Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12247-2:2018 (ISO 16017-2:2003) về Không khí trong nhà, không khí xung quanh và không khí nơi làm việc - Lấy mẫu và phân tích các hợp chất hữu cơ bay hơi bằng ống hấp phụ/giải hấp nhiệt/sắc ký khí mao quản - Phần 2: Lấy mẫu khuếch tán
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12247-2:2018 (ISO 16017-2:2003) về Không khí trong nhà, không khí xung quanh và không khí nơi làm việc - Lấy mẫu và phân tích các hợp chất hữu cơ bay hơi bằng ống hấp phụ/giải hấp nhiệt/sắc ký khí mao quản - Phần 2: Lấy mẫu khuếch tán
Số hiệu: | TCVN12247-2:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN12247-2:2018 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Nhiệt độ giải hấp: |
250 °C đến 325 °C |
Thời gian giải hấp: |
5 min đến 15 min |
Lưu lượng giải hấp: |
30 ml/min đến 50 ml/min |
Bẫy lạnh nhiệt độ thấp: |
+ 20 °C đến -180 °C, tùy theo loại bẫy lạnh |
Bẫy lạnh nhiệt độ cao: |
250 °C đến 350 °C |
Chất hấp phụ bẫy lạnh: |
điển hình giống như các ống, 40 mg đến 100 mg, nếu được sử dụng |
Khí mang: |
heli |
Tỷ lệ chia dòng: |
Tỷ lệ chia dòng giữa ống mẫu và bẫy thứ cấp và giữa bẫy thứ cấp và cột phân tích (nếu có) cần được chọn phụ thuộc vào nồng độ trong không khí dự kiến. (Xem hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị giải hấp nhiệt). |
CHÚ THÍCH 3 Nhiệt độ giải hấp phụ thuộc vào chất phân tích và chất hấp phụ được sử dụng. Các khuyến cáo đối với nhiệt độ giải hấp tối đa cho các chất hấp phụ cụ thể được nêu trong Phụ lục A và C. Do tính không ổn định nhiệt, mà các amin dễ bay hơi bậc hai và bậc ba và một số hợp chất polyhalogen hóa có một hoặc hai nguyên tử cacbon đặc biệt các hợp chất bromua hóa có thể bị phân hủy nhiệt.
8.2.2 Phân tích
Đặt nhiệt độ dòng của đường dẫn mẫu (nhiệt độ đường truyền) đủ cao để tránh sự ngưng tụ của chất phân tích nhưng không cao đến mức gây phân hủy. Các chất phân tích bay hơi đủ để có mặt trong pha hơi trong không khí ở nhiệt độ môi trường xung quanh thường không yêu cầu nhiệt độ dòng lớn hơn 150 °C. Tuy nhiên, một số kiểu thiết bị có thể yêu cầu nhiệt độ cao hơn.
Cài đặt máy sắc ký khí để phân tích các hợp chất hữu cơ bay hơi. Có thể sử dụng nhiều loại cột sắc ký để phân tích các hợp chất này. Sự lựa chọn sẽ phụ thuộc phần lớn vào các hợp chất nào, nếu có, có thể gây nhiễu trong phân tích sắc ký. Các ví dụ điển hình là các cột silic nóng chảy có kích thước 50 m x 0,22 mm với chiều dày màng dimetylsiloxan (1 µm đến 5 µm) hoặc pha tĩnh 50 m cyanopropyl 7 %, phenyl 7 %, metyl siloxan 86 %. Điều kiện hoạt động điển hình cho các cột này là một nhiệt độ chương trình nhiệt độ từ 50 °C đến 250 °C với tốc độ tăng nhiệt độ là 5 °C/min, thời gian giữ ban đầu là 10 min ở 50 °C.
Cột mao quản hoặc tốt nhất là đoạn silica nung chảy đã khử hoạt tính, không phủ pha, cần được luồn lại qua đường truyền từ thiết bị giải hấp nhiệt đến máy sắc ký khí sao cho gần nhất có thể với chất hấp phụ trong bẫy lạnh, hoặc với ống trong máy giải hấp một giai đoạn. Ống bên trong phải trơ và thể tích chết phải được giảm thiểu. Một van chia dòng được đặt tại cửa vào và/hoặc cửa ra của bẫy thứ cấp. Van chia dòng trên đầu ra của bẫy thứ cấp có thể được bố trí ở đầu vào hoặc đầu ra của đường truyền. Tỷ lệ chia dòng phụ thuộc vào ứng dụng.
CHÚ THÍCH Tỷ lệ chia dòng thấp phù hợp với phép đo không khí xung quanh (thường 1:1 đến 1:10) và các phép đo không khí trong nhà (thường là 1:1 đến 20:1); tỷ lệ chia dòng cao hơn dùng cho phép đo không khí tại nơi làm việc (thường từ 100:1 đến 1000:1).
Sự tương ứng của thời gian lưu trên một cột đơn không được coi là bằng chứng nhận dạng.
8.3 Hiệu chuẩn
Phân tích từng ống hấp phụ chuẩn (4.6 hoặc 4.8) bằng phương pháp giải hấp nhiệt và sắc ký khí.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Xác định nồng độ của mẫu
Phân tích các mẫu thử và mẫu trắng theo quy định đối với các ống chuẩn hiệu chuẩn trong 8.3. Xác định diện tích pic và đọc từ đường chuẩn khối lượng của chất phân tích trong mẫu giải hấp[3].
8.5 Xác định hiệu suất giải hấp
Hiệu suất giải hấp cần được kiểm tra bằng cách so sánh đáp ứng sắc ký của ống hấp phụ chuẩn (8.3) với đáp ứng thu được bằng các lượng bơm vào của các phần dung dịch chuẩn hoặc của không khí trực tiếp vào sắc ký khí. Do đó, chuẩn bị đường chuẩn thứ hai của diện tích pic so với khối lượng chất phân tích như trong 8.3, nhưng sử dụng các dung dịch 4.7 hoặc không khí 4.6. Việc hiệu chuẩn này phải giống hoặc gần giống như trong 8.3. Hiệu suất giải hấp là đáp ứng của một ống chuẩn chia cho đáp ứng của dung dịch chuẩn tương ứng được bơm trực tiếp. Nếu hiệu suất giải hấp nhỏ hơn 95 %, thì thay đổi các thông số giải hấp tương ứng.
Một số máy giải hấp nhiệt không có phương tiện bơm chất lỏng trực tiếp. Trong những trường hợp này và khi các ống đã nạp được chuẩn bị từ không khí hỗn hợp hiệu chuẩn, cần kiểm tra hiệu suất giải hấp bằng cách so sánh đường chuẩn của chất quan tâm (4.1) với n-hexan. Tỷ số độ dốc của đường chuẩn của chất quan tâm so với của n-hexan cần phải bằng với hệ số đáp ứng tương đối của hợp chất đó: Có thể tính hệ số đáp ứng của các hợp chất khác xấp xỉ từ số lượng cacbon hữu hiệu. Nếu tỷ số độ dốc của các đường chuẩn không phù hợp với hệ số đáp ứng tương đối trong khoảng 10 %, thì thay đổi các thông số giải hấp tương ứng.
8.6 Hiệu chuẩn tốc độ hấp phụ
Lưu lượng hấp phụ được đưa ra trong các Bảng 1 và Bảng 2 dành cho các ống với kích thước được cho trong 5.1 không có vách ngăn trong nắp khuyếch tán (5.3). Đối với các quy định kỹ thuật khác, có thể cần thực hiện theo EN 838141 hoặc EN 13528-2 để xác định lưu lượng hấp phụ.
CHÚ THÍCH Lưu lượng hấp phụ đôi khi phụ thuộc vào việc chọn chất hấp phụ (xem prEN 13528-3[1]).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính nồng độ khối lượng của chất phân tích trong không khí mẫu, tính bằng microgam trên mét khối, theo Công thức (1):
ρ = (1)
Trong đó:
ρ là nồng độ khối lượng của chất phân tích trong không khí được lấy mẫu, tính bằng microgam trên mét khối;
ma là khối lượng của chất phân tích có trong mẫu thực tế như được tìm thấy trong 8.4, tính bằng microgam;
mb là khối lượng của chất phân tích có trong ống mẫu trắng, tính bằng microgam;
qv là lưu lượng hấp phụ tán xạ, tính bằng centimet khối trên phút (Bảng 1 hoặc 8.6);
t là thời gian tiếp xúc, tính bằng phút.
CHÚ THÍCH 1 Nếu ma và mb được biểu thị bằng miligam, thì nồng độ khối lượng kết quả ρ sẽ là miligam trên mét khối.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó:
ρc là nồng độ khối lượng của chất phân tích trong không khí được lấy mẫu, đưa về các điều kiện quy định, tính bằng microgam trên mét khối;
p là áp suất thực tế của không khí được lấy mẫu, tính bằng kilopascal;
T là nhiệt độ thực tế của không khí được lấy mẫu, tính bằng độ Celsius.
9.2 Nồng độ thể tích của chất phân tích
Cách khác, tính hàm lượng (nồng độ thể tích) của chất phân tích trong không khí, tính bằng microlit trên mét khối, theo Công thức sau:
φ = (3)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qv' là lưu lượng hấp phụ tán xạ tính bằng ng ·( µl/l)-1·min-1 (Bảng 1 hoặc 8.5)2);
t là thời gian tiếp xúc, tính bằng phút.
CHÚ THÍCH Nếu ma và mb được tính theo miligam, thì kết quả phần thể tích φ sẽ là ml/m3.
9.3 Lưu lượng hấp phụ
Lưu lượng hấp phụ tính bằng cm3/min và ng (µl/l)-1.min-1 được tính theo Công thức (4):
(4)
Trong đó:
M là khối lượng mol của chất phân tích quan tâm, tính bằng gam trên mol;
24,0 là thể tích mol tại 20 °C và 101 kPa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần hữu cơ có cùng thời gian lưu hoặc gần thời gian lưu của chất phân tích được quan tâm trong quá trình phân tích sắc ký khí sẽ gây nhiễu. Các chất gây nhiễu có thể được giảm thiểu bằng cách chọn các cột và các điều kiện sắc ký khí thích hợp và bằng cách ổn định cả ống hấp phụ và hệ thống phân tích trước khi sử dụng.
Tiêu chuẩn này thích hợp để sử dụng trong môi trường có độ ẩm tương đối (RH) lên đến 95 % đối với tất cả các chất hấp phụ nước nước như polyme xốp và Carbopack/Carbotrap.
Khi chất hấp phụ mạnh, ít kỵ nước hơn, như than tinh khiết hoặc rây phân tử carbon được sử dụng trong môi trường có độ ẩm cao hơn 65 %, cần cẩn thận để tránh nước gây nhiễu quá trình phân tích.
CHÚ THÍCH Các quy trình loại bỏ hoặc giảm bớt nước thích hợp bao gồm tách mẫu, 'thổi khô' độ ẩm từ bẫy làm giàu thứ cấp sử dụng nắp ống khuyếch tán (5.3) với màng silicon và giảm thời gian lấy mẫu.
Ống hấp phụ ban đầu cho thấy mức mẫu trắng tốt có thể làm tăng sự hình thành các pic giả sau này. Ozon[6] và nitơ oxit khi có mặt trong nước có thể làm hỏng Tenax TA. Benzaldehyt và axetophenon là những sản phẩm có thể được tạo ra từ những phản ứng này.
Do ozon và oxit nitơ có thể phản ứng với các thành phần đo được, nên phải xem xét điều này bằng cách chọn khối lượng lấy mẫu nhỏ nhất có thể nếu các loại khí kiểu này được dự đoán với lượng lớn hơn trong không khí lấy mẫu. Nếu Tenax TA không cho thấy có độ ổn định cần thiết vì có mặt các khí mạnh (ăn mòn), thì có thể dùng Carbopack làm chất hấp phụ [8], [9], [10].
Đối với các ứng dụng môi trường (Bảng 2), thì quy trình đã được thử nghiệm chủ yếu cho các hợp chất bền. Sự hình thành pic giả hoặc phân hủy các VOC thu được có thể xảy ra, đặc biệt trong thời tiết rất ấm và ở nồng độ ozon cao[4]. Trong trường hợp đó, người sử dụng được cảnh báo để thực hiện lấy mẫu bằng quy trình thay thế không bị ảnh hưởng, ví dụ: ống hấp phụ được bơm với bẫy sơ bộ chất oxy hóa, cho thấy phù hợp.
Các ví dụ về các đặc tính tính năng, bao gồm độ không đảm bảo đo tổng thể, độ chụm, bảo quản và mức mẫu trắng thu được khi kiểm tra quy trình quy định trong tiêu chuẩn này được đưa ra trong Phụ lục D và các Bảng 3 đến 8.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải có ít nhất các thông tin sau:
a) Nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) Viện dẫn tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn bổ sung bất kỳ;
c) Vị trí lấy mẫu, thời gian lấy mẫu;
d) Áp suất và nhiệt độ không khí nếu được yêu cầu trong Điều 9;
e) Kết quả thử nghiệm;
f) Mọi tình huống bất thường ghi nhận được trong quá trình xác định;
g) Mọi thao tác không bao gồm trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy chọn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống mẫu trắng hiện trường có thể chấp nhận được nếu các pic giả sắc ký không được lớn hơn 10 % diện tích điển hình của các chất phân tích quan tâm.
Lưu lượng hấp phụ nêu trong Bảng 1 và 2 được dự kiến không đổi trong suốt thời gian của các mẫu ống. Tuy nhiên, các ống có thể bị mất các chất nhồi do rung quá mức hoặc chất hấp phụ có thể bị hư hỏng. Vì vậy, ống cần được kiểm tra bằng mắt thường xuyên và nhồi lại với chất hấp phụ mới sau khoảng 100 lần sử dụng hoặc 2 năm, tùy theo điều kiện nào đến trước.
Bảng 1 - Lưu lượng hấp phụ khuếch tán trên các ống hấp phụ (không có màng) như quy định trong 5.1 - Áp dụng cho không khí nơi làm việc
Hợp chất
Chất hấp phụ
Mứca
Lưu lượng hấp phụ b
cm3/min
ng(µ/l)-1 min-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3-Butadien
Rây phân tử 13X
A
0,59
1,30
n-Pentan
Chromosorb 106
A
0,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbopack Bc
B
0,60
1,77
n-Hexan
Chromosorb 106
A
0,50
1,77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tenax TAd
A
0,41
1,3
Porapak Q
A
0,42
1,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
0,57
1,81
Chromosorb 106a
B
0,54
1,72
n-Heptan
Chromosorb 106
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,48
1,95
TenaxTAe
A
0,43
1,77
Carbotrap B
B
0,47
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toluen
Tenax TAe
B
0,44
1,67
Tenax GR
B
0,56
2,12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
0,52
1,94
Carbopack B
B
0,55
2,06
n-Octan
Chromosorb 106
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
2,13
Tenax TAe
A
0,43
2,00
Xylen
TenaxTAe
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,82
Chromosorb 106
B
0,48
2,10
Tenax GR
B
0,57
2,48
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tenax TAe
B
0,46
2,0
Tenax GR
B
0,56
2,43
Chromosorb 106
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
1,9
Porapak Q
D
0,55
2,38
Styren
Tenax TAe
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Chromosorb 106
B
0,51
2,15
n-Nonan
Chromosorb 106
A
0,46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tenax TAe
A
0,40
2,12
Isopropylbenzen
Chromosorb 106
C
0,46
2,26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TenaxTAe
C
0,46
2,26
Porapak Q
D
0,51
2,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chromosorb 106
C
0,48
2,37
TenaxTAe
C
0,48
2,37
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tenax TA
A
0,40
2,3
Hydrocacbon đã halogen hóa
Metyl clorua
Spherocarb
B
0,63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vinyl clorua
Spherocarb
B
0,78
2,0
1,1-Dicloroeten
Spherocarb
B
0,63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triclorotrifluoroetan
Chromosorb 102
B
0,46
3,5
Clorotrifluorometan
Chromosorb 102
B
0,42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diclorometan
Chromosorb 106
B
0,43
1,56
Chromosorb 102
B
0,45
1,56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chromosorb 102
B
0,47
1,9
Halotan
Tenax TA
B
0,32
2,59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
0,45
3,6
Enfluran
Tenax TA
B
0,33
2,29
Isofluran
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
0,32
2,20
Bromoetan
Chromosorb 106
E
0,55
2,45
Triclorometan(cloroform)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
0,45
2,18
Chromosorb 102
B
0,48
2,35
Tetraclorometan (cacbon tetraclorua)
Tenax GR
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
3,72
Chromosorb 102
B
0,48
2,87
Tricloroetan
Chromosorb 106
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,66
Chromosorb 102
B
0,43
2,3
1,1,1-Tricloroetan
Chromosorb 106
B
0,42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chromosorb 102
B
0,42
2,3
Tenax GR
B
0,54
2,92
Tetracloroetan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
0,46
3,1
Tenax TA
B
0,41
2,8
Chromosorb 102
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
Epiclorohydrin
Chromosorb 106
E
0,65
2,45
Perfluorodimetylxyclobutand
Carbotrap
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Perfluorometylxyclopentand
Carbotrap
B
0,25
Perfluorometylxyclohexand
Carbotrap
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Este và glycol ete
Etyl axetat
Chromosorb 106e
B
0,49
2,00
TenaxTA
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,60
n-Butylaxetat
Tenax TA
B
0,61
2,26
Metyl metacrylat
Porapak Q
B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Butyl acrylat
Tenax TA
B
0,51
2,6
2-Metoxyetanol
Porapak Q
A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Chromosorb 106
B
0,51
2,1
2-Etoxyetanol
Tenax
A
0,44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-Metoxyetyl axetat
Porapak Q
A
0,58
2,8
2-Etoxyetyl axetat
Chromosorb 106
B
0,39
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tenax TA
B
0,36
2,10
2-Butoxyetanol
Chromosorb 106
B
0,35
2,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
0,31
1,9
2-Metoxypropanol
Chromosorb 106e
B
0,45
1,85
Tenax TA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,37
1,52
2-Butoxyetyl axetat
Tenax
A
0,38
2,8
Aldehyt và keton
Metyl isobutyl keton (2-methyl-4- pentanon)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
0,42
1,71
Chromosorb 106e
B
0,49
2,01
Xyclohexanon
Tenax TA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,57
2,3
Furfural
Tenax TA
A
0,63
2,5
Alcol
Propan-2-ol (isopropanol)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
0,81
2,0
Chất khác
Acrylonitril
Porapak N
A
0,62
1,35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Porapak N
A
0,60
1,0 (2 h)
Porapak N
A
0,48
0,8 (8 h)
Propionitril
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
0,53
1,4 (2 h)
Porapak N
A
0,49
1,3 (8 h)
Cacbon disulfua
Spherocarb
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83
2,6
Nitơ oxit
Molecular Sieve 5A
B
0,70
1,25
Etylen oxit
Spherocarb
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,88
1,6
1,4-Dioxan
Spherocarb
C
0,84
3,0
a Mức A = tương đương với mức 1A của EN 838[4]
Mức B = tương đương từng phần với EN 482
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức D = tính được từ thể tích động
Mức E = tính được từ hấp phụ đẳng nhiệt
b Trừ khi có quy định khác, các giá trị đối với thời gian tiếp xúc 4 h đến 8 h với không khí nơi làm việc.
c Ví dụ về loại chất hấp phụ không được khuyến khích dùng vì tốc độ hấp phụ dao động.
d Sử dụng tấm nickel thay vì tấm bằng thép không gỉ.
e Loại chất hấp phụ được ưu tiên.
Bảng 2 - Lưu lượng hấp phụ khuếch tán trên ống hấp phụ (không có màng) như được quy định ở 5.1 - Các ứng dụng cho không khí xung quanh và không khí trong nhà
Thành phần
Chất hấp phụ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng hấp phụ (độ lệch chuẩn) cm3/min
Lưu lượng hấp phụ (độ lệch chuẩn) ng(µl)-1 min-1
Số ước lượng độc lập
Ghi chú
Tài liệu tham khảo
Benzen
Tenax TA
1 tuần
0,46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
So sánh phòng thử nghiệm
19
Benzen
Tenax TA
2 tuần
0,32 (0,01)
1,03 (0,04)
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19, 20
Benzen
Tenax TA
4 tuần
0,22 (0,03)
0,70 (0,09)
3
So sánh 2 phòng/1 hiện trường
19,20,21
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbgraph TD-1 hoặc Carbopack B
1 tuần
0,67 (0,06)
2,14 (0,21)
2
So sánh 1 phòng/1 hiện trường
11,22
Benzen
Carograph TD-1 hoặc arbopack B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63 (0,07)
2,02 (0,?2)
4
So sánh 1 phòng/3 hiện trường
11,20,22
Benzen
Carbgraph TD-1 hoặc Crbopack B
4 tuần
0,58 (0,05)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
So sánh 1 phòng/3 hiện trường
11,20,22
Benzen
Chromosorb 106
1 tuần
0,48 (0,03)
1,52 (0,08)
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,22
Benzen
Chromosorb 106
2 tuần
0,47 (0,06)
1,47 (0,22)
5
So sánh 1 phòng/4 hiện trường
11, 20, 22, 23, 24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chromosorb 106
4 tuần
0,40 (0,08)
1,28 (0,25)
4
So sánh 1 phòng/3 hiện trường
11, 20, 22, 24
Benzen
Ambersorb XAD-4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
1,21
1
So sánh 1 phòng
26
Toluen
TenaxTA
2 tuần
0,32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
So sánh 1 hiện trường
20
Tolen
Tenax TA
4 tuần
0,27 (0,07)
1,03 (0,26)
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20, 21
Toluen
Carbograph TD-1 hoặc Carbopack B
1 tuần
0,57 (0, 15)
2,16 (0,58)
2
So sánh 1 phòng/1 hiện trường
11, 22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbograph TD-1 hoặc Carbopack 8
2 tuần
0,56 (0,06)
2,13 (0,24)
4
So sánh 1 phòng/3 hiện trường
11, 20, 22
Toluen
Carbograph TD-1 hoặc Carbopack 8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55 (0,07)
2,07 (0,26)
4
So sánh 1 phòng/3 hiện trường
20, 11, 22
Toluen
Chromosorb 106
1 tuần
0,54 (0,15)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
So sánh 1 phòng/1 hiện trường
11, 22
Toluen
Chromosorb 106
2 tuần
0,51 (0,05)
1,91 (0,18)
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20, 11, 23, 22, 24
Toluen
Chromosorb 106
4 tuần
0,48 (0,06)
1,82 (0,24)
4
So sánh 1 phòng/3 hiện trường
20, 11, 22, 24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ambersorb XAD-4
1 tuần
0,43
1,62
1
So sánh 1 phòng
26
Xylen
Tenax TA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
1,49
2
So sánh 1 phòng/1 hiện trường
19, 20
Xylen
Tenax TA
4 tuần
0,33 (0,15)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
So sánh 2 phòng/1 hiện trường
19, 20, 21
Xylen
Carbograph TD-1 hoặc Carbopack B
1 tuần
0,54 (0,06)
2,37 (0,29)
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11, 22
Xylen
Carbograph TD-1 hoặc Carbopack B
2 tuần
0,47 (0,04)
2,07 (0,21)
4
So sánh 1 phòng/3 hiện trường
20, 11, 22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbograph TD-1 hoặc Carbopack B
4 tuần
0,44 (0,07)
1,94 (0,29)
4
So sánh 1 phòng/1 hiện trường
20, 11, 22
Xylen
Chromosorb 106
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55 (0,07)
2,42 (0,30)
2
So sánh 1 phòng/1 hiện trường
11, 22
Xylen
Chromosorb 106
2 tuần
0,47 (0,07)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
So sánh 1 phòng/4 hiện trường
20, 11, 22, 23, 24
Xylen
Chromosorb 106
4 tuần
0,43 (0,08)
1,91 (0,35)
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20, 11, 22, 24
Etylbenzen
Chromosorb 106
2 tuần
0,53 (0,02)
2,31 (0,07)
2
So sánh 2 hiện trường
23, 24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chromosorb 106
4 tuần
0,52
2,24
1
So sánh 1 hiện trường
24
Etylbenzen
Carbopack B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
2,19
1
So sánh 1 hiện trường
26
Etylbenzen
Carbopack B
4 tuần
0,52
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
So sánh 1 hiện trường
26
Trimetylbenzen
TenaxTA
4 tuần
0,54
2,67
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Trimetylbenzen
Carbopack B
2 tuần
0,44
2,20
1
So sánh 1 hiện trường
26
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbopack B
4 tuần
0,47
2,30
1
So sánh 1 hiện trường
26
Decan
TenaxTA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51
2,93
1
So sánh 1 phòng
21
Undecan
TenaxTA
4 tuần
0,53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
So sánh 1 phòng
21
Trong phần lớn các trường hợp, lưu lượng hấp phụ không khí xung quanh đã được xác định tại nồng độ khối lượng ở mức nền điển hình của đô thị, nghĩa là vài microgam benzen, toluen hoặc xylen trên mét khối. Lưu lượng này đã được xác định trong phòng thử nghiệm, với không khí thử được kiểm tra bằng một phương pháp độc lập (thường sử dụng ống hấp phụ bằng bơm), hoặc so sánh trực tiếp với một hoặc nhiều ống mẫu của một phương pháp độc lập trong các điều kiện hiện trường. Tài liệu tham khảo [19] đưa ra lưu lượng hấp phụ đối với không khí trong nhà, có mức nồng độ điển hình của không khí thử trong nhà, nghĩa là xấp xỉ 1 mg/m3 benzen và xấp xỉ 2 mg/m3 tổng VOC.
Như được giải thích ở Phụ lục A, lưu lượng khuếch tán đối với không khí nơi làm việc, không khí trong nhà và xung quanh có thể không giống nhau, bởi vì lưu lượng này phụ thuộc theo thời gian và nồng độ. Những hiệu ứng này được ghi nhận nhiều ở chấp hấp phụ không lý tưởng, ví dụ Tenax TA.
Bảng 3 - Độ thu hồi (%) của benzen, toluen và xylen từ các ống thêm chuẩn
Số nghiên cứu
Kết quả độ thu hồi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbograph TD-1
Benzen
Toluen
Xylen
Benzen
Toluen
Xylen
1. Điều tra của Anh
Độ thu hồi trung bình(%)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,5
95,9
95,1
100,1
100,6
Độ lệch chuẩn (±)
8,3
6,7
10,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
10,0
n
20
19
19
19
20
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thu hồi trung bình(%)
93,1
99,1
100,5
98,7
100,3
98,5
Độ lệch chuẩn (±)
11,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
3,0
2,7
2,0
n
13
13
13
13
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
3. Điều tra của thế giới
Độ thu hồi trung bình(%)
104,8
105,9
98,7
103,7
100,7
100,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,3
10,1
7,8
4,6
3,2
2,3
n
16
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
16
16
Kết hợp 1) với 3)
Giá trị trung bình(%)
93,5
97,5
98,3
99,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,7
Độ lệch chuẩn (±)
11,1
9,3
2,3
4,3
0,3
1,1
n
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
3
Trong nghiên cứu 1) các lượng được thêm của từng hdrocacbon là khoảng 80 ng; trong nghiên cứu 2 và 3 lượng này là khoảng 200 ng.
Mẫu trắng hiện trường (ống) được vận chuyển đến hiện trường được tiếp xúc (được đóng kín cùng với các ống mẫu cho 1 tháng, sau đó được đưa về phòng thử nghiệm để phân tích.
Bảng 4 - So sánh với mạng lưới VOC không khí của UK
Địa điểm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µg/m3
Benzen
Toluen
Xylen
Khuếch tán
Khí VOC
Khuếch tán
Khí VOC
Khuếch tán
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Leeds
2,27 ±0,07
3,33
5,30 ±0,01
6,75
3,44 ±0,07
3,99
Belfast
2,10 ±0,36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,44 ±0,15
6,82
3,34 ±0,14
3,55
Bristol
2,90 ±0,33
6,11°
6,45 ±0,86
2,25°
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,70
Cardiff
3,70 ±0,46
9,5
7,90 ±0,12
8,38
5,67 ±0,10
5,15
Eltham
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,65
5,92 ±0,69
10,36
3,55 ±0,30
3,10
Liverpool
2,12 ±0,16
1,23
4,55 ±0,19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,86 ±0,19
0,84
Middlesbomug
2,35 ±0,27
2,93
4,23 ±0,22
4,59
2,66 ±0,14
không có số liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,87 ±0,73
1,90
8,12 ±0,68
11,14
5,50 ±0,20
5,49
UCL (London)
4,06 ±0,14
6,05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,87
6,79 ±0,27
7,79
Edinburgh
1,29 ±0,20
1,81
3,29 ±0,42
3,78
2,00 ±0,27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Harwell
0,66 ±0,03
0,90
1,46 ±0,31
0,98
0,60 ±0,04
không có số liệu
Birmingham
1,87 ±0,27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,76 ±0,31
6,75
4,46 ±0,27
5,59
Dữ liệu VOC không khí cần được lấy làm chỉ thị, vì dữ liệu giá trị thấp bao phủ trong khoảng lấy mẫu khuếch tán tương ứng.
a vận chuyển có thể của giá trị bezen/toluen trong thiết kế internet
Bảng 5 - Khảo sát mẫu của thế giới - Nồng độ trung bình của không khí xung quanh bằng lấy mẫu khuếch tán cho cả hai chất hấp phụ kết hợp
Địa điểm
Nồng độ khối lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
Benzen
Toluen
Xylen
Thụy Điển
1,95
±0,08
5,63
±0,77
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,29
4
Đan Mạch
0,99
±0,04
1,44
±0,03
0,80
±0,07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỹ
0,43
±0,07
0,76
±0,09
0,47
±0,09
4
Úc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,2
5,23
±0,69
3,87
±0,28
4
Hungary
2,65
±0,09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,19
3,27
±0,18
4
Đức
1,75
±0,15
5,85
±0,56
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,33
4
Trung Quốc
12,3
± 1,08
23,04
±2,32
11,84
±0,51
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần Lan
0,84
±0,16
2,16
±0,6
1,58
±0,03
4
Hà Lan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,14
3,51
±0,27
2,28
±0,14
4
Israel
1,42
±0,17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,1
2,79
±0,08
4
Mexico
3,05
±0,51
23,43
±1,28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,25
4
Italy
1,59
±0,15
5,39
±0,11
3,36
±0,41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Brazil
0,42
±0,33
2,00
±0,59
1,81
±0,15
4b
Pháp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,25
7,32
±0,31
3,87
±0,13
4
Bắc Alien
2,10
±0,36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,15
3,34
±0,14
4
Anh
1,37
±0,25
4,24
±0,09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,11
4
a n = 3 đối với toluen và xylen
b n = 3 đối với toluen
Bảng 6 - Độ chụm phân tích và bảo quản (ống đậy kín được bảo quản ở 2,5 °C trong 2 tuần) của các hợp chất thử trên Chromosorb 106 và Carboxen 569[15], (mức nạp 1 µg)
Hợp chất hữu cơ
Độ chụm phân tích
CV %
Độ thu hồi bảo quản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chromosorb
Carboxen
Chromosorb
Carboxen
Propan
1,8
115
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7
112
Hexan
2,1; 3,6
104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
100
Diclorometan
1,9
114
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
101
Metanol
1,7
64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
96
Butanol
1,3
101
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
113
Metoxyetanol
5,7
121
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
103
Axetonitril
4,1
112
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
104
α-Pinen
4,2; 2,5
104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
104
Etylen oxit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
103
Hexanal
3,5
98
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất hữu cơ
Nạp
mg
t=O %CV
t = 5 tháng
t=11 tháng
Độ thu hồi trung bìnhb
%CVc
Độ thu hồi trung bìnhb
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydrocacbon
Hexan
7,8
10,7
93,6
17,9
100,8
26,1
Heptan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
99,5
2,1
100,0
1,3
Octan
8,6
2,4
100,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
0,5
Nonan
12,0
0,8
nd
nd
101,0
0,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,2
2,2
100,4
1,5
100,2
0,5
Undecan
9,1
2,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
100,2
0,2
Dodecan
9,9
2,8
101,8
1,5
101,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzen
11,0
2,5
98,7
2,0
98,6
0,8
Toluen
10,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(100,0)
1,8
(100,0)
0,6
p-Xylen
5,3
2,5
99,9
1,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
a-Xylen
11,0
2,4
100,0
1,7
98,8
0,7
Etylbenzen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
99,6
0,4
97,9
1,3
Propylbenzen
10,5
2,3
99,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,5
0,7
Isopropylbenzen
10,9
2,3
98,9
1,8
97,2
1,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
2,3
98,8
1,7
96,9
1,2
o-Etyltoluen
5,4
2,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
98,9
0,7
1,2,4-Trimetylbenzen
10,8
2,2
100,1
1,3
99,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3,5-Trimetylbenzen
10,7
2,2
100,0
1,5
99,1
0,5
Trimetylbenzen
10,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101,6
0,5
101,3
0,8
Este và glycol ete
Etyl axetat
10,3
0,6
97,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
2,5
Propyl axetat
10,9
2,4
100,5
1,7
99,1
0,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,4
1,0
97,0
0,4
100,0
1,4
Butyl axetat
10,8
2,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
99,9
0,6
Isobutyl axetat
10,7
2,3
100,2
1,4
99,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metoxyetanol
8,9
5,4
87,3
5,7
93,1
1,6
Etoxyetanol
10,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97,6
2,5
97,2
3,3
Butoxyetanol
10,0
2,6
100,6
4,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Metoxypropanol
10,4
2,4
95,3
3,6
99,0
1,2
Metoxyetyl axetat
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
100,6
1,4
98,9
1,4
Etoxyetyl axetat
11,4
0,9
99,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,7
2,6
Butoxyetyl axetat
11,5
2,3
101,3
1,3
99,9
1,1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metyl etyl keton
9,2
0,9
97,4
0,8
99,1
0,6
Metyl isobutyl keton
9,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,7
0,6
100,7
0,5
Xyclohexanon
10,9
0,8
102,4
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
2-Metylxyclohexanon
10,7
0,7
101,1
0,5
101'1
1,3
3-Metylxyclohexanon
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
103,6
1,0
103,0
0,7
4-Metylxyclohexanon
10,6
0,9
103,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102,7
0,6
3,5,5-Trimetylxyclohex-2-enon
10,6
2,3
101,4
0,9
97,7
1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butanol
9,0
1'1
94,8
3,0
96,9
1,2
Isobutanol
8,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,6
3,5
96,4
1,0
a 6 lần lặp
b Chuẩn hóa theo toluen = 100. Độ bền của toluen đã được thiết lập ở so sánh liên phòng BCR (Brueau Communautaire de Reference) [17].
c CV = hệ số độ lệch
Bảng 8 - Mức trắng của benzen và xylen đối với Chromosorb 106 và Carbograph TC-1
Số nghiên cứu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chromosorb 106
Carbograph TD-1
Benzen
ng
Toluen
ng
Xylen
ng
Benzen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toluen
ng
Xylen
ng
1) Khảo sát của Anh
Trung bình
7,69
1,39
3,23
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,04
5,59
± Độ lệch chuẩn
1,96
0,55
1,64
2,75
0,78
2,28
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
20
18
19
19
2) So sánh VOC không khí
Trung bình
10,38
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,46
6,88
3,34
2,35
± Độ lệch chuẩn
2,28
2,55
1,44
2,70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,39
n
14
14
14
14
14
14
3) Khảo sát của thế giới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,63
2,09
0,96
2,61
4,39
1,63
± Độ lệch chuẩn
3,04
2,36
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,13
6,19
1'17
n
16
16
16
16
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Nguyên lý hoạt động của lấy mẫu khuếch tán
A.1 Các nguyên tắc
Tổng quan được đưa ra trong Tài liệu tham khảo [27].
Khối lượng của chất phân tích có thể khuếch tán đến chất hấp phụ phù hợp trong một khoảng thời gian nhất định được xác định bằng Công thức (A.1), thu được từ Định Luật Thứ nhất của Fick:
(A.1)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là hệ số khuếch tán;
ρ1 là nồng độ của chất phân tích ở nắp khuyếch tán;
ρ2 là nồng độ của chất phân tích tại chất hấp phụ;
ms là khối lượng của chất phân tích;
l là chiều dài bề mặt của chất hấp phụ đến nắp khuyếch tán;
t là thời gian.
Công thức (A.1) đề cập đến tình huống mà ρ2 có thể khác 0. Lý tưởng là ρ1 bằng nồng độ của chất phân tích đã cho trong không khí bên ngoài bộ lấy mẫu khuếch tán và ρ2 bằng không. Trường hợp cường độ của lưu lượng hấp phụ khuếch tán. A x D/l [xem thêm Công thức (A.2)], chỉ phụ thuộc vào hệ số khuếch tán của chất phân tích đã cho và trên hình học của bộ lấy mẫu khuếch tán được sử dụng (xem Hình A.1).
Đầu vào của bộ lấy mẫu có mặt cắt ngang A tại vị trí 1 xác định sự bắt đầu của đường khuếch tán của chất phân tích có nồng độ ρ1. Chất hấp phụ (S) ở vị trí 2, làm giảm nồng độ của chất phân tích, ρ2 , đến 0 (lý tưởng) do sự hấp phụ hoặc phản ứng hóa học, đóng vai trò như là lực đẩy cho quá trình khuếch tán l
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Thứ nguyên của tốc độ hấp phụ khuếch tán
Đối với nồng độ khối lượng nhất định p, tính bằng microgram trên mét khối khí hoặc hơi, thì lưu lượng hấp phụ khuếch tán qv, được tính như sau:
(A.2)
Trong đó:
ms là khối lượng của chất phân tích cần tìm, tính bằng picogam;
t là thời gian tiếp xúc, tính bằng phút.
CHÚ THÍCH 1: Mặc dù lưu lượng hấp phụ, qv có thứ nguyên tính bằng cm3/min, điều này thực sự là giảm picogram cho mỗi microgram trên mét khối/phút, pg(µg/m3)-1.min-1 và không cho thấy lưu lượng dòng thực của (chất phân tích) trong không khí.
CHÚ THÍCH 2: Lưu lượng hấp phụ khuếch tán thường được tính bằng đơn vị pg.ppb-1.min-1. Đây là các đơn vị thực tế, vì hầu hết các nhà phân tích môi trường sử dụng phần tỷ (ppb) đối với nồng độ khí và hơi. Sự phụ thuộc lưu lượng hấp phụ vào nhiệt độ và áp suất được giải thích sau này (A.4.1). Như vậy đối với một nồng độ nhất định (của khí hoặc hơi), lưu lượng hấp phụ tính bằng ppb như sau:
(A.3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
φ1 là phần thể tích x 10-9
CHÚ THÍCH 3: Lưu lượng hấp phụ khuếch tán lý tưởng và thực tế liên quan đến Công thức (A.4) [xem thêm Công thức (4)]:
(A.4)
A.3 Sai lệch do việc chọn chất hấp phụ không lý tưởng
Hiệu suất của bộ lấy mẫu khuếch tán phụ thuộc rất nhiều vào việc chọn và sử dụng chất hấp phụ hoặc chất thu được có hiệu suất hấp phụ cao. Áp suất hơi dư của hợp chất mẫu tại bề mặt của chất hấp phụ (ρ2) sẽ rất nhỏ so với nồng độ môi trường xung quanh và lưu lượng hấp phụ quan sát được sẽ gần với giá trị trạng thái ổn định lý tưởng của nó, thường được tính từ hình học của bộ lấy mẫu và hệ số khuếch tán chất phân tích trong không khí.
Trong trường hợp sử dụng chất hấp phụ yếu thì ρ2 trong Công thức (A.1) sẽ không bằng 0 và ms sẽ giảm theo thời gian lấy mẫu. Do đó, qv trong Công thức (A.2) cũng sẽ giảm theo thời gian lấy mẫu.
Mức độ ảnh hưởng này phụ thuộc vào hấp phụ nhiệt của chất phân tích và chất hấp phụ liên quan, và có thể được tính bằng các mô hình máy tính.
Một biểu hiện của ảnh hưởng tương tự là khuếch tán trở lại, đôi khi được gọi là khuếch tán ngược. Điều này có thể xảy ra nếu một thời gian sau khi lấy mẫu đã bắt đầu, áp suất hơi của chất phân tích ở bề mặt chất hấp phụ ρ2 lớn hơn nồng độ bên ngoài, ρ1, ví dụ: nếu bộ lấy mẫu đầu tiên tiếp xúc với nồng độ cao và sau đó nồng độ thấp hơn nhiều hoặc thậm chí bằng 0. Kiểu tiếp xúc này có thể xảy ra trong một số ứng dụng nhất định và mức độ sai lỗi nào xảy ra phụ thuộc vào giai đoạn nồng độ cao tại khi bắt đầu, giai đoạn giữa và giai đoạn cuối lấy mẫu. Hiện tượng này đã được thảo luận trong Tài liệu tham khảo [30], [31] và [32] và một phép thử được đề xuất [33] để ước tính sai lệch cực đại dự kiến giữa tiếp xúc bị xung và tiếp xúc với nồng độ không đổi, thường cung cấp cơ sở cho việc hiệu chuẩn mẫu. Phép thử này là 30 min tiếp xúc với nồng độ cao, tiếp theo là 7,5 h không khí sạch và đã được chấp nhận trong EN 838. Tuy nhiên, đối với việc áp dụng cho không khí xung quanh, giả định là sơ đồ tiếp xúc của các giai đoạn thay thế của việc tiếp xúc cao và thấp [ví dụ 12 h ở 2 LV (giá trị giới hạn) tiếp theo là 12 h ở nồng độ zero xen kẽ nhau trong 7 ngày] là điển hình hơn đối với ứng dụng dự định, trong đó sự khác biệt về nồng độ trong ngày là phổ biến. Mức độ khuếch tán ngược cũng có thể được mô phỏng bằng lý thuyết.
A.4 Các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến hiệu suất của bộ lấy mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ phương trình Maxwell, hệ số khuếch tán, D, là một hàm của nhiệt độ và áp suất tuyệt đối:
D = f(T3/2, p-1) (A.5)
Nhưng theo định luật khí chung
pV = nRT (A.6)
c = n / V = p / RT (A.7)
Trong đó
n là số mol;
R là hằng số khí.
Thay Công thức (A.5) và (A.6) trong Công thức (A.1), có được:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, ms không phụ thuộc vào áp suất, nhưng phụ thuộc vào căn bậc hai của nhiệt độ tuyệt đối, nghĩa là tăng khoảng 0,2% cho mỗi độ C.
Nếu sử dụng chất hấp phụ yếu, thì nhiệt độ cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ, làm giảm nhẹ khối lượng thu được. Ví dụ, tốc độ hấp phụ benzen thu được trên Tenax giảm nhẹ ở khoảng 20 °C đến 60 °C từ 1,33 ng.ppm-1.min-1 đến 1,23 ng.ppm-1.min-1 phần thể tích.
A.4.2 Độ ẩm
Độ ẩm cao có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp phụ của chất hấp phụ ưa nước, ví dụ than và rây phân tử. Điều này thường làm giảm thời gian lấy mẫu (ở nồng độ nhất định) trước khi bão hòa chất hấp phụ xuất hiện, khi lấy mẫu trở nên không tuyến tính vì ρ2 trong Công thức (A.1) cao. Độ ẩm cao cũng có thể làm thay đổi khả năng hấp phụ của thành phía trong của bộ lấy mẫu dạng ống, đặc biệt nếu ngưng tụ xảy ra.
A.4.3 Thời gian thoáng qua
Luật Fick giả định các điều kiện trạng thái ổn định, nhưng trong sử dụng thực tế các bộ lấy mẫu khuếch tán, thì mức ô nhiễm môi trường xung quanh có thể khác nhau rất nhiều. Câu hỏi đặt ra là liệu bộ lấy mẫu sẽ cho đáp ứng tích phân đúng (bỏ qua các hiệu ứng hấp phụ, xem A.4.1) hoặc sẽ "bỏ lỡ" các giai đoạn thoáng qua trước khi chúng có cơ hội được bẫy bằng chất hấp phụ hay không. Vấn đề đã được thảo luận về mặt lý thuyết [30], [35], [36], [37] và thực tế [35], [38], [39] và cho thấy không phải là vấn đề, với điều kiện tổng thời gian lấy mẫu vượt quá (10 lần) thời gian của bộ lấy mẫu khuếch tán, tức là thời gian phân tử khuếch tán vào bộ lấy mẫu trong các điều kiện trạng thái ổn định. Hằng số thời gian, τ, đối với hầu hết các bộ lấy mẫu có bán sẵn là từ khoảng 1 s đến 10 s, τ được tính từ:
τ = lR/D
A.4.4 Vận tốc không khí
A.4.4.1 Ảnh hưởng của tốc độ gió thấp và cao
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các điều kiện tốc độ gió bên ngoài thấp, thì chiều dài đường khuyếch tán hiệu quả có thể tăng lên. Đó là bởi vì tồn tại "lớp biên" giữa không khí trong bộ lấy mẫu và không khí hỗn loạn bên ngoài góp phần vào độ dài đường truyền khuyếch tán l. Trong thực tế, có một khu vực bên ngoài bộ lấy mẫu, nơi có sự chuyển tiếp giữa không khí tĩnh và không khí xáo trộn, nhưng điều này tương đương với độ dài bổ sung (δl) của không khí tĩnh sẽ được bao gồm trong giá trị l. Giá trị của δl phụ thuộc vào hình học của bộ lấy mẫu, tỷ lệ thuận với tỉ lệ với mặt cắt ngang của bộ lấy mẫu. Giá trị này cũng giảm khi tốc độ không khí tăng. Điều này phụ thuộc đáng kể vào giá trị chiều dài danh định của bộ lấy mẫu khuếch tán. Do đó, bộ lấy mẫu có mặt cắt ngang nhỏ và khoảng trống không khí bên trong dài sẽ không bị ảnh hưởng bởi vận tốc không khí, trong khi một bộ lấy mẫu ngắn sẽ bị ảnh hưởng đáng kể. Điều này được phát sinh trong thực tiễn, như đã được chứng minh với những bộ lấy mẫu có chiều dài khác nhau. Tốc độ hấp phụ thấp được quan sát ở vận tốc không khí thấp, nhưng tăng đến giá trị cao do hiệu ứng lớp ranh giới trở nên không đáng kể.
Trong điều kiện tốc độ gió bên ngoài cao, thì độ dài đường khuyếch tán có hiệu quả có thể giảm. Điều này là do không khí hỗn loạn làm nhiễu loạn lớp không khí tĩnh trong bộ lấy mẫu, làm giảm khoảng trống không khí hiệu quả bởi hệ số δl. Giá trị của δl nhỏ, cho tỷ lệ chiều dài và đường kính của bộ lấy mẫu khoảng trống không khí lớn hơn 2,5 đến 3 lần, hoặc có thể tránh được hoặc giảm đáng kể bằng cách kết hợp một tấm chắn, ví dụ: tấm bằng thép không rỉ hoặc màng plastic.
Do đó hiệu quả tổng thể là hình sin.
A.4.4.2 Ảnh hưởng đối với các bộ lấy mẫu có hình học khác nhau
Các bộ lấy mẫu kiểu ống thường không bị ảnh hưởng bởi vận tốc không khí thấp nhưng những bộ lấy mẫu này không có tấm chắn cũng có thể bị ảnh hưởng bởi vận tốc cao.
A.4.5 Vận chuyển mẫu
Hầu hết các bộ lấy mẫu yêu cầu vận chuyển từ các địa điểm lấy mẫu đến phòng thử nghiệm phân tích, phải được giữ nguyên và duy trì tính toàn vẹn mẫu trong quá trình này. Nên sử dụng các biện pháp phòng ngừa sau.
a) Đảm bảo kín khí để tránh ô nhiễm hoặc mất mẫu trong quá trình vận chuyển: nếu thay đổi nhiệt độ lớn thì bộ phận làm kín bằng kim loại plastic có thể bị lỏng.
b) Đặt bộ lấy mẫu trong các thùng chứa kín trơ để giảm thiểu sự xâm nhập của ô nhiễm bên ngoài.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tránh tiếp xúc với nhiệt độ cao trong quá trình vận chuyển, ví dụ trong ngăn hành lý
e) Nếu có thể, giữ các bộ lấy mẫu ở nhiệt độ thấp và xa các nguồn ô nhiễm ví dụ xăng dầu hoặc nhiên liệu hàng không, nhưng tránh ngưng tụ trên mẫu.
Đảm bảo rằng các mẫu trắng đầy đủ được vận chuyển cùng với các mẫu để có thể xác định được các vấn đề có thể xảy ra.
A.5 Bảo vệ khỏi các điều kiện môi trường bất lợi
A.5.1 Khái quát
Trong thực tế sử dụng trong môi trường xung quanh, phải quan tâm 3 vấn đề chính như sau: vận tốc không khí, bảo vệ chống mưa, tuyết và an ninh. Dữ liệu với khoảng cách gợi ý đến các tường, cửa và cửa sổ cũng như độ cao lấy mẫu tối thiểu và tối đa được quy định trong prEN 13528-3.
A.5.2 Vận tốc không khí
Tác động tiềm ẩn của vận tốc không khí được mô tả trong A.4.4. Vận tốc không khí thấp thường được tìm thấy trong nhà, ở những nơi không có thông gió, khoảng 10 cm/s. Vận tốc gió trung bình hàng tháng ở châu Âu chủ yếu nằm trong khoảng từ 1 m/s đến 10 m/s nhưng có thể giảm đến 0,5 m/s trong điều kiện khí tượng ổn định và/hoặc ở vùng thung lũng miền núi các khu vực. Ngoài ra, ít nhất là đối với phát thải nguồn cục bộ, thì nồng độ ô nhiễm tỷ lệ nghịch với tốc độ gió, do đó sai lỗi lấy mẫu bất kỳ ở tốc độ gió thấp sẽ được phóng to ở mức trung bình theo thời gian.
Ở những vị trí trong nhà với không khí chuyển động thấp (ví dụ: 5 cm/s đến 10 cm/s), bộ lấy mẫu đã cho thấy hoạt động theo thiết kế. Ở các vị trí ngoài trời, có mưa, nhiệt mặt trời trực tiếp và vận tốc gió cao có thể ảnh hưởng đến hoạt động của bộ lấy mẫu; do đó, bộ lấy mẫu phải được che chắn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo vệ khỏi mưa và tuyết là rất quan trọng đối với tất cả các kiểu bộ lấy mẫu. Mưa hoặc tuyết tan có thể làm tắc các bề mặt lấy mẫu, đặc biệt là các bộ mẫu lấy kiểu ống hướng xuống dưới (đây là vị trí thông thường để tránh xâm nhập các hạt). Bộ che chắn đơn giản cho bộ lấy mẫu kiểu ống có thể bao gồm một phễu nhựa đảo ngược được đặt sao cho ống khớp với vòi của phễu và đầu mở của ống chỉ có thể nhìn thấy dưới đầu mở của phễu. Ví dụ này được minh họa trong hình A.2. Một khả năng khác là một "hộp" trơ, với các lỗ khoan ở phía dưới. Các ống được đặt bên trong hộp, với đầu mở của ống chỉ có thể nhìn thấy dưới chỗ hở.
CHÚ DẪN
1 vòng dây (siết)
2 nắp vặn
3 lớp hấp phụ
4 ống mẫu
5 phễu
6 nắp khuếch tán có lưới ở cuối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách thay thế cung cấp tám bảo vệ bộ lấy mẫu khuếch tán. Ví dụ, nắp khuếch tán của bộ lấy mẫu kiểu ống có thể được sửa đổi bằng cách thêm vào một miếng nhôm để ngăn nước mưa làm tắc bề mặt khuếch tán. Tuy nhiên, sự sắp xếp như vậy có thể làm thay đổi đặc tính hiệu năng của bộ lấy mẫu đối với yêu cầu vận tốc không khí tối thiểu.
A.5.4 An ninh
An ninh cũng là một vấn đề cần xem xét, vì các bộ lấy mẫu được tiếp xúc trong thời gian dài ở nơi công cộng hoặc bán công cộng có thể bị đánh cắp và phá hoại. Các bộ lấy mẫu phải được đặt càng xa càng tốt ngoài tầm với, và/hoặc thiết kế giống như cái gì khác, ví dụ hộp lưới.
(Tham khảo)
Chất hấp phụ
Kiểu loại
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Styren/divinylbenzen cooplymer
Carbotrap B/C
Cacbon graphit
Carbopack B/C
Cacbon graphit
Carbosieve S-III
Rây phân tử cacbon
Carboxen 569
Rây phân tử cacbon
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rây phân tử cacbon
Chromosorb 102
Styren/divinylbenzen
Chromosorb 106
Polystyren
Carbograph TD-1
Cacbon graphit
Porapak N
Vinylpyrrolidon
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethylvinylbenzen/divinylbenzen
Spherocarb
Rây phân tử cacbon
Tenax TA
Poly(2,6-diphenyl-p-phenylen oxit)
Tenax GR
Poly(diphenyl oxit) graphit
CHÚ THÍCH Carbotrap™, Carbopack™, Carbosieve Sill™ và Carboxen™ là thương hiệu của Supelco, Inc., USA; Tenax ™ là thương hiệu của Enka Research Institute, NV, NL; Chromosorb ™ là thương hiệu của Manville Corp, Hoa Kỳ; Porapak ™ là thương hiệu của Waters Associates Inc., Hoa Kỳ; Spherocarb ™ là thương hiệu của Analabs Inc., Hoa Kỳ. AmbersorbTM là tên thương hiệu của Rohm & Haas Co., USA. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng chúng. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng có thể cho thấy kết quả tương tự.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Bảng C.1
Chất hấp phụ
Khoảng bay hơi của chất phân tích
Nhiệt độ tối đa
diện tích bề mặt riêng
Ví dụ chất phân tích
°C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbotrap™ C
Carbopack™ C
n-C8 đến n-C20
> 400
12
Alkylbenzen và chất béo có khoảng bay hơi từ n-C8 đến n-C16
Tenax™ TA
điểm sôi
100 °C đến 400 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
35
Chất thơm, thành phần không phân cực (điểm sôi > 100 °C) and thành phần ít phân cực (điểm sôi > 150 °C).
Tenax GR
điểm sôi
100 °C đến 450 °C
n-C7 đến n-C30
350
35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbotrap Carbopack B Carbograph TD-1
(n-C4) n-C5 đến n-C14
> 400
100
khoảng VOCs rộng, kể cả xeton, cồn, và aldehyt (điểm sôi > 75 °C) và tất cả các hợp chất không phân cực trong khoảng bay hơi quy định. Các khí vết
Chromosorb™ 102
điểm sôi
50 °C đến 200 °C
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp với dải rộng VOC, kể cả các hợp chất bị oxy hóa và các dẫn xuất halogen có độ bay hơi nhỏ hơn metylen clorua.
Chromosorb 106
điểm sôi 50 °C to 200 °C
250
750
Phù hợp với dải rộng VOC, kể cả hydrocacbon từ n-C5 đến n-C12. Tốt cho các hợp chất bay hơi bị oxy hóa.
Porapak™ Q
điểm sôi
50 °C đến 200 °C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
550
Phù hợp với dải rộng VOC, kể cả các hợp chất bị oxy hóa.
Porapak N
điểm sôi
50 °C đến 150 °C
n-C5 đến n-C8
180
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Spherocarb™ a
-30 °C đến 150 °C
C3 đến n-C8
> 400
1 200
Tốt cho các hợp chất bay hơi như VCM, ethylen oxit, CS2 và CH2Cl2. Tốt cho các chất phân cực bay hơi ví dụ MeOH, EtOH và axeton.
Carbosieve™ Sllla hoặc Carboxen™ 1000a
- 60 °C đến 80 °C
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốt cho các hợp chất bay hơi như hydrocacbon C3, C4, haloform và Freon bay hơi.
Rây phân tử b
- 60 °C đến 80 °C
350
Được sử dụng đặc biệt cho 1,3-butadien và nitơ oxit.
CHÚ THÍCH Thiết kế thương hiệu được đưa ra ở Phụ lục C.
a Các chất hấp phụ này cho một số thời gian lưu nước. Thể tích lấy mẫu an toàn cần được giảm xuống 10 lần nếu lấy mẫu ở độ ẩm tương đối cao (>90 %).
b ưa nước đáng kể. Không sử dụng trong không khí có độ ẩm cao ngoại trừ có các biện pháp đề phòng đặc biệt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Hướng dẫn sử dụng chất hấp phụ
Bảng D.1
Chất hấp phụ
Nhiệt độ tối đa
°C
Kỵ nước
Nhiệt độ và lưu lượng khí cho các điều kiệna
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp nhồi khuyến nghị cho bẫy làm lạnh
Carbotrap C
Carbopack C
> 400
Có
350 °C và 100 ml/min
325 °C và 30 ml/min
Tenax hoặc Carbopack C
Tenax TA
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
330 °C và 100 ml/min
300 °C và 30 ml/min
Tenax
Tenax GR
350
Có
330 °C và 100 ml/min
300 °C và 30 ml/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Carbontrap
Carbopack B
Carbograph TD-1
> 400
Có
350 °C và 100 ml/min
325 °C và 30 ml/min
Tenax hoặc Carbopack B
Chromosorb 102
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
250 °C và 100 ml/min
225 °C và 30 ml/min
Carbopack B hai lớp cộng thêm bẫy rây phân tử cacbon hoặc Chromosorb 102
Chromosorb 106
250
Có
250 °C và 100 ml/min
250 °C và 30 ml/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Porapak Q
250
Có
250 °C và 100 ml/min
225 °C và 30 ml/min
Carbopack B hai lớp cộng thêm bẫy rây phân tử cacbon hoặc Porapak 6
Porapak N
180
Có
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180 °C và 30 ml/min
Carbopack B hai lớp cộng thêm bẫy rây phân tử cacbon hoặc Porapak N
Spherocarb
> 400
Không
400 °C và 100 ml/min
390 °C và 30 ml/min
Carbopack B hai lớp cộng thêm bẫy rây phân tử cacbon hoặc Spherocarb
Rây phân tử cacbon như Cacbosieve S-IIIb hoặc Carboxen 100b
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
350 °C và 100 ml/min
325 °C và 30 ml/min
Carbopack B hai lớp cộng thêm bẫy rây phân tử cacbon hoặc chỉ một sàng phân tử cacbon
Rây phân tửc
350
Không
330 °C và 100 ml/min
300 °C và 30 ml/min
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tenax/Carbopack B: loại ống tổ hợp
350
Có
330 °C và 100 ml/min
300 °C và 30 ml/min
Tenax
Carbopack B/Rây phân tử cacbonb loại ống tổ hợp
400
Không
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325 °C và 30 ml/min
Carbopack B hai lớp cộng thêm bẫy rây phân tử cacbon
Carboxen, dãy 1000, loại ống tổ hợp
400
Không
350 °C và 100 ml/min
325 °C và 30 ml/min
Carbopack B hai lớp cộng thêm bẫy rây phân tử cacbon
CHÚ THÍCH Thiết kế thương hiệu được đưa ra ở Phụ lục C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b ưa nước đáng kể. Không sử dụng trong không khí có độ ẩm cao ngoại trừ có các biện pháp đề phòng đặc biệt
(Tham khảo)
Tóm tắt dữ liệu về độ không đảm bảo đo tổng, độ chụm, độ lệch và bảo quản
E.1 Dữ liệu về độ không đảm bảo đo tổng
Các thử nghiệm trong phòng thử nghiệm theo EN 838 và sử dụng ống khuếch tán như trong 5.1 chứa chất hấp phụ thích hợp, tốc độ hấp phụ khuếch tán đối với các hợp chất hữu cơ riêng lẻ như trong Bảng 1. Quy trình thử tại phòng thử nghiệm và tại hiện trường theo EN 13528-2 và sử dụng ống khuếch tán theo quy định trong 5.1 chứa chất hấp phụ thích hợp, lưu lượng hấp phụ khuếch tán sinh ra đối với các hợp chất hữu cơ riêng rẽ như trong Bảng 2. Trường hợp này không có màng silicon trong nắp khuyếch tán. Kết quả với màng silicon thấp hơn khoảng 10 %. Trong nhiều trường hợp, các giá trị khác nhau áp dụng để quan trắc tại nơi làm việc trong thời gian ngắn hơn so với việc áp dụng cho không khí xung quanh và không khí trong nhà trong thời gian lấy mẫu dài hơn. Kết quả của các đánh giá này là từ nhiều nguồn. Đối với Bảng 1, được tóm tắt trong Tài liệu tham khảo [10]. Đối với Bảng 2, các tài liệu tham khảo nguồn được liệt kê luôn trong Bảng. Lưu lượng hấp phụ khác nhau có thể do các bộ phận khác của ống khuếch tán gây ra, hoặc nếu sử dụng màng, hoặc nếu sử dụng chất hấp phụ khác, nhưng hiệu suất chung của các hệ thống khác cũng tương tự như mô tả (xem 8.6).
Các mức mẫu trắng của benzen, toluen và xylen đã được xác định [11] trên các ống không thêm chuẩn đã được ổn định như quy định ở 5.1 và Điều 6 và được vận chuyển đến hiện trường (trong một cuộc khảo sát trên toàn thế giới), các ống mẫu được tiếp xúc (đóng) 1 tháng và sau đó quay trở lại phòng thử nghiệm để phân tích Kết quả của Chromosorb 106 và Carbograph TD-1 được nêu trong Bảng 8. Đối với cả hai chất hấp phụ, các độ thu hồi trong dải nano thấp, hơi cao hơn so với số liệu được nêu trong Tài liệu tham khảo [1] đối với Carbograph mới được ổn định.
E.2 Dữ liệu về độ chụm và độ lệch
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử[2] trong phòng thử nghiệm cho thấy khả năng lặp lại trong mẻ (biểu thị bằng hệ số biến thiên σn-1, sáu lần lặp lại) từ 0,5 % đến 2 % đối với 14 VOC đại diện bao gồm hydrocacbon thơm, hydrocacbon đã clo hóa, xeton, este và ete glycol, được lấy mẫu trên Tenax hoặc Chromosorb 106. Các mẫu khuếch tán được lấy từ không khí tiêu chuẩn được tạo ra với độ không đảm bảo tổng tốt hơn 3 %. Sự biến thiên giữa các lô (tức là tính đến các điều kiện thời gian tiếp xúc khác nhau trong khoảng từ hai đến bốn giờ và nồng độ trong khoảng từ 0,5 đến 2,0 Giá trị giới hạn) nằm giữa 2 % và 12 %. Độ biến thiên giữa các mẻ (nghĩa là có tính đến các điều kiện khác nhau về thời gian tiếp xúc trong khoảng thời gian từ 2 h đến 4 h và nồng độ của giá trị giới hạn 0,5 đến 2,0 là trong khoảng từ 2 % đến 12 %). Độ biến thiên phụ thuộc vào hợp chất, phản ánh sự thay đổi nhỏ trong lưu lượng hấp phụ với điều kiện tiếp xúc: thu được các giá trị cao hơn khi hỗn hợp chất hấp phụ/chất phân tích là không lý tưởng. Các giá trị giữa các mẻ tương đương với độ không đảm bảo đo tổng thể trong khoảng từ 6 % đến 24 %.
Các phép thử phòng thử nghiệm trên các ống chất lỏng thêm chuẩn với benzen, toluen và xylen ở mức 80 ng hoặc 200 ng được tóm tắt trong Bảng 3. Các ống được vận chuyển đến hiện trường (trong một khảo sát trên toàn thế giới), đã tiếp xúc (đóng) với mẫu ống trong 1 tháng và sau đó mang trở lại phòng thử nghiệm để phân tích. Độ thu hồi đối với ống Chromosorb 106 và ống Carbograph TD-1 là từ 82,7 % đến 105,9 %. Độ chụm tính theo hệ số biến thiên dao động từ 3,2 % đến 12,1 % phụ thuộc vào chất hấp phụ và chất phân tích.
Các thí nghiệm hiện trường [11] tại một số địa điểm của Anh tại đó các benzen, toluen và xylen được đo ở nồng độ không khí xung quanh từ 1µg/m3 đến 10 µg/m3 bằng các ống khuếch tán và các máy phân tích hydrocarbon cố định đã cho thấy độ chụm trung bình của phương pháp khuếch tán là 11 % đối với việc xác định benzen, 7 % đối với toluen và 5 % đối với xylen, được biểu thị theo hệ số biến thiên (n = 4, hai ống Chromosorb 106 và hai ống Carbograph được tiếp xúc trong bốn tuần). Các kết quả đầy đủ được đưa ra trong Bảng 4. Dữ liệu VOC của không khí chỉ nên mang tính chỉ dẫn, do dữ liệu thấp trong khoảng thời gian lấy mẫu khuếch tán tương ứng. Trong một thử nghiệm hiện trường tương tự tại một số điểm trên thế giới (Bảng 5), trừ Braxin, thì độ chụm trung bình của phương pháp khuếch tán là 11 % đối với benzen, 8 % cho toluen và 6 % đối với xylen, được biểu thị theo hệ số biến thiên.
Trong một phép thử hiện trường tại một địa điểm của Vương quốc Anh, tại đó benzen được đo ở các nồng độ trong không khí xung quanh từ <1 mg/m3 đến 2,5 mg/m3 bằng cả hai ống khuếch tán và một máy phân tích hydrocacbon quan trắc cố định, trung bình vận hành hàng năm được cung cấp bằng dụng cụ cố định là 1,95 mg/m3 so với 1,76 mg/m3 sử dụng các ống khuếch tán.
Trường hợp bảng 1 liệt kê các kết quả ở mức A hoặc B, thì độ không đảm bảo tổng theo định nghĩa trong EN 482[13] là tốt hơn 30 %. Đối với dữ liệu trong Bảng 2, độ không đảm bảo tổng theo định nghĩa trong EN 13528-1 dự kiến sẽ tốt hơn 30 %.
CHÚ THÍCH Đối với các phép đo tại nơi làm việc (Bảng 1), mức A là xác nhận đầy đủ theo EN 838[4]. Mức 1A, nghĩa là đánh giá về hiệu năng của phòng thử nghiệm (Mức 1B cho phép một chất đồng đẳng của một hợp chất được đánh giá đầy đủ để phù hợp với tiêu chuẩn). Mức B trong Bảng 1 là đánh giá hiệu lực một phần (không phải tất cả các phép thử trong EN 838) được cho phép tạm thời theo EN 482. Đối với các phép đo không khí xung quanh (Bảng 2) đánh giá hiệu lực đầy đủ theo EN 13528-2[5] yêu cầu cả thử nghiệm tại phòng thử nghiệm và hiện trường. Không có mức tương đương với mức B theo EN 13528-1. Tuy nhiên, từ dữ liệu ở trên, độ chụm tại hiện trường của việc lấy mẫu môi trường có thể dự kiến nằm trong khoảng 5 % đến 11 % và độ lặp lại của việc xác định lưu lượng hấp phụ (Bảng 4) là khoảng 10 %. Do đó, độ chụm kết hợp khoảng 15 % và độ không đảm bảo tổng là 30 %.
E.3 Dữ liệu về lưu trữ
Bản tóm tắt dữ liệu hiện có về các phép thử lưu trữ trong phòng thử nghiệm sử dụng các ống quy định trong 5.1 được nêu trong các Bảng 6 và Bảng 7.
Các phép thử trong phòng thử nghiệm trên các ống chất lỏng thêm chuẩn với một phạm vi hạn chế của các hợp chất trên Chromosorb 106 và Carboxen 569 ở mức nạp khoảng 1,0 µg và được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong hai tuần được nêu trong Bảng 6. Độ thu hồi trung bình (tương ứng với ống không được lưu trữ) cho Chromosorb 106 là 105,6 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình chứng nhận CRM 112, sự ổn định của một mẻ các ống chứa benzen, toluen và m-xylen được kiểm tra trong vòng 25 tháng ở nhiệt độ từ 0 °C đến 4 °C. Sau 14 tháng và bảo quản ở 0 °C đến 4 °C, độ thu hồi của 3 hợp chất này là 101 % đến 103 %. Trong các điều kiện tương tự nhưng ở nhiệt độ không khí xung quanh ở 40 °C, thì độ thu hồi tương ứng là 102 % đến 104 % và 100 % đến 104 %. Không có sự mất ổn định được phát hiện sau 25 tháng, nhưng độ thu hồi không được báo cáo.
Các chỗ làm kín có thể bị lỏng trong quá trình lạnh do sự co nhiệt khác nhau. Để tránh mất mẫu hoặc ô nhiễm từ bên ngoài, định kỳ kiểm tra chỗ làm kín. Làm lạnh có thể giúp làm giảm phản ứng chéo bất kỳ của VOC.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] prEN 13528-3:2001, Ambient air quality - Diffusive samplers for the determination of gases and vapours - Part 3: Guide to selection, use and maintenance
[2] WRIGHT, M. D. (1993). Diffusive uptake rates for the Perkin Elmer tube - BCR air sampling intercomparison at Vito. Mol, Belgiu Feb 1991 - April 1992. HSE internal report, IR/L/IA/93/3, Health and Safety Laboratory, Broad Lande, Sheffield S3 7HQ, UK
[3] STERNBERG, J. C. et al. The mechanism of response of flame ionization detectors. 3rd Intern. Symp. Gas Chromat., (1960), pp. 231-267
[4] EN 838, Workplace atmospheres - Diffusive samplers for the determination of gases and vapours - Requirements and test methods
[5] EN 13528-2, Ambient air quality - Diffusive samplers for the determination of concentrations of gases and vapours - Requirements and test methods. Part 2: Specific requirements and test methods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] DULSON, W. Organisch-chemische Fremdstoffe in atmosphärischer Luft. Schriftenreihe des Vereins für Wasser-, Boden- und Lufthygiene Nr. 47. Stuttgart: Gustav-Fischer-Verlag (1978)
[8] BERTONI, G., BRUNER, F., LIBERTI, A., PERRINO, C. Some critical parameters in collection, recovery and chromatographic analysis of organic pollutants in ambient air using light adsorbents. J. Chromat., 203 (1981), pp. 263-270
[9] VIDAL-MADJAR, C., GONNORD, M.-F., BENCHAH, F., GUIOCHON, G.: Performances of various adsorbents for the trapping and analysis of organohalogenated air pollutants by gas chromatography. J. Chromat. Sci., 16 (1978), pp. 190-196
[10] Health and Safety Executive (1995). Methods for the Determination of Hazardous Substances. Volatile organic compounds in air - Laboratory method using diffusive solid sorbent tubes, thermal desorption and gas chromatography. MDHS 80, HSE: London
[11] PLANT, N. T., WRIGHT, M. D. European Diffusive Sampling Initiative: Project report with status at March 1998. IACS 98/01. Health and Safety Laboratory, Sheffield S3 7HQ, UK
[12] BOYLE, W. A. A comparison of benzene data from an automatic monitoring instrument and diffusive samplers. The Diffusive Monitor, 10 (1998), p. 12
[13] EN 482, Workplace atmospheres - General requirements for performance of procedures for the measurement of chemical agents
[14] EN 13528-1, Ambient air quality - Diffusive samplers for the determination of concentrations of gases and vapours - Requirements and test methods. Part 1: General requirements
[15] Study of sorbing agents for the sampling of volatile compounds from air. EC Contract MAT1CT92-0038. Final Report (1995)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17] VANDENDRIESSCHE, S., GRIEPINK, B., HOLLANDER, J. C. Th., GIELEN, J. W. J., LANGELAAN, F. G. G. M., SAUNDERS, K. J. and BROWN, R. H. Certification of a Reference Material for Aromatic Hydrocarbons in Tenax Samplers. Analyst, 116 (1991), pp. 437-441
[18] Health and Safety Executive (1991). Methods for the Determination of Hazardous Substances. Analytical quality in workplace air monitoring. MDHS 71. HSE: Health and Safety Laboratory, Broad Lane Sheffield, S3 7HQ, UK
[19] PETERS, R., HAFKENSCHEID, T. Testing of tube-type diffusive samplers for monitoring VOC in ambient air. The Diffusive Monitor, 7 (1995), pp. 8-9
[20] ERLAP data in reference [11]
[21] BROWN, V. M., CRUMP, D. R., GARDINER, D., YU, C. W. F. Long-term diffusive sampling of volatile organic compounds in indoor air. Environ. Technol., 14 (1993), pp. 771-777
[22] NMI field data in reference [11]
[23] BP data in DOWNING, C. E. H., CAMPBELL, G. W., BAILEY, J. C. A survey of sulphur dioxide, ammonia and hydrocarbon concentrations in the United Kingdom, using diffusion tubes: July to December 1992. UK Environmental Technology Executive Agency, Report LR 964 Contract no PECD/7/12/76 (1994)
[24] PFEFFER H.-U., BREUER L., ELLERMANN, K. Materialien No. 46. Validation of Passive Samplers for Measurements of Hydrocarbons in Ambient Air. Editor: Landesumweltamt Nordrhein-Westfalen (North Rhine-Westphalia State Environment Agency), Wallneyer Str. 6, Essen, Germany, p. 92 (1998) (ISSN 0947-5206)
[25] MOWRER, J., Potter, A., LINDBERG, A. Diffusive monitoring of C6-C9 hydrocarbons in urban air in Sweden. Analyst, 121 (1996), pp. 1295-1300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[27] BROWN, R. H. Diffusive sampling. Clean Air at Work. Eds. Brown, R.H. Curtis, M., Saunders, K.J. and Vandendriessche, S. EC Publ. no. EUR 14214, Brussels-Luxembourg (1992), pp. 141-148
[28] Van DEN HOED, N., VAN ASSELEN, O. L. J. A computer model for calculating effective uptake rates of tube-type diffusive air samplers. Ann. occup. Hyg., 35 (1991), pp. 273-285
[29] NORDSTRAND, E., KRISTENSSON, J. A computer model for simulating the performance of thick-bed diffusive samplers. Am. Ind. Hyg. Assoc. J., 55 (1994), pp. 935-941
[30] BARTLEY, D. L., DOEMENY, L. J. and TAYLOR, D. G. Diffusive monitoring of fluctuating concentrations. Am. Ind. Hyg. Assoc. J., 44 (1983), pp. 241-247
[31] BARTLEY, D. L. Diffusive monitoring of fluctuating concentrations using weak sorbents. Am. Ind. Hyg. Assoc. J., 44 (1983), pp. 879-885
[32] BARTLEY, D. L, WOEBKENBERG, M. L. and POSNER, J. C. Performance of thick-sorbent diffusive samplers. Ann. occup. Hyg., 32 (1988), pp. 333-343
[33] BARTLEY, D. L., DEYE, G. J. and WOEBKENBERG, M. L. Diffusive monitor test: performance under transient conditions. Appl. Ind. Hyg. 2 (1987), pp. 119-122
[34] POSNER, J. S., MOORE, G. A thermodynamic treatment of passive monitors. Am. Ind. Hyg. Assoc. J., 46 (1985), pp. 277-285
[35] BROWN, R. H., CHARLTON, J., SAUNDERS, K. J. The development of an improved diffusive sampler. Am. Ind. Hyg. Assoc. J., 42 (1981), pp. 865-869
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[37] UNDERHILL, D. W.: Unbiased passive sampling. Am. Ind. Hyg. Assoc. J., 44 (1983), pp. 237-239
[38] HORI, H., TANAKA, I.: Response characteristics of the diffusive sampler at fluctuating vapor concentrations. Am. Ind. Hyg. Assoc. J., 54 (1993), pp. 95-101
[39] COMPTON, J. R., DWIGGINS, G. A., FEIGLEY, C. E., LUDWIG, D. A.: The effect of square-wave exposure profiles upon the performance of passive organic vapor monitoring badges. Am. Ind. Hyg. Assoc. J., 45 (1984), pp. 446-450
[40] TOMPKINS F. C. and GOLDSMITH, R .L.: A new personal dosimeter for the monitoring of industrial pollutants. Am. Ind. Hyg. Assoc. J., 38 (1977), pp. 371-377
[41] UNDERHILL, D. W., FEIGLEY, C. E.: Boundary layer effect in diffusive monitoring. Anal. Chem. 63 (1991), pp. 1011-1013
[42] POZZOLI, L., COTTICA, D.: An overview of the effects of temperature, pressure, humidity, storage and face velocity. Diffusive Sampling, an alternative approach to workplace air monitoring. Eds Berlin, A., Brown, R.H. and Saunders, K.J., EC Publ No. 10555 EN, Brussels-Luxembourg (1987), pp. 119-130
[43] ZURLO, N., ANDREOLETTI, F.: Effect of air turbulence on diffusive sampling. Diffusive Sampling, an alternative approach to workplace air monitoring. Eds Berlin, A., Brown, R.H. and Saunders, K.J., EC Publ. No. 10555 EN, Brussels-Luxembourg (1987), pp. 174-176
[44] COLEMAN, S. R. A tube-type diffusive monitor for sulphur dioxide. Am. Ind. Hyg. Assoc. J., 44 (1983), pp. 929-936
[45] PALMES, E. D., GUNNISON, A.F., DIMATTIO, J., TOMCZYK, C. Personal sampler for nitrogen dioxide. Am. Ind. Hyg. Assoc. J., 37 (1976), pp. 570-577
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[47] DOWNING, C. E. C., CAMPBELL, G. W., BAILEY, J. C. A survey of sulphur dioxide, ammonia and hydrocarbon concentrations in the United Kingdom using diffusion tubes: July to December 1992. Warren Spring Laboratory, Stevenage, UK, Report LR 964 (1994)
[48] FERM, M. A sensitive diffusional sampler. Institutet for Vatten och Luftvardsforskning, Sweden, Report B 1020 (1991)
[49] PANNWITZ, K. H. Influence of air currents on the sampling of organic solvent vapours with diffusive samplers. In Diffusive Sampling, an alternative approach to workplace air monitoring. Eds. Berlin, A., Brown, R.H. and Saunders, K.J., EC Publ. no. 10555 EN, Brussels-Luxembourg (1987), pp. 157-160
[50] MARK, D., ROBERTSON, A., GIBSON, H., BORZUCKI, G., CHERRIE, B., MACLAREN, W. M. Evaluation of diffusive samplers for monitoring toxic gases and vapours in coalmines. Institute of Occupational Medicine, Edinburgh, Report TM/90/11 (1990)
[51] MATTHEWS, T. W., THOMPSON, C. V., WILSON, D. L., HAWTHORNE, A. R., MAGE, D. T. Air velocities inside domestic environments: an important parameter for passive monitoring. Indoor air '87 - Proc. 4th Intern. Conf. on Indoor Air Quality and Climate. Eds. B Seifert et. al. Inst, for Water, Soil and Air Hygiene, Berlin, 1 (1987), pp. 174-178
[52] PLANT, N. T., WRIGHT, M. D. European Diffusive Sampling Initiative: Pilot surveys of Sheffield. Health and Safety Laboratory, Sheffield, Report IACS/96/1 (1996)
[53] TROEN, I., PETERSEN, E. L. European windatlas, RISO National Laboratory, Roskilde, Denmark (1990) ISBN 87-550-1636-7
[54] CHRISTOFFER, J., ULBRICHT-EISSING, M. Die bodennahen Windverhältnisse in der BR Deutschland, Berichte des Deutschen Wetterdienstes 147, Offenbach-a.-M. (1989)
[55] HAFKENSCHEID, T. L, MOWRER, J. Intercomparison of tube-type diffusive sampling for the determination of volatile hydrocarbons in ambient air. Analyst, 121 (1996), pp. 1249-1252
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[57] VDI 2119, Part 4. Measurement of particulate precipitations: microscopic differentiation and size fractioned determination of particle deposition on adhesive collection plates: Sigma-2 sampler (1997)
[58] REMPLER, P. und KOSMUS, W. Integrale Langzeitmethode zur Bestimmung von Ozon in der Atmosphäre. Fresenius Z. Anal. Chem., 329 (1988), pp. 871-874
[59] ISO 6141:2000, Gas analysis - Requirements for certificates for calibration gases and gas mixtures
[60] ISO 6145-1, Gas analysis - Preparation of calibration gas mixtures using dynamic volumetric methods - Part 1: Methods of calibration
[61] ISO 6145-3:1986, Gas analysis - Preparation of calibration gas mixtures - Dynamic volumetric methods - Part 3: Periodic injections into a flowing gas stream
[62] ISO 6145-4, Gas analysis - Preparation of calibration gas mixtures - Dynamic volumetric methods - Part 4: Continuous syringe injection method
[63] ISO 6145-5:2001, Gas analysis - Preparation of calibration gas mixtures using dynamic volumetric methods - Part 5: Capillary calibration devices
[64] ISO 6145-6, Gas analysis - Preparation of calibration gas mixtures using dynamic volumetric methods - Part 6: Critical orifices
1) Các chất hấp phụ được liệt kê ở Phụ lục B và trong tiêu chuẩn này là các chất được biết để tiến hành như quy định trong tiêu chuẩn này. Mỗi chất hấp phụ hoặc sản phẩm được phân định bởi tên thương hiệu là duy nhất và có trách nhiệm của nhà sản xuất; tuy nhiên, các chất này có sẵn từ nhiều nhà cung cấp. Thông tin này được đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này. Các sản phẩm tương đương có thể được dùng nếu chúng cho các kết quả giống nhau.
...
...
...
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây