Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12266:2018 (ISO 19128:2005) về Thông tin địa lý - Giao diện máy chủ bản đồ trên nền web
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12266:2018 (ISO 19128:2005) về Thông tin địa lý - Giao diện máy chủ bản đồ trên nền web
Số hiệu: | TCVN12266:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN12266:2018 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
CRS |
Coordinate Reference Systems |
Hệ quy chiếu không gian |
CS |
Coordinate Systems |
Hệ tọa độ |
GIF |
Graphics Interchange Format |
Định dạng trao đổi hình ảnh |
GIS |
Geographic Information System |
Hệ thống thông tin địa lý |
HTTP |
Hypertext Transfer Protocol |
Giao thức truyền siêu văn bản |
URL |
Uniform Resource Locator |
Định vị tài nguyên thống nhất (Địa chỉ web hay liên kết mạng) dùng để tham chiếu tới các tài nguyên trên Internet |
URI |
Uniform Resource Identifier |
Định danh tài nguyên |
JPEG |
Joint Photographic Experts Group |
Tên một phương pháp nén ảnh hiệu quả, có tỷ lệ nén ảnh đến vài chục lần nhưng chất lượng hình ảnh sẽ suy giảm sau khi giải nén |
PNG |
Portable Network Graphics |
Phương pháp nén ảnh không làm mất dữ liệu gốc |
RFC |
Request for Comments |
Tập hợp những tài liệu về kiến nghị, đề xuất và những lời bình luận liên quan đến công nghệ |
SVG |
Scalable Vector Graphics |
Khả năng mở rộng của vector đồ họa |
UCUM |
Unified Code for Units of Measure |
Mã thống nhất cho đơn vị đo lường |
WebCGM |
Web Computer Graphics Metafile |
Web siêu dữ liệu đồ họa máy tính |
WMS |
Web Map Service |
Dịch vụ bản đồ trong môi trường web |
XML |
Extensible Markup Language |
Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng |
6 Các thành phần cơ bản của dịch vụ
6.1 Giới thiệu
Phần này quy định các hành vi độc lập của dịch vụ bản đồ trên nền web với các hoạt động cụ thể hoặc phổ biến đối với một số thao tác.
6.2 Số phiên bản
6.2.1 Định dạng và giá trị của số phiên bản
Dịch vụ bản đồ trên nền web định nghĩa số phiên bản của giao thức, số phiên bản áp dụng cho lược đồ XML và yêu cầu mã hóa được định nghĩa trong tiêu chuẩn. Số phiên bản bao gồm ba chữ số nguyên không âm, phân tách nhau bằng dấu chấm (.), theo dạng “x.y.z”. Lưu ý số “y” và “z” không vượt quá 99.
6.2.2 Thay đổi số phiên bản
Số phiên bản của giao thức được thay đổi đối với mỗi phiên bản của tiêu chuẩn. Số phiên bản sẽ tăng dần và không nhiều hơn ba số nguyên dương được phân cách nhau bằng dấu chấm, với số nguyên đầu tiên là số quan trọng nhất. Có thể có khoảng trống trong dãy số. Một số số có thể biểu thị phiên bản nháp. Ngoài ra, máy chủ và máy khách không cần hỗ trợ tất cả các phiên bản được định nghĩa, nhưng phải tuân theo các quy tắc dưới đây.
6.2.3 Vị trí
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Thương lượng
Máy khách dịch vụ bản đồ trên nền web có thể thương lượng với máy chủ để xác định một phiên bản được sử dụng. Quá trình thương lượng được thực hiện sử dụng thao tác GetCapabilities (xem mục 8.2) theo các quy tắc dưới đáy.
Tất cả các siêu dữ liệu dịch vụ sẽ bao gồm số phiên bản giao thức và tuân thủ XML DTD hoặc lược đồ được định nghĩa cho phiên bản đó. Trong phản hồi đối với yêu cầu GetCapabilities (mà tham số VERSION là Tùy chọn) không xác định số phiên bản, máy chủ sẽ phản hồi sử dụng phiên bản cao nhất được hỗ trợ. Trong các phản hồi đối với yêu cầu GetCapabilities chứa số phiên bản mà máy chủ triển khai, máy chủ sẽ gửi số phiên bản đó. Nếu máy chủ không hỗ trợ phiên bản được yêu cầu, máy chủ sẽ phản hồi với phiên bản được hỗ trợ, tuân theo những quy tắc sau:
- Nếu phiên bản yêu cầu không được máy chủ hỗ trợ và cao hơn phiên bản thấp nhất được yêu cầu, máy chủ sẽ gửi phiên bản cao nhất hỗ trợ và thấp hơn phiên bản được yêu cầu.
- Nếu phiên bản được yêu cầu thấp hơn tất cả những phiên bản máy chủ hỗ trợ, khi đó máy chủ sẽ phản hồi với phiên bản thấp nhất mà nó hỗ trợ.
- Nếu máy khách không hỗ trợ những phiên bản mà máy chủ gửi, có thể ngừng thực hiện truy vấn đến máy chủ hoặc gửi lại yêu cầu truy vấn với số phiên bản khác mà máy khách hỗ trợ.
Quá trình này có thể được lặp lại đến khi nào đạt được phiên bản phù hợp đối với cả máy chủ và máy khách, hoặc đến khi máy khách quyết định không thể giao tiếp được với máy chủ.
Phần này sẽ xây dựng các yêu cầu chung trong phương thức giao tiếp giữa máy chủ và máy khách, đưa ra các tham số cơ bản khi xây dựng truy vấn và quy định về kết quả trả về hoặc thông báo không hợp lệ do máy chủ đưa ra.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Giới thiệu
Tiêu chuẩn quy định việc trao đổi thông tin giữa máy chủ và máy khách. Các tài nguyên trực tuyến của máy chủ sẽ được tham chiếu đến thông qua địa chỉ URL. Cấu trúc một URL bao gồm nhiều thành phần và được quy định trong tiêu chuẩn HTTP 1.1, tại tài liệu này sẽ đề cập chi tiết phần truy vấn bao gồm các tham số riêng đối với dịch vụ bản đồ trong môi trường web.
Máy chủ WMS hỗ trợ hai phương thức truy vấn: GET và POST. Một máy chủ có thể hỗ trợ một hoặc cả hai phương thức trên, việc sử dụng URL sẽ khác nhau trong từng trường hợp. Việc hỗ trợ phương thức GET là bắt buộc còn hỗ trợ phương thức POST là tùy chọn.
7.1.2 Chuẩn các kí tự trong HTTP GET URLs
Quy định kỹ thuật về URL (trong IETF RFC 2396) dành riêng các ký tự đặc biệt. Tiêu chuẩn này giới hạn các kí hiệu cần sử dụng khi xây dựng truy vấn đến dịch vụ bản đồ. Nội dung chi tiết về các kí tự cơ bản sử dụng trong dịch vụ bản đồ được thể hiện trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các kí tự sử dụng trong chuỗi truy vấn WMS
Kí tự
Ý nghĩa sử dụng
?
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
&
Phân cách giữa các tham số trong chuỗi truy vấn
=
Phân cách giữa tên và giá trị của tham số
‘
Phân cách giữa các giá trị đặc biệt trong danh sách các tham số (ví dụ như: BBOX, LAYERS và STYLES trong truy vấn GetMap)
+
Ký tự trống
7.1.3 Chuẩn cấu trúc URL phương thức HTTP GET
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên giao thức (http, https, fpt)
- Tên miền hoặc địa chỉ IP
- Cổng (có thể không có)
- Đường dẫn tuyệt đối trên máy chứa tài nguyên
- Kí tự “?”
- Truy vấn với chuỗi tham số phân cách nhau bằng kí tự “&” (có thể không có)
Đối với mỗi thao tác WMS nói riêng, trong truy vấn sẽ bao gồm một số tham số bắt buộc hoặc tham số tùy chọn. Mỗi tham số có tên được xác định và một (hoặc một vài) giá trị do tiêu chuẩn quy định hoặc do người dùng lựa chọn. Để xây dựng truy vấn của URL, người dùng sẽ thêm các thông số theo hình thức “tên=giátrị&” (tên tham số, kí tự giá trị tham số, kí tự “&”).
Khi phương thức GET được sử dụng, phần truy vấn máy khách xây dựng sẽ được nối thêm vào tiền tố URL được xác định bởi máy chủ, URL hoàn chỉnh sẽ được gọi tuân theo quy định của tiêu chuẩn HTTP 1.1
Chi tiết các thành phần của một URL được xây dựng khi sử dụng phương thức HTTP GET được nêu ra trong Bảng 2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
Mô tả
http://tênmiền[:cổng]/đườngdẫn[?{tên[=giátrị]&}]
Tiền tố URL của các thao tác dịch vụ
[] thể hiện tùy chọn có thể không xuất hiện hoặc chỉ xuất hiện một lần
{} thể hiện tùy chọn có thể không xuất hiện hoặc có thể xuất hiện nhiều lần
tên=giátrị&
Một hoặc nhiều cặp tham số truy vấn theo quy định của tiêu chuẩn
7.1.4 Chuẩn cấu trúc URL phương thức HTTP POST
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
URL dành cho các truy vấn HTTP POST là một URL đầy đủ, máy khách sẽ truyền thông số truy vấn theo cơ chế riêng.
Đối với phương thức POST, WMS sẽ không gửi yêu cầu đến máy khách với truy vấn có các tham số bổ sung được nối vào URL. Khi cơ chế POST được sử dụng, truy vấn sẽ được xây dựng dưới dạng tài liệu XML.
7.2 Chuẩn phản hồi HTTP
Cùng với việc nhận yêu cầu từ máy khách, máy chủ sẽ gửi thông tin phản hồi chính xác theo chuẩn được quy định trong mục 8 của tài liệu này, hoặc gửi một thông báo không hợp lệ nếu không đáp ứng được yêu cầu của dịch vụ.
Đối tượng phản hồi sẽ được gửi đi kèm với kiểu MIME phù hợp. Cấu trúc cơ bản của một định dạng MIME là một chuỗi có dạng “type/subtype”, ngoài ra MIME còn cho phép thêm các thông số theo định dạng “type/subtype; param1=value1; param2=value2”.
7.3 Các giá trị kiểu số và kiểu Boolean
Các số nguyên phụ thuộc vào các thông số kĩ thuật được đề cập trong tài liệu về XML Schema DataType. Tiêu chuẩn này chỉ quy định và chỉ rõ khi nào giá trị số nguyên là bắt buộc.
Các số thực phụ thuộc vào các thông số kĩ thuật về kiểu số thực có độ chính xác (double-precision), áp dụng cho số nguyên, số thập phân, số mũ. Giá trị thực chấp nhận đại diện cho tất cả các kiểu số được định nghĩa trong tiêu chuẩn này, trừ khi giá trị quy định phải là số nguyên.
Các giá trị dương, giá trị âm và giá trị 0 đều được chấp thuận trừ khi bị quy định một cách rõ ràng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Chuẩn định dạng đầu ra của tập tin phản hồi
Phản hồi của một dịch vụ bản đồ trong môi trường web thường là một tập tin được truyền từ máy chủ đến máy khách thông qua mạng Internet. Các tập tin này có thể chứa văn bản hoặc là một tập tin ảnh chứa hình ảnh về bản đồ. Như đã nêu rõ ở phần 7.2, các định dạng của tập tin phản hồi sẽ được chỉ ra bởi chuỗi định dạng theo chuẩn MIME.
Định dạng đầu ra của văn bản thường là định dạng XML (định dạng MIME: text/xml). Định dạng văn bản được sử dụng để truyền tải siêu dữ liệu của dịch vụ, mô tả các lỗi hoặc là phản hồi cho các tính năng khác trên bản đồ.
Đối với định dạng đầu ra là bản đồ thì thường là dạng hình ảnh hoặc các yếu tố đồ họa.
Các định dạng hình ảnh bao gồm các loại tập tin: Graphics Interchange Format (GIF - định dạng MIME “image/gif”), Portable Network Graphics (PNG - định dạng MIME “image/png”), Joint Photographics Expert Group (JPEG - định dạng MIME “image/jpeg”).
Định dạng các yếu tố đồ họa bao gồm các loại tập tin: Scalable Vector Graphics (SVG - định dạng MIME “image/svg+xml”), Web Computer Graphics Metafile (WebCGM - định dạng MIME “image/cgm; Version=4; Profileld=WebCGM”)
Máy chủ có thể hỗ trợ nhiều định dạng bản đồ, các định dạng này được liệt kê trong yếu tố <Format> trong siêu dữ liệu dịch vụ do máy chủ cung cấp.
7.5 Hệ tọa độ
Trong phần này của tiêu chuẩn sẽ định nghĩa các tham số liên quan đến hệ tọa độ được sử dụng trong dịch vụ. Tiêu chuẩn này sử dụng hai lớp chính liên quan đến hệ tọa độ: Hệ tọa độ của bản đồ (Map CS) được sử dụng để mô tả bản đồ tạo ra bởi WMS, lớp hệ quy chiếu tọa độ (Layer CRS) cho khung giới hạn (bounding box) áp dụng cho dữ liệu nguồn. Trong mỗi thao tác mô tả lại bản đồ, WMS sẽ chuyển đổi thông tin địa lý từ Layer CRS sang Map CS để hiển thị.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Map CS là hệ quy chiếu tọa độ cho bản đồ được xuất bản bởi WMS. Một bản đồ WMS là một mạng lưới rất nhiều điểm ảnh hiển thị trên màn hình máy tính (hoặc một tập tin có thể hiển thị được). Map CS có trục ngang kí hiệu là i, trục dọc kí hiệu là j (i, j phải là những số nguyên không âm). Giá trị (i,j) = (0,0) là điểm ảnh ở góc trên bên trái của bản đồ, giá trị i tăng dần về phía bên phải còn giá trị j tăng dần khi hướng xuống dưới. Map CS được định nghĩa theo chuẩn ISO 19111. Map CS được xác định bởi nhãn “CRS:1” (xem phụ lục B).
Thông thường, Map CS sẽ được xây dựng với trục i song song với trục có hướng từ Đông sang Tây của lớp CRS và tăng về hướng Đông, trục j song song với trục hướng Bắc đến Nam và tăng về phía Nam. Định hướng này sẽ không thể thực hiện được trong một vài trường hợp, ví dụ như phép chiếu tại Nam Cực.
Tham số WIDTH (chiều rộng) và HEIGHT (chiều cao) được sử dụng trong truy vấn GetMap (xem phần 8.2) và đưa vào truy vấn GetFeatureInfo (xem phần 8.3) tương ứng với các thông số i và j như sau:
- WIDTH biểu thị kích thước hình ảnh bản đồ bằng pixel theo trục i.
- HEIGHT biểu thị kích thước hình ảnh bản đồ bằng pixel theo trục j
Tham số I và J sử dụng trong truy vấn GetFeatureInfo biểu thị giá trị số nguyên theo trục i và j tương ứng trên bản đồ CS.
7.5.2 Lớp hệ quy chiếu tọa độ (Layer CRS)
7.5.2.1 Giới thiệu
Layer CRS là hệ tọa độ phẳng cho dữ liệu thông tin địa lý nguồn của bản đồ. Layer CRS xuất hiện trong các đối tượng liên quan đến WMS như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tham số CRS trong truy vấn GetMap.
- Tham số CRS trong một phần truy vấn về bản đồ của thao tác GetFeatureInfo.
Một dịch vụ WMS phải hỗ trợ ít nhất một hệ quy chiếu tọa độ (CRS), các bản đồ được truy vấn từ nhiều nguồn máy chủ khác nhau chỉ được chồng xếp lên nhau nếu tất cả các máy chủ đều hỗ trợ ít nhất một hệ quy chiếu tọa độ giống nhau. Tiêu chuẩn này không bắt buộc máy chủ phải hỗ trợ một lớp CRS đặc biệt nào mà chỉ định nghĩa cách xác định và một số tùy chọn của tham số CRS. Để tối đa hóa khả năng tương tác giữa các máy chủ, các nhà cung cấp nên hỗ trợ những hệ tọa độ địa lý cơ bản như “CRS:65”, “EPSG:4326” và “EPSG:3405”, “EPSG:3407” của VN2000.
Tham số CRS được xác định bằng một chuỗi ký tự, có hai cách xác định một Layer CRS như sau:
- Nhãn: bao gồm định danh, dấu hai chấm, một mã số hoặc chuỗi kí tự, trong một số trường hợp sẽ có thêm dấu phẩy và các thông số bổ sung kèm theo.
- URL: một URL đầy đủ tham chiếu đến một tập tin có chứa định nghĩa lớp CRS theo tiêu chuẩn ISO 19111.
Layer CRS có hai trục được ký hiệu là x và y, được định hướng tùy theo từng CRS. Tọa độ sẽ được ánh xạ một cách thích hợp đến trục i và trục j của Hệ tọa độ Map CS.
7.5.2.2 Định danh CRS
Định danh “CRS” đề cập đến hệ quy chiếu tọa độ được xác định tại phụ lục B của tiêu chuẩn, dựa trên tiêu chuẩn ISO 19111. Các hệ quy chiếu tọa độ được đề cập đến bao gồm WGS 84, VN2000.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: “CRS:84” là hệ quy chiếu WGS 84 với kinh độ và vĩ độ thể hiện dạng số thập phân, kinh độ từ -180 độ đến 180 độ, vĩ độ từ -90 độ đến 90 độ.
7.5.2.3 Định danh EPSG
Định danh “EPSG” là một sản phẩm của tổ chức cùng tên - Liên đoàn khảo sát Trắc địa Dầu khí Châu Âu - quy định các phép chiếu bản đồ và hệ quy chiếu tọa độ có liên quan.
Một nhãn CRS của EPSG bao gồm định danh “EPSG”, dấu hai chấm và mã số.
Ví dụ: “EPSG:4326” là hệ quy chiếu dựa vào WGS 84 với vĩ độ rồi đến kinh độ, với trục x tương ứng với vĩ độ và trục y tương ứng với kinh độ.
7.5.2.4 Định danh AUTO2
Định danh này sử dụng cho hệ quy chiếu tọa độ tự động, do người dùng tự chọn và được làm rõ trong phụ lục B. Một nhãn đầy đủ của hệ quy chiếu tọa độ định danh AUTO2 bao gồm tiền tố “AUTO2”, số nguyên tham chiếu từ định danh AUTO2, chỉ số áp dụng chuyển đổi giữa các đơn vị khung giới hạn (bounding box) với các đơn vị của hệ quy chiếu tọa độ AUTO2, giá trị kinh độ và vĩ độ:
AUTO2: auto_crs_id, factor, lon0, lat0
Chỉ số chuyển đổi factor là số dương khác 0. Nếu factor = 1, các giá trị BBOX và các giá trị được định nghĩa trong CRS là như nhau. Ngược lại, giá trị BBOX và các giá trị của CRS sẽ tỷ lệ với nhau. Trong yêu cầu GetMap, các thông tin về kinh độ, vĩ độ và đơn vị được xác định hoàn chỉnh, còn trong dịch vụ metadata, các thông số trên được bỏ qua vì chúng sẽ được lựa chọn bởi máy khách đính kèm trong yêu cầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một máy chủ có thể cung cấp thông tin địa lý với hệ quy chiếu không xác định. Ví dụ như, một bản đồ vẽ tay có thể đại diện cho một khu vực thuộc Trái Đất tuy nhiên lại không sử dụng hệ quy chiếu tọa độ xác định nào. Những loại thông tin đồ họa này được coi là một hình ảnh, và nhãn của Map CS sẽ là “CRS:1” để khai báo Layer CRS của một đối tượng như vậy. Máy khách không nên
7.5.3 Khung giới hạn
Tham số về khung giới hạn sẽ giới hạn một phần Trái Đất được ánh xạ bởi 2 cặp tọa độ theo tham số CRS. Cặp tọa độ đầu tiên là giá trị tọa độ nhỏ nhất, cặp thứ hai có giá trị lớn nhất.
Đối với dịch vụ bản đồ trong môi trường web, các giá trị về khung giới hạn sẽ xuất hiện trong các trường hợp sau: yếu tố <bounding box> trong siêu dữ liệu dịch vụ, tham số BBOX trong truy vấn GetMap, tham số BBOX trong một phần truy vấn về bản đồ đối với thao tác GetFeatureInfo.
7.5.4 Hệ quy chiếu độ cao
Một số thông tin địa lý có thể có một số thông tin về độ cao (ví dụ như nồng độ ozone tại các độ cao khác nhau trong khí quyển). Máy chủ dịch vụ bản đồ trong môi trường web có thể công bố độ cao có sẵn trong siêu dữ liệu dịch vụ của mình, thao tác GetMap sẽ bao gồm thêm một tham số tùy chọn để yêu cầu độ cao đặc biệt. Một giá trị đơn về chiều cao hoặc độ sâu là một giá trị số có đơn vị, tăng dần theo định hướng và được khai báo thông qua hệ quy chiếu độ cao một chiều. Tùy thuộc vào bối cảnh, giá trị độ cao có thể xuất hiện như một giá trị duy nhất, một danh sách các giá trị, trong một khoảng thời gian...theo quy định tại phụ lục C.
Một máy chủ có thể yêu cầu nhiều nhất một hệ quy chiếu độ cao cho mỗi lớp. Với mục đích của tiêu chuẩn này, các hệ quy chiếu ngang và hệ quy chiếu độ cao được coi là yếu tố siêu dữ liệu và các tham số yêu cầu độc lập.
Một truy vấn về một bản đồ tại một độ cao cụ thể sẽ gồm một giá trị độ cao nhưng không bao gồm định danh của hệ quy chiếu độ cao. Khi cung cấp thông tin về độ cao, một máy chủ sẽ khai báo một giá trị mặc định trong siêu dữ liệu dịch vụ và sẽ phản hồi với giá trị mặc định này nếu truy vấn gửi từ máy khách không có.
Định danh của hệ quy chiếu độ cao được biểu dưới dưới một trong hai dạng sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- URL: một URL đầy đủ tham chiếu đến một tập tin có chứa định nghĩa lớp CRS theo tiêu chuẩn ISO 19111.
Nếu chiều cao là trục thẳng đứng của hệ quy chiếu 3 chiều thì định danh của hệ quy chiếu độ cao (Vertical CRS) phải là chiều thứ 3.
7.5.5 Hệ tọa độ thời gian
Một số thông tin địa lý có thể khác nhau trong từng khoảng thời gian nhất định (ví dụ như bản đồ thời tiết). Một dịch vụ WMS có thể bao gồm thông tin về thời gian trong dịch vụ metadata, và máy khách có thể truyền tham số và thực hiện các yêu cầu GetMap theo thời gian cụ thể. Định dạng tham số thời gian được làm rõ trong phụ lục D. Tùy thuộc vào từng yêu cầu, giá trị tham số thời gian có thể là một giá trị duy nhất, danh sách các giá trị hoặc một khoảng thời gian nhất định (xem phụ lục C). Khi máy khách gửi yêu cầu bản đồ có tính tạm thời nhưng không truyền tham số trong yêu cầu, máy chủ sẽ gửi phản hồi theo giá trị mặc định trong hệ thống.
7.5.6 Các hệ tọa độ khác
Một số thông tin địa lý có thể có những thông tin về các chiều khác nhau (ví dụ như hình ảnh vệ tinh ở những dải bước sóng khác nhau). Máy chủ WMS sẽ công bố các chiều có sẵn trong siêu dữ liệu dịch vụ của mình, truy vấn GetMap sẽ bao gồm thông tin yêu cầu về các giá trị chiều. Mỗi chiều có sẵn sẽ có tên và một vài giá trị hợp lệ. Việc khai báo và sử dụng chiều mẫu được quy định tại phụ lục C.
7.6 Chuẩn các tham số truy vấn
7.6.1 Thứ tự và quy định cách viết đối với các tham số
Tên các tham số không phân biệt chữ hoa chữ thường, nhưng giá trị các tham số có phân biệt chữ hoa chữ thường. Trong tiêu chuẩn này, tên các tham số thường được viết hoa để rõ ràng trong đánh máy, tuy nhiên đây không phải là quy định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tham số yêu cầu bị nhân đôi với các giá trị mâu thuẫn, phản hồi từ máy chủ có thể sẽ không được xác định.
Trong thực tế, máy chủ WMS sẽ được chuẩn bị để phản hồi đối với các tham số bổ sung không được đưa ra trong tiêu chuẩn này. Trong điều kiện tiêu chuẩn, máy khách WMS không được yêu cầu các tham số bổ sung như vậy.
7.6.2 Quy định trình bày danh sách các tham số
Các tham số được liệt kê dưới dạng danh sách (ví dụ như BBOX, LAYERS, STYLES trong truy vấn GetMap), sử dụng dấu phẩy (“,”) là dấu phân cách giữa các mục trong một danh sách.
Dấu cách không được sử dụng để phân định các tham số.
Đối với một số tham số đặc biệt có giá trị rỗng sẽ được thể hiện bằng chuỗi rỗng (“”).
7.6.3 Các tham số truy vấn chung
7.6.3.1 Tham số “VERSION”
Xác định số phiên bản giao thức, xuất hiện trong nội dung các siêu dữ liệu dịch vụ và trong danh sách các tham số khi gửi truy vấn. Số phiên bản xuất hiện trong truy vấn của máy khách đến một máy chủ phải trùng với số phiên bản dịch vụ mà máy chủ có hỗ trợ. Một máy chủ có thể hỗ trợ nhiều phiên bản khác nhau.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phiên bản trong truy vấn cao hơn phiên bản thấp nhất được hỗ trợ, máy chủ sẽ gửi phản hồi với phiên bản cao nhất nó hỗ trợ nhưng nhỏ hơn phiên bản được truy vấn.
- Nếu phiên bản được truy vấn thấp hơn tất cả những phiên bản máy chủ có hỗ trợ thì máy chủ sẽ gửi phản hồi phù hợp với phiên bản thấp nhất nó hỗ trợ.
- Nếu máy khách không hỗ trợ phiên bản đối với phản hồi do máy chủ gửi thì nó có thể ngừng giao tiếp với máy chủ hoặc gửi truy vấn mới với số phiên bản khác.
Các phiên bản WMS có thể được máy khách và máy chủ hỗ trợ bao gồm: 1.0.0, 1.0.7, 1.1.0, 1.1.1 và 1.3.0.
7.6.3.2 Tham số “REQUEST”
Tham số chỉ ra dịch vụ được truy vấn. Giá trị là tên của thao tác được máy chủ cung cấp.
7.6.3.3. Tham số “FORMAT”
Tham số xác định định dạng đầu ra của phản hồi đối với một thao tác.
Một WMS chỉ hỗ trợ một bộ định dạng xác định cho mỗi loại thao tác. Máy chủ sẽ cung cấp thông tin về các bộ định dạng sẽ hỗ trợ trong siêu dữ liệu dịch vụ và chỉ chấp nhận những truy vấn hợp lệ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3.4 Tham số “EXCEPTIONS”
Tham số xác định định dạng sẽ thông báo lỗi, được làm rõ ở mục 7.8.
7.6.3.5 Khả năng và các thao tác mở rộng
Các khả năng và thao tác mở rộng được xác định bằng các yếu tố trừu tượng <_ExtendedCapabilities> hoặc <_ExtendedOperations> trong lược đồ XML của siêu dữ liệu dịch vụ (được chỉ ra trong phụ lục E).
Các khả năng mở rộng cung cấp siêu dữ liệu bổ sung cho dịch vụ, và có thể bao gồm cả các tham số cần thiết trong truy vấn. Các thao tác mở rộng cho phép bổ sung thêm các thao tác cho một truy vấn.
Tên của các thao tác hoặc các dịch vụ mở rộng phải được đặt tránh sự xung đột với các trường trong siêu dữ liệu, các tham số và các thao tác.
7.7 Kết quả dịch vụ
Các giá trị trả về của một truy vấn dịch vụ hợp lệ tương ứng với tham số quy định định dạng của truy vấn (tham số FORMAT). Trong môi trường HTTP, phần tiêu đề về kiểu dữ liệu của thông tin phản hồi phải có cùng định dạng MIME như ở truy vấn.
7.8 Các trường hợp không hợp lệ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Các thao tác cơ bản của Dịch vụ bản đồ trong môi trường web
Các thao tác cơ bản của dịch vụ bản đồ trong môi trường web bao gồm: GetCapabilities, GetMap và GetFeatureInfo. Đối với mỗi thao tác này, tiêu chuẩn sẽ quy định về các tham số cần có khi xây dựng truy vấn, quy định về các phản hồi của máy chủ. Đối với thao tác GetCapabilities, tiêu chuẩn còn quy định phần nội dung với các yếu tố, các thẻ cần có trong phản hồi.
8.1 GetCapabilities (bắt buộc)
Truy vấn GetCapabilities trả về các siêu dữ liệu mô tả máy chủ WMS, các mô tả bao gồm nội dung thông tin mà WMS có thể phục vụ, các tham số mà máy chủ WMS có thể nhận.
8.1.1 Các thành phần truy vấn GetCapabilities
Hình thức chung của một truy vấn WMS được chỉ ra trong phần 7.7. Đối với truy vấn GetCapabilities nói riêng, các tham biến được làm rõ trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các tham số của truy vấn GetCapabilities
Tham số
Bắt buộc/ Tùy chọn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VERSION
Tùy chọn
Phiên bản.
SERVICE=WMS
Bắt buộc
Kiểu dịch vụ
REQUEST=GetCapabilities
Bắt buộc
Tên truy vấn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn
Định dạng đầu ra của siêu dữ liệu dịch vụ
UPDATESEQUENCE
Tùy chọn
Số thứ tự hoặc chuỗi để kiểm soát bộ nhớ đệm
8.1.1.1 Tham số “VERSION”
Tham số tùy chọn “VERSION”, được dùng để xác định phiên bản.
8.1.1.2 Tham số “SERVICE”
Tham số bắt buộc “SERVICE” chỉ ra loại dịch vụ được gọi là một máy chủ cụ thể. Khi gọi GetCapailities trên một máy chủ WMS sử dụng chuẩn này, giá trị tham số sẽ là “WMS”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số bắt buộc “REQUEST” được quy định tại 7.6.3.2 của tiêu chuẩn. Để thực hiện thao tác GetCapabilities, giá trị “GetCapabilities” sẽ được sử dụng.
8.1.1.4 Tham số “FORMAT”
Tham số tùy chọn “FORMAT” chỉ rõ định dạng mong muốn của siêu dữ liệu dịch vụ. Giá trị hỗ trợ cho một truy vấn GetCapabilities trên máy chủ WMS được liệt kê trong một hoặc nhiều phần tử <Request> <GetCapabilities> <Format> của siêu dữ liệu dịch vụ. Mỗi máy chủ sẽ hỗ trợ các định dạng văn bản/xml là mặc định, các định dạng khác là tùy chọn. Toàn bộ chuỗi định dạng MIME trong thẻ <Format> được sử dụng như là giá trị của tham số FORMAT.
8.1.1.5 Tham số “UPDATESEQUENCE”
Tham số tùy chọn “UPDATESEQUENCE” dùng để duy trì sự ổn định và nhất quán của bộ nhớ cache. Giá trị của nó có thể là một số nguyên, hoặc một chuỗi đại diện cho một mốc thời gian trong định dạng của TCVN ISO 8601:2004 (xem phụ lục D).
8.1.2 Phản hồi đối với truy vấn GetCapabilities
Khi gọi đến một máy chủ WMS, phản hồi của một truy vấn GetCapabilities sẽ là một tài liệu XML chứa các siêu dữ liệu dịch vụ được định dạng theo lược đồ XML trong phụ lục E. Thứ tự các thẻ trong tài liệu XML được liệt kê trong các phần sau.
8.1.2.1 Tên và tiêu đề
Một số phản hồi bao gồm cả thẻ Tên <Name> và Tiêu đề <Title>. Tên là một chuỗi văn bản được sử dụng để giao tiếp giữa máy với máy, còn Tiêu đề để con người có thể đọc.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần đầu của siêu dữ liệu dịch vụ là một yếu tố <Service> cung cấp siêu dữ liệu chung cho các máy chủ, trong đó phải bao gồm tên, tiêu đề, và URL. Các thuộc tính tùy chọn trong siêu dữ liệu dịch vụ bao gồm tóm tắt thông tin, danh sách từ khóa, thông tin liên hệ, phí, các hạn chế truy cập và giới hạn về số lượng các lớp trong một truy vấn hoặc kích thước đầu ra của bản đồ.
Tên <Name> của dịch vụ là “WMS”.
Tiêu đề <Tittle> của dịch vụ do nhà cung cấp đặt, tiêu đề cần ngắn gọn nhưng đủ để xác định một máy chủ nhất định trong một danh sách máy chủ.
Các yếu tố <Abstract> cho phép cung cấp tóm tắt thêm thông tin về các đối tượng kèm theo.
Các yếu tố <OnlineResource> trong các yếu tố dịch vụ có thể được sử dụng để tham khảo các trang web của nhà cung cấp dịch vụ.
Một danh sách các từ khóa hoặc cụm từ khóa mô tả các máy chủ nói chung, hỗ trợ việc tìm kiếm theo danh mục.
Thông tin liên lạc nên được đi kèm trong phản hồi.
Các yếu tố tùy chọn <LayerLimit> trong các siêu dữ liệu dịch vụ là một số nguyên dương, cho thấy số lượng lớp tối đa một máy khách được phép truy vấn trong một thao tác GetMap. Nếu yếu tố này vắng mặt, máy chủ sẽ không áp đặt giới hạn.
Các yếu tố tùy chọn <Fees> và <AccessConstraints> có thể được bỏ qua nếu không cần thiết đối với máy chủ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố <Capability> trong siêu dữ liệu dịch vụ chỉ ra tên của các thao tác thực tế được hỗ trợ bởi các máy chủ, các định dạng đầu ra được cung cấp cho những thao tác đó, và tiền tố URL cho mỗi hoạt động.
8.1.2.4 Lớp bản đồ và cách thức trình bày
Phần quan trọng nhất của các siêu dữ liệu dịch vụ WMS là các yếu tố <Layers> và <Styles> mà nó định nghĩa. Nội dung thông tin địa lý được tổ chức thành các lớp bản đồ: siêu dữ liệu về thông tin địa lý được chia thành mô tả của mỗi lớp, và một truy vấn cho một bản đồ chỉ định đến một hoặc nhiều lớp.
Mỗi bản đồ có sẵn được thông báo bởi một phần tử <Layer> trong siêu dữ liệu dịch vụ. Mỗi lớp là một thực thể riêng biệt. Tuy nhiên, để phân loại và tổ chức các lớp, giảm kích thước của siêu dữ liệu dịch vụ, một Lớp cha duy nhất có thể kèm theo một số lượng các lớp con bổ sung. Một số tính chất được xác định trong một lớp cha sẽ được thừa kế bởi các lớp con của nó. Những đặc tính này có thể được định nghĩa lại hoặc bổ sung bởi các lớp con.
Một máy chủ cần có ít nhất một phần tử <Layer> cho mỗi lớp bản đồ nó cung cấp.
8.1.2.5 Các thuộc tính lớp
Các yếu tố <Layer> có thể có kèm theo các yếu tố con cung cấp thông tin về Layer.
8.1.2.5.1 Tiêu đề
Tất cả các lớp đều bắt buộc phải có tiêu đề, là một chuỗi kí tự mà con người có thể đọc hiểu, dùng để hiển thị trong danh mục. Các lớp con không thừa kế tiêu đề từ lớp trên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một lớp bản đồ chỉ được truy vấn bằng Tên trong tham số <LAYERS> của một thao tác GetMap khi và chỉ khi lớp đó có thẻ <Name>. Nếu một lớp có thẻ <Title> nhưng không có thẻ <Name>, tiêu đề <Title> của lớp đó sẽ phân loại cho tất cả các lớp lồng bên trong. Máy khách không được phép truy vấn một lớp bản đồ có Tiêu đề nhưng không có Tên.
Máy chủ sẽ sinh một thông báo không hợp lệ với mã “LayerNotDefined” nếu một lớp không hợp lệ được truy vấn.
Tên không được thừa kế bởi các Lớp con.
8.1.2.5.3 Mô tả thông tin và danh sách từ khóa
Hai phần tử <Abstract> để mô tả thêm thông tin về đối tượng và <KeywordList> bao gồm danh sách các từ khóa là tùy chọn, tuy nhiên một máy chủ nên cung cấp các giá trị này. Các giá trị trên đều không được thừa kế bởi Lớp con.
8.1.2.5.4 Cách thức trình bày lớp bản đồ
Cách thức trình bày lớp bản đồ có thể được thông báo cho một Lớp hoặc một tập hợp các lớp bằng các yếu tố <style>, mỗi yếu tố này sẽ có <Name> và <Tittle>. Tên của cách thức trình bày được sử dụng trong tham số STYLES của truy vấn. Tiêu đề là một chuỗi kí tự con người có thể đọc được.
<Style> có thể chứa nhiều thẻ khác: <Abstract> cung cấp mô tả về phong cách tương ứng, trong khi <LegendURL> chứa địa chỉ hình ảnh chú thích của bản đồ phù hợp với phong cách kèm theo. Thẻ <Format> bên trong thẻ <LegendURL> chỉ ra định dạng MIME của hình ảnh chú thích, các thuộc tính tùy chọn width và height chỉ ra kích thước của hình ảnh theo pixel.
Khai báo về phong cách có thể được thừa kế bởi các lớp con. Lớp con không nên định nghĩa lại một phong cách có cùng Tên được thừa kế từ lớp cha.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Siêu dữ liệu dịch vụ WMS thực hiện khai báo một hoặc nhiều khung giới hạn cho mỗi lớp. Một yếu tố siêu dữ liệu Bounding Box có thể được quy định rõ ràng hoặc cũng có thể được thừa kế từ một lớp cha. Trong XML, các yếu tố siêu dữ liệu <BoundingBox> bao gồm các thông tin sau:
- “CRS” chỉ ra hệ quy chiếu được áp dụng khung giới hạn này.
- “minx , miny , maxx , maxy” là các giá trị của khung giới hạn.
- “resx, resy” là các thông tin tùy chọn, xác định tỷ lệ tương ứng của một điểm ảnh với một đơn vị dữ liệu địa lý tương ứng.
Một lớp có thể có nhiều khung giới hạn nhưng mỗi khung giới hạn phải có hệ quy chiếu tọa độ khác nhau.
8.1.2.5.6 Yếu tố “EX_GeographicBoundingBox”
Mỗi lớp có một yếu tố <EX_GeographicBoundingBox> sẽ quy định rõ ràng hoặc được thừa kế từ lớp cha. Thông qua các yếu tố “westBoundLongitude”, “eastBoundLongitude”, “southBoundLatitude”, và “northBoundLatitude” xác định một hình chữ nhật là ranh giới tối thiểu theo tọa độ hệ thập phân của khu vực được bao phủ bởi các lớp.
Các yếu tố <EX_GeographicBoundingBox> cũng tương tự như một khung giới hạn nhưng không bao gồm thuộc tính “CRS”. Tuy nhiên yếu tố này không thể sử dụng thay thế khung giới hạn.
8.1.2.5.7 Yếu tố “CRS”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.5.8 Mẫu số tỉ lệ
Các yếu tố <MinScaleDenominator> và <MaxScaleDenominator> xác định phạm vi tỷ lệ thích hợp để tạo ra bản đồ của một lớp. Mục đích của mẫu số tỉ lệ không phải để việc chuyển từ tỉ lệ “thực tế” sang tỷ lệ “chuẩn” luôn luôn chính xác, mà để giảm mật độ chi tiết được mô tả trên bản đồ. Các giá trị mẫu số tỷ lệ chỉ làm chỉ dẫn cho máy khách, không phải giới hạn cố định. Khi nhận được yêu cầu về một bản đồ không nằm trong phạm vi mẫu số tỷ lệ, máy chủ có thể trả về một bản đồ trống, hoặc trả lại một lớp bản đồ có nhiều chi tiết, hoặc cũng có thể một bản đồ chất lượng quá kém để hiển thị; máy chủ không được gửi trả một thông báo không hợp lệ.
Do một máy khách bất kỳ có thể truy vấn bản đồ từ một máy chủ, máy chủ không thể biết kích thước điểm ảnh thật của thiết bị cuối. Trong chuẩn này, kích thước điểm ảnh chung được xác định là 0,28 mm x 0,28 mm.
Nếu không có thẻ <MinScaleDenominator>, tỉ lệ tối thiểu mặc định sẽ là 0. Tương tự nếu không có thẻ <MaxScaleDenominator>, tỷ lệ tối đa sẽ bằng vô cùng. Nếu cả hai phần tử đều không xuất hiện, sẽ không có giới hạn tỉ lệ cho Lớp bản đồ.
Mẫu số tỷ lệ được thừa kế bởi lớp con. Khai báo mẫu số tỷ lệ ở lớp con sẽ thay thế khai báo thừa kế từ lớp cha.
8.1.2.5.9 Yếu tố “Dimension”
Yếu tố tùy chọn <Dimension> xác định các dữ liệu đa chiều. Xem thêm các giải thích về các trục và các giá trị truy vấn hợp lệ ở phụ lục C. Yếu tố này có thể được thừa kế bởi lớp con.
8.1.2.5.10 Yếu tố “MetadataURL”
Máy chủ có thể sử dụng một hoặc nhiều yếu tố <MetadataURL> để cung cấp các chi tiết, các siêu dữ liệu đã được chuẩn hóa tương ứng với một lớp cụ thể. <MetadataURL> không được thừa kế bởi lớp con.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yếu tố tùy chọn <Attribution> cho biết cách thức xác định nguồn thông tin địa lý được sử dụng trong một (hoặc nhiều) lớp bản đồ.
Một số thông tin tùy chọn của yếu tố <Attribute> bao gồm:
<OnlineResource>: xác định dữ liệu URL của nhà cung cấp
<Title>: Chuỗi kí tự xác định tên nhà cung cấp dữ liệu
<LogoURL>: URL của một biểu tượng hình ảnh
Yếu tố <Format> trong <LogoURL> chỉ ra định dạng MIME của biểu tượng hình ảnh, và thuộc tính <width> và <height> xác định kích thước của hình ảnh theo pixel.
Các yếu tố <Attribution> được thừa kế bởi lớp con.
8.1.2.5.12 Yếu tố “Identifier” và “AuthorityURL”
Yếu tố tùy chọn <Identifier> sẽ liệt kê các ID hoặc nhãn được xác định bởi một địa chỉ đặc biệt nào đó. Yếu tố <AuthorityURL> bao gồm thông tin <OnlineResource> khai báo URL của một tài liệu định nghĩa các giá trị <Identifier>.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<AuthorityURL name="authority_name''><OnlineResource xlink:href="some_url" .../></AuthorityURL>
<Identifier authority="authority_name">id_value</Identifier>
<AuthorityURL> có thể được thừa kế bởi lớp con, lớp con không được định nghĩa một <AuthorityURL> mới có tên trùng với thuộc tính đã thừa kế từ lớp cha.
Yếu tố <Identifier> không được thừa kế và chỉ được khai báo nếu yếu tố <AuthorityURL> được thừa kế hoặc định nghĩa trước đó.
8.1.2.5.13 Yếu tố “FeatureListURL”
Yếu tố <FeatureListURL> trỏ đến một danh sách các tính năng đại diện cho một lớp. Các yếu tố <Format> kèm theo chỉ ra tập tin định dạng MIME của danh sách các tính năng.
<FeatureListURL> không được thừa kế bởi lớp con.
8.1.2.5.14 Yếu tố “DataURL”
Yếu tố <DataURL> cung cấp liên kết đến các dữ liệu cơ bản của một lớp cụ thể. Các yếu tố <Format> kèm theo chỉ ra tập tin định dạng MIME của tập tin dữ liệu. Yếu tố này không có tính thừa kế.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.6.1 Các thông số
Trong mỗi lớp bản đồ có thể có các thông số XML sau: queryable, cascaded, opaque, noSubsets, fixedWidth, fixedHeight. Tất cả các thông số này đều là tùy chọn và mặc định là 0. Mỗi thông số có thể được thừa kế hoặc thay thế bởi các lớp con. Ý nghĩa và nội dung của được tóm tắt trong Bảng 4 và làm rõ trong các phần sau:
Bảng 4 - Thông số lớp bản đồ
Thông số
Giá trị hợp lệ
Ý nghĩa
queryable
0: sai
0 - Lớp không được truy vấn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1: đúng
1 - Lớp bản đồ được thực hiện truy vấn
cascaded
0, số nguyên dương
0: Lớp không được truyền lại từ bản đồ Cascading của máy chủ
n: Lớp được truyền lại n lần
opaque
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 - Dữ liệu bản đồ dạng vector không lấp đầy không gian
1: đúng
1 - Dữ liệu bản đồ chủ yếu hoặc hoàn toàn không trong suốt
noSubsets
0: sai
0 - WMS có thể biểu diễn tập các khung giới hạn
1: đúng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fixedWidth
0, số nguyên dương
0: WMS có thể xuất bản bản đồ có chiều rộng tùy ý
giá trị nguyên dương khác 0: giá trị chiều rộng, là cố định và không thể thay đổi
fixedHeight
0, số nguyên dương
0: WMS có thể xuất bản bản đồ có chiều cao tùy ý
giá trị nguyên dương khác 0: giá trị chiều cao, là cố định và không thể thay đổi
8.1.2.6.2 Thông số “Queryable”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2.6.3 Thông số “Cascaded”
Một lớp bản đồ có giá trị thông số “Cascade” khác 0 có nghĩa là lớp bản đồ này được lấy từ một máy chủ và sau đó đưa vào siêu dữ liệu dịch vụ của một máy chủ khác, lớp bản đồ được truyền n lần nếu giá trị thuộc tính là n.
8.1.2.6.4 Thông số “Opaque”
Thông số “opaque” mô tả nội dung dữ liệu của một lớp, quy định tính trong suốt hay không của một lớp, không phải định dạng hình ảnh các bản đồ phản hồi.
8.1.2.6.5 Thông số “Subsettable” và “Resizable”
Các siêu dữ liệu của lớp bản đồ có thể bao gồm 3 thông số tùy chọn (“noSubsets”, “fixedWidth”, “fixedHeight”) khi máy chủ chỉ biểu diễn được bản đồ trong một khung giới hạn hoặc chỉ cung cấp bản đồ với kích thước cố định, không thể thay đổi.
8.1.2.6.6 Tính kế thừa
Bảng 5 tóm tắt cách thức các thuộc tính của các yếu tố thuộc lớp cha được thừa kế bởi lớp con. Trong Bảng 5, cột “Số lần xuất hiện” xác định số lần mỗi yếu tố có thể xuất hiện trong một lớp bản đồ, ý nghĩa của các giá trị trong cột này như sau:
- 1: xuất hiện đúng 1 lần trong mỗi lớp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0+: không xuất hiện hoặc xuất hiện nhiều lần
- 1+: xuất hiện 1 hoặc nhiều lần
Cột “Tính kế thừa” cho thấy cách thức các yếu tố sẽ được thừa kế bởi lớp con. Ý nghĩa của các giá trị trong cột này như sau:
- Không: không có tính kế thừa.
- Có thể thay thế: Giá trị có thể kế thừa từ lớp cha và bỏ qua bởi lớp con, nhưng nếu giá trị được quy định bởi lớp con thì giá trị lớp cha sẽ được bỏ qua.
- Có thể thêm: Giá trị có thể kế thừa từ lớp cha, lớp con được kế thừa toàn bộ từ lớp cha và có thể thêm bất kỳ giá trị riêng nào nếu cần thiết.
Bảng 5 - Tính kế thừa của các thành phần lớp bản đồ
Yếu tố
Số lần xuất hiện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Layer
0+
Không
Name
0/1
Không
Title
1
Không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0/1
Không
KeywordList
0/1
Không
Style
0+
Có thể thêm
CRS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thêm
EX_GeographicBoundingBox
1
Có thể thay thế
BoundingBox
1+
Có thể thay thế
Dimension
0+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Attribution
0/1
Có thể thay thế
AuthorityURL
0+
Có thể thêm
Identifier
0+
Không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0+
Không
DataURL
0/1
Không
FeatureListURL
0/1
Không
MinScaleDenominator,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể thay thế
MaxScaleDenominator
Danh sách thuộc tính trong Bảng 4
0/1
Có thể thay thế
Thao tác GetMap (lấy bản đồ) sẽ trả về một bản đồ. Khi nhận được truy vấn GetMap, dịch vụ WMS sẽ phản hồi và đáp ứng các truy vấn hoặc đưa ra thông báo nếu truy vấn không hợp lệ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 mô tả các thành phần truy vấn của truy vấn GetMap:
Bảng 6 - Các tham số của truy vấn GetMap
Tham số
Bắt buộc/ Tùy chọn
Mô tả
VERSION
Bắt buộc
Phiên bản.
REQUEST=GetMap
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
LAYERS
Bắt buộc
Danh sách các lớp bản đồ
STYLES
Bắt buộc
Danh sách các phong cách áp dụng để vẽ mỗi lớp bản đồ.
CRS
Bắt buộc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BBOX
Bắt buộc
Khung giới hạn
WIDTH
Bắt buộc
Chiều rộng ảnh bản đồ theo điểm ảnh
HEIGHT
Bắt buộc
Chiều cao ảnh bản đồ theo điểm ảnh gửi về máy khách (mặc định là dạng XML)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số bắt buộc “VERSION” được quy định tại 7.6.3.1.
8.3.1.2 Tham số “REQUEST”
Tham số bắt buộc “REQUEST” được quy định tại 7.6.3.2. Để thực hiện thao tác GetFeatureInfo, giá trị “GetFeatureInfo” sẽ được sử dụng.
8.3.1.3 Một phần truy vấn bản đồ
Thông tin bắt buộc về một số các tham số trong truy vấn GetMap. Hai thông số VERSION và REQUEST được bỏ qua vì đã được định nghĩa độc lập trong thao tác GetFeatureInfo. Các thông số còn lại của được liệt kê nối tiếp nhau trong truy vấn GetFeatureInfo.
8.3.1.4 Tham số “QUERY_LAYERS”
Tham số bắt buộc “QUERY_LAYERS” xác định các lớp bản đồ cần truy vấn thông tin. Các lớp bản đồ được liệt kê theo dạng danh sách và phân cách nhau bởi dấu phẩy số lớp trong tham số này có thể ít hơn số lớp trong truy vấn GetMap, tuy nhiên phải có ít nhất một tên lớp.
Nếu bất kỳ lớp nào trong tham số “QUERY_LAYERS” không được định nghĩa trong siêu dữ liệu dịch vụ của WMS thì máy chủ sẽ đưa ra một thông báo không hợp lệ mã “LayerNotDefined”.
8.3.1.5 Tham số “INFO_FORMAT”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu truy vấn do máy khách gửi đến gửi đến có giá trị định dạng không được máy chủ hỗ trợ, máy chủ sẽ đưa ra một thông báo không hợp lệ có mã là “InvalidFormat”.
8.3.1.6 Tham số “FEATURE_COUNT”
Tham số tùy chọn “FEATURE_COUNT” có giá trị là số nguyên dương, xác định số lượng tối đa các thông tin tính năng được truy vấn đối với mỗi lớp bản đồ.
Giá trị mặc định sẽ là 1 nếu tham số không phải là số nguyên dương hoặc không được đưa ra trong truy vấn.
8.3.1.7 Tham số “I”, “J”
Thông số bắt buộc xác định điểm cần lấy thông tin tính năng trên bản đồ. Điểm I=0, J=0 xác định điểm ảnh của góc trên bên trái của bản đồ.
Nếu giá trị điểm (I,J) không hợp lệ, máy chủ sẽ đưa ra một thông báo không hợp lệ có mã “InvalidPoint”.
8.3.1.8 Tham số “EXCEPTIONS”
Tham số tùy chọn “EXCEPTIONS” được định nghĩa tại 7.8. Nếu tham số này vắng mặt trong truy vấn tạo lập của máy khách, máy chủ sẽ tự động đặt giá trị mặc định là “XML”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ sẽ trả về một phản hồi là thông tin được truy vấn theo định dạng INFO_FORMAT, hoặc đưa ra thông báo nếu truy vấn không hợp lệ.
FORMAT
Bắt buộc
Định dạng đầu ra của bản đồ
TRANSPARENT
Tùy chọn
Tính trong suốt của nền bản đồ (mặc định là FALSE)
BGCOLOR
Tùy chọn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EXEPTIONS
Tùy chọn
Định dạng thông báo không hợp lệ sẽ được gửi máy khách (mặc định là dạng XML)
TIME
Tùy chọn
Giá trị thời gian
ELEVATION
Tùy chọn
Giá trị độ cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số bắt buộc “VERSION” được quy định tại 7.6.3.1.
8.2.1.2 Tham số “REQUEST”
Tham số bắt buộc “REQUEST” được quy định tại 7.6.3.2. Để thực hiện thao tác GetMap, giá trị “GetMap” sẽ được sử dụng.
8.2.1.3 Tham số “LAYERS”
Tham số bắt buộc “LAYERS” liệt kê các lớp bản đồ sẽ được máy chủ trả lại khi thực hiện truy vấn GetMap. Giá trị của tham số “LAYERS” là một danh sách một hoặc nhiều tên lớp bản đồ hợp lệ, cách nhau bằng dấu phẩy (“,”).
8.2.1.4 Tham số “STYLES”
Tham số bắt buộc “STYLES” liệt kê danh sách các cách thức biểu diễn các lớp bản đồ. Giá trị của tham số “STYLES” là danh sách một hoặc nhiều cách thức để biểu diễn lớp bản đồ, cách nhau bằng dấu phẩy (“,”). Các giá trị trong tham số “LAYERS” và tham số “STYLES” có sự tương ứng một-một với nhau về mặt giá trị và thứ tự.
Không thể truy vấn một lớp được biểu diễn theo cách thức đã biểu diễn một lớp khác.
Nếu giá trị tham số đặt là null thì kiểu mặc định sẽ được sử dụng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.5 Tham số “CRS”
Tham số quy định hệ quy chiếu tọa độ sẽ được áp dụng cho tham số BBOX và khi biểu diễn các lớp bản đồ. Một hệ quy chiếu tọa độ được áp dụng cho toàn bộ lớp bản đồ trong cùng một truy vấn.
Máy chủ WMS có thể không hỗ trợ tất cả các hệ quy chiếu tọa độ nhưng sẽ thông báo những hệ quy chiếu nó cung cấp và chấp nhận những truy vấn có hệ quy chiếu tọa độ hợp lệ. Nếu truy vấn được gửi đến máy chủ có hệ quy chiếu không phù hợp, máy chủ sẽ đưa ra một thông báo không hợp lệ đến máy khách (thông báo có mã “InvalidCRS”).
8.2.1.6 Tham số “BBOX”
Tham số bắt buộc “BBOX” cho phép máy khách đưa ra khung giới hạn trong truy vấn. Khung giới hạn (BBOX) được định nghĩa tại phần 7.5.3. Giá trị tham số “BBOX” là danh sách các số thực được phân cách bởi dấu phẩy (“,”) theo định dạng “minx,miny,maxx,maxy”. Những giá trị này xác định giá trị tối thiểu và tối đa của X và Y, đại diện cho một khu vực giới hạn theo hệ quy chiếu đã định.
Nếu truy vấn có tham số BBOX không hợp lệ (có thể giá trị X hoặc Y tối thiểu lớn hơn hoặc bằng giá trị X hoặc Y tối đa), máy chủ sẽ đưa ra một thông báo cho máy khách.
Nếu các giá trị BBOX không được định nghĩa đúng theo hệ quy chiếu tọa độ đã xác định trước, máy chủ sẽ trả về nội dung trống đối với khu vực nằm ngoài phạm vi của hệ quy chiếu.
8.2.1.7 Tham số “FORMAT”
Tham số bắt buộc “FORMAT” xác định định dạng mong muốn của bản đồ. Không có định dạng mặc định, nếu truy vấn gửi đến có giá trị định dạng không được máy chủ hỗ trợ, máy chủ sẽ đưa ra một thông báo không hợp lệ có mã là InvalidFormat.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số bắt buộc “WIDTH” và “HEIGHT” xác định kích thước theo điểm ảnh của bản đồ sẽ trả về.
Các yếu tố <MaxWidth> và <MaxHeight> trong siêu dữ liệu dịch vụ sẽ quy định chiều rộng và chiều cao tối đa mà khách hàng được phép đưa ra trong truy vấn GetMap.
Nếu một trong hai giá trị chiều dài hoặc chiều rộng bị bỏ trống trong truy vấn GetMap thì bản đồ do máy chủ phản hồi lại sẽ không giới hạn thông số tương ứng đó.
Nếu một lớp đã được cố định chiều rộng và chiều cao, sau đó máy khách lại quy định giá trị khác trong truy vấn GetMap thì máy chủ sẽ đưa ra một thông báo không hợp lệ.
8.2.1.9 Tham số “TRANSPARENT”
Tham số tùy chọn “TRANSPARENT” xác định tính trong suốt của nền bản đồ, có thể là một trong hai giá trị “TRUE” hoặc “FALSE”. Giá trị mặc định là “FALSE” nếu tham số này không được chỉ ra trong truy vấn GetMap.
Tính trong suốt sẽ cho phép các truy vấn về bản đồ khác nhau chồng được lên nhau, phục vụ việc xây dựng bản đồ tổng hợp với nhiều lớp.
8.2.1.10 Tham số “BGCOLOR”
Tham số tùy chọn “BGCOLOR” xác định màu sắc của các điểm ảnh nền (không có dữ liệu) trên bản đồ. Định dạng chung của tham số “BGCOLOR” là mã hóa theo hệ đếm cơ số 16 giá trị RGB, 2 kí tự theo hệ đếm cơ số 16 sẽ đại diện cho mỗi giá trị màu đỏ, xanh lá, xanh dương. Giá trị mặc định là 0xFFFFFF (tương ứng với màu trắng).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1.11 Tham số “EXCEPTION”
Tham số tùy chọn “EXCEPTION” quy định định dạng thông báo không hợp lệ sẽ trả về nếu có.
XML
Lỗi được thông báo đến máy khách bằng cách đưa ra thông báo dạng XML. Đây là quy định mặc định nếu tham số này không được đưa ra trong truy vấn.
Khi máy khách khai báo tham số về định dạng của các thông báo không hợp lệ mà không được hỗ trợ bởi máy chủ, máy chủ sẽ đưa giá trị này về mặc định.
INIMAGE
Nếu giá trị tham số được đặt là INIMAGE thì khi WMS phát hiện lỗi sẽ trả về đối tượng theo kiểu MIME định dạng theo tham số “FORMAT” có nội dung mô tả tính chất của lỗi. Nếu định dạng là hình ảnh, thông báo lỗi sẽ được vẽ trên hình ảnh phản hồi. Nếu định dạng là yếu tố đồ họa, thông báo lỗi sẽ được thể hiện như cách mà văn bản được trình bày trong định dạng này.
BLANK
Nếu giá trị tham số được đặt là INIMAGE thì khi WMS phát hiện lỗi sẽ trả về đối tượng theo định dạng trong tham số “FORMAT” mà định dạng này không được xác định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng các giá trị thời gian được làm rõ trong phụ lục C và phụ lục D.
8.2.1.13 Tham số “ELEVATION”
Việc sử dụng các giá trị về độ cao được làm rõ trong phụ lục C.
8.2.2 Phản hồi đối với truy vấn GetMap
Phản hồi của máy chủ cho một truy vấn GetMap sẽ là một bản đồ của các lớp thông tin theo yêu cầu, biểu diễn theo cách thức mong muốn, theo một hệ quy chiếu tọa độ xác định, tuân thủ theo các khung giới hạn, kích thước và định dạng mong muốn.
Một truy vấn GetMap không hợp lệ sẽ dẫn đến phản hồi là một thông báo không hợp lệ theo đúng định dạng truy vấn.
8.2.3 Phép chiếu của các hệ quy chiếu tọa độ địa lý (CRS) vào hệ tọa độ của bản đồ (MapCS)
Khi tham số CRS xác định hệ quy chiếu tọa độ địa lý (EPSG:4326, CRS:84, EPSG:3405,..) các dữ liệu không gian được chiếu bằng cách sử dụng phương thức tính toán tọa độ Pseudo Plate Carree, sau đó được chuyển thành hệ quy chiếu tọa độ hình ảnh với trục i song song và tỷ lệ thuận với kinh độ, trục j song song và tỷ lệ thuận với vĩ độ để hiển thị trực tiếp trên màn hình. Các thông tin địa lý được thực hiện phép chiếu trong suốt thao tác trình bày bản đồ sẽ sử dụng hình chiếu trụ cách đều như sau:
- Giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của kinh độ và vĩ độ được truy vấn (min_lon, min_lat, max_lon, max_lat) được xác định từ các tham số BBOX, lưu ý rằng thứ tự của trục x và y được quy định bởi tham số CRS.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách góc (max_lat, min_lat) ở các mức độ được thu nhỏ đến số điểm ảnh theo quy định của tham số HEIGHT.
Thao tác tùy chọn GetFeatureInfo (lấy thông tin thuộc tính) chỉ hỗ trợ cho những lớp mà thông số queryable=“1” (true). Thao tác này được xây dựng để cung cấp cho máy khách các thông tin đặc trưng khác của bản đồ đã được trả về bởi truy vấn trước đó.
8.3.1 Các thành phần truy vấn GetFeatureInfo
Bảng 7 mô tả các thành phần tham số của truy vấn GetFeatureInfo.
Bảng 7 - Các tham số của truy vấn GetFeatureInfo
Tham số
Bắt buộc/Tùy chọn
Mô tả
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc
Tên phiên bản
REQUEST=GetFeatureInfo
Bắt buộc
Tên
Một phần truy vấn GetMap
Bắt buộc
Bản sao một số tham số của bản đồ cần truy vấn thông tin
QUERY_LAYERS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách một hoặc nhiều lớp được truy vấn
INFO_FORMAT
Bắt buộc
Định dạng thông tin trả về
FEATURE_COUNT
Tùy chọn
Số lượng tối đa các tính năng (mặc định là 1)
I,J
Bắt buộc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EXCEPTIONS
Tùy chọn
Định dạng thông báo không hợp lệ sẽ được
(Quy định)
A.1 WMS cơ bản
A.1.1 Máy khách WMS cơ bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin cho các yếu tố cơ sở của dịch vụ như sau:
a) Mục đích kiểm tra: Kiểm tra máy khách WMS có đáp ứng các yêu cầu về các quy tắc dành cho các tham số trong truy vấn hay không.
b) Phương pháp: Tạo truy vấn mẫu từ máy khách và xác minh rằng mỗi thành phần trong truy vấn đều hợp lệ.
c) Phần tham chiếu:
d) Loại kiểm tra: Cơ bản
A.1.1.2 Truy vấn GetCapabilities
Thông tin sử dụng cho việc kiểm tra truy vấn GetCapabilities như sau:
a) Mục đích: Xác minh rằng một máy khách WMS cơ bản đáp ứng các yêu cầu để xây dựng truy vấn GetCapabilities.
b) Phương pháp: Tạo ra truy vấn GetCapabilities mẫu từ máy khách và xác minh truy vấn này là hợp lệ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Loại kiểm tra: Cơ bản
A.1.1.3 Truy vấn GetMap
Thông tin sử dụng cho việc kiểm tra truy vấn GetMap như sau:
a) Mục đích: Xác minh rằng một máy khách WMS cơ bản đáp ứng các yêu cầu để xây dựng truy vấn GetMap.
b) Phương pháp: Tạo ra truy vấn GetMap mẫu từ máy khách và xác minh truy vấn này là hợp lệ.
c) Phần tham chiếu:
d) Loại kiểm tra: Cơ bản
A.1.2 Máy chủ WMS cơ bản
A.1.2.1 Điều phối phiên bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mục đích: Xác minh rằng một máy chủ WMS cơ bản đáp ứng các yêu cầu đối với việc điều phối phiên bản.
b) Phương pháp: Gửi yêu cầu có chứa cả phiên bản thấp hơn và cao hơn so với phiên bản được hỗ trợ bởi máy chủ. Xác minh rằng các phản hồi của máy chủ phù hợp với các quy tắc trong việc điều phối phiên bản.
c) Phần tham chiếu:
d) Loại kiểm tra: Cơ bản
A.1.2.2 Quy tắc đối với các tham số truy vấn
Thông tin sử dụng cho việc kiểm tra quy tắc đối với các tham số truy vấn như sau:
a) Mục đích: Xác minh rằng một máy chủ WMS cơ bản đáp ứng các yêu cầu đối với các tham số truy vấn.
b) Phương pháp: Tạo yêu cầu mẫu từ máy khách, bao gồm cả các yêu cầu hợp lệ cũng như không hợp lệ. Xác minh rằng các máy chủ có phản hồi chính xác trong mỗi trường hợp.
c) Phần tham chiếu:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.3 Phản hồi đối với truy vấn GetCapabilities
Thông tin sử dụng cho việc kiểm tra phản hồi đối với truy vấn GetCapabilities như sau:
a) Mục đích: Xác minh rằng một máy chủ WMS cơ bản, đáp ứng các yêu cầu của phản hồi đối với truy vấn GetCapabilities.
b) Phương pháp: Thực hiện một số truy vấn GetCapabilities với một loạt các tham số đầu vào. Xác minh rằng các máy chủ có phản hồi chính xác trong mỗi trường hợp.
c) Phần tham chiếu:
d) Loại kiểm tra: Cơ bản
A.1.2.4 Phản hồi đối với truy vấn GetMap
Thông tin sử dụng cho việc kiểm tra phản hồi đối với truy vấn GetMap như sau:
a) Mục đích: Xác minh rằng một máy chủ WMS cơ bản đáp ứng các yêu cầu của phản hồi đối với truy vấn GetMap.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phần tham chiếu:
d) Loại kiểm tra: Cơ bản
A.2 WMS cho phép truy vấn thông tin
A.2.1 Truy vấn GetFeatureInfo
Thông tin sử dụng cho việc kiểm tra phản hồi đối với truy vấn GetFeatureInfo như sau:
a) Mục đích: Xác minh rằng một máy khách WMS cơ bản đáp ứng các yêu cho một truy vấn GetFeatureInfo.
b) Phương pháp: Tạo ra truy vấn GetFeatureInfo mẫu từ máy khách và xác minh truy vấn này là hợp lệ.
c) Phần tham chiếu:
d) Loại kiểm tra: Cơ bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin sử dụng cho việc kiểm tra phản hồi đối với truy vấn GetFeatureInfo như sau:
a) Mục đích: Xác minh rằng một máy chủ WMS cơ bản đáp ứng các yêu cầu của phản hồi đối với truy vấn GetFeatureInfo.
b) Phương pháp: Thực hiện một số truy vấn GetFeatureInfo với một loạt các tham số đầu vào khác nhau. Xác minh rằng các máy chủ có phản hồi chính xác trong mỗi trường hợp.
c) Phần tham chiếu:
d) Loại kiểm tra: Cơ bản
(Quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này định nghĩa một số hệ tọa độ, bao gồm hệ tọa độ của bản đồ (MapCS), một vài lớp hệ quy chiếu (Layer CRS).
Các lớp hệ quy chiếu được định nghĩa trong phụ lục này là tùy chọn, còn hệ tọa độ bản đồ (Map CS) được định nghĩa trong phần B.2 là bắt buộc (do Map CS áp dụng cho bản đồ được tạo ra bởi WMS).
B.2 Hệ tọa độ của bản đồ (Map CS)
Bảng B.1 - Định nghĩa hệ tọa độ của bản đồ
Tên các yếu tố
Giá trị nhập
Chú thích
Định danh hệ tọa độ
CRS:1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại hệ tọa độ
Cartesian
Tên tham số gốc
Computer display
Hiển thị được trên màn hình máy tính
Loại tham số gốc
engineering
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tên chiều
I
Hướng của chiều
East
Đối với một vài bản đồ, đặc biệt là trên các cực, có thể các hướng của chiều sẽ không được xác định rõ
Đơn vị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên chiều
J
Hướng của chiều
South
Đối với một vài bản đồ, đặc biệt là trên các cực, có thể các hướng của chiều sẽ không được xác định rõ
Đơn vị
pixel
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý về hệ tọa độ
Điểm gốc sẽ là góc trên bên trái. Giá trị của chiều là số nguyên không âm
B.3 Lớp hệ quy chiếu tọa độ (Layer CRS) sử dụng hệ kinh độ-vĩ độ WGS 84
Bảng B.2 - Định nghĩa lớp hệ quy chiếu bản đồ sử dụng hệ thống kinh độ - vĩ độ WGS 84
Tên các yếu tố
Giá trị đầu vào
Chú thích
Mã hệ quy chiếu tọa độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hệ quy chiếu tọa độ
CRS:84
Có giá trị trong khu vực
World
Có giá trị trong phạm vi trên toàn thế giới
Tên tham số gốc
WGS 84
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tham số gốc
Geodetic
Loại tham số gốc ở đây là Trắc địa
Nơi xác định kinh tuyến trục
Greenwich
Kinh độ của kinh tuyến trục
0
Kinh tuyến 0 độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WGS 84
Bán trục lớn
6378137.0 m
Độ dài bán trục lớn của Elipxôit
Hình dạng Elipxôit
True
TRUE trong trường hợp mặt tham chiếu là elipxôit,
FALSE trong trường hợp mặt tham chiếu là mặt cầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
298.257223563
Tên hệ tọa độ
Geodetic Coordinate System
Loại hệ tọa độ
geodetic
Số chiều của hệ tọa độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên trục tọa độ
Longitude
Hướng trục tọa độ
East
Hướng Đông
Đơn vị đo
Degree
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị nhỏ nhất
-180 degree
Giá trị lớn nhất
180 degree
Tên trục tọa độ
Latitude
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
North
Hướng Bắc
Đơn vị đo
Degree
Giá trị nhỏ nhất
-90 degree
Giá trị lớn nhất
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Lớp hệ quy chiếu tọa độ (Layer CRS) sử dụng hệ kinh độ-vĩ độ VN-2000
Bảng B.3 - Định nghĩa lớp hệ quy chiếu bản đồ sử dụng hệ thống kinh độ - vĩ độ VN-2000
Tên các yếu tố
Giá trị đầu vào
Chú thích
Mã hệ quy chiếu tọa độ
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VN-2000
Có giá trị trong khu vực
Vietnam
Phạm vi áp dụng là Việt Nam
Tên tham số gốc
Vietnam 2000
Loại tham số gốc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tham số gốc ở đây là Trắc địa
Nơi xác định kinh tuyến trục
Greenwich
Kinh độ của kinh tuyến trục
0
Kinh tuyến 0 độ
Tên Elipxôit
WGS 84
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán trục lớn
6378137.0 m
Độ dài bán trục lớn của Elipxôit
Hình dạng Elipxôit
True
Giá trị nghịch đảo độ dẹt của elipxôit
298.257223563
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Geodetic Coordinate System
Loại hệ tọa độ
geodetic
Số chiều của hệ tọa độ
2
Tên trục tọa độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kinh độ
Hướng trục tọa độ
East
Hướng Đông
Đơn vị đo
Degree
Đơn vị đo là độ
Giá trị nhỏ nhất
-180 degree
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị Iớn nhất
180 degree
Trên trục tọa độ
Latitude
Vĩ độ
Hướng trục tọa độ
North
Hướng Bắc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Degree
Đơn vị đo là độ
Giá trị nhỏ nhất
-90 degree
Giá trị Iớn nhất
90 degree
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
C.1 Tổng quan
Phụ lục này sẽ mô tả các thông tin về dữ liệu đa chiều mà một dịch vụ bản đồ trong môi trường web có hỗ trợ. Các chiều được đề cập đến trong phụ lục này bao gồm Thời gian, Độ cao,..
C.2 Khai báo và các giá trị hợp lệ
Yếu tố tùy chọn <Demension> được sử dụng trong siêu dữ liệu dịch vụ sẽ xác định các tham số kích thước (các thông tin về dữ liệu đa chiều) hỗ trợ cho một lớp hoặc một nhóm lớp. Các thông tin cần thiết cho một yếu tố này được làm rõ trong Bảng C.1:
Bảng C.1 - Các giá trị thuộc tính của chiều
Trường
Bắt buộc/ Tùy chọn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
name
Bắt buộc
Tên của chiều
units
Bắt buộc
Đơn vị của chiều
unitSymbol
Tùy chọn
Xác định biểu tượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn
Thuộc tính xác định giá trị mặc định sẽ được sử dụng
multipleValues
Tùy chọn
Thuộc tính True/False xác định giá trị chiều có thể là giá trị đơn hoặc đa giá trị. 0 (“FALSE”) = chỉ cho phép đơn giá trị.
1 (“TRUE”) = cho phép đa giá trị. Giá trị mặc định là “0”
nearestValue
Tùy chọn
Thuộc tính True/False xác định giá trị phản hồi cho một truy vấn phải chính xác hay có thể xấp xỉ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 (“TRUE”) = giá trị có thể xấp xỉ. Giá trị mặc định là “0”
current
Tùy chọn
Thuộc tính True/False chỉ dùng cho các chiều có tính tạm thời (ví dụ như như “thời gian”)
extent
Bắt buộc
Văn bản xác định giá trị có sẵn cho chiều tương ứng
Một yếu tố chiều xây dựng theo định dạng XML sẽ có dạng như sau:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên không phân biệt chữ hoa, chữ thường và không có khoảng trắng.
- Nếu đơn vị của chiều không xác định thì sử dụng chuỗi rỗng khi xây dựng truy vấn: units=“”.
- Nếu đơn vị của chiều được xác định, cần lấy và đưa ra thông tin chính xác được quy định tại UCUM.
- Nếu có, các giá trị của thuộc tính unitSymbol sẽ là chuỗi kí tự ASCII 7-bit.
Bảng C.2 quy định về cú pháp và ý nghĩa khi liệt kê các giá trị tham số trong khai báo chiều:
Bảng C.2 - Quy định về cú pháp khi liệt kê tham số
Cú pháp
Ý nghĩa
giá_trị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá_trị 1, giá_trị 2, giá_trị 3,...
Một danh sách đa giá trị
nhỏ_nhất/lớn_nhất/khoảng
Một khoảng giá trị được giới hạn trên và dưới, cùng với độ phân chia giữa các giá trị
nhỏ_nhất1/lớn_nhất 1 /khoảng 1, nhỏ_nhất2/lớn_nhất2/khoảng2,...
Danh sách nhiều khoảng giá trị
Các chiều được hỗ trợ trong phản hồi của các siêu dữ liệu dịch vụ được định nghĩa bởi máy chủ, các chiều (trục) đặc biệt là “TIME” (thời gian) và “ELEVATION” (độ cao) được định nghĩa trước như sau:
Giá trị đơn vị của trục thời gian theo định dạng “ISO 8601” là thời gian theo chuẩn ISO 8601:2000 được làm rõ trong phụ lục D. Đối với trục thời gian, thông tin về unitSymbol là không có.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Một vài ví dụ về định nghĩa chiều của máy chủ:
C.3 Các giá trị trong một truy vấn
Truy vấn đối với một lớp bản đồ có một hoặc nhiều yếu tố <Dimension> trong siêu dữ liệu dịch vụ có thể cần thêm một vài thông số bổ sung để tạo một truy vấn GetMap hoàn chỉnh. Cách thức thêm các thông số vào truy vấn GetMap được đưa ra trong các phần tiếp theo.
C.3.1 Giá trị thời gian và độ cao trong truy vấn
Nếu đối tượng dữ liệu có xác định về độ cao, truy vấn cần có tham số:
ELEVATION=value.
Nếu lớp bản đồ có yếu tố thời gian, truy vấn cần có tham số:
TIME=value.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với yếu tố thời gian, khai báo “TIME=current” là hợp lệ và có ý nghĩa là “gửi dữ liệu có sẵn mới nhất”. Đối với truy vấn có khai báo “TIME=start_time/curent” nghĩa là “gửi dữ liệu có sẵn từ khoảng “start_time” đến thời gian hiện tại”.
C.3.2 Ví dụ
Một số ví dụ về truy vấn bản đồ có yếu tố đa chiều
VÍ DỤ 1: Truy vấn hình ảnh một bản đồ ozone tại một thời gian và độ cao xác định:
VERSION=1.3.0 WIDTH=600
REQUEST=GetMap HEIGHT=300
LAYERS=ozone TIME=2000-08-03
CRS=CRS:84 ELEVATION=1000
BBOX=-180,-90,180,90 FORMAT=image/gif
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VERSION=1.3.0 WIDTH=600
REQUEST=GetMap HEIGHT=300
LAYERS=ozone TIME=2000-07-01/2000-07-31/P1D
CRS=CRS:84 ELEVATION=1000
BBOX=-180,-90,180,90 FORMAT=video/mpeg
C.4 Phản hồi của máy chủ
C.4.1 Đối với giá trị không hợp lệ
Nếu giá trị của chiều do máy khách truy vấn không hợp lệ hoặc không có, máy chủ sẽ đưa ra thông báo không hợp lệ “InvalidDimensionValue” hoặc “MissingDimensionValue” phụ thuộc vào từng trường hợp.
C.4.2 Giá trị mặc định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi giá trị mặc định của chiều được sử dụng, tiêu đề của phản hồi sẽ gồm:
Warning: 99 Default value used: DIM_NAME=value units
Cảnh báo được định nghĩa bởi chuẩn IETF RFC 2616, DIM_NAME là tên tham số truy vấn, value là giá trị được sử dụng, units là đơn vị của thuộc tính.
C.4.3 Giá trị xấp xỉ
Nếu truy vấn cho phép giá trị xấp xỉ, máy chủ sẽ tính toán và gửi phản hồi là giá trị gần nhất đã được xác định. Nếu lựa chọn nearestValue không được hỗ trợ, máy chủ sẽ đưa ra phản hồi InvalidDimensionValue.
Để máy khách chắc chắn giá trị đã được gửi đi, máy chủ sẽ dán nhãn đối tượng phản hồi với giá trị thực tế đã được làm tròn. Trong môi trường HTTP, nhãn được đặt ở phần tiêu đề.
Đối với mỗi giá trị làm tròn của chiều được sử dụng, tiêu đề của phản hồi sẽ gồm:
Warning: 99 Nearest value used: DIM_NAME=value units
Cảnh báo được định nghĩa bởi chuẩn IETF RFC 2616 với DIM_NAME là tên tham số truy vấn, value là giá trị được sử dụng, units là đơn vị của thuộc tính.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
D.1 Định dạng thời gian
Định dạng thời gian cơ bản tuân theo TCVN ISO 8601:2004 với 14 chữ số xác định cụ thể thế kỷ, năm, tháng, ngày, giờ, phút, giây và tùy chọn một điểm thập phân xác định phân đoạn giây:
ccyy-mm-ddThh:mm:ss.sssZ
Chữ số xác định thế kỷ bao gồm trong năm, định dạng năm có 2 chữ số là không hợp lệ.
VÍ DỤ: ccyy
Chỉ có năm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm và tháng
ccyyy-mm-dd
Năm, tháng và ngày
ccyy-mm-ddThhZ
Năm, tháng, ngày và giờ UTC
Đối với năm trước 18 ngàn năm trước công nguyên sẽ được biểu diễn với dấu trừ (“-”) phía trước. Để biểu diễn năm trong khoảng thời gian rất xa, giá trị năm có thể vượt quá 4 chữ số.
VÍ DỤ: -1350 Năm 1350 trước công nguyên
-18000 18 ngàn năm trước
Danh sách các giá trị thời gian biểu diễn phân cách nhau bởi dấu phẩy(“,”).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: P1Y
Định kỳ 1 năm
P1M10D
Định kỳ 1 năm 10 ngày
PT1.5S
Định kỳ 1.5 giây
D.2 Ví dụ
Một vài ví dụ về việc xây dựng truy vấn về thời gian theo đúng định dạng
VÍ DỤ:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách các quý: 1999-01-01,1999-04-01,1999-07-01,1999-10-01
Dữ liệu được lấy hàng ngày vào buổi trưa từ 15/4/2014 đến 29/4/2014: 2014-04-15T12:00Z/2014-04-29T12:00Z/P1D
Dữ liệu hiện tại được làm mới sau mỗi 30 phút: 2014-03-24T16:02Z/2014-03-24T16:02Z/PT30M
(Quy định)
E.1 Lược đồ XML của thao tác WMS Capabilities
Phụ lục này bao gồm lược đồ XML phản hồi cho thao tác WMS Capabilities mà dựa vào đó siêu dữ liệu dịch vụ từ một máy chủ sẽ được xác nhận.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 - Mô hình phân cấp lược đồ XML phản hồi cho truy vấn GetCapabilities
Mô hình trên được cụ thể hóa bằng nội dung lược đồ XML sau. Cấu trúc XML này được viện dẫn theo cấu trúc của tổ chức OpenGIS Consortium được lưu trữ tại địa chỉ: http://schemas.opengis.net/wms/1.3.0/
E.2 Lược đồ thông báo không hợp lệ của dịch vụ
Lược đồ XML cho các thông báo không hợp lệ của dịch vụ, tóm tắt một số trường hợp trường hợp không hợp lệ và ý nghĩa từng trường hợp.
Thuộc tính “locator” được định nghĩa bên dưới là một chuỗi kí tự tùy chọn mà máy chủ sử dụng để chỉ ra những phần của truy vấn của dịch vụ dẫn đến truy vấn không hợp lệ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã các thông báo không hợp lệ
Ý nghĩa
InvalidFormat
Giá trị tham số FORMAT ở truy vấn không được máy chủ hỗ trợ
InvalidCRS
Giá trị tham số CRS không được máy chủ hỗ trợ cho một (vài) lớp trong truy vấn
LayerNotDefined
Truy vấn GetMap tới một lớp không được máy chủ hỗ trợ
Truy vấn GetFeatureInfo tới lớp không được thể hiện trên bản đồ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy vấn biểu diễn một lớp theo phong cách (STYLE) không được máy chủ hỗ trợ
LayerNotQueryable
Truy vấn GetFeatureInfo đến lớp không được phép truy vấn
InvalidPoint
Truy vấn GetFeatureInfo có giá trị i hoặc j không hợp lệ
CurrentUpdateSequence
Giá trị tham số tùy chọn UpdateSequence trong truy vấn GetCapabilities bằng giá trị hiện tại của dịch vụ cập nhật số thứ tự
InvalidUpdateSequence
Giá trị tham số tùy chọn UpdateSequence trong truy vấn GetCapabilities lớn hơn giá trị hiện tại của dịch vụ cập nhật số thứ tự.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy vấn không bao gồm giá trị của chiều, và máy chủ không khai báo giá trị mặc định cho chiều đó.
InvalidDimensionValue
Truy vấn có giá trị chiều không hợp lệ.
OperationNotSupported
Truy vấn tới một thao tác không được cung cấp bởi máy chủ.
(Quy định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.1 xác định các kiểu dữ liệu WMS được sử dụng.
Bảng F.1 ánh xạ các lớp và các thuộc tính này với các yếu tố của siêu dữ liệu dịch vụ và các tham số truy vấn.
Hình F.2 là biểu đồ lớp tóm tắt các giao diện của WMS.
Hình F.3 cung cấp sơ đồ lớp cho mỗi thông điệp truy vấn. Thông điệp là chuỗi truy vấn URL như mô tả chung trong phần 5.1 và mô tả riêng đối với từng thao tác trong các phần 6.1, 6.2, 6.3.
Bảng F.2 ánh xạ các lớp truy vấn đến tên truy vấn.
Bảng F.3, F.4 và F.5 ánh xạ các thuộc tính của mỗi lớp truy vấn đến các tham số truy vấn.
Hình F.4 chỉ ra biểu đồ lớp của phản hồi WMS.
Hình F.1 - Kiểu dữ liệu của WMS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên lớp
Các yếu tố
Tham số truy vấn
Ghi chú
Box
BoundingBox, CRS
BBOX, CRS
OnlineImage
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phản hồi GetMap
MIMEtype
Format
FORMAT
LayerList
LAYERS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
StyleList
STYLES
MapAttributes
BGCOLOR, FORMAT, WIDTH, HEIGHT, TRANSPARENT
SampleDimension
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TIME, ELEVATION, DIM_dimension_name
MapSize
WIDTH, HEIGHT
PixelPoint
I, J (GetFeatureInfo)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
URL
OnlineResource, LegendURL, LogoURL
Hình F.2 - Các giao diện của WMS
Hình F.3 - Truy vấn WMS
Bảng F.2 - Ánh xạ các lớp truy vấn và các thao tác truy vấn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên truy vấn
MetadataRequest
GetCapabilities
MapRequest
GetMap
FeatureInfoRequest
GetFeatureInfo
Bảng F.3 - Ánh xạ thuộc tính của lớp truy vấn đến tham số truy vấn GetCapabilities
Thuộc tính
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Format
FORMAT
OperationName
REQUEST
Service
SERVICE
UpdateSequence
UPDATESEQUENCE
Version
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.4 - Ánh xạ thuộc tính của lớp truy vấn đến tham số truy vấn GetMap
Thuộc tính
Tham số truy vấn
BoundingBox
CRS, BBOX
ExceptionFormat
EXCEPTIONS
Layers
LAYERS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BGCOLOR, FORMAT, WIDTH, HEIGHT, TRANSPARENT
OperationName
REQUEST
SampleDimension
TIME, ELEVATION, DIM_dimension_name
Styles
STYLES
Version
VERSION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Tham số truy vấn
BoundingBox
CRS, BBOX
Exception
EXCEPTIONS
Info Format
INFO_FORMAT
Layers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MapAttributes
BGCOLOR, FORMAT, WIDTH, HEIGHT,
TRANSPARENT
OperationName
REQUEST
Point
I, J
queryLayers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SampleDimension
TIME, ELEVATION, DIM_dimension_name
Styles
STYLES
Version
VERSION
Bảng F.4 - Phản hồi WMS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 19128:2005 Geographic information -- Web map server interface
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tuân thủ
3 Tài liệu viện dẫn
4 Thuật ngữ và định nghĩa
5 Chữ viết tắt
6 Các thành phần cơ bản của dịch vụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Chuẩn truy vấn HTTP
7.1.1 Giới thiệu
7.1.2 Chuẩn các kí tự trong HTTP GET URLs
7.1.3 Chuẩn cấu trúc URL phương thức HTTP GET
7.1.4 Chuẩn cấu trúc URL phương thức HTTP POST
7.2 Chuẩn phản hồi HTTP
7.3 Các giá trị kiểu số và kiểu Boolean
7.4 Chuẩn định dạng đầu ra của tập tin phản hồi
7.5 Hệ tọa độ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2 Lớp hệ quy chiếu tọa độ (Layer CRS)
7.5.3 Khung giới hạn
7.5.4 Hệ quy chiếu độ cao
7.5.5 Hệ tọa độ thời gian
7.5.6 Các hệ tọa độ khác
7.6 Chuẩn các tham số truy vấn
7.6.1 Thứ tự và quy định cách viết đối với các tham số
7.6.2 Quy định trình bày danh sách các tham số
7.6.3 Các tham số truy vấn chung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8 Các trường hợp không hợp lệ
8 Các thao tác cơ bản của Dịch vụ bản đồ trong môi trường web
8.1 GetCapabilities (bắt buộc)
8.1.1 Các thành phần truy vấn GetCapabilities
8.1.2 Phản hồi đối với truy vấn GetCapabilities
8.2 GetMap (bắt buộc)
8.2.1 Các thành phần truy vấn GetMap
8.2.2 Phản hồi đối với truy vấn GetMap
8.2.3 Phép chiếu của các hệ quy chiếu tọa độ địa lý (CRS) vào hệ tọa độ của bản đồ (MapCS)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Các thành phần truy vấn GetFeatureInfo
8.3.2 Phản hồi của truy vấn GetFeatureInfo
Phụ lục A (Quy định) Kiểm tra tính phù hợp
Phụ lục B (Quy định) Định nghĩa một vài hệ tọa độ
Phụ lục C (Quy định) Xử lý dữ liệu đa chiều
Phụ lục D (Quy định) Định dạng thời gian
Phụ lục E (Quy định) Lược đồ XML
Phụ lục F (Quy định) Lược đồ UML
Thư mục tài liệu tham khảo
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây