũi khi va đập

Cỡ Ủng chữa cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mm

Hệ Pháp

Hệ Anh

≤ 36

≤ 3 1/2

12,5

37 và 38

4 đến 5

13,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 1/2 đến 6 1/2

13,5

41 và 42

7 đến 8

14,0

43 và 44

8 1/2 đến 10

14,5

≥ 45

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15,0

5.2.2  Độ bền nén

Khi Ủng chữa cháy được thử theo phương pháp quy định tại điều 5.5 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344: 2004), khoảng hở dưới pho mũi với lực chịu nén là 15 kN ± 0,1 kN phải phù hợp với các giá trị đưa ra trong bảng 4.

5.2.3  Đặc tính kéo

Khi xác định theo TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004), điều 6.4, bảng 7, đặc tính kéo của mũ Ủng chữa cháy phải phù hợp với các giá trị đưa ra bảng 5.

Bảng 5 - Đặc tính kéo

Loại vật liệu

Độ bền kéo

N/mm2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N

Modun giãn dài 100%

N/mm2

Giãn dài khi đứt

%

Da váng

Tối thiểu 15

-

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cao su

-

Tối thiểu 180

-

-

Polyme

-

-

1,3 đến 4,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.4  Độ bền chống đâm xuyên

Khi Ủng chữa cháy được thử theo điều 6.4 của tiêu chuẩn này, lực cần để đâm xuyên qua đế phải không được nhỏ hơn 1100 N.

5.3  Yêu cầu cách nhiệt và chống nóng

Khi được thử với phương pháp phù hợp được mô tả tại điều 6.5 của tiêu chuẩn này, Ủng chữa cháy phải đạt được các yêu cầu tương ứng của các cấp ứng dụng cho trong bảng 6 và bảng 7.

Bảng 6 - Cách nhiệt chống nóng: Các yêu cầu đối với nhiệt độ bên trong của Ủng chữa cháy

Cấp ứng dụng đối với từng yêu cầu

Cấp ứng dụng A1

Cấp ứng dụng A2

Nhiệt độ bể cát (°C)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt độ bên trong của Ủng chữa cháy (°C)

< 42 sau 10 phút

Bảng 7 - Cách nhiệt chống nóng: Các yêu cầu đối với sự phá hủy

Cấp ứng dụng đối với từng yêu cầu

Cấp ứng dụng A1

Cấp ứng dụng A2

Nhiệt độ bể cát (°C)

250

Tổng chu kỳ thời gian của thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

40 phút

Đánh giá

Sau khi thử, Ủng chữa cháy phải phù hợp với A.2.1

5.4  Độ bền ăn mòn

5.4.1  Độ bền ăn mòn của pho mũi bằng kim loại

Khi Ủng chữa cháy loại II được thử và đánh giá theo điều 5.6.1 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344: 2004), pho mũi bằng kim loại phải không được có nhiều hơn năm chỗ bị ăn mòn, và không chỗ nào có diện tích lớn hơn 2,5 mm2.

Khi pho mũi bằng kim loại được sử dụng trong Ủng chữa cháy loại I được thử và đánh giá theo điều 5.6.2 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004), nó phải không được có nhiều hơn năm vùng bị ăn mòn, và không vùng nào có diện tích vượt quá 2,5 mm2.

5.4.2  Độ bền ăn mòn của lót chống đâm xuyên bằng kim loại

Khi Ủng chữa cháy làm hoàn toàn bằng cao su được thử theo điều 5.6.1 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004), lót chống đâm xuyên bằng kim loại không được có nhiều hơn năm chỗ bị ăn mòn, và diện tích mỗi chỗ không được lớn hơn 2,5 mm2. Khi lót chống đâm xuyên bằng kim loại của tất cả các loại Ủng chữa cháy khác được thử theo phương pháp mô tả trong TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004), điều 5.6.3 thì nó không được có nhiều hơn năm chỗ bị ăn mòn, và diện tích mỗi chỗ không được lớn hơn 2,5 mm2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5.1  Cách điện

Ủng chữa cháy cách điện phải đáp ứng tất cả các yêu cầu được quy định tại điều 6.2.2.3 của TCVN 7652:2007 (ISO 20345:2004).

Điện áp hiệu dụng thử phải là 5 kV đối với thử nghiệm kiểm chứng và phải là 10 kV đối với các thử nghiệm điện áp làm việc tối đa cho phép.(Điều này liên quan đến điện trở loại 0).

5.5.2  Chống tĩnh điện

Ủng chữa cháy chống tĩnh điện phải phù hợp với tất cả các yêu cầu được quy định tại điều 6.2.2.2 của TCVN 7652:2007 (ISO 20345:2004).

5.6  Độ bền nước

Khi thử theo điều 5.15.2 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004), vùng diện tích thấm nước tổng cộng bên trong của Ủng chữa cháy không được lớn hơn 3 cm2.

5.7  Đế ngoài

5.7.1  Kiểu vân

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7.2  Chiều cao vân đế

Khi thử theo điều 8.1 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004), chiều cao vân đế d2 phải không nhỏ hơn 3 mm

CHÚ THÍCH: Vị trí đo d2 được mô tả như ví dụ ở hình 2 dưới đây:

Kiểu đế có vân có cấu trúc như bê tông xây dựng

Kiểu đế có vân có cấu trúc lưu hóa gắn trực tiếp

Kiểu đế không có vân

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.7.3  Chiều cao vân đế trong vùng eo

Đế ngoài phải có vân ngang với chiều cao ít nhất 1,5 mm trong vùng eo đế ngoài, xem hình 3

5.7.4  Gót chân

Đế ngoài phải có phần gót nghiêng. Chiều dài a (Vùng eo đế ngoài) phải có độ dài ít nhất 35 mm, góc α phải nằm trong khoảng 90° và 120° và kích thước b phải có giá trị ít nhất 10 mm, xem hình 3.

CHÚ DẪN:

“aˮ: Vùng eo đế ngoài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“c”: Mặt bên của vân đế

“d”: Chiều cao vân đế trong vùng eo đế ngoài

CHÚ THÍCH: Hình vẽ chỉ là minh họa, chỉ các kích thước là bắt buộc phải theo các yêu cầu

Hình 3 - Kích thước đế ngoài

5.8  Yêu cầu bổ sung

5.8.1  Độ bền mối ghép mũ ủng và đế ngoài

Trừ trường hợp đế đã được khâu, khi thử Ủng chữa cháy theo phương pháp mô tả trong điều 5.2 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004) thì độ bền mối ghép mũ Ủng chữa cháy và đế ngoài không được nhỏ hơn 4,0 N/mm.Trường hợp đế bị xé rách thì độ bền mối ghép này phải không nhỏ hơn 3,0 N/mm.

5.8.2  Chịu lửa

Khi được thử với phương pháp phù hợp được mô tả trong điều 6.9 của tiêu chuẩn này, Ủng chữa cháy phải không xuất hiện ngọn lửa trong thời gian nhiều hơn 2 giây (sau thời gian cháy hoàn toàn) cũng không bị nóng đỏ nhiều hơn 2 giây (sau thời gian tàn cháy). Sau khi thử, Ủng chữa cháy phải được đánh giá theo phụ lục A.2.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.3.1  Chống phá hủy

Khi được thử với phương pháp phù hợp được mô tả tại điều 6.10, Ủng chữa cháy với tính năng cách ly hóa chất phải đáp ứng các yêu cầu về sự chống phá hủy với ít nhất 3 hóa chất trong bảng 8. Các hóa chất khác có thể được sử dụng thêm tùy theo mục đích sử dụng.

Bảng 8- Danh mục hóa chất thử

 

Mã ký tự

Hóa chất

Mã CAS-NR

Phân loại

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Acetone

78-93-3

Ketone

2

D

Dichloromethane

75-09-2

Chlorinated hydrocarbon

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Toluene

108-88-3

Aromatic hydrocarbon

4

G

Diethylamine

109-89-7

Amine

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tetrahydrofurane

109-99-9

Heterocyclic ether

6

I

Ethyl acetate

141-78-6

Ester

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n- Heptane

142-85-5

Saturated hydrocarbon

8

K

Sodium hydroxide solution 30 %; d = 1,33

1310-73-2

Alkali solution

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sulphuric acid 95 %; d = 1,84

7664-93-9

Inorganic acid

10

M

Nitric acid (65 ± 3)%

7697-37-2

Inorganic acid

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Acetic acid (99 ± 1)%

64-19-7

Organic acid

12

O

Ammonia Solution (25 ± 1)%

1336-21-6

Alkali solution

13

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hydrogen peroxide (30 ± 1)% v/v

124-43-6

Peroxide

14

Q

Isopropanol

67-63-0

Aliphatic alcohol

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sodium hypochlorite (13±1)% (clo hoạt tính)

7681-52-9

Hypochlorite

CHÚ THÍCH 1: CAS-NR Phương thức ký hiệu hóa chất bằng số tham chiếu của hóa chất

CHÚ THÍCH 2: Ký tự B tới L giống như các ký tự được cho trong tiêu chuẩn EN 374-1:2003, Phụ lục A

Đế và mũ ủng chữa cháy đều phải được thử với cùng các loại hóa chất. Sau các thử nghiệm chống phá hủy, các miếng thử nghiệm phải được kiểm tra theo các yêu cầu ở bảng 9. Các miếng thử nghiệm mà bị ảnh hưởng lớn khi thử nghiệm chống phá hủy thì không cần phải kiểm tra lại theo các yêu cầu ở bảng 9 và được xem như là không đạt yêu cầu. Ví dụ như, khi các miếng thử:

- Xuất hiện các lỗ

- Bị phồng lên hoặc bị méo mó biến dạng, hoặc

- Bị giòn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Đế ủng chữa cháy

Mũ ủng chữa cháy

Phương pháp thử nghiệm

Độ bền xé

Theo điều 8.2 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004)

Độ cứng

TCVN 4502:2008 (ISO 868:2003)

Độ bền xé

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ dãn dài khi bị phá hủy

Theo điều 6.4 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004)

Các yêu cầu

Lớn hơn hoặc bằng 6,4 kN/m

Nhỏ nhất: 30

Sử dụng thiết bị đo độ cứng Shore A.

Lớn nhất: (giá trị trước khi phá hủy +10) Sử dụng thiết bị đo độ cứng Shore A.

Lớn hơn hoặc bằng 6,4 kN/m

Nhỏ nhất: 80 % giá trị trước khi phá hủy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi được thử theo phương pháp mô tả tại mục 6.12, mũ ủng chữa cháy phải có khả năng chống thấm hóa chất trong khoảng thời gian bằng hoặc lớn hơn 121 phút với ít nhất 3 (ba) loại hóa chất cho trong bảng 8. Các hóa chất sử dụng trong phép thử phá hủy phải được sử dụng.

5.8.4  Chịu bức xạ nhiệt

Khi được thử với phương pháp phù hợp được mô tả trong 6.11, nhiệt độ tăng lên cho mỗi thành phần vật liệu phải bằng hoặc nhỏ hơn 24°C. Sau khi thử, Ủng chữa cháy phải được đánh giá theo phụ lục A.2.2.

6  Phương pháp thử

6.1  Lấy mẫu

Số lượng tối thiểu các mẫu thử được quy định tại điều 4 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004), cùng với số lượng tối thiểu của các miếng thử nghiệm được lấy từ mỗi mẫu, như được quy định tại bảng 10.

Trong tất cả các trường hợp, các miếng thử phải được lấy từ Ủng chữa cháy nguyên chiếc trừ khi không có quy định trong tiêu chuẩn này hoặc trong tiêu chuẩn TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004).

Nếu không thể lấy được một miếng thử đủ lớn từ Ủng chữa cháy, Khi đó một mẫu của vật liệu từ thành phần đã được sản xuất có thể được sử dụng thay thế và điều này sẽ được ghi chú trong báo cáo thử nghiệm.

Trong trường hợp các mẫu được yêu cầu từ 3 kích thước khác nhau, phải bao gồm kích thước rộng nhất, nhỏ nhất và một kích thước trung bình của Ủng chữa cháy được thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặc tính thử nghiệm *

Điều viện dẫn

Số mẫu thử

Số lượng các miếng thử lấy từ mỗi mẫu thử

Chỉ thử trên Ủng hoàn thiện

Bức xạ nhiệt

5.8.4

1 đôi

Xem 6.11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lửa

5.8.2

1 đôi

Xem 6.9

* Áp dụng bảng 1 của TCVN 7651

6.2  Điều hòa

Trừ khi có quy định khác trong phương pháp thử, tất cả các miếng thử phải được điều hòa trong môi trường có nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối là (50 ± 5) % trong thời gian tối thiểu 48 giờ trước khi thử.

Trừ khi có quy định khác trong phương pháp thử, thời gian tối đa từ lúc lấy mẫu ra khỏi môi trường điều hoà đến khi thử không được lớn hơn 10 phút.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ sai số của mỗi phương pháp thử mô tả trong tiêu chuẩn này phải được đánh giá.

6.3  Thử độ bền cơ học

6.3.1  Thử độ bền va đập

Phương pháp thử phải tiến hành theo trình tự được mô tả trong điều 5.4 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004).

6.3.2  Thử độ bền nén

Phương pháp thử phải tiến hành theo trình tự được mô tả trong điều 5.5 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004).

6.3.3  Thử đặc tính kéo

Phương pháp thử phải tiến hành theo trình tự được mô tả trong điều 6.4 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004).

6.4  Thử độ bền chống đâm xuyên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5  Thử độ cách nhiệt và chống nóng

Phương pháp thử phải tiến hành theo trình tự được mô tả trong điều 5.12 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004).

6.6  Thử đặc tính điện

6.6.1  Thử đặc tính chống tĩnh điện

Phương pháp thử phải tiến hành theo trình tự được mô tả trong điều 5.10 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004).

6.6.2  Thử đặc tính cách điện

Phương pháp thử phải tiến hành theo trình tự được mô tả trong điều 5.11 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004).

6.7  Thử độ bền ăn mòn

Phương pháp thử phải tiến hành theo trình tự được mô tả trong điều 5.6 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương pháp thử phải tiến hành theo trình tự được mô tả trong điều 5.15 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004).

6.9  Thử tính chịu lửa

6.9.1  Bố trí một thiết bị đốt (như hình 4) trên một mặt phẳng nằm ngang với thiết bị đốt và ngọn lửa tạo thành theo chiều thẳng đứng.

6.9.2  Kẹp một phần của Ủng chữa cháy để thử nghiệm sao cho khoảng cách nhỏ nhất từ đỉnh của thiết bị đốt tới bề mặt của Ủng chữa cháy là (17 ± 1) mm và góc giữa vùng mẫu cần thử và mặt phẳng nằm ngang là (45 ± 5)° (như hình 4). Giá đỡ mẫu có hình vuông chịu lửa có khẩu độ đốt [(50x50) ±1]mm.

CHÚ THÍCH: Một chiếc kẹp đơn giản thường được sử dụng cho việc giữ các ống thử nghiệm trên giá kim loại thẳng đứng hoặc một giá đỡ mẫu có thể được sử dụng để giữ Ủng chữa cháy.

Trước khi thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mặt phẳng quan sát

CHÚ DẪN:

“1ˮ:Thiết bị đốt

“2ˮ:Giá đỡ mẫu

“3ˮ: Ủng chữa cháy đang được thử nghiệm

“4ˮ: Khẩu độ đốt

Hình 4- Thiết bị để thử tính chịu lửa

6.9.3  Di chuyển thiết bị đốt ra xa mẫu thử, châm lửa, gia nhiệt thiết bị đốt trong 2 phút và điều chỉnh chiều cao ngọn lửa theo TCVN 7205.

6.9.4  Di chuyển lại thiết bị đốt như ở 6.9.2 và giữ ngọn lửa trong thời gian 10±1 giây tại phần diện tích được chỉ định bên trong khẩu độ đốt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.9.6  Lặp lại quy trình 6.9.2, 6.9.3 và 6.9.4 cho ít nhất một miếng thử của mỗi vật liệu bên ngoài khác được sử dụng trong cấu trúc của Ủng chữa cháy, các đường may bên ngoài và các cơ cấu đóng.

6.10  Thử chống hóa chất

6.10.1  Thử nghiệm phá hủy

6.10.1.1  Nguyên tắc

Các thuộc tính vật lý cơ bản của các phần của Ủng chữa cháy (mũ và đế ủng chữa cháy) phải được kiểm tra trước và sau khi tiếp xúc với hóa chất.

6.10.1.2  Thiết bị

6.10.1.2.1  Bộ phận thử phá hủy

Thiết bị phải thích hợp để giữ miếng thử nghiệm. Một thiết bị thích hợp được minh họa trong hình 5 và bao gồm một tấm đế (5) và một buồng hình trụ hở đầu (4) cái được giữ chặt bởi các đai ốc hình cánh quạt (1) lắp trên các chốt (2) giữ chặt miếng thử (6)

CHÚ THÍCH: Một lỗ đường kính xấp xỉ 50mm được tạo ra trên tấm đế để kiểm tra bề mặt không tiếp xúc với chất lỏng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN:

“1ˮ: Đai ốc hình cánh quạt

“2”: Chốt

“3”: Nắp đóng

“4ˮ: Buồng hình trụ hở đầu

“5ˮ: Tấm đế

“6”: Miếng thử

Hình 5- Minh họa thiết bị thử chịu phá hủy các vật liệu cấu thành ủng chữa cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Bình rửa, ví dụ: cốc thủy tinh

b) Giấy thấm hoặc vải dệt.

6.10.1.3  Chuẩn bị các mẫu thử

Nếu không thể lấy mẫu từ Ủng chữa cháy, có thể lấy từ vật liệu đặc trưng của nó.

Các miếng thử cho mũ Ủng chữa cháy phải bao gồm một miếng tròn đường kính (120 ± 10)mm, lấy từ Ủng chữa cháy (xem hình 6) hoặc từ vật liệu dự định sử dụng trong cấu trúc của Ủng chữa cháy. Lót mũ Ủng chữa cháy phải được bỏ đi.

CHÚ THÍCH: Trong quá trình loại bỏ mũ Ủng chữa cháy có thể loại bỏ một lượng nhỏ Polyme

Ủng chữa cháy bằng chất liệu cao su cao cổ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 6- Vùng lấy mẫu của ủng chữa cháy

Đối với đế Ủng chữa cháy, một miếng tròn đường kính (120 ± 10) mm phải được lấy từ phần trước của đế. Miếng tròn này có độ dày (2,5 ± 0,1) mm phải được điều chỉnh lại theo các bước dưới đây

a) Loại bỏ lớp vỏ bên ngoài bằng dụng cụ tách.

b) Đạt được độ dày (2,5 ± 0,1) mm bằng việc loại bỏ các vật liệu bên trong.

Ngoài việc xử lý cần thiết trong quá trình chuẩn bị, bề mặt để tiếp xúc với hóa chất phải được thử mà không có bất kỳ việc xử lý hóa chất nào. Nếu có đường may trên mũ mẫu thử, nó phải được thử.

6.10.1.4  Quy trình thử

6.10.1.4.1  Các phép đo sơ bộ

Đối với Ủng chữa cháy bằng cao su, đo độ dãn tại thời điểm bị phá hủy theo điều 6.4 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004) trước khi thử phá hủy.

Trước khi thử phá hủy bằng hóa chất các thử nghiệm trong bảng 11 phải được thực hiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đế ủng chữa cháy

Mũ ủng chữa cháy

Thử nghiệm thứ nhất

Thử nghiệm thứ hai

Thử nghiệm thứ nhất

Thử nghiệm thứ hai

Độ bền xé theo điều 8.2 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004)

Thử nghiệm độ cứng theo TCVN 4502:2008 (ISO 868:2003)

Đô bền xé theo điều 6.3 của TCVN 7651:2007 (ISO 20344:2004)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngoài ra, thực hiện các phép thử sau cho tất cả các miếng thử nghiệm:

a) Đối với mũ Ủng chữa cháy: cân miếng thử nghiệm chính xác đến milligram (khối lượng Mu1)

b) Đối với đế ngoài Ủng chữa cháy: cân miếng thử nghiệm chính xác đến milligram (khối lượng Ms1) và đo độ cứng phù hợp với TCVN 4502:2008 (ISO 868:2003).

6.10.1.4.2  Phá hủy

Đặt miếng thử nghiệm vào thiết bị thử như trình bày ở hình 5. Phần bên ngoài phải được tiếp xúc với hóa chất.

Lấp đầy buồng (4) của thiết bị thử bằng hóa chất lỏng được lựa chọn cho thử nghiệm tới chiều sâu xấp xỉ 15 mm và đậy nắp đóng (3). Duy trì thiết bị trong thời gian (23 ± 1) giờ ở nhiệt độ (23 ± 2)°C hoặc ở một nhiệt độ cố định khác. Ở trường hợp thứ hai, báo cáo nhiệt độ vào trong báo cáo thử nghiệm.

Loại bỏ chất lỏng và tháo miếng thử nghiệm. Bất kỳ chất lỏng dư thừa nào phải được loại bỏ khỏi bề mặt của miếng thử nghiệm.

6.10.1.4.3  Các phép đo sau khi phá hủy

Giặt sạch miếng thử nghiệm với một lượng lớn nước bằng cốc thủy tinh và làm khô miếng thử nghiệm bằng việc lau bằng giấy thấm hoặc vải dệt cái mà không làm bám xơ vải.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Đối với mũ Ủng chữa cháy: cân miếng thử nghiệm với độ chính xác cỡ milligam (khối lượng Mu2);

b) Đối với đế ngoài: cân miếng thử nghiệm với độ chính xác cỡ milligam (khối lượng Ms2) và đo độ cứng phù hợp với TCVN 4502:2008 (ISO 868:2003).

Lưu lại các miếng thử nghiệm đã được phá hủy để sử dụng trong các phép thử sau đó, như được đề cập trong điều 6.10.1.4.4. Bắt đầu các thử nghiệm được nêu trong điều 6.10.1.4.4 ngay và hoàn thành toàn bộ quy trình của các thử nghiệm trong vòng hai giờ sau khi kết thúc thử nghiệm phá hủy.

Các mẫu thử bị ảnh hưởng lớn bởi thử nghiệm phá hủy không cần phải thử nghiệm phù hợp với điều 6.10.1.4.4. Ví dụ, khi các mẫu:

- xuất hiện các lỗ;

- bị phồng hoặc biến dạng;

- trở nên giòn.

6.10.1.4.4  Đánh giá các thuộc tính vật lý cơ bản của Ủng chữa cháy sau khi thử phá hủy

6.10.1.4.4.1  chuẩn bị các mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị tính bằng milimet

CHÚ DẪN:

“1ˮ: Thử xé rách

“2ˮ: Thử các thuộc tính kéo dãn

“3”: Chiều dọc của đế ngoài

Hình 7- Các miếng thử cho các thử nghiệm vật lý cơ bản lấy từ các miếng thử nghiệm hình tròn sau khi thử nghiệm phá hủy

6.10.1.4.4.2  Thử nghiệm các thuộc tính cơ bản sau khi thử phá hủy

Các thuộc tính cơ bản của đế ngoài Ủng chữa cháy và mũ Ủng chữa cháy sau khi thử phá hủy phải được thử theo các điều nêu trong bảng 12.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) Mô tả đầy đủ về mẫu và xuất xứ của nó;

b) Các chi tiết thành phần, thời gian bảo dưỡng và nhiệt độ phù hợp;

c) Mô tả đầy đủ về loại hóa chất được sử dụng trong thử phá hủy;

d) Bề ngoài của miếng thử nghiệm sau khi thử phá hủy ( ví dụ: nứt, thay đổi khối lượng, phân lớp);

e) Lưu lại các khối lượng Mu1, Ms1, Ms2;

f) Các kết quả của các thử nghiệm trong điều 6.10.1.4.4;

g) Số hiệu của tiêu chuẩn này;

h) Ngày thử nghiệm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.10.2  Các kiểm tra phải thực hiện sau khi thử nghiệm chống phá hủy

6.10.2.1  Phương pháp kiểm tra cho mũ ủng chữa cháy

a) Đo các thông số vật lý cơ bản;

CHÚ THÍCH: Khối lượng là thông tin cần thiết nhất.

b) Độ bền xé và độ dã tại thời điểm bị phá hủy.

6.10.2.2  Phương pháp kiểm tra cho đế ủng chữa cháy

a) Đo các thông số vật lý cơ bản: độ cứng;

b) Độ bền xé.

6.11  Thử chịu bức xạ nhiệt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu không thể lấy được một miếng thử đủ lớn từ Ủng chữa cháy, khi đó một mẫu của vật liệu làm từ thành phần đã được sản xuất có thể được sử dụng thay thế và điều này sẽ được ghi chú trong báo cáo thử nghiệm. Miếng thử nghiệm này phải có sự sắp xếp các lớp tương tự, ví dụ: lớp đệm, lót mũ, như trong Ủng chữa cháy cần thử.

Kiểm tra các miếng thử nghiệm theo phép thử B của TCVN 6878:2007 (ISO 6942:2002), với giá trị mật độ thông lượng nhiệt là 20 kW/m2 của bức xạ nhiệt tới mặt ngoài trong 40 giây. Kết quả thu được thể hiện độ tăng nhiệt độ là một giá trị lớn nhất của ∆T được làm tròn tới 0,1 °C.

6.12  Thử chống thấm hóa chất

Sử dụng tất cả các hóa chất được sử dụng trong thử nghiệm phá hủy, tiến hành thử nghiệm theo các mục dưới đây. Yêu cầu khả năng đáp ứng tối thiểu ở cấp 1.

Ít nhất ba loại hóa chất cho trong bảng 8 phải được sử dụng trong các thử nghiệm phá hủy và thử nghiệm ở mục này thì mới ghi nhãn tiêu chuẩn này.

Có năm cấp được định nghĩa như sau:

-Cấp 1: Sự thấm xảy ra trong khoảng 121 phút và 240 phút;

-Cấp 2: Sự thấm xảy ra trong khoảng 241 phút và 480 phút;

-Cấp 3: Sự thấm xảy ra trong khoảng 481 phút và 1440 phút;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-Cấp 5: Không xảy ra sự thấm sau 1921 phút.

6.12.1  Nguyên tắc

Sử dụng một dòng chảy thử nghiệm, một thiết bị thử nghiệm thẩm thấu có hai ngăn có kích thước theo tiêu chuẩn để đo lượng hóa chất thẩm thấu qua vật liệu Ủng chữa cháy. Thời gian phá hủy được đo và sử dụng để đánh giá khả năng bảo vệ. Trong thiết bị thử chống thấm, vật liệu Ủng chữa cháy phân cách hóa chất thử và ngăn lấy mẫu có thiết bị thu thập hóa chất. Thiết bị thu thập hóa chất có thể có một chất khí hoặc chất lỏng được sử dụng để phân tích lượng hóa chất thử nghiệm bằng cách đó xác định được lượng hóa chất đã thấm qua vách ngăn bằng vật liệu Ủng chữa cháy theo thời gian sau khi tiếp xúc.

6.12.2  Thiết bị thu thập hóa chất

6.12.2.1  Thiết bị thu thập hóa chất chứa khí

Thiết bị thu thập phải chữa không khí khô, Ni tơ hoặc khí trơ khô không cháy (Ví dụ: Heli)

CHÚ THÍCH: Loại khí này được sử dụng, trong điều kiện dòng chảy liên tục để thu thập các phân tử khuếch tán từ sự bay hơi của hóa chất thử nghiệm trong điều kiện thử nghiệm với một lượng đủ để phân tích được.

6.12.2.2  Thiết bị thu thập hóa chất chứa chất lỏng

Thiết bị thu thập phải chữa nước hoặc chất lỏng khác, loại mà không ảnh hưởng tới khả năng chống thấm của vật liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.12.3  Các thiết bị khác sử dụng cho thử nghiệm

6.12.3.1

Thiết bị thử độ thấm, có hai ngăn, cách nhau bằng mẫu thử sao cho mặt ngoài của mẫu thử tiếp xúc với hóa chất thử và mặt trong của mẫu thử tiếp xúc với một thiết bị thu thập hóa chất. Thiết bị thử độ thấm phải được làm từ hai bộ phận bằng thủy tinh có đường kính trong của miệng là (51 ± 2) mm (xem hình 8, hình 9). Bộ phận chữa hóa chất thử phải có độ dày là (22 ± 2) mm. Bộ phận chữa thiết bị thu thập phải có độ dày là (35 ± 2) mm.

CHÚ THÍCH 1: Các vật liệu không phải là thủy tinh có thể được sử dụng, đặc biệt khi thử các hóa chất không tương thích với thủy tinh, ví dụ: axit hydrofluoric (HF).

Miệng của các bộ phận bằng thủy tinh được kết nối với nhau bởi khớp nối. Các đầu vào và đầu ra của hai bộ phận thủy tinh được lắp các van khóa thích hợp.

CHÚ THÍCH 2: Đầu vào của phần chứa hóa chất phải được đóng bởi nút chặn hoặc van khóa.

Khi lắp ráp, hai phần bằng thủy tinh phải được nối và giữ bằng các mặt bích bằng chất liệu nhôm, thép không gỉ hoặc vật liệu phù hợp khác. Mẫu phải được đặt giữa hai mặt bích (xem hình 8). Các loại vật liệu đệm không phản ứng với các hóa chất thử, ví dụ như: polytetrafluoroethylene (PTFE) phải được sử dụng trong các vị trí nối.

CHÚ THÍCH 3: Các thiết bị thử độ thấm khác cũng có thể được sử dụng, nhưng phải có độ chính xác, kết quả và độ sai lệch của thử nghiệm phải tương đương với kết quả được đưa ra bởi thiết bị được mô tả trong điều này.

Các bộ phận của hệ thống thử nghiệm thấm phải không tương tác với hóa chất thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phòng điều khiển nhiệt độ, buồng thử hoặc bể nước có thể duy trì nhiệt độ của thiết bị thử độ thấm cố định ở nhiệt độ (23 ± 1 )°C trong suốt thời gian thử nghiệm.

Việc sử dụng các bể nước sẽ bị giới hạn khi thử các loại Ủng chữa cháy không có lót dệt, trừ khi có biện pháp thích hợp để ngăn cản sự di chuyển của nước, ví dụ: đặt thiết bị thử độ thấm bên trong một túi chống thấm nước

6.12.3.3

Cung cấp khí, không khí khô, Ni tơ hoặc một loại khí không cháy, ví dụ: Heli (như trường hợp buồng thu thập chữa khí).

Việc cung cấp khí, bao gồm một thiết bị điều khiển và một thiết bị đo lưu lượng, phải được kết nối tới đầu vào của thiết bị thu thập hóa chất của thiết bị thử chống thấm. Sự thay đổi lưu lượng dòng chảy qua thiết bị thu thập hóa chất phải bằng (5 ± 0,5) sự thay đổi thể tích trong một phút.

Thể tích của thiết bị thu thập hóa chất phải được đo chính xác, ví dụ: cân thiết bị trước và sau khi đã lấp đầy buồn thu thập bằng nước.

CHÚ THÍCH: Việc thay đổi lưu lượng dòng chảy theo yêu cầu trên có thể được thực hiện bởi việc sử dụng một thiết bị điều khiển lưu lượng hoặc bởi một thiết bị điều khiển thích hợp áp suất khí tại đầu vào của buồng thu thập hoặc bằng việc sử dụng một máy bơm tại đầu ra của thiết bị phân tích. Việc lựa chọn cấu hình thường được xác định bởi phương pháp thu thập và/ hoặc phát hiện hóa chất thử.

6.12.3.4

Bơm chất lỏng và máy khuấy (trong trường hợp buồng thu thập chữa chất lỏng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không được có phần nào của bơm, máy khuấy hoặc bất kỳ thiết bị khác tiếp xúc trực tiếp với buồng thu thập, phải không được làm nhiễm bẩn chất lỏng chảy qua buồng thu thập của thiết bị thử chống thấm.

6.12.3.5

Thiết bị để định lượng hóa chất thử hoặc các thiết bị tương tự trong buồng thu thập.

Hệ thống phân tích phải có đủ độ nhạy với hóa chất thử để đo tốc độ thấm đến độ chính xác 1 µg x cm-2 x phút-1. Nếu thời gian trễ không quá 60 giây, thì thời gian phá hủy phải bằng với thời gian trễ thực tế.

CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp hỗn hợp hóa chất, thiết bị phân tích phải có khả năng phát hiện tất cả các thành phần của hỗn hợp. Áp suất và lưu lượng của buồng thu thập phải được giữ cố định không kể loại thiết bị phân tích được sử dụng.

CHÚ THÍCH 2: Thiết bị phân tích có thể bao gồm các thiết bị phản ứng trực tiếp với sự thay đổi nồng độ trong dòng khí hoặc chất lỏng. Các thiết bị hấp thụ hoặc lấy mẫu cùng với kỹ thuật lấy mẫu cụ thể có thể được sử dụng.

6.12.3.6

Thiết bị đo thời gian, phải có khả năng đo khoảng thời gian ít nhất là 48 giờ chính xác đến 1 giây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“1ˮ:Thanh khuấy có thể tháo rời cho phép giám sát liên tục không khí hoặc ni tơ

“2ˮ:Đầu vào

“3”:Van khóa

“4ˮ:Nêm giữ buồng thu thập

“5ˮ:Miếng thử nghiệm

“6”: Mức chỉ thị

“7ˮ: Bộ phận giữ thiết bị thử có mặt bích thường làm bằng nhôm

“8”: Các vòng đai giữ miếng thử nghiệm thường làm bằng vật liệu PTFE

“9ˮ: Ngăn lấy mẫu cho buồng thu thập (chất lỏng hoặc khí) với tổng thể tích thu thập xấp xỉ 100 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 8- Mẫu thiết bị thử thấm hóa chất (mặt bên)

CHÚ DẪN:

“1”: Đầu ra

“2”: Van khóa PTFE

“3ˮ: Đầu vào

“4ˮ: Ống lấy mẫu khí hoặc chất lỏng

Hình 9- Mẫu thiết bị thử thấm hóa chất (mặt sau)

6.12.4  Các miếng thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mỗi mẫu vật liệu thử nghiệm phải có kích thước tối thiểu của đường kính miếng thử bằng với mặt bích của thiết bị thử độ thấm (68 mm trong trường hợp sử dụng thiết bị tham chiếu). Không được loại bỏ lót mũ Ủng chữa cháy.

6.12.4.2

Ba miếng thử nghiệm (điểm yếu nhất thường ở mũ ủng) từ Ủng chữa cháy phải được thử nghiệm. Trong trường hợp thiết kế không đồng đều và/hoặc có nhiều cấu trúc thì ít nhất ba miếng thử phải được kiểm tra từ mỗi thiết kế khác nhau đó hoặc có sự kết hợp của nhiều thiết kế với nhau.

Nếu cần thiết phải thử nghiệm đế của Ủng chữa cháy thì phải loại bỏ các vết nứt, sau đó cắt một miếng thử tròn có đường kính 70 mm.

6.12.4.3

Các phép đo được thực hiện trên các miếng thử của mũ Ủng chữa cháy.

Đo độ dày miếng thử nghiệm tại năm điểm đo, xem hình 10, theo phương pháp được đưa ra tại tiêu chuẩn TCVN 1592.

Độ dày danh nghĩa, T1, của miếng thử nghiệm phải lấy từ giá trị trung bình của năm lần đo. Năm lần đo phải có giá trị nằm trong khoảng (T1 - 0,2 x T1) và (T1 + 0,2 x T1). Nếu không nằm trong khoảng đó thì phải lấy một miếng thử khác.

Độ dày danh nghĩa, T2, của ba miếng thử nghiệm phải lấy từ giá trị trung bình của ba lần đo. Ba lần đo phải có giá trị nằm trong khoảng (T2 - 0,2 x T2) và (T2 + 0,2 x T2).Nếu không nằm trong khoảng đó thì phải lấy một miếng thử khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đơn vị: milimet

 

CHÚ DẪN:

“Lˮ: Đường kính mẫu

“lˮ: Đường kính mẫu thực hiện đo

1-5: Vị trí đo độ dày

Hình 10 - Các điểm đo độ dày

6.12.5  Hiệu chỉnh

Hiệu chỉnh phản hồi của hệ thống phân tích hoặc thu thập khi đã thực hiện xong với hóa chất thử nghiệm trong danh mục thử nghiệm để xác định độ nhạy khi phân tích và thời gian trễ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ổn định mẫu thử trong ít nhất 24 giờ ở nhiệt độ (23 ± 2) °C

Lắp miếng thử nghiệm giữa hai nửa của thiết bị thử độ thấm.

CHÚ THÍCH: Các miếng thử nghiệm không bị căng khi được lắp đặt vào thiết bị thử độ thấm

Bề mặt bên ngoài của vật liệu Ủng chữa cháy phải tiếp xúc với hóa chất thử. Siết chặt các ốc vít để đảm bảo hệ thống hoạt động bình thường.

Đặt thiết bị thử thấm hóa chất sau khi lắp ráp xong trong phòng được điều chỉnh nhiệt độ, buồng thử hoặc bể nước (xem mục 6.12.3.2 ) ở nhiệt độ quy định.

Nhiệt độ thử theo tiêu chuẩn phải là (23 ± 2) °C

CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm bổ sung có thể được thực hiện ở nhiệt độ khác nếu chúng có liên quan đến việc sử dụng Ủng chữa cháy.

Kết nối dòng chất lỏng hoặc khí tới thiết bị thử độ thấm và điều chỉnh lưu lượng tới mức yêu cầu ( xem mục 6.12.3.3 và 6.12.3.4). Kiểm tra lại lưu lượng sau khi hệ thống đã được ổn định và kết nối tới thiết bị phát hiện.

6.12.7  Đánh giá thời gian phá hủy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.12.8  Trình tự thực hiện

6.12.8.1  Quy định chung

Thử nghiệm thấm hóa chất có thể được thực hiện bằng cách sử dụng buồng thu thập hoặc một quy trình không khép kín (xem mục 6.12.8.2) hoặc một quy trình khép kín (xem mục 6.12.8.3).

6.12.8.2  Thiết bị thu thập - quy trình không khép kín

6.12.8.2.1  Quy trình thử

Đo tín hiệu ban đầu của thiết bị thu thập.

Đặt thiết bị thu thập vào trong thiết bị thử thấm hóa chất. Chờ đến khi tín hiệu ổn định và đặt lại tín hiệu ban đầu.

CHÚ THÍCH: Đối với các phép đo độ dẫn cần phải lưu ý cẩn thận siết chặt đai ốc vào buồng chữa thiết bị thu thập để tránh nhiễm bẩn từ không khí.

Nhiệt độ của thiết bị thu thập phải được đặt trong khoảng (23 ± 2) °C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo như các thiết bị sử dụng trong thử nghiệm này (xem mục 6.12.3.5 ), thực hiện các phép đo phân tích liên tục hoặc đo lấy mẫu rời rạc sau các khoảng thời gian thích hợp. Trong trường hợp thứ hai, ghi lại giá trị trung bình giữa các lần lấy mẫu liên tiếp trên đồ thị theo thời gian và sự khác biệt về thời gian sử dụng để xác định các giá trị trung bình này.

Coi như sự xâm nhập của hóa chất thử vào thiết bị thu thập là không đổi.

Nếu sau 8 giờ thử nghiệm, không có phá hủy nào xảy ra thì dừng quá trình thu thập. Tiếp tục giữ nguyên mẫu thử trong thiết bị thử độ thấm hóa chất trong 16 giờ. Sau đó kiểm tra xem hóa chất có thấm qua vật liệu hay không. Nếu hóa chất thấm qua vật liệu thì dừng quá trình thử và kết quả của thử nghiệm là 8 giờ. Nếu hóa chất không thấm qua vật liệu thì làm sạch ngăn lấy mẫu và thiết bị thu thập trong 1 giờ, sau đó thử nghiệm lại như ban đầu trong 7 giờ với dòng chảy liên tục qua thiết bị thu thập.

6.12.8.2.2  Tính toán kết quả thử nghiệm

Tốc độ thấm được tính theo công thức sau:

P =

F x Ci

A

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ci nồng độ hóa chất trong thiết bị thu thập ở thời điểm ti, có thứ nguyên là µg/lít;

F là tốc độ dòng chảy qua ngăn lấy mẫu, có thứ nguyên là lít/phút;

A là diện tích tiếp xúc của mẫu vật liệu thử nghiệm, có thứ nguyên là cm2.

6.12.8.3  Thiết bị thu thập - quy trình khép kín

6.12.8.3.1  Quy trình thử

Ngâm miếng thử nghiệm trong nước, sau đó để khô trong 16 giờ. Lắp miếng thử nghiệm vào thiết bị thử độ thấm và đọc giá trị trên thiết bị phân tích. Nếu tín hiệu ổn định thì bắt đầu thực hiện thử nghiệm.

Đưa hóa chất thử, ở nhiệt độ (23 ± 2) °C, vào một ngăn của thiết bị thử thấm hóa chất (xem hình 8) và bật thiết bị đo thời gian (xem mục 6.12.3.6 ). Đổ đầy hóa chất thử vào ngăn chứa hóa chất trong suốt thời gian thử nghiệm.

Sử dụng quy trình khép kín, sự phá hủy được xem như là xảy ra khi tính toán tốc độ thấm đạt ngưỡng 1 µg x cm-2 x phút-1

6.12.8.3.2  Tính toán kết quả thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pi =

(Ci - Ci-1) x Vt

(ti - ti-1) x A

Tính tốc độ thấm trung bình của hai lần lấy mẫu liên tiếp, khi mẫu được lấy ra có khối lượng đáng kể so với môi trường được đo, như sau:

P =

Trong đó:

Pi là tốc độ thấm, có thứ nguyên là µg x cm-2 x phút-1

A là diện tích tiếp xúc của mẫu vật liệu thử nghiệm, có thứ nguyên là cm2.

i là chỉ số gắn cho từng mẫu rời rạc, bắt đầu với i = 1 cho mẫu đầu tiên

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ci nồng độ hóa chất trong thiết bị thu thập ở thời điểm ti, có thứ nguyên là µg/lít;

Vt là tổng thể tích của buồng thu thập, có thứ nguyên là lít

Vs là thể tích của mẫu rời rạc được lấy ra từ buồng thu thập, có thứ nguyên là lít

CHÚ THÍCH 1: Nếu tốc độ thấm quan sát được giảm dần theo thời gian, thì có thể môi trường thu thập đang trở nên bão hòa. Khi đó phương pháp này nên được thay đổi thành quy trình không khép kín và tốc độ dòng chảy tăng lên.

CHÚ THÍCH 2: Đối với các phép đo độ dẫn, nên cẩn thận siết chặt các đai ốc của thiết bị thử độ thấm để tránh nhiễm bẩn bởi không khí.

Điều chỉnh nhiệt độ của thiết bị thu thập ở (23 ± 2) °C

6.12.9  Kiểm tra sau khi thử nghiệm chống thấm hóa chất

Kiểm tra từng miếng thử nghiệm sau khi thử nghiệm chống thấm hóa chất ngay sau khi mở thiết bị thử và chú ý các sự thay đổi của các miếng thử.

6.12.10  Biểu thị kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Báo cáo nhiệt độ thử nghiệm (tính bằng °C) và phạm vi thay đổi nhiệt độ trong quá trình thử nghiệm.

6.12.11  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:

a) Tài liệu tham khảo của nhà sản xuất đối với mẫu thử được kiểm tra;

b) Độ dày của từng mẫu vật liệu, chính xác đến 0,01 mm. Độ dày trung bình được tính toán và báo cáo cho từng mẫu thử nghiệm và từng loại vật liệu;

c) Tên của hóa chất thử nghiệm và nếu nó là nhiều thành phần, thì nêu rõ nồng độ của từng thành phần, nếu biết;

d) Kết quả thử được thể hiện theo 6.12.8.2.2 và 6.12.8.3.2

e) Bất kỳ thay đổi vật lý nào được quan sát thấy trong mẫu;

f) Vật liệu Ủng chữa cháy được thử nghiệm, thiết bị thu thập, lượng thể tích thay đổi trong một phút và phương pháp phân tích được sử dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7  Ghi nhãn

Mỗi chi tiết của Ủng chữa cháy phải được ghi nhãn rõ ràng và chắc chắn, ví dụ bằng cách dập nổi hoặc đóng dấu, với các nội dung sau:

a) Tên hàng hóa

b) Tên và địa chỉ của tổ chức cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa

c) Xuất xứ hàng hóa

d) Định lượng

e) Ngày sản xuất

f) Hạn sử dụng

g) Thành phần

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Thông tin cảnh báo

j) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản

k) Kích cỡ;

l) Nhãn hiệu nhận biết nhà sản xuất;

m) Định kiểu của nhà sản xuất;

n) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

o) Ghi những kí hiệu từ bảng 2 phù hợp với nội dung bảo vệ được cung cấp mà không bị che bởi các biểu tượng ký hiệu (xem hình 11);

p) Các biểu tượng thể hiện trong hình 11, có kích thước nhỏ nhất là 30 mm x 30 mm, được đính kèm trên một

q) vị trí thích hợp ở ngoài ủng chữa cháy, một trong các ký hiệu trong bảng 9 phải được ghi ở góc phía dưới bên trái của biểu tượng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 11- Biểu tượng chỉ thị chủng loại và độ bảo vệ của Ủng chữa cháy

Ủng chữa cháy bảo vệ chống hóa chất phải được cung cấp cho người dùng với nhiều thông tin cần thiết đi kèm. Các thông tin dưới đây phải được cung cấp trên nhãn:

l) Tên tiêu chuẩn này kèm theo các mã ký tự của hóa chất thử được cho trong bảng 8;

Một mặt hàng Ủng chữa cháy với pho mũi đáp ứng yêu cầu điều 5.3.2 của TCVN 7652:2007 (ISO 20345:2004) thì nó phải vượt qua các thử nghiệm với Acetone, axit nitric (65 ± 3)% và isopropanol và phải được ghi nhãn:

TCVN XXXXX B-M-Q

CHÚ THÍCH: XXXXX là số hiệu của Tiêu chuẩn.

j) Sử dụng ký hiệu “hướng dẫn sử dụng” là bắt buộc và phải ký hiệu như hình 12;

k) Sử dụng ký hiệu “bảo vệ chống hóa chất" là không bắt buộc. Nếu có sử dụng, nó phải được ký hiệu như hình 13.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 12 - Hướng dẫn sử dụng

Hình 13 - Bảo vệ chống hóa chất

CHÚ THÍCH: Nếu ủng chữa cháy thỏa mãn tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 7652:2007 (ISO 20345 2004) thì tiêu chuẩn này có thể được ghi thêm vào trong sản phẩm.

8.  Thông tin cần cung cấp

8.1  Quy định chung

Ủng chữa cháy phải được cung cấp đến người sử dụng với những thông tin được viết ít nhất bằng ngôn ngữ chính thống của quốc gia được gửi đến. Tất cả các thông tin phải rõ ràng. Các thông tin sau cần phải có:

a) Tên và địa chỉ đầy đủ của nhà sản xuất và/hoặc đơn vị được ủy quyền;

b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Hướng dẫn sử dụng:

1) Người chữa cháy kiểm tra ủng chữa cháy trước khi sử dụng, nếu có yêu cầu;

2) Sự vừa vặn; cách đi và tháo ủng chữa cháy, nếu cần thiết;

3) Ứng dụng; thông tin cơ bản để sử dụng đúng và nguồn gốc nếu đưa ra các thông tin chi tiết;

4) Các giới hạn sử dụng (ví dụ khoảng nhiệt độ v.v.. );

5) Hướng dẫn cất giữ và bảo quản, khoảng thời gian tối đa giữa các lần kiểm tra bảo quản (nếu quan trọng, quy trình làm khô phải được quy định);

6) Hướng dẫn làm sạch và/hoặc loại bỏ vết bẩn;

7) Thời hạn sử dụng hoặc khoảng thời gian sử dụng;

8) Nếu thích hợp, cảnh báo để đối phó với các vấn đề bất ngờ gặp phải (sự thay đổi có thể làm mất tính năng sử dụng, ví dụ Ủng chữa cháy thay đổi hình dạng)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Đề cập đến các phụ kiện và phần dự phòng, nếu cần thiết;

g) Cách đóng gói phù hợp để vận chuyển, nếu cần thiết.

8.2  Đặc tính điện

8.2.1  Ủng chữa cháy dẫn điện

Mỗi đôi ủng chữa cháy dẫn điện phải được cung cấp với một phiếu đính kèm có phần lời như sau.

“Ủng chữa cháy dẫn điện phải được sử dụng khi cần phải giảm thiểu điện tích tĩnh điện trong thời gian ngắn nhất có thể, ví dụ khi tiếp xúc với chất dễ nổ. Ủng chữa cháy dẫn điện không được sử dụng nếu có nguy cơ xảy ra điện giật từ thiết bị điện nào đó hoặc các bộ phận của cơ thể chưa được loại trừ hoàn toàn khỏi nguy cơ bị điện giật. Để đảm bảo loại Ủng chữa cháy này dẫn điện, quy định giới hạn điện trở trên là 100 kΩ khi ủng chữa cháy còn mới.

Trong quá trình sử dụng, điện trở của Ủng chữa cháy được làm từ vật liệu dẫn điện có thể thay đổi đáng kể nếu bị uốn cong và nhiễm bẩn và cần phải đảm bảo rằng ủng chữa cháy dẫn điện có khả năng đáp ứng các chức năng được thiết kế là tiêu hao điện tích tĩnh điện qua toàn bộ quá trình sử dụng của nó. Khi cần, người sử dụng nên kiểm tra điện trở trong nhà và nên tiến hành theo chu kỳ thường xuyên. Việc kiểm tra này và các việc được nêu dưới đây phải là một phần của thói quen hàng ngày để ngăn ngừa tai nạn tại nơi làm việc.

Nếu ủng chữa cháy được dùng trong điều kiện vật liệu làm đế bị bẩn do các chất có thể làm tăng điện trở của ủng chữa cháy thì người sử dụng phải thường xuyên kiểm tra các đặc tính điện của ủng chữa cháy trước khi dùng ở khu vực nguy hiểm.

Nơi mà ủng chữa cháy dẫn điện được sử dụng, điện trở của nền nhà phải đủ để nó không làm mất tác dụng bảo vệ của ủng chữa cháy.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.2  Ủng chữa cháy chống tĩnh điện

Mỗi đôi ủng chữa cháy chống tĩnh điện phải được cung cấp với một phiếu đính kèm có phần lời như sau.

"Ủng chữa cháy chống tĩnh điện phải được sử dụng khi cần giảm thiểu tĩnh điện nhờ tiêu hao điện tích tĩnh điện, nhờ đó tránh được rủi ro phát tia lửa điện, ví dụ hơi và các chất dễ cháy và rủi ro do điện giật do các thiết bị điện hoặc các bộ phận cơ thể chưa được loại trừ hoàn toàn khỏi nguy cơ bị điện giật. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng Ủng chữa cháy chống tĩnh điện không thể bảo đảm sự bảo vệ thích hợp khi bị điện giật mà chỉ cách điện giữa bàn chân và nền nhà. Nếu nguy cơ điện giật không được loại trừ hoàn toàn thì rất cần các biện pháp phòng ngừa bổ sung. Các biện pháp này cũng như các thử nghiệm bổ sung được nêu dưới đây phải là công việc thường xuyên để ngăn ngừa tai nạn ở nơi làm việc.

Kinh nghiệm cho thấy rằng, với mục đích chống tĩnh điện, việc phóng điện qua sản phẩm thường phải có điện trở nhỏ hơn 1000 MΩ ở bất kỳ thời điểm nào trong quá trình sử dụng của nó. Giá trị 100 kΩ được quy định như là giới hạn điện trở nhỏ nhất của sản phẩm khi còn mới để đảm bảo một vài sự bảo vệ có giới hạn với điện giật nguy hiểm hay bốc cháy trong trường hợp các thiết bị điện bị hư hỏng khi làm việc ở điện áp đến 250 V. Tuy nhiên, trong các điều kiện nhất định, người sử dụng phải nhận thức là ủng chữa cháy có thể không đảm bảo sự bảo vệ đầy đủ và các điều khoản bổ sung để bảo vệ người sử dụng phải được thực hiện trong mọi lúc.

Điện trở của loại ủng chữa cháy này có thể bị thay đổi đáng kể khi uốn, bị bẩn hay bị ẩm ướt. Ủng chữa cháy sẽ không đáp ứng được các công dụng dự định nếu sử dụng ở điều kiện ẩm ướt. Do vậy, cần phải đảm bảo là ủng chữa cháy chống tĩnh điện có khả năng thực thi các chức năng được thiết kế là tiêu hao tĩnh điện và có một vài sự bảo vệ trong toàn bộ quá trình sử dụng của nó. Người sử dụng nên thực hiện việc kiểm tra độ cách điện trong nhà và thực hiện nó thường xuyên, định kỳ.

Ủng chữa cháy loại I có thể hấp thụ hơi ẩm nếu được sử dụng trong thời gian dài và trong điều kiện ẩm ướt nó có thể trở thành ủng chữa cháy dẫn điện.

Nếu ủng chữa cháy được sử dụng trong điều kiện vật liệu làm đế bị bẩn, người sử dụng phải thường xuyên kiểm tra các đặc tính điện của ủng chữa cháy trước khi đi vào khu vực nguy hiểm.

Nơi ủng chữa cháy chống tĩnh điện được sử dụng, yêu cầu điện trở của nền nhà phải ở mức không làm mất tác dụng bảo vệ của ủng chữa cháy.

Khi sử dụng, không có yếu tố cách điện nào ngoại trừ bít tất thông thường, phải được dùng giữa đế trong của ủng chữa cháy và bàn chân của người sử dụng. Nếu có lót mặt nào đó được đưa vào giữa đế trong và bàn chân thì tổ hợp ủng chữa cháy/lót mặt phải được kiểm tra về các đặc tính điện của nó."

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ủng chữa cháy có đặc tính cách điện bảo vệ có giới hạn chống lại sự tiếp xúc vô ý với các thiết bị điện nguy hiểm và vì vậy mỗi đôi Ủng chữa cháy cách điện phải được cung cấp với một phiếu đính kèm có phần lời như sau.

a) Ủng chữa cháy cách điện phải được sử dụng nếu có nguy cơ bị điện giật, ví dụ nguy hiểm từ thiết bị điện đang làm việc.

b) Ủng chữa cháy cách điện không thể bảo vệ 100 % khỏi bị điện giật và các giới hạn bổ sung để tránh rủi ro này là cần thiết. Các giới hạn này, cũng như những thử nghiệm bổ sung được nêu ra dưới đây phải là công việc thường xuyên trong quá trình đánh giá rủi ro.

c) Điện trở của Ủng chữa cháy phải đáp ứng các yêu cầu trong EN 50321:1999, điều 6.3 tại mọi thời điểm trong thời gian sử dụng của nó.

d) Mức độ bảo vệ có thể bị ảnh hưởng trong quá trình sử dụng, bởi:

1) Ủng chữa cháy bị phá hủy do các vết khía, cắt, bị ăn mòn hoặc nhiễm bẩn hoá chất, cần phải kiểm tra thường xuyên, không sử dụng Ủng chữa cháy đã dùng và bị phá hủy.

2) Ủng chữa cháy loại I có thể hấp thụ hơi ẩm nếu sử dụng trong thời gian dài và trong điều kiện ẩm ướt nó có thể trở thành Ủng chữa cháy dẫn điện.

e) Nếu Ủng chữa cháy được sử dụng trong điều kiện vật liệu làm đế bị bẩn, ví dụ do hoá chất, phải cẩn thận khi đi vào các khu vực nguy hiểm vì nó có thể ảnh hưởng đến các đặc tính điện của Ủng chữa cháy.

f) Người sử dụng nên trang bị các phương tiện thích hợp để kiểm tra và thử các đặc tính cách điện của Ủng chữa cháy trong khi làm việc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu Ủng chữa cháy có sử dụng một lót mặt có thể tháo được thì nó phải được nêu rõ ràng trong tờ phiếu đính kèm rằng phép thử đã được thực hiện với Ủng chữa cháy có lót. Phải đưa ra cảnh báo rằng Ủng chữa cháy chỉ được sử dụng với lót mặt ở đúng vị trí và lót này chỉ được thay thế bởi một lót có thể so sánh, được cung cấp bởi nhà sản xuất Ủng chữa cháy.

Nếu Ủng chữa cháy không có lót mặt thì nó cũng phải được nêu rõ ràng trong tờ phiếu đính kèm là các phép thử này đã được tiến hành với Ủng chữa cháy không có lót mặt. Phải đưa ra cảnh báo rằng Ủng chữa cháy nếu có thêm lót có thể ảnh hưởng đến các đặc tính bảo vệ của nó.

 

Phụ lục A

(Quy định)

Đánh giá Ủng chữa cháy bằng thử nghiệm trong phòng thí nghiệm cho khả năng chịu nhiệt và chịu lửa

A.1  Quy định chung

Các danh mục và bản vẽ được cung cấp dưới đây để đánh giá chất lượng của ủng chữa cháy được thử khả năng chịu nhiệt và chịu lửa phù hợp với điều 5.8.2 và 5.8.4

A.2  Tiêu chí đánh giá trạng thái Ủng chữa cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ủng chữa cháy bị lỗi khi được thử theo điều 6.5 nếu có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào như dưới đây được tìm thấy:

- Đế ngoài có các vết nứt trên 10 mm chiều dài và 3 mm chiều sâu (Hình A.1.d);

- Độ tách rời mũ/ đế ngoài ủng chữa cháy lớn hơn 15 mm chiều dài và 5 mm chiều rộng (sâu);

- Độ biến dạng rõ ràng của đế ngoài vẫn còn khi Ủng chữa cháy được đưa về điều kiện môi trường bình thường.

Để đánh giá bất cứ độ biến dạng rõ ràng nào, đặc tính công thái học theo quy định tại điều 5.3.4 của TCVN 7652:2007 (ISO 20345: 2004) phải được thực hiện.

A.2.2  Bức xạ nhiệt

Ủng chữa cháy bị lỗi khi được thử theo điều 6.11 nếu có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào như dưới đây được tìm thấy:

- Bắt đầu xuất hiện vết nứt sâu và rõ ràng ảnh hưởng một nửa độ dày vật liệu mẫu (Hình A.1.a);

- Bắt lửa và tan chảy mũ Ủng chữa cháy ảnh hưởng đến hơn một nửa độ dày mẫu (Ngoại trừ: sự tan chảy của vật liệu phản chiếu, nhãn);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2 3  Chịu lửa

Ủng chữa cháy bị lỗi khi được thử theo điều 6.9 nếu có bất kỳ dấu hiệu hư hỏng nào như dưới đây được tìm thấy:

- Bắt đầu xuất hiện vết nứt sâu và rõ ràng ảnh hưởng một nửa độ dày vật liệu mẫu (Hình A.1.a);

- Bắt lửa và tan chảy mũ Ủng chữa cháy ảnh hưởng đến hơn một nửa độ dày mẫu;

- Mũ ủng chữa cháy có các đường may bị đứt (cấu tạo từ các phần khác nhau) (Hình A.1.c);

- Đế ngoài có các vết nứt trên 10 mm chiều dài và 3 mm chiều sâu (Hình A.1.d);

- Độ tách rời mũ/ đế ngoài ủng chữa cháy lớn hơn 15 mm chiều dài và 5 mm chiều rộng (sâu);

Hình A.1- Tiêu chí đánh giá trạng thái của ủng chữa cháy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] EN 15090: 2012, Footwear for firefighters (Ủng chữa cháy)

[2] FIS 008 (2001), Fire Safety Boots (Ủng an toàn cháy).

[3] ISO/FDIS 11999-6, PPE for firefighters - Test methods and requirements for PPE used by firefighters who are at risk of exposure to high levels of heat and/or flame while fighting fires occurring in structures - Part 6: Footwear (Phương tiện bảo hộ cá nhân cho người chữa cháy - Phương pháp thử và các yêu cầu đối với phương tiện bảo hộ cá nhân được sử dụng cho người chữa cháy, những người có nhiều nguy cơ tiếp cận với nguồn nhiệt cao hoặc ngọn lửa khi chữa cháy đám cháy trong nhà và công trình - Phần 6: Ủng chữa cháy).

[4] EN 13832-1, Footwear protecting against chemicals - Part 1: Terminology and test methods (Ủng bảo vệ chống lại hóa chất - Phần 1: Thuật ngữ và các phương pháp thử).

[5] EN 374-1:2003, Protective gloves against chemicals and micro-organisms. Terminology and performance requirements. (Găng tay bảo vệ chống hóa chất và vi sinh vật. Thuật ngữ và yêu cầu kỹ thuật).

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác