918210

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10684-2:2018 về Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống hạt giống - Phần 2: Cà phê

918210
LawNet .vn

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10684-2:2018 về Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống hạt giống - Phần 2: Cà phê

Số hiệu: TCVN10684-2:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCVN10684-2:2018
Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: ***
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Tên ch tiêu

Cà phê chè

Cà phê vối

1. Ngoại hình

Hạt còn nguyên v thóc, vỏ màu vàng sáng hoặc trắng ngà, dạng hạt bình thường

Hạt còn nguyên v thóc, vỏ màu vàng sáng hoặc trắng ngà, dạng hạt bình thường

2. Tình trạng sâu bệnh

- Mọt đục hạt, % số hạt, không lớn hơn

0,5

0,5

- Nấm mốc, % số hạt, không lớn hơn

0

0

3. Độ sạch, % khối lượng, không nhỏ hơn

99,0

99,0

4. Kích thước nhân (hạt giống đã tách vỏ thóc)

Tối thiểu 70 % khối lượng nhân trên sàng số 16 và tối đa 30 % khối lượng nhân lọt sàng số 16 và trên sàng số 15. Không có nhân lọt sàng số 15

Tối thiểu 70 % khối lượng nhân trên sàng số 16 và tối đa 30 % khối lượng nhân lọt sàng số 16 và trên sàng s 15. Không có nhân lọt sàng số 15

5. Độ ẩm:

 

 

- Tối đa, %

30

30

- Tối thiểu, %

20

25

6. Tỉ lệ nảy mầm, % số hạt, không nhỏ hơn

75

70

4.2  Cây giống cà phê

4.2.1  Vườn ươm nhân giống vô tính

4.2.1.1  Địa điểm

Vườn ươm được xây dựng nơi có nguồn nước tưới và thoát nước tốt, thuận tiện giao thông, ít gió bão hoặc có trồng cây chắn gió để không ảnh hưởng đến cây giống.

4.2.1.2  Hồ sơ vườn ươm

Nhà sản xuất phải lập hồ sơ quản lý vườn ươm cây giống, trong đó ghi rõ: nguồn gốc giống lấy hạt làm gốc ghép, ngày gieo hạt, số lượng gốc ghép sản xuất, số cây đạt tiêu chuẩn ghép; tên giống ghép, nguồn gốc giống ghép, ngày ghép, số lượng cây ghép, tỷ lệ ghép sống từng đợt, số lượng cây giống xuất vườn.

4.2.2  Bầu cây

4.2.2.1  Giá thể làm bầu

- Giá thể làm bầu phải có khả năng giữ ẩm tốt và đủ dinh dưỡng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Hỗn hợp giá thể được trộn đều trước khi cho vào bầu.

4.2.2.2  Quy cách bầu

- Túi bầu làm bng vật liệu thích hợp (ví dụ như nhựa dẻo PE có độ dày từ 0,15 mm đến 0,20 mm).

- Kích thước túi bầu (trải phẳng): Chiều rộng từ 13 cm đến 14 cm, chiều dài từ 23 cm đến 24 cm.

- Mỗi túi bầu được đục 8 lỗ thoát nước nửa phía dưới, cách đáy bầu khoảng 2 cm, đường kính lỗ từ 0,4 cm đến 0,5 cm.

- Giá th cho vào bầu được nén chặt vừa phải, ngang với mặt bầu; bầu thẳng, không nhăn nhúm hoặc bị gẫy gập.

4.2.3  Chồi ghép

- Chồi ghép khai thác từ vườn cây đầu dòng sinh trưng tốt.

- Chồi có chiều dài trên 7 cm, mang ít nhất 1 cặp lá thật bánh tẻ và 1 đỉnh sinh trưng nằm trong 2 lá non chưa xòe.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Cây gốc ghép được gieo ươm từ hạt của giống cà phê vối, chọn hạt to, có sức nảy mm tốt.

- Cây gốc ghép phải đảm bảo các yêu cầu tại Bảng 2.

Bảng 2 - Yêu cầu cây gc ghép cà phê

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Hình thái chung

Cây sinh trưởng khỏe, thân cây thẳng, cứng cáp, bầu nguyên vẹn.

Bộ lá

Có từ 5 cặp lá đến 6 cặp lá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rễ cọc thẳng phát triển tt, có nhiều rễ tơ.

Đường kính thân

Từ 0,3 cm đến 0,4 cm

Chiều cao cây

Từ 30 cm trở lên

Tuổi cây

Từ 4 tháng đến 5 tháng kể từ ngày cấy cây giai đoạn lá sò vào bầu đất.

Sâu, bệnh

Không bị nhiễm sâu bệnh hại nguy hiểm như tuyến trùng, nấm thối rễ, rệp sáp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100 % cây đúng giống.

4.2.5  Cây ging

Cây giống khi xuất vườn phải đảm bảo các yêu cầu tại Điều 4.2.1, 4.2.2, 4.2.3, 4.2.4 và các yêu cầu tại Bảng 3.

Bng 3 - Yêu cầu cây giống cà phê

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Hình thái chung

Cây sinh trưởng khỏe, thân cây thẳng, cứng cáp, bầu nguyên vẹn. Vị trí vết ghép cách mặt bầu từ 12 cm đến 15 cm, hoặc cách 2 cặp lá thật đến 3 cặp lá thật của gốc ghép và cách cặp lá thật trên cùng 3 cm đến 4 cm. Vết ghép tiếp hợp tốt (phẳng, không bị bong, thối); vết ghép đã liền, tiếp hợp tốt và chưa được tháo băng ghép.

Bộ lá

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rễ

Phần rễ cọc từ cổ rễ tới đáy bầu phải thẳng. Rễ ngang phân bố đều quanh rễ cọc.

Đường kính thân

Từ 0,4 cm trở lên đối với cà phê vối, từ 0,3 cm trở lên đối với cà phê chè.

Tuổi cây

Từ 2 tháng đến 3 tháng kể từ ngày ghép; đã được huấn luyện dưi ánh sáng hoàn toàn ít nhất 10 ngày đến 15 ngày trước khi xuất vườn.

Sâu, bệnh

Không bị nhiễm sâu bệnh hại nguy hiểm như tuyến trùng, nấm thối rễ, rệp sáp.

Tỷ lệ cây đúng giống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Phương pháp kiểm tra

Phương pháp kiểm tra vườn sản xuất hạt giống, cây mẹ làm giống được quy định trong Bảng 4.

Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu của cây giống cà phê xuất vườn được quy định trong Bảng 5.

Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu của hạt giống cà phê được quy định trong Bảng 6.

Bảng 4 - Phương pháp kiểm tra vườn sản xuất hạt giống, cây mẹ làm giống

Tên chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Vườn sản xuất hạt ging

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kho sát trong phạm vi bán kính 300 m xung quanh vườn sản xuất hạt giống vào thời kỳ vườn cây n hoa

Nguồn gốc giống trồng

Tra cứu hồ sơ vườn cây

Độ thuần ging

Kiểm tra toàn bộ các cá thể trên vườn của mỗi giống và so sánh với đặc trưng của ging

Cây mẹ làm ging

 

Tuổi cây

Tra cứu h sơ kết hợp kiểm tra cây trên vườn, mô tả bằng từ ngữ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra cây trên vườn, mô tả bằng từ ngữ

Bảng 5 - Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu của cây ging xuất vườn

Tên chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Hình thái chung

Quan sát bằng mắt thường, đánh giá và nhận xét.

Chiều cao cây

Sử dụng thước có độ chính xác 1 mm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưng của phần thân ghép.

Bộ lá, mắt ghép, vết ghép, chồi ghép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường kính thân

Sử dụng thước kẹp có độ chính xác 0,1 mm, đo tại vị trí phía trên mặt bầu 1 cm.

Tuổi cây

Kiểm tra nhật ký/hồ sơ lô cây giống của cơ sở sản xuất cây giống.

Rễ

Rạch bầu, quan sát bằng mắt thường, đánh giá và nhận xét.

Sâu, bệnh

Quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp.

Tỷ lệ cây đúng giống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 6 - Phương pháp kiểm tra các ch tiêu của hạt giống

Tên chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Ngoại hình

Kiểm tra bằng mắt thường, mô t bằng từ ngữ về hình dạng và màu sắc hạt

Tình trạng sâu bệnh

Lấy ngẫu nhiên một lượng hạt giống đủ để thực hiện 3 lần nhắc lại.

Cân khoảng 100 gam mẫu hạt giống trên cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1 g; đổ tất cả lên trên một mặt phẳng sạch sẽ và đếm tổng s các hạt có trong đó.

Quan sát kỹ lưỡng bằng mắt và loại riêng ra các hạt bị mọt đục, các hạt xuất hiện nấm mốc trên bề mặt hạt hoặc trong khe hạt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính tỉ lệ hạt mọt (T1) và t lệ hạt nấm mốc (T2) theo các công thức sau:

Trong đó:

T1 là tỉ lệ hạt mọt, tinh bằng %;

N2 là số hạt bị mọt đục có trong mẫu hạt giống;

N1 là tng số hạt có trong mẫu hạt giống;

Và:

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N3 là số hạt bị nấm mốc có trong mẫu hạt ging;

N1 là tổng số hạt có trong mẫu hạt giống.

Thực hiện 3 lần và kết quả là số trung bình của 3 lần thực hiện.

Độ sạch

Lấy mẫu hạt giống theo quy định tại Phụ lục A.

Cân khoảng 1000 gam mẫu trên cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1 g, đổ tất cả lên trên một mặt phẳng sạch sẽ, dàn mỏng và lựa ra tất cả các loại tạp chất, hạt dị dạng và hạt tròn (nếu có).

Cân chung các loại tạp chất, hạt dị dạng và hạt tròn.

Độ sạch của hạt giống được tính theo công thức:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ĐS là độ sạch của hạt giống, tính bằng %;

M1 là khi lượng mẫu hạt giống;

M2 là tổng khối lượng các loại tạp chất, hạt d dạng và hạt tròn có trong mẫu hạt giống.

Thực hiện 3 lần và kết quả là số trung bình của 3 lần thực hiện.

Kích thước nhân

Lấy mẫu hạt giống theo quy định tại Phụ lục A.

Cân 1.000 g mẫu trên cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1 g, sấy khô tới độ ẩm 12,5%.

Chà xát loại b hết vỏ thóc.

Xác định kích c nhân theo TCVN 4807: 2013 (ISO 4150 : 2011) Cà phê nhân hoặc cà phê nguyên liệu - Phân tích cỡ hạt. Phương pháp sàng máy và sàng tay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo TCVN 6537:2007 Cà phê nhân - Xác định hàm lượng nước (phương pháp chuẩn).

Tỉ lệ nảy mầm

Lấy ngẫu nhiên 300 gam hạt giống. Dùng tay bóc vỏ thóc 100 hạt, ngâm trong nước sạch, ấm (khoảng 50 °C - 55 °C) trong 24 giờ, vớt ra rửa sạch vỏ lụa, đặt hạt trên giấy thấm ẩm trong các hộp petri và đưa vào tủ định ôn cài đặt nhiệt độ trong khoảng từ 30 °C đến 32 °C. Mỗi ngày kiểm tra mẫu một lần, bổ sung nước đủ ẩm và loại bỏ hạt hỏng ra khi đĩa. Sau 7 ngày tiến hành đếm số hạt nảy mầm (những hạt có rễ mầm dài 0,5 mm trở lên - N). Tỉ lệ nảy mầm (T) xác định theo phương trình; T (%) = N

Thực hiện 4 lần và kết quả cuối cùng là số trung bình của 4 lần thực hiện.

6  Bảo quản hạt giống

6.1  Xử lý hạt giống trước khi bảo quản

Xử lý bằng các loại thuốc xông hơi để tiêu diệt mọt đục hạt và xử lý thuốc trừ nấm gốc đồng để hạn chế sự phát triển của nấm bệnh.

6.2  Yêu cầu kho bảo quản

- Kho bảo quản cần thoáng mát không có sự xâm nhập của côn trùng, chim, chuột hoặc các tác nhân gây hại khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3  Phương pháp bảo quản

6.3.1  Trường hợp bảo quản hạt rời

Rải hạt giống thành từng lớp dày khoảng 10 cm trên nong, nia, liếp đan hoặc trên nền xi măng khô ráo; thường xuyên kiểm tra để loại bỏ kịp thời các hạt có lỗ mọt, hạt bong vỏ thóc, hạt thâm đen và hạt bị nấm mốc.

6.3.2  Trường hợp bảo quản hạt trong bao

Đựng hạt trong các bao dệt bằng sợi đay hoặc sợi PP khô ráo và sạch sẽ, không thấm nước; khối lượng mỗi bao không quá 10 kg; đặt bao đựng hạt giống trên các giá đỡ cách biệt với nền nhà; thường xuyên kiểm tra nhiệt độ khối hạt giống trong bao, nhiệt độ lên đến khoảng 40 °C phải tạm thời cho hạt ra khỏi bao để hạ nhiệt.

6.3.3 Thời gian bảo quản hạt giống

Bảo qun trong điều kiện bình thường (25 °C): không quá 4 tháng;

Bảo qun trong điều kiện lạnh (15 °C); không quá 7 tháng.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Quy định)

Phương pháp lấy mẫu hạt giống cà phê

A.1  Ly mẫu điểm

Các điểm được chọn lấy mẫu cần đm bảo phân b đồng đều và đại diện cho cả lô hạt giống. Khối lượng mỗi mẫu điểm trong một lô hạt giống phải giống nhau, tối thiểu 300 g và tối đa là 1.000 g, sao cho tổng khối lượng từ tất cả các mẫu điểm đủ để hình thành mẫu chung tối thiểu là 4.000 g. Quy định số lượng mẫu điểm cho 2 trường hợp hạt giống đóng bao và hạt giống đổ rời như sau:

A.1.1  Đối với lô hạt giống đóng bao

- Với bao có khối lượng 10 kg, số điểm lấy mẫu tối thiểu như sau:

Từ 1 bao đến 15 bao:

Lấy mẫu tất c các bao, mỗi bao lấy 1 mẫu điểm

Từ 16 bao đến 30 bao:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ 31 bao đến 59 bao:

Lấy tổng số 20 mẫu điểm

Từ 60 bao đến 100 bao

Lấy tổng số 30 mẫu điểm

Ghi chú: Khi lô hạt giống có số lượng từ 101 bao trở lên: cần phân chia thành các lô nhỏ hơn để lấy mẫu kiểm tra, trong đó số lượng tối đa trong một lô nhỏ không quá 100 bao.

- Đối với bao nhỏ hơn 10 kg, các bao sẽ được gộp lại thành các đơn vị không vượt quá 10 kg; mỗi đơn vị này được coi là một bao chứa và việc lấy mẫu điểm áp dụng theo quy định trên.

A.1.2  Đi với lô hạt ging đổ rời

Lô hạt giống đổ rời có khối lượng tối thiểu 100 kg. Số điểm lấy mẫu tối thiểu như sau:

Từ 100 kg đến 500 kg:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Từ 501 kg đến 2.000 kg:

Cứ 200 kg lấy một mẫu điểm, nhưng không dưới 5 mẫu điểm

Từ 2001 kg đến 3.000 kg:

Cứ 300 kg lấy 1 mẫu điểm, nhưng không dưới 10 mẫu điểm

Từ 3.001 kg đến 5.000 kg:

Cứ 400 kg lấy 1 mẫu điểm, nhưng không dưới 15 mẫu điểm

Trên 5.000 kg:

Cứ 500 kg lấy 1 mẫu điểm, nhưng không dưới 20 mẫu điểm

A.2  Hình thành mẫu chung và mẫu phân tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Sử dụng dụng cụ chia mẫu, chia đều mẫu chung thành bốn phần bằng nhau.

- Lấy ngẫu nhiên 2 phần trong 4 phần mẫu đã chia đ sử dụng cho phân tích 2 chỉ tiêu:

+ Phần 1: Phân tích độ sạch;

+ Phần 2: Phân tích kích cỡ nhân.

- Hai phần còn lại sử dụng cho phân tích các chỉ tiêu: tình trạng sâu bệnh, độ ẩm, và tỉ lệ nảy mầm.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 8548:2011 Hạt giống cây trồng - Phương pháp kim nghiệm.

[2] Gordon Wrigley, 1988, Chapter 5 - Planting material, Coffee (pp 164-172), Longman Scientific & Technical, New York.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác