Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10252-7:2013 (ISO/IEC TR 15504-7:2008) về Công nghệ thông tin – Đánh giá quá trình – Phần 7: Đánh giá sự thuần thục tổ chức
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10252-7:2013 (ISO/IEC TR 15504-7:2008) về Công nghệ thông tin – Đánh giá quá trình – Phần 7: Đánh giá sự thuần thục tổ chức
Số hiệu: | TCVN10252-7:2013 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN10252-7:2013 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Thuộc tính quá trình |
Trường hợp quá trình 1 |
Trường hợp quá trình 2 |
Trường hợp quá trình 3 |
Trường hợp quá trình 4 |
|
PA 1.1 |
Sản phẩm công tác |
Kê khai |
Sản phẩm công tác |
Kê khai |
Đối với mỗi thuộc tính quá trình có cả hai đánh giá sản phẩm công tác và kê khai (5.2.3.2.a). |
PA 2.1 |
Kê khai |
Sản phẩm công tác và kê khai |
Sản phẩm công tác |
Kê khai |
|
PA 2.2 |
Sản phẩm công tác |
Kê khai |
Kê khai |
Kê khai |
|
PA 3.1 |
Sản phẩm công tác |
Sản phẩm công tác |
Kê khai |
Kê khai |
|
PA 3.2 |
Sản phẩm công tác |
Sản phẩm công tác |
Sản phẩm công tác và kê khai |
Sản phẩm công tác |
|
|
Mỗi trường hợp quá trình cần gồm cả đánh giá sản phẩm công tác và kê khai (5.2.3.2 b) |
|
Lưu ý bất kỳ thuộc tính quá trình cụ thể nào cho một dữ liệu trường hợp quá trình cụ thể có thể tập hợp lại qua đánh giá sản phẩm công tác và kê khai.
5.2.4. Xác nhận dữ liệu
Tiếp cận xác nhận dữ liệu đối với đánh giá đảm bảo các yêu cầu của TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2) đáp ứng đối với mỗi trường hợp quá trình xác định trong phạm vi đánh giá, và bao trùm các yêu cầu trong Điều 5.2.3 của bộ tiêu chuẩn TCVN 10252 (ISO/IEC 15504) được thỏa mãn.
5.2.5. Xếp hạng thuộc tính quá trình và mức thuần thục
5.2.5.1. Các yêu cầu: Tiếp cận xếp hạng thuộc tính quá trình đối với đánh giá đảm bảo những yêu cầu của TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2) đáp ứng đối với từng quá trình và thuộc tính quá trình trong phạm vi đánh giá, và xếp hạng mức thuần thục tổ chức được xác định.
5.2.5.2. Các yêu cầu cụ thể - Lớp đánh giá 1: Đối với lớp đánh giá 1, tiếp cận xếp hạng thuộc tính quá trình thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Thành tích của mỗi đầu ra ở mọi quá trình trong phạm vi đánh giá đặc trưng cho từng trường hợp quá trình, dựa trên dữ liệu đã xác nhận;
b) Mức thành tích của mỗi thành tích thuộc tính cho từng thuộc tính quá trình trong phạm vi của đánh giá đặc trưng cho từng trường hợp quá trình, dựa trên dữ liệu đã xác nhận;
c) Nơi đầu ra của quá trình hoặc thành tích thuộc tính không thể đặc trưng như việc đạt được hoàn toàn đối với mọi trường hợp quá trình, vấn đề dẫn đến việc thiếu thành tích được tài liệu hóa như một khoảng trống trong việc thực hiện.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Mức thành tích của từng thuộc tính quá trình trong phạm vi đánh giá được xếp hạng, việc sử dụng tiếp cận được xác định trong TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2). Để một thuộc tính quá trình được xếp hạng là Hoàn toàn đạt được hoặc phần lớn đạt được, có 2 nguồn bằng chứng khách quan từ mỗi trường hợp quá trình được lựa chọn.
f) Sau khi hoàn thành sự xếp hạng tất cả các quá trình trong phạm vi đánh giá, đội đánh giá xem xét các tóm lược quá trình và xác định xếp hạng mức thuần thục, dựa trên các yêu cầu của Mô hình sự thuần thục tổ chức được lựa chọn.
5.2.5. Các yêu cầu cụ thể - Lớp đánh giá 2: Đối với lớp đánh giá 2, tiếp cận xếp hạng thuộc tính quá trình thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Mức thành tích của từng thuộc tính quá trình trong phạm vi đánh giá được xếp hạng, việc sử dụng tiếp cận được xác định trong TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2). Để một thuộc tính quá trình được xếp hạng là Hoàn toàn đạt được hoặc phần lớn đạt được, có 2 nguồn bằng chứng khách quan từ mỗi trường hợp quá trình được lựa chọn.
b) Nơi một thuộc tính quá trình không thể xếp hạng như việc đạt được hoàn toàn, vấn đề dẫn đến việc thiếu thành tích được tài liệu hóa như một điểm yếu và giữ lại trong bản ghi đánh giá.
c) Sau khi hoàn thành sự xếp hạng tất cả các quá trình trong phạm vi đánh giá, đội đánh giá xem xét các tóm lược quá trình và xác định xếp hạng mức thuần thục, dựa trên các yêu cầu của Mô hình sự thuần thục tổ chức được lựa chọn.
5.2.6. Báo cáo
5.2.6.1. Các yêu cầu chung: Các kết quả đánh giá, gồm tối thiểu các đầu ra được quy định trong Điều 5.5, được tài liệu hóa và báo cáo nhà tài trợ đánh giá hoặc người đại diện pháp lý của họ. Các kết quả gồm xếp hạng mức thuần thục tổ chức, định danh Mô hình sự thuần thục tổ chức đã sử dụng, và lớp đánh giá.
5.2.6.2. Các yêu cầu cụ thể - Lớp đánh giá 1 & 2: Ngoài các yếu tố xác định ở trên, điểm yếu được thiết lập trong xếp hạng thuộc tính quá trình được tài liệu hóa và báo cáo nhà tài trợ đánh giá.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà tài trợ đánh giá, người đánh giá có năng lực và người đánh giá có thể vai trò và trách nhiệm như xác định trong TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2), Điều 4.3. Ngoài các yêu cầu này, đối với đánh giá về sự thuần thục tổ chức, kích thước tối thiểu sau đây của đội đánh giá được áp dụng:
a) Đối với một lớp đánh giá 1, ít nhất 2 thành viên, gồm người đánh giá có năng lực. Người đánh giá có năng lực không phụ thuộc vào đơn vị tổ chức đang được đánh giá.
b) Đối với một lớp đánh giá 2, ít nhất 2 thành viên, gồm người đánh giá có năng lực.
c) Đối với một lớp đánh giá 3, ít nhất 1 thành viên, là người đánh giá có năng lực.
CHÚ THÍCH 1: Đối với một lớp đánh giá 1 số người của đội lớn hơn 2 có thể được yêu cầu để giải quyết việc thu thập và xác nhận dữ liệu.
CHÚ THÍCH 2: Đối với một lớp đánh giá 2 Người đánh giá có năng lực cần độc lập với đơn vị tổ chức đang được đánh giá.
5.4. Xác định đầu vào đánh giá ban đầu
5.4.1. Các yêu cầu chung
Đầu vào đánh giá được xác định trước giai đoạn thu thập dữ liệu của một đánh giá và được chấp thuận bởi nhà tài trợ đánh giá hoặc người ủy quyền nhà tài trợ. Hơn nữa để nội dung xác định trong TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2) Điều 4.4, đầu vào đánh giá gồm các yếu tố sau đây.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích đánh giá bao gồm đánh giá sự thuần thục tổ chức như một yếu tố nền tảng, và gồm sự xác minh cho việc tìm kiếm xếp hạng mức thuần thục tổ chức.
5.4.3. Phạm vi đánh giá
Trong xác định theo phạm vi đánh giá, các vấn đề sau đặc biệt nhấn mạnh đến:
a) Tập các quá trình, và các mức khả năng liên quan, bao gồm phạm vi đánh giá được xác định, dựa trên Mô hình sự thuần thục tổ chức được sử dụng, và các mức thuần thục trong phạm vi đánh giá.
b) Đánh giá sự thuần thục tổ chức được thực hiện chống lại một phạm vi tổ chức công khai và xác định. Phạm vi có thể gồm:
- Một hoặc nhiều vị trí trang web;
- Một hoặc nhiều đơn vị địa lý;
- Một hoặc nhiều dòng sản phẩm;
- Một hoặc nhiều miền ứng dụng;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một hoặc nhiều công ty;
- Một tổ chức trọn vẹn.
c) Việc xác định và xác minh cho lựa chọn của các trường hợp quá trình được kiểm tra xác định từng quá trình trong phạm vi đánh giá.
d) Bộ trường hợp quá trình đại diện cho phạm vi tổ chức xác định.
Các tổ chức không thực hiện tập tối thiểu các quá trình trong tập quá trình cơ sở xác định trong một mô hình sự thuần thục tổ chức không được đánh giá về sự thuần thục tổ chức dựa trên mô hình đó.
5.4.4. Lớp của đánh giá
Xác định một cách rõ ràng các lớp của đánh giá và một giải thích nguyên nhân cho việc lựa chọn lớp của đánh giá được ghi lại.
5.4.5. Mô hình sự thuần thục tổ chức
Mô hình sự thuần thục tổ chức được sử dụng cho việc đánh giá phải được ghi cùng với định danh mô hình đánh giá quá trình quy định mà trên đó nó dựa vào, và mức cao nhất của sự thuần thục tổ chức được khảo sát.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong việc xác định và quy định vai trò và trách nhiệm của người đánh giá có năng lực và những người đánh giá khác tham gia đánh giá, sự độc lập của cơ quan và đội thực hiện đánh giá được xác định rõ ràng.
5.5. Ghi lại đầu ra của đánh giá
5.5.1. Các yêu cầu chung
Ngoài các yếu tố xác định cụ thể TCVN 10252-2 (ISO/IEC 15504-2), đầu ra đánh giá gồm:
a) Các mục bổ sung được ghi lại trong đầu vào đánh giá; và
b) xếp hạng mức thuần thục được ghi lại.
c) xếp hạng mức thuần thục được ghi lại.
5.5.2. Các yêu cầu cụ thể - Lớp đánh giá 1 và lớp 2
Đầu ra đánh giá gồm các khoảng thực hiện tài liệu hóa và các điểm yếu được tìm thấy trong xếp hạng thuộc tính quá trình (tham khảo các Điều 5.2.5.2 và 5.2.5.3).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1. Đánh giá phạm vi
Nhìn chung, phần của tổ chức mà là chủ thể của một đánh giá là một tập con của tổ chức làm chủ đánh giá (xem Điều 5.6.1.2 cho một thảo luận về việc xem xét các tổ chức phân phối hoặc ảo). Mục đích của Điều này là xác định một vài nhân tố đo đơn vị tổ chức - đó là, phần của tổ chức mà có các kết quả đánh giá - đặc biệt, mức thuần thục - là đại diện.
5.6.1.1. Xác định đơn vị tổ chức
Bên cạnh tất cả những xem xét điển hình về xác định đơn vị tổ chức trải qua một đánh giá đúng quy định ISO/IEC 15504, có sự xem xét thêm khi lập kế hoạch đánh giá có kết quả về xếp hạng mức thuần thục. Một vài xem xét có trong Điều 5.6.2 và phải xác định một mẫu đại diện và thỏa mãn các yêu cầu tối thiểu cho việc bảo hiểm.
Đơn vị tổ chức nên triển khai tất cả các quá trình trong phạm vi đánh giá. Nếu tất cả các quá trình không được triển khai trong đơn vị tổ chức, phạm vi đánh giá hoặc việc lựa chọn đơn vị tổ chức phải được xem xét lại.
5.6.1.2. Các tổ chức phân phối và có thật
Nhà tài trợ một đánh giá có thể có lợi ích trong việc hiểu sự thuần thục tổ chức khi tổ chức quan tâm hoặc là sự phân chia về địa lý hoặc là một tổ chức ảo gồm một hoặc nhiều pháp nhân hợp tác với nhau.
Trong khi các kịch bản này trình bày những thách thức hiển nhiên cần giải quyết, chúng không phải ngoại lệ đối với khung đánh giá thiết lập bởi ISO/IEC 15504. Phần chính để hiểu xem liệu có một tổ chức phân phối hay ảo nào phù hợp với đánh giá là mức mà các thực thể tổng hợp đáp ứng các định nghĩa cơ bản của một đơn vị tổ chức (chứa trong TCVN 10252-1:2013 (ISO/IEC 15504-1)). Hai khía cạnh quan trọng như sau: thực thể tổng hợp (1) có một bối cảnh quá trình chặt chẽ và (2) hoạt động trong một tập chặt chẽ mục đích công việc nghiệp vụ.
5.6.2. Mẫu đánh giá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một đánh giá mà các kết quả trong một xếp hạng mức thuần thục tổ chức các kích thước mẫu tối thiểu quy định trong Điều 5.2.3 phải được thỏa mãn. Mẫu đại diện trường hợp quá trình dựa trên một số các yếu tố bao gồm:
- quản lý các quá trình;
- vòng đời hoặc các vòng đời sử dụng trong tổ chức;
- các rủi ro công việc nghiệp vụ;
- chu kỳ vòng đời;
- phạm vi dòng sản phẩm;
- phạm vi trang web;
- kích thước các hoạt động, dự án, chương trình hay dòng sản phẩm;
- an toàn, an ninh, hoặc các yếu tố quy định;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giá trị cho doanh nghiệp;
- hạn chế về tính khả dụng;
- sử dụng các nhà cung cấp nội bộ và / hoặc bên ngoài.
Cỡ, kiểu loại và số lượng mẫu của các bằng chứng khách quan nên đầy đủ để phù hợp với phạm vi đánh giá.
Dựa trên xếp hạng khả năng quá trình cá nhân của các trường hợp quá trình được lựa chọn, một xếp hạng sự thuần thục tổ chức đơn lẻ được thiết lập theo các nguyên tắc xác định.
6. Hướng dẫn sử dụng các kết quả đánh giá sự thuần thục tổ chức
Một mô hình sự thuần thục tổ chức cung cấp một khung làm việc chung cho một tổ chức để đạt được những tiến bộ tích cực về sự thuần thục tổ chức. Một mức thuần thục là một bước tiến hóa rõ ràng nhằm đạt được một tổ chức sự thuần thục.
Mức thuần thục tổ chức có thể sử dụng để
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thể hiện một mức thuần thục tổ chức cho các khách hàng hiện tại và tiềm năng;
- Điểm chuẩn hoặc so sánh bên trong hoặc bên ngoài như nền tảng cho phân tích so sánh.
Nỗ lực cải tiến quá trình cần được tập trung vào các nhu cầu của các tổ chức trong bối cảnh môi trường công việc nghiệp vụ của mình. Một cách để ưu tiên cải tiến này là xác định khoảng cách và rủi ro trong hồ sơ khả năng quá trình và thực hiện các cải tiến cá nhân trong một thời gian ngắn, trong khi đồng thời thiết lập các mục tiêu cải thiện tổng thể dài hạn để đạt được một mục tiêu của mức thuần thục tổ chức.
Việc đạt được mức thuần thục cung cấp cách để một tổ chức tự kiểm tra và so sánh với các tổ chức khác và có thể cung cấp một cách trực quan cho sự công nhận thị trường của dự án đối với những nỗ lực cải thiện tổng thể của một tổ chức.
6.2. Hiệu lực và khả năng so sánh của kết quả
Có một số yếu tố cần được xem xét khi sử dụng kết quả của các đánh giá mức thuần thục. Một danh sách các yếu tố chung ảnh hưởng đến khả năng so sánh các kết quả đánh giá được đánh dấu trong bộ tiêu chuẩn TCVN 10252-4 (ISO/IEC 15504-4) Điều 7.3. Điều này cung cấp thêm hướng dẫn về tính hợp lệ và so sánh các kết quả trong bối cảnh đánh giá sự thuần thục tổ chức.
Các kết quả chỉ có giá trị so sánh nếu cùng Mô hình sự thuần thục tổ chức được lựa chọn cho mức đánh giá sự thuần thục cơ bản. Mô hình sự thuần thục tổ chức được lựa chọn kết hợp với nó quy định các mô hình đánh giá quá trình và Mô hình tham chiếu quá trình.
Các yếu tố cần được xem xét bổ sung bao gồm:
- Lớp đánh giá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sự độc lập của cơ quan đánh giá và đội đánh giá team
- Trình độ chuyên môn của người đánh giá
- Các thông tin có sẵn để định danh kết quả đánh giá.
6.2.1. Lớp đánh giá
Lớp đánh giá xác định một mức chính xác nhất đối với đối với một đánh giá được thực hiện. Việc so sánh mức thuần thục tổ chức chỉ được thực hiện trong cùng lớp đánh giá.
6.2.2. Phạm vi đánh giá
Phạm vi của một đánh giá có thể gồm một một đơn vị công việc nghiệp vụ chiến lược hoặc ngành nghề công việc nghiệp vụ, hoặc toàn bộ tổ chức. Các khía cạnh chủ yếu ảnh hưởng đến phạm vi một đánh giá là mô hình đánh giá quá trình quy định, thực thể (các dự án, trường hợp quá trình, v.v...), và các quá trình vòng đời được đánh giá. Điều này có tác động đáng kể đến thời gian và nguồn lực cần thiết cho việc đánh giá và cách tiếp cận.
Khi vòng đời các quá trình bao gồm phạm vi đánh giá, bao trùm hoàn toàn các vòng đời đại diện được sử dụng trong tổ chức phải gồm trong mẫu đại diện, Các mẫu đại diện nên dựa trên một số yếu tố được xác định trong Điều 5.6.2.
Miền ứng dụng của tổ chức đang được đánh giá được ghi trong báo cáo đánh giá và tuyên bố công khai. Việc so sánh hay kiểm tra các kết quả đánh giá xem xét sự giống nhau của các miền tổ chức.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một nhân tố quan trọng khi sử dụng kết quả mức đánh giá sự thuần thục tổ chức là mức độc lập của cơ quan và đội đánh giá thực hiện đánh giá.
Bảng 2 đưa ra một cách phân loại có thể được sử dụng để phân loại sự độc lập của các kiểu cơ quan khác nhau và làm cho đội đánh giá thực hiện một đánh giá.
Cơ quan thực hiện đánh giá có thể là một tổ chức hoặc một bên của tổ chức, và có thể hoặc không độc lập với tổ chức đang được đánh giá. Một đội đánh giá có thể so sánh một hoặc nhiều người đánh giá, một trong số họ là người đánh giá có năng lực. Đội đánh giá team có thể hoặc không độc lập với tổ chức đang được đánh giá. Đội đánh giá đại diện bởi cơ quan thực hiện đánh giá.
Kiểu A có thể là một tổ chức cung cấp dịch vụ bên thứ 3 hoàn toàn độc lập (như một cơ sở cho việc cấp giấy chứng nhận). Kiểu B có thể là một tổ chức cung cấp dịch vụ của bên thứ 2 hoặc thứ 3, nơi đội đánh giá được dẫn dắt bởi người đánh giá có năng lực từ từ các tổ chức độc lập và nơi mà các thành viên khác của đội đánh giá có thể là từ tổ chức đang được đánh giá.
Kiểu C có thể là một nhóm quá trình nội bộ nhưng độc lập hoặc là nhóm đảm bảo chất lượng trong tổ chức đang được đánh giá nhưng có một dòng báo cáo riêng biệt. Cách tiếp cận này có thể được sử dụng trong một tổ chức lớn mà có một nhóm chức năng riêng biệt chịu trách nhiệm thực hiện đánh giá. Kiểu D có thể là một tổ chức tư vấn nội bộ hoặc bên ngoài hỗ trợ một tổ chức cải tiến quá trình mà sau đó đánh giá khả năng của mình. Nhiều tổ chức nhỏ có thể làm theo một cách tiếp cận như vậy mà không có áp lực cho khách hàng đối với đánh giá độc lập được thực hiện.
Bảng 2 - Phân loại sự độc lập của các cơ quan và cá nhân thực hiện đánh giá
Kiểu A
Kiểu B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu D
Cơ quan thực hiện đánh giá
Cơ quan thực hiện đánh giá độc lập của tổ chức đang được đánh giá
Cơ quan thực hiện đánh giá là một phần của đang được đánh giá
Cơ quan thực hiện đánh giá có thể hoặc không thể độc lập với tổ chức đang được đánh giá
Người đánh giá có năng lực
Sự độc lập của tổ chức đang được đánh giá
Sự độc lập của tổ chức đang được đánh giá
Phân chia trách nhiệm một cách cân bằng cho các cá nhân với các chức năng khác
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người đánh giá (người đánh giá có năng lực khác nữa)
Có thể từ tổ chức đang được đánh giá cung cấp sự phân chia rõ ràng các trách nhiệm của người đánh giá từ cá nhân trong các chức năng khác
Không có yêu cầu nào mà bất kỳ lớp đánh giá cần được thực hiện bởi bất kỳ kiểu cơ quan nào ngoài trừ đối với lớp đánh giá 1 người đánh giá có năng lực độc lập với tổ chức đang được đánh giá (tham khảo Điều 5.3). Đối với lớp đánh giá 2, cũng nên dùng người đánh giá có năng lực độc lập. Thông tin về mức độc lập của cơ quan đánh giá và đội đánh giá nên có sẵn để chứng minh đối với mọi khiếu nại nào.
6.2.4. Trình độ chuyên môn người đánh giá
Người đánh giá phải có sự phù hợp về trình độ chuyên môn, đào tạo, kinh nghiệm, kiến thức thỏa mãn các yêu cầu cho việc thực hiện đánh giá và khả năng phán xét chuyên nghiệp.
Người đánh giá phải đăng ký với một chương trình công nhận năng lực nhân viên. Bất kỳ chương trình nào cần công nhận miền kinh nghiệm và hội đủ điều kiện đối với các phương pháp / mô hình có liên quan. Các chương trình cần hướng đến xác định các năng lực như trong ISO/IEC 15504-3, và nên được công nhận với ISO/IEC 17024 (Đánh giá sự phù hợp - Các yêu cầu chung đối với các cơ quan điều hành cấp giấy chứng nhận cho cá nhân).
Đối với đánh giá về các mức thuần thục cao hơn (mức thuần thục tổ chức 4 và 5) một người đánh giá có thể cần thêm kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm trong các tiếp cận đo trong sự bổ sung về kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm cần để đánh giá mức thuần thục tổ chức 1-3.
6.2.5. Các thông tin có sẵn để định danh kết quả đánh giá
Khi xem xét bất kỳ kết quả đánh giá nào điều quan trọng phải tiến tới thông tin có chất lượng liên quan đến kết quả đánh giá như một đầu ra được tài liệu hóa của đánh giá (thông thường chứa trong một báo cáo đánh giá và/hoặc một tuyên bố đánh giá công khai).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày và thời gian đánh giá;
- Địa điểm thực hiện đánh giá;
- Xác định các tổ chức đánh giá;
- Lớp đánh giá thực hiện;
- Định danh và kiểu cơ quan đánh giá thực hiện đánh giá;
- Định danh người đánh giá thực hiện đánh giá;
- Sự độc lập của cơ quan đánh giá và đội đánh giá trong mối quan hệ với tổ chức đang được đánh giá;
- Định danh tiêu chuẩn này, các mô hình đánh giá quá trình xác định và mô hình sự thuần thục tổ chức so với đánh giá được tiến hành;
- Phạm vi đánh giá trong các thuật ngữ của phạm vi công việc nghiệp vụ và các quá trình đánh giá;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả phép đo quá trình đã thu thập (đối với mức thuần thục 4 hoặc 5);
- Tập tóm lược quá trình và/hoặc tóm lược quá trình tổ chức có kết quả từ đánh giá;
- Mức thuần thục tổ chức đạt được;
- Chữ ký người đánh giá có năng lực trong báo cáo đánh giá và/hoặc tuyên bố công khai.
7.1. Giới thiệu
Một vài cơ chế có thể sử dụng để xác minh các yêu cầu của tiêu chuẩn này được hoàn thành.
Có 2 kiểu phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này:
- phù hợp về các mô hình sự thuần thục tổ chức;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được xác nhận bằng:
- tự kê khai (bên thứ nhất);
- bên thứ hai;
- bên thứ ba.
7.2. Xác minh phù hợp của các mô hình sự thuần thục tổ chức
Do mô hình sự thuần thục tổ chức có thể là tài liệu tạo ra bởi một cộng đồng quan tâm, hoặc một tiêu chuẩn quốc tế hay quốc gia, hoặc đặc tả sẵn có công khai, xác minh qui mô các mô hình như vậy đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được thông qua hoặc chứng minh sự phù hợp hay chứng minh sự tuân thủ.
Các bên thực hiện việc xác minh sự phù hợp có được bằng chứng khách quan mà Mô hình sự thuần thục tổ chức thỏa mãn các yêu cầu đặt ra trong Điều 4 của phần này ở ISO/IEC 15504. Bằng chứng khách quan về sự phù hợp phải được giữ lại.
CHÚ THÍCH: Sự phù hợp là thực hiện bởi một sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ của các yêu cầu cụ thể. Tuân thủ là tuân theo các yêu cầu đó có trong tiêu chuẩn quốc tế và báo cáo kỹ thuật mà các yêu cầu cụ thể được thực hiện bởi tiêu chuẩn quốc tế khác, báo cáo kỹ thuật hoặc Hồ sơ chuẩn hóa quốc tế (ISPs) (ví dụ như mô hình và phương pháp tham khảo).
7.3. Xác minh phù hợp về các đánh giá của sự thuần thục tổ chức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Mô hình sự thuần thục tổ chức mẫu
A.1 Giới thiệu
Phụ lục này xác định nội dung một mô hình sự thuần thục tổ chức mẫu, dựa trên ISO/IEC 12207 như một mô hình tham chiếu quá trình và TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5) như một mô hình đánh giá quá trình. Mô hình sự thuần thục tổ chức mẫu được thiết kế cho các tổ chức trong công nghiệp phần mềm.
A.2 Nội dung mô hình sự thuần thục tổ chức mẫu
Nội dung cơ bản của mô hình sự thuần thục tổ chức mẫu được đưa ra ở Bảng A.1; danh sách các quá trình được xác định qua những từ viết tắt của chúng trong TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5). Hai quá trình bổ sung (QNT.1 và QNT.2) được yêu cầu để hỗ trợ mức thuần thục 4 và 5; điều này được xác định trong Phụ lục B và Phụ lục C.
Bảng A.1 - Mô hình sự thuần thục tổ chức mẫu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ML
Danh sách các quá trình
Bộ tối thiểu
Các quá trình bổ sung
ID
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập quá trình cơ sở
1
ENG.1 Khám phá yêu cầu
ENG.2 Phân tích hệ thống các yêu cầu
ENG.3 Thiết kế hệ thống kiến
ENG.4 Phân tích các yêu cầu phần mềm
ENG.5 Thiết kế phần mềm
ENG.6 Cấu trúc phần mềm
ENG.7 Hợp nhất phần mềm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ENG.9 Hệ thống hợp nhất
ENG.10 Hệ thống thử nghiệm
ENG.11 Cài đặt phần mềm
ENG.12 Phần mềm và hệ thống bảo trì
SPL.2 Phát hành sản phẩm
ENG.1
ENG.4
ENG.5
ENG.6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ENG.8
SPL.2
ENG.2
ENG.3
ENG.9
ENG.10
Yêu cầu phát triển bao gồm các vấn đề hệ thống và các vấn đề phần mềm không độc quyền
ENG.11
Yêu cầu đơn vị tổ chức có trách nhiệm cài đặt sản phẩm phần mềm theo môi trường khách hàng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đơn vị tổ chức có trách nhiệm tiếp tục duy trì và phát triển phần mềm và/hoặc hệ thống.
Tập quá trình mở rộng
2
SUP.1 Đảm bảo chất lượng
SUP.2 Xác nhận
SUP.3 Phê chuẩn
SUP.4 Xem xét chung
SUP.7 Tài liệu hóa
SUP.8 Quản lý cấu hình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SUP.10 Quản lý yêu cầu thay đổi
MAN.3 Quản lý dự án
MAN.5 Quản lý rủi ro
ACQ.3 Thỏa thuận hợp đồng
ACQ.4 Giám sát nhà cung cấp
ACQ.5 Chấp nhận khách hàng
SPL.3 Hỗ trợ chấp nhận sản phẩm
SUP.1
SUP.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SUP.8
SUP.9
SUP.10
MAN.3
MAN.5
ACQ.3
ACQ.4
ACQ.5
Yêu cầu nhà cung cấp bên ngoài hoặc nội bộ của các thành phần, dịch vụ, cơ sở hạ tầng sản phẩm liên quan đến các dự án phát triển.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu xác nhân sự phù hợp cho việc sử dụng sản phẩm công tác là trách nhiệm của đơn vị tổ chức.
SUP.4
Tùy chọn công việc trong đơn vị tổ chức liên quan đến các thỏa thuận với các bên liên quan.
SPL.3
Tùy chọn công việc trong đơn vị tổ chức liên quan đến hỗ trợ chấp nhận sản phẩm.
3
RIN.1 Quản lý nguồn nhân lực
RIN.2 Đào tạo
RIN.3 Quản lý kiến thức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PIM.1 Thiết lập quá trình
PIM.2 Quá trình đánh giá
PIM.3 Cải tiến quá trình
MAN.2 Quản lý tổ chức
MAN.4 Quản lý chất lượng
MAN.6 Đo lường
SUP.5 Kiểm toán
REU.1 Quản lý tài sản
REU.2 Quản lý chương trình tái sử dụng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RIN.1
RIN.2
RIN.3
RIN.4
PIM.1
PIM.2
PIM.3
MAN.2
MAN.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SUP.5
REU.1
REU.2
REU.3
Tùy chọn nếu đơn vị tổ chức có một chương trình tái sử dụng cấu trúc trong lực lượng - ba quá trình là sự củng cố sự thuần thục.
4
QNT.1 Quản lý thực hiện định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
QNT.2 Cải tiến quá trình định lượng
A.3 Sự phù hợp của mô hình sự thuần thục tổ chức mẫu
A.3.1 Giới thiệu
Phụ lục này của ISO/IEC 15504-7 miêu tả một mô hình sự thuần thục tổ chức đáp ứng các yêu cầu cho sự phù hợp được xác định trong Điều 4.4. Mô hình sự thuần thục tổ chức có thể sử dụng trong việc thực hiện các đánh giá đáp ứng các yêu cầu của ISO/IEC 15504. Nó có thể được sử dụng như một ví dụ cho một người phát triển Mô hình sự thuần thục tổ chức.
Điều này phục vụ như tuyên bố về sự phù hợp của Mô hình sự thuần thục tổ chức đối với các yêu cầu xác định trong Điều 4.4. Để dễ dàng tham khảo, các yêu cầu từ Điều 4.4 được in nguyên văn trong văn bản của Điều này. Chúng không nên được coi là các yếu tố văn bản quy phạm của phụ lục này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2 Yêu cầu đối với Mô hình sự thuần thục tổ chức (từ Điều 4.4)
A.3.2.1 Các đặc tính kỹ thuật của mô hình
Một mô hình sự thuần thục tổ chức liên quan đến một miền quy định về ứng dụng hoặc tập các miền liên quan đến ứng dụng. Miền ứng dụng của Mô hình sự thuần thục tổ chức được quy định rõ ràng và không mơ hồ.
Mô hình sự thuần thục tổ chức tài liệu hóa cộng đồng về lợi ích của Mô hình sự thuần thục tổ chức và các hành động đạt được sự đồng thuận trong cộng đồng về lợi ích:
Mô hình sự thuần thục tổ chức mẫu được thiết kế cho miền cụ thể của công nghiệp phần mềm; như một phần của tiêu chuẩn quốc tế, quá trình tiêu chuẩn hóa gồm các tiếp cận được thiết kế để đạt sự đồng thuận trong cộng đồng về lợi ích.
Một mô hình sự thuần thục tổ chức được dựa trên một hoặc nhiều mô hình đánh giá quá trình quy định. Mô hình sự thuần thục tổ chức quy định các yếu tố rút ra từ các mô hình đánh giá quá trình quy định tạo thành các yếu tố của Mô hình sự thuần thục tổ chức và các mối quan hệ giữa các yếu tố này và các mức thuần thục tổ chức quy định trong Điều 4.1.
Một mô hình sự thuần thục tổ chức quy định một tập con liên tục của các mức thuần thục xác định trong khung đo lường đối với đánh giá về sự thuần thục tổ chức bắt đầu với mức thuần thục 1 (thông qua Tập quá trình cơ sở) đối với mỗi mức thuần thục trong phạm vi của nó.
Mô hình sự thuần thục tổ chức mẫu dựa trên TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5) - Một mô hình mẫu quá trình đánh giá. Sự phù hợp của mô hình đánh giá quá trình được thể hiện trong phụ lục A của TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5).
Mô hình sự thuần thục tổ chức mẫu gồm 41 quá trình trong 48 quá trình trong ISO/IEC 15504-5, cùng với hai quá trình bổ sung (QNT.1 và QNT.2) quy định trong Phụ lục B và C. Chúng được gán là Tập quá trình cơ sở và mở rộng như xác định Điều A.2 ở trên.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.2 Tập quá trình cơ sở
Một mô hình sự thuần thục tổ chức gồm một tập các yếu tố từ các mô hình đánh giá quá trình tạo nên Tập quá trình cơ sở cho mô hình. Tập quá trình cơ sở gồm:
- Một tập tối thiểu các yếu tố xác định mức thuần thục 1 cho tất cả các đánh giá dựa trên mô hình;
- Các yếu tố bổ sung được yêu cầu cho các đánh giá trong các miền đặc thù hoặc phạm vi của ứng dụng; và
- Các yếu tố bổ sung được tùy chọn phụ thuộc vào các hoàn cảnh cụ thể của tổ chức.
Mô hình gồm các đặc điểm kỹ thuật trong các hoàn cảnh đặc thù để đưa ra các quá trình bổ sung trong tập quá trình cơ sở, và một chỉ dẫn về cách sử dụng các quá trình bổ sung được phản ánh trong bản ghi đánh giá được xuất bản. Mô hình xác định, thông qua tài liệu tham khảo để lập bản đồ cho các mô hình đánh giá quá trình, các quá trình từ mô hình tham chiếu quá trình liên quan tạo nên Tập quá trình cơ sở.
Các quá trình rút ra từ TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5) tạo nên Tập quá trình cơ sở được liệt kê trong Bảng 1, cùng với tình trạng của chúng và các điều kiện mà chúng được áp dụng.
A.3.2.3 Tập quá trình mở rộng
Một mô hình sự thuần thục tổ chức gồm các tập yếu tố tạo nên các tập quá trình mở rộng cho mỗi mức trưởng thành giải quyết mô hình. Các tập quá trình mở rộng gồm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các yếu tố bổ sung được yêu cầu cho các đánh giá với phạm vi cụ thể của ứng dụng; và
- Các yếu tố bổ sung được tùy chọn phụ thuộc vào các hoàn cảnh cụ thể của tổ chức.
Mô hình gồm các đặc điểm kỹ thuật trong các hoàn cảnh đặc thù để đưa ra các quá trình bổ sung trong tập quá trình mở rộng, và một chỉ dẫn về cách sử dụng các quá trình bổ sung được phản ánh trong bản ghi đánh giá được xuất bản. Mô hình xác định, thông qua tài liệu tham khảo để lập bản đồ cho các mô hình đánh giá quá trình, các quá trình từ mô hình tham chiếu quá trình liên quan tạo nên tập quá trình mở rộng.
Các quá trình rút ra từ TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5) tạo nên tập quá trình mở rộng đối với mức thuần thục 2-5 được liệt kê trong Bảng 1, cùng với tình trạng của chúng và các điều kiện mà chúng được áp dụng.
(tham khảo)
Mở rộng mô hình tham chiếu quá trình
B.1 Giới thiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Quá trình quản lý thực hiện định lượng
B.2.1 Mục đích
Mục đích của quá trình quản lý thực hiện định lượng được thiết lập và duy trì một sự hiểu biết định lượng của việc thực hiện của các quá trình của tổ chức thông qua đo lường và sử dụng tiếp cận các kỹ thuật định lượng để đảm bảo rằng hiệu năng các quá trình của tổ chức đã thực hiện để hỗ trợ thành tích mục đích công việc nghiệp vụ liên quan của tổ chức.
B.2.2 Đầu ra
Như một kết quả của việc thực hiện thành công quá trình quản lý thực hiện định lượng:
1) Các quá trình hoặc các yếu tố được lựa chọn cho quản lý định lượng dựa trên sự liên quan và ý nghĩa của chúng để đạt thành tích mục đích công việc nghiệp vụ;
2) Các kỹ thuật đo và phân tích được sử dụng trong các quá trình hoặc các yếu tố quá trình được thiết lập và duy trì;
3) Dữ liệu thực hiện quá trình được thu thập và phân tích sử dụng phân tích tiếp cận hoặc các kỹ thuật định lượng khác để thiết lập một hiểu biết về sự biến thiên của các quá trình hay các yếu tố quá trình được lựa chọn;
4) Các nguyên nhân cụ thể của sự biến thiên (các nguyên nhân có thể gán cho) trong hiệu năng quá trình được xác định;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Hiệu năng của các quá trình hay các yếu tố quá trình được lựa chọn được giám sát và điều khiển để thiết lập ổn định, khả năng và dự đoán các quá trình trong các giới hạn điều khiển.
B.3 Quá trình cải tiến quá trình định lượng
B.3.1 Mục đích
Mục đích của quy trình thực hiện quá trình định lượng là cải tiến hiệu năng của các quá trình được lựa chọn là nền tảng để đạt một mục đích công việc nghiệp vụ của tổ chức theo cách được lập kế hoạch và dự đoán một cách hệ thống, dựa trên phân tích định lượng về tác động của những thay đổi đề xuất.
B.3.2 Đầu ra
Như một kết quả của việc thực hiện thành công quá trình cải tiến quá trình định lượng:
1) Các khái niệm quá trình mới, kỹ thuật mới và quá trình mới được kiểm tra để xác định các cơ hội cải tiến dựa trên sự liên quan và ý nghĩa của chúng để đạt thành tích mục đích công việc nghiệp vụ chính;
2) Các kết quả phân tích dữ liệu được sử dụng để xác định các nguyên nhân chung của sự biến thiên trong hiệu năng quá trình và các cơ hội đổi mới và thực hành tốt nhất;
3) Mỗi cơ hội cải tiến được phân tích và lựa chọn dựa trên liên quan và ý nghĩa của nó để đạt thành tích mục đích công việc nghiệp vụ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Những cải tiến quá trình được thực hiện và chịu ảnh hưởng của việc thực hiện được đo định lượng dựa trên thực hiện thực tế so với các mục tiêu cải tiến quá trình xác định.
(tham khảo)
Mở rộng mô hình đánh giá quá trình
C.1 Giới thiệu
Phụ lục này miêu tả hai quá trình bổ sung đối với mô hình đánh giá quá trình trong TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5) được yêu cầu để hỗ trợ các mức thuần thục 4 và 5 của Mô hình sự thuần thục tổ chức xác định trong Phụ lục A.
C.2 Nhóm quá trình quản lý định lượng (QNT)
C.2.1 Quản lý thực hiện định lượng QNT.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QNT.1
Tên quá trình
Quản lý thực hiện định lượng
Mục đích quá trình
Mục đích của quá trình quản lý thực hiện định lượng được thiết lập và duy trì một hiểu biết định lượng về hiệu năng của các quá trình của tổ chức thông qua đo lường và sử dụng các kỹ thuật tiếp cận định lượng để đảm bảo việc thực hiện của các quá trình triển khai của tổ chức được hỗ trợ đạt thành tích về mục đích công việc nghiệp vụ liên quan của tổ chức.
Đầu ra quá trình
Như một kết quả của việc thực hiện thành công quá trình quản lý thực hiện định lượng:
1) Các quá trình hoặc các yếu tố được lựa chọn cho quản lý định lượng dựa trên sự liên quan và ý nghĩa của chúng để đạt thành tích mục đích công việc nghiệp vụ;
2) Các kỹ thuật đo và phân tích được sử dụng trong quản lý định lượng các quá trình hoặc các yếu tố quá trình được thiết lập và duy trì;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Các nguyên nhân cụ thể của sự biến thiên (các nguyên nhân có thể gán cho) trong hiệu năng quá trình được xác định;
5) Các hành động đúng và phòng ngừa được thực hiện để giải quyết các nguyên nhân đặc biệt và khác của sự biến thiên đối với chất lượng công việc nghiệp vụ và mục tiêu thực hiện; và
6) Hiệu năng của các quá trình hay các yếu tố quá trình được lựa chọn được giám sát và điều khiển để thiết lập ổn định, khả năng và dự đoán các quá trình trong các giới hạn điều khiển.
Các thực hành cơ bản
QNT.1.BP1 Xác định mục đích công việc nghiệp vụ được giải quyết bằng quản lý định lượng. [Đầu ra: 1] Lựa chọn mục đích công việc nghiệp vụ liên quan từ mục đích công việc nghiệp vụ của tổ chức được giải quyết bằng đo định lượng.
QNT.1.BP2 Lựa chọn các quá trình hoặc các yếu tố quá trình được giải quyết bằng quản lý định lượng dựa trên mục đích công việc nghiệp vụ liên quan. [Đầu ra: 1] Lựa chọn các quá trình hoặc các yếu tố quá trình từ bộ tiêu chuẩn các quá trình của tổ chức gồm đo lường định lượng của tổ chức.
QNT.1.BP3 Thiết lập bộ kỹ thuật tiếp cận định lượng của tổ chức. [Đầu ra: 2] Thiết lập bộ kỹ thuật định lượng khác hoặc có tính phân tích của tổ chức để quản lý tập các quá trình của tổ chức.
QNT.1.BP4 Thu thập và phân tích dữ liệu đo lường. [Đầu ra: 3] Phân tích dữ liệu đo lường sử dụng bộ kỹ thuật định lượng hoặc phân tích của tổ chức để thiết lập một hiểu biết về sự biến thiên của các quá trình hoặc các yếu tố quá trình.
QNT.1.BP5 Thiết lập giới hạn điều khiển của việc thực hiện quá trình. [Đầu ra: 4, 6] Thiết lập và duy trì giới hạn điều khiển của thực hiện quá trình cho các quá trình hoặc các yếu tố quá trình dựa trên dữ liệu lịch sử.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QNT.1.BP7 Xác định các hoạt động đúng và ngăn ngừa. [Đầu ra: 5] Xác định các hoạt động đúng và ngăn ngừa (cần thiết) để đưa ra giải quyết các nguyên nhân cụ thể và khác nữa của sự biến thiên để ngăn ngừa lại sự cố.
QNT.1.BP8 Triển khai các hoạt động đúng và ngăn ngừa. [Đầu ra: 5] Triển khai các hoạt động đúng và ngăn ngừa (cần thiết) để giải quyết những biến thiên bên ngoài các giới hạn điều khiển và thực hiện.
QNT.1.BP9 Giám sát hiệu năng các quá trình hoặc các yếu tố quá trình được lựa chọn. [Đầu ra: 6] Giám sát hiệu năng các quá trình hoặc các yếu tố quá trình được lựa chọn để thiết lập sự ổn định, khả năng và dự đoán các quá trình trong các giới hạn điều khiển và thực hiện.
CHÚ THÍCH: Một tổ chức có thể thiết lập các mô hình thực hiện quá trình dựa trên quá trình tổ chức thực hiện các đường cơ sở để thiết lập dự đoán các quá trình.
Sản phẩm công tác
Đầu vào
Đầu ra
03-04 Dữ liệu thỏa mãn khách hàng [Đầu ra: 3]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03-06 Dữ liệu thực hiện quá trình [Đầu ra: 3]
03-06 Dữ liệu thực hiện quá trình [Đầu ra: 3]
05-02 Mục đích công việc nghiệp vụ [Đầu ra: 1]
05-07 Mục tiêu thực hiện quá trình [Đầu ra: 4, 6]
07-01 Khảo sát thỏa mãn khách hàng [Đầu ra: 3]
07-01 Khảo sát thỏa mãn khách hàng [Đầu ra: 3]
07-04 Đơn vị đo quá trình [Đầu ra: 2, 6]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
07-05 Đơn vị đo dự án [Đầu ra: 2]
07-06 Đơn vị đo chất lượng [Đầu ra: 2]
07-09 Kỹ thuật phân tích định lượng [Đầu ra: 2, 3]
07-10 Mô hình thực hiện quá trình [Đầu ra: 2, 3, 6]
08-13 Kế hoạch chất lượng [Đầu ra: 1]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
09-02 Chính sách chất lượng [Đầu ra: 1]
10-06 Giới hạn điều khiển quá trình [Đầu ra: 3, 4, 6]
10-06 Giới hạn điều khiển quá trình [Đầu ra: 3, 4, 6]
14-02 Đăng ký hoạt động đúng [Đầu ra: 5]
14-02 Đăng ký hoạt động đúng [Đầu ra: 5]
14-12 Đăng ký hoạt phòng ngừa [Đầu ra: 5]
14-12 Đăng ký hoạt phòng ngừa [Đầu ra: 5]
15-01 Báo cáo phân tích [Đầu ra: 4]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15-18 Báo cáo thực hiện quá trình [Đầu ra: 6]
15-18 Báo cáo thực hiện quá trình [Đầu ra: 6]
15-08 Phân tích báo cáo rủi ro [Đầu ra: 1, 4]
15-08 Phân tích báo cáo rủi ro [Đầu ra: 6]
16-06 Kho quá trình [Đầu ra: 1, 6]
16-06 Kho quá trình [Đầu ra: 1, 6]
16-07 Kho đo lường [Đầu ra: 3]
16-07 Kho đo lường [Đầu ra: 3]
19-13 Chiến lược ra quyết định [Đầu ra: 1] (các sản phẩm công tác 3.14 trong Phần 6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19-14 Tiêu chí lựa chọn [Đầu ra: 1]
19-15 Danh sách các quá trình và/hoặc các yếu tố quá trình được lựa chọn [Đầu ra: 1]
C.2.2 Cải tiến quá trình định lượng QNT.2
ID quá trình
QNT.2
Tên quá trình
Cải tiến quá trình định lượng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của quá trình Cải tiến quá trình định lượng là để cải tiến hiệu năng các quá trình được lựa chọn làm nền tảng để đạt được một mục đích công việc nghiệp vụ theo cách lập kế hoạch và dự đoán một cách hệ thống, dựa trên các phân tích định lượng tác động của các thay đổi được đề xuất.
Đầu ra quá trình
Như một kết quả của việc thực hiện thành công quá trình cải tiến quá trình định lượng:
1) Các khái niệm quá trình mới, kỹ thuật mới và quá trình mới được kiểm tra để xác định các cơ hội cải tiến dựa trên sự liên quan và ý nghĩa của chúng để đạt thành tích mục đích công việc nghiệp vụ chính;
2) Các kết quả phân tích dữ liệu được sử dụng để xác định các nguyên nhân chung của sự biến thiên trong hiệu năng quá trình và các cơ hội đổi mới và thực hành tốt nhất;
3) Mỗi cơ hội cải tiến được phân tích và lựa chọn dựa trên liên quan và ý nghĩa của nó để đạt thành tích mục đích công việc nghiệp vụ;
4) Những cải tiến quá trình được thử nghiệm để lựa chọn thực hiện thông qua tổ chức; và
5) Những cải tiến quá trình được thực hiện và chịu ảnh hưởng của việc thực hiện được đo định lượng dựa trên thực hiện thực tế so với các mục tiêu cải tiến quá trình xác định.
Các thực hành cơ bản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QNT.2.BP2 Xác định các nguyên nhân chung của sự biến thiên. [Đầu ra: 2] Phân tích thực hiện quá trình và dữ liệu khác sử dụng các kỹ thuật định lượng hoặc phân tích để xác định các nguyên nhân chung của sự biến thiên.
QNT.2.BP3 Xác định các cơ hội đổi mới và thực hành tốt nhất. [Đầu ra: 2] Phân tích thực hiện quá trình và dữ liệu khác để xác định các cơ hội đổi mới và thực hành tốt nhất.
QNT.2.BP4 Lựa chọn các cơ hội cải tiến. [Đầu ra: 3] Lựa chọn các cơ hội cải tiến dựa trên sự liên quan và ý nghĩa của chúng để đạt thành tích mục đích công việc nghiệp vụ.
QNT.2.BP5 Thiết lập các mục tiêu cải tiến quá trình cho các cơ hội cải tiến. [Đầu ra: 3] Phân tích chi phí, lợi nhuận, và rủi ro của các cơ hội cải tiến và góp phần đáp ứng các mục tiêu thực hiện quá trình của tổ chức.
QNT.2.BP6 Thiết lập các đo lường định lượng cho các cơ hội cải tiến. [Đầu ra: 3, 5] Thiết lập đo lường định lượng cho các cơ hội cải tiến với sự CHÚ THÍCH đến mục tiêu cải tiến các quá trình.
QNT.2.BP7 Lập kế hoạch các cải tiến thử nghiệm. [Đầu ra: 4] Lựa chọn và lập kế hoạch các cải tiến thử nghiệm bao gồm các tiêu chí được sử dụng cho các kết quả đánh giá để sớm phản hồi lại với các lợi nhuận tiềm năng.
QNT.2.BP8 Xem xét các kết quả của các cải tiến thử nghiệm. [Đầu ra: 3, 4] Xem xét các kết quả của thử nghiệm để xác định xem liệu có đi đến triển khai mở rộng tổ chức không.
QNT.2.BP9 Lựa chọn những cải tiến được triển khai. [Đầu ra: 5] Ưu tiên và lựa chọn các cải tiến được đề cử cho việc triển khai dựa trên các nguồn có sẵn và ưu tiên.
QNT.2.BP10 Giám sát việc triển khai các cải tiến. [Đầu ra: 5] Lập kế hoạch và giám sát việc triển khai các cải tiến theo việc triển khai lập kế hoạch.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QNT.2.BP12 Thực hiện các hành động đúng khi mục tiêu cải tiến các quá trình không đạt được. [Đầu ra: 5] Thực hiện các hành động đúng khi cải tiến quá trình sai không đáp ứng mục tiêu cải tiến các quá trình đã được xác định.
Các sản phẩm công tác
Đầu vào
Đầu ra
03-03 Dữ liệu điểm chuẩn [Đầu ra: 1]
03-06 Dữ liệu thực hiện quá trình [Đầu ra: 2]
03-06 Dữ liệu thực hiện quá trình [Đầu ra: 5]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
07-04 Đơn vị đo quá trình [Đầu ra: 4, 5]
05-07 Mục tiêu thực hiện quá trình [Đầu ra: 2]
06-04 Nguyên liệu tập huấn [Đầu ra: 5]
07-09 Kỹ thuật phân tích định lượng [Đầu ra: 2, 3]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
07-10 Mô hình thực hiện quá trình [Đầu ra: 3, 4]
08-13 Kế hoạch chất lượng [Đầu ra: 4, 5]
08-13 Kế hoạch chất lượng [Đầu ra: 4, 5]
08-29 Kế hoạch cải tiến [Đầu ra: 4, 5]
08-29 Kế hoạch cải tiến [Đầu ra: 4, 5]
09-02 Chính sách chất lượng [Đầu ra: 1]
10-05 Khái niệm quá trình mới [Đầu ra: 1]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14-02 Đăng ký hoạt động đúng [Đầu ra: 4, 5]
14-12 Đăng ký hoạt phòng ngừa [Đầu ra: 3]
14-12 Đăng ký hoạt phòng ngừa [Đầu ra: 3]
15-01 Báo cáo phân tích [Đầu ra: 2, 3, 5]
15-01 Báo cáo phân tích [Đầu ra: 2, 3, 4, 5]
15-04 Phân tích báo cáo thị trường [Đầu ra: 1]
15-05 Báo cáo đánh giá [Đầu ra: 4, 5]
15-05 Báo cáo đánh giá [Đầu ra: 4, 5]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15-16 Cơ hội cải tiến [Đầu ra: 1, 2, 3]
15-16 Cơ hội cải tiến [Đầu ra: 1, 2, 3]
15-25 Đánh giá báo cáo thử nghiệm [Đầu ra: 4]
16-01 Đánh giá kho kết quả [Đầu ra: 1, 2]
16-06 Kho quá trình [Đầu ra: 1]
16-06 Kho quá trình [Đầu ra: 5]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19-02 Chiến lược quá trình [Đầu ra: 1]
19-02 Chiến lược quá trình [Đầu ra: 3]
19-13 Chiến lược ra quyết định [Đầu ra: 3, 4]
19-14 Tiêu chí lựa chọn [Đầu ra: 3, 4]
19-16 Cơ hội cải tiến được lựa chọn [Đầu ra: 3, 4]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sản phẩm công tác được miêu tả dưới đây không được mô tả trong TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5) và được yêu cầu bởi các quy trình liên quan đến các mức thuần thục 4 và 5 của Mô hình sự thuần thục tổ chức xác định trong Phụ lục A.
ID
Tên
Các đặc điểm kỹ thuật
05-07
Mục tiêu thực hiện quy trình
- Mục tiêu thực hiện các quy trình sắp hàng theo mục đích công việc nghiệp vụ và nội dung - các mục tiêu liên quan cụ thể khác như:
- Dự án / sự ảnh hưởng quy trình
- Đường cơ bản cho thực hiện quy trình và chất lượng sản phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật phân tích định lượng
- Hướng dẫn xác định các vấn đề hoặc các vấn đề cần giải quyết là chủ thể để phân tích định lượng
- Dữ liệu đo lường và lịch sử được yêu cầu trong kỹ thuật phân tích định lượng
- Xem xét kỹ thuật phân tích phù hợp đo lường như mục đích
- Các giả định về kỹ thuật được lựa chọn
- Đóng góp vào kho đo lường
07-10
Mô hình thực hiện quy trình
- Mục đích phân tích
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xác định hoạt động đo lường
- Một mô hình phù hợp với nội dung quy trình
- Mô hình xác định kích cỡ
- Các giả định và giới hạn mô hình
- Cập nhật đường cơ bản
- Phân bổ đến các bên liên quan
- Đóng góp vào kho đo lường
10-05
Khái niệm quy trình mới
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những tiến bộ trong các sản phẩm phần cứng liên quan
- các kỹ thuật, phương pháp, các quy trình, hoặc các mô hình vòng đời mới
- các kỹ thuật cải tiến chất lượng mới
- phát triển quy trình và các công cụ hỗ trợ thực hiện
- Các lợi nhuận, chi phí và rủi ro được mong đợi
10-06
Giới hạn điều khiển quy trình
- Hướng dẫn xác định các vấn đề của quy trình hoặc sản phẩm là chủ thể để điều khiển quy trình
- Các đặc điểm kỹ thuật của quy trình hoặc sản phẩm tùy thuộc vào biểu đồ điều khiển
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giới hạn điều khiển ban đầu
- Điều khiển biểu đồ được giám sát
- Các nguyên nhân cụ thể xác định và nguồn của nó
- Xác nhận kết quả sau các hoạt động điều trị của các nguyên nhân cụ thể
- Điều khiển các giới hạn tái -thiết lập
- Phân bổ các bên liên quan
14-12
Đăng ký hành động phòng ngừa
- Định danh các vấn đề hoặc các vấn đề cần giải quyết có tiềm năng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giải quyết (hàng loạt các hành động sửa chữa vấn đề)
- Ngày mở và ngày đóng dự kiến
- Chỉ báo tình trạng
- Các hành động kiểm toán theo sau
15-25
Báo cáo đánh giá thử nghiệm
- Mục đích đánh giá
- Tỷ lệ thử nghiệm
- Các yêu cầu sử dụng đánh giá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nội dung và phạm vi thông tin được yêu cầu:
- ngày đánh giá
- các bên liên quan
- nội dung chi tiết
- dụng cụ đánh giá (bảng kiểm, công cụ) sử dụng
- Kết quả được ghi:
- ngày
- các hành động đúng và phòng ngừa được yêu cầu
- các cơ hội cải tiến, như phù hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16-07
Kho chứa đo lường
- Hướng dẫn kho chứa nhập vào
- Phân loại các đo lường, dữ liệu và các tài liệu liên quan
- Cơ chế điều khiển của các mục trong kho đo lường
- Cơ chế tìm kiếm để tìm thông tin phù hợp
- Khả năng xác định nơi thông tin trong kho chứa được sử dụng
19-13
Chiến lược ra quyết định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Những lựa chọn và tiếp cận thỏa mãn các nhu cầu quyết định:
- các loại quyết định
- lược đồ ưu tiên
- các bên ra quyết định
19-14
Tiêu chí lựa chọn
- Mục đích đánh giá
- Các tiêu chí đánh giá được lựa chọn đối với những lựa chọn chiến lược được đánh giá. Các kiểu tiêu chí được xem như sau:
- các giới hạn kỹ thuật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các rủi ro
- tổng quyền sở hữu và chi phí vòng đời
- Việc xác định hoạt động các tiêu chí được lựa chọn
- Phương pháp kết hợp của những lựa chọn ứng cử
- Phân bố của các bên liên quan
19-15
Danh sách các quá trình và/hoặc các yếu tố quá trình được lựa chọn
- Danh sách ứng cử các quá trình đã và đang có khả năng được quản lý định lượng
- Danh sách các quá trình được lựa chọn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân tích độ nhạy cảm
- Tỷ lệ lựa chọn
19-16
Cơ hội cải tiến được lựa chọn
- Danh sách được lựa chọn về các cơ hội cải tiến quá trình
- Tỷ lệ lựa chọn
- Các tác động tiềm tàng của cải tiến trong thành tích đạt mục đích công việc nghiệp vụ chính
- Các rủi ro trong thực hiện cải tiến được lựa chọn
- Phân bố của các bên liên quan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/IEC 12207:1995/Amd.1:2002; Amd.2:2004, Information technology - Software life cycle processes (Công nghệ thông tin - Các quá trình vòng đời phần mềm);
[2] TCVN 10252-3:2013, Công nghệ thông tin - Quá trình đánh giá - Phần 3: Hướng dẫn thực hiện đánh giá;
[3] TCVN 10252-5 (ISO/IEC 15504-5:2012), Công nghệ thông tin - Quá trình đánh giá - Phần 5: Mô hình đánh giá quá trình mẫu;
[4] ISO/IEC 17020:1998, General criteria for the operation of various types of bodies performing inspection (Các tiêu chí chung cho sự hoạt động của các kiểu cơ quan giám định khác nhau);
[5] ISO/IEC 17024:2003, Conformity assessment - General requirements for bodies operating certification of persons (Đánh giá sự phù hợp - Yêu cầu chung đối với các cơ quan hoạt động chứng nhận về con người).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Khung đo lường về sự thuần thục tổ chức
4.1. Giới thiệu
4.2. Thang đo sự thuần thục tổ chức
4.3. Kiến trúc của một mô hình sự thuần thục tổ chức
4.4. Yêu cầu đối với Mô hình sự thuần thục tổ chức
4.5. Giải thích các yêu cầu đối với mô hình sự thuần thục tổ chức
4.6. Hướng dẫn lựa chọn một mô hình sự thuần thục tổ chức
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Giới thiệu
5.3. Vai trò và trách nhiệm
5.4. Xác định đầu vào đánh giá ban đầu
5.5. Ghi lại đầu ra của đánh giá
5.6. Hướng dẫn đánh giá sự thuần thục tổ chức
6. Hướng dẫn sử dụng các kết quả đánh giá sự thuần thục tổ chức
6.1. Giới thiệu
6.2. Hiệu lực và khả năng so sánh của kết quả
7. Cơ chế cho sự xác minh sự phù hợp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Xác minh phù hợp về các mô hình sự thuần thục tổ chức
7.3. Xác minh phù hợp về các đánh giá của sự thuần thục tổ chức
Phụ lục A (tham khảo) Mô hình sự thuần thục tổ chức mẫu
Phụ lục B (tham khảo) Mở rộng mô hình tham chiếu quá trình
Phụ lục C (tham khảo) Mở rộng mô hình đánh giá quá trình
Thư mục tài liệu tham khảo
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây