Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12202-6:2018 về Đất, đá quặng apatit và photphorit - Phần 6: Xác định hàm lượng silic bằng phương pháp khối lượng
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12202-6:2018 về Đất, đá quặng apatit và photphorit - Phần 6: Xác định hàm lượng silic bằng phương pháp khối lượng
Số hiệu: | TCVN12202-6:2018 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN12202-6:2018 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
1 |
TCVN 12202-1:2018 |
Phần 1: Xác định hàm lượng chất không tan bằng phương pháp khối lượng |
2 |
TCVN 12202-2:2018 |
Phần 2: Xác định hàm lượng photpho bằng phương pháp chuẩn độ |
3 |
TCVN 12202-3:2018 |
Phần 3: Xác định hàm lượng photpho bằng phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES) |
4 |
TCVN 12202-4:2018 |
Phần 4: Xác định hàm lượng flo bằng phương pháp chuẩn độ và phương pháp đo màu |
5 |
TCVN 12202-5:2018 |
Phần 5: Xác định hàm lượng titan bằng phương pháp đo màu |
6 |
TCVN 12202-6:2018 |
Phần 6: Xác định hàm lượng silic bằng phương pháp khối lượng |
7 |
TCVN 12202-7:2018 |
Phần 7: Xác định hàm lượng canxi, magie bằng phương pháp quang phổ phát xạ plasma cảm ứng (ICP-OES) |
8 |
TCVN 12202-8:2018 |
Phần 8: Xác định hàm lượng sắt tổng số và sắt (II) bằng phương pháp chuẩn độ bicromat |
9 |
TCVN 12202-9:2018 |
Phần 9: Xác định hàm lượng lưu huỳnh bằng phương pháp khối lượng |
ĐẤT, ĐÁ QUẶNG APATIT VÀ PHOTPHORIT - PHẦN 6: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG SILIC BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Apatite and phosphorite ores - Part 6: Determination of silic dioxit content - Gravimetric method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp khối lượng xác định hàm lượng silic dioxit (SiO2) từ 0,1 % trở lên trong quặng apatit hoặc photphorit.
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet một mức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 9924:2013, Đất, đá quặng - Quy trình gia công mẫu sử dụng cho các phương pháp phân tích hóa học, hóa lý, rơnghen, nhiệt.
Phương pháp dựa trên việc phân hủy mẫu bằng cách nung chảy với kali hidroxit, sau đó tách axit silicic trong môi trường axit clohidric và nung chúng ở 900 °C đến 1000 °C để được silic dioxit. Ảnh hưởng của flo được che bằng axit boric.
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước phù hợp với loại 2 của TCVN 4851 (ISO 3696).
4.1 Axit clohidric HCl (d=1,19), dung dịch (1+1) và 5 %.
4.2 Axit clohidric HCl (d=1,19) chứa 0,3 % axit boric H3BO3
Hòa tan 1,5 g H3BO3trong 500 ml HCl (d=1,19).
4.3 Axit flohidric HF 40 %.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Kali hidroxit KOH dạng hạt.
4.6 Gielatin dung dịch 1 %, được chuẩn bị và dùng ngay trong ngày phân tích.
4.7 Bạc nitrat AgNO3 dung dịch 1 %.
5 Thiết bị, dụng cụ
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1 Pipet một mức theo TCVN 7151
5.2 Bình định mức theo TCVN 7153
5.1 Chén sứ dung tích 10 ml, chén bạch kim 25 ml đến 30 ml, chén niken 30 ml.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Cân phân tích độ chính xác 0,0002 g.
5.5 Lò nung có rơ le điều khiển nhiệt độ đến 1000 °C.
5.6 Giấy lọc chảy trung bình Ф 11
Chuẩn bị và gia công mẫu thử theo TCVN 9924:2013
7 Cách tiến hành
Cân khoảng 0,5 g (m) đã sấy đến khối lượng không đổi ở 105 °C ± 5 °C chính xác đến 0,0001 g mẫu trên cân phân tích, cho vào chén niken (5.1) có sẵn 5 g đến 6 g KOH (4.5) đã làm mất nước trên bếp điện hoặc trong lò nung ở 250 °C đến 300 °C (5.4).
Cũng có thể sử dụng ngay lượng chất không tan thu được (TCVN 12202-1:2018) để xác định silic. Khi đó, chuyển lượng chất không tan thu được vào chén niken có sẵn 5 g đến 6 g KOH (4.5) đã làm mất nước trên bếp điện hoặc trong lò nung ở 250 °C đến 300 °C (5.4).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Tách kết tủa axit silicic
Thêm 20 ml axit HCl (d=1,19) (4.1) vào cốc đựng dung dịch ở trên (nếu phân hủy mẫu quặng apatit trực tiếp, thì thêm vào 20 ml axit HCl (d=1,19) chứa 0,3 % axit H3BO3 (4.2). Cô dung dịch trên bếp cách thủy sôi đến dạng muối ẩm. Dùng đũa thủy tinh dầm cho tơi, vụn muối. Thêm vào 10 ml axit HCl (d=1,19), tiến hành đun cách thủy trong 10 min, thêm vào 10 ml gielatin 1 % nóng (4.6), dùng đũa thủy tinh (5.3) khuấy trộn thật kỹ, rồi thêm vào 50 ml đến 60 ml nước nóng 70 °C, khuấy kỹ. Đun cốc mẫu trên bếp cách thủy sôi trong 10 min.
Lọc nóng qua giấy lọc chảy trung bình Ф 11 (5.6). Nước lọc hứng vào bình định mức 250 ml. Rửa kết tủa 3 lần đến 4 lần bằng HCl 5 % nóng, sau đó rửa bằng nước cất nóng đến khi nước rửa không còn ion clorua (thử bằng AgNO3) (4.7).
CHÚ THÍCH: Phần nước lọc thu được trong bình định mức 250 ml được thêm nước cất tới vạch, lắc kỹ. Đây là dung dịch 1 được dùng để xác định photpho, sắt (tổng số), nhôm, titan, mangan, canxi và magie theo cái quy trình tương ứng.
7.3 Nung kết tủa và xác định hàm lượng silic
Chuẩn bị chén nung tủa xác định hàm lượng silic: chén được nung ở 900 °C trong 2 h đến khối lượng không đổi, sau đó đem cân phân tích để biết được trọng lượng của chén khi chưa có tủa.
Chuyển kết tủa và giấy lọc vào chén sứ 5 ml đã biết trước khối lượng (nung chén ở 900 °C đến khối lượng không đổi). Tro hóa giấy lọc trên bếp điện. Nung ở 900 °C đến 1000 °C trong 2 h đến 3 h. Để chén nguội trong bình hút ẩm rồi cân khối lượng chén và kết tủa trên cân phân tích (m1).
Mẫu trắng được tiến hành đồng thời với mẫu phân tích.
Khi lượng chất không tan lớn hơn 1 %, cần hiệu chỉnh lượng tạp chất trong đó bằng cách xử lý đuổi silic với hỗn hợp axit HF (4.3) và H2SO4 (4.4) trong phần kết tủa sau khi nung.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tẩm ướt phần kết tủa silic đã nung trong chén platin bằng axit H2SO4 (1+1) (4.4), thêm 5 ml HF 40 % (4.3). Cô trên bếp điện tới bay hết hơi SO3. Nung chén ở 900 °C đến 1000 °C trong 20 min đến 30 min. Lấy chén ra để nguội trong bình hút ẩm. Cân khối lượng chén sau khi nung (m2).
8.1 Tính hàm lượng silic
Hàm lượng silic được quy về silic dioxit SiO2, biểu thị theo phần trăm (%) khối lượng, được tính bằng công thức tương ứng với 2 trường hợp sau:
a) Tính trực tiếp kết quả ngay sau khi nung kết tủa axit silicic trong chén sứ theo công thức:
(1)
trong đó:
m1 khối lượng silic dioxit sau khi nung, đã trừ khối lượng mẫu trắng và khối lượng chén đã biết trước, g;
m khối lượng mẫu cân, g.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong đó:
m3 Khối lượng của chén và tủa silic dioxit trước khi xử lý bằng HF, g;
m2 Khối lượng của chén và tạp chất sau khi xử lý bằng HF, g;
m0 Khối lượng tạp chất trong mẫu trắng sau khi xử lý bằng HF, g;
m Khối lượng mẫu cân, g.
8.2 Sai số phân tích
Sai lệch lớn nhất giữa hai kết quả xác định song song hoặc đối song không vượt quá giá trị trong Bảng 1:
Bảng 1 - Sai số phân tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(%)
Sai lệch tương đối
(%)
Từ 0,1 đến nhỏ hơn 0,5
45
Từ 0,50 đến nhỏ hơn 1,00
30
Từ 1,00 đến nhỏ hơn 2,00
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Từ 5,00 đến nhỏ hơn 10,00
11
Từ 10,00 đến nhỏ hơn 20,00
8
Từ 20,00 đến nhỏ hơn 30,00
5
Từ 30,00 đến nhỏ hơn 40,00
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
Từ 50,00 đến nhỏ hơn 60,00
2
Báo cáo thử nghiệm bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) nhận dạng mẫu thử;
c) tên và địa chỉ phòng thử nghiệm;
d) ngày tiến hành thử nghiệm;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) ngày báo cáo kết quả thử;
h) bất kỳ các đặc điểm đã ghi nhận trong quá trình xác định, các thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này có thể ảnh hưởng đến kết quả của mẫu thử.
[1] Tiêu chuẩn ngành - Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng silic trong quặng Apatit, Photphoric (ký hiệu QT AP.02 - HH/05).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây