Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10218:2013 (ISO 13296:2012) về Động cơ điêzen – Các cụm ống phun nhiên liệu cao áp - Kích thước và yêu cầu chung
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10218:2013 (ISO 13296:2012) về Động cơ điêzen – Các cụm ống phun nhiên liệu cao áp - Kích thước và yêu cầu chung
Số hiệu: | TCVN10218:2013 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | TCVN10218:2013 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Điểm |
x |
y |
z |
Bán kính |
A |
0 |
0 |
0 |
0 |
B |
65 |
0 |
0 |
15 |
C |
65 |
100 |
0 |
15 |
D |
140 |
100 |
0 |
15 |
E |
140 |
150 |
0 |
15 |
F |
40 |
150 |
0 |
15 |
G |
40 |
185 |
0 |
0 |
CHÚ DẪN:
1 Đai ốc nối: ren M12, lục giác 17
2 Ống: Đường kính ngoài ống 6 mm
3 Đai ốc nối: ren M14, lục giác 19
4 Đầu nối ống: cả hai đều kiểu C
a Chiều dài ống
Hình 1 - Ví dụ về yêu cầu và bản vẽ kết cấu
Bên trong hệ ống cấp nhiên liệu cao áp phải sạch và phải được đánh giá theo ISO 12345. Trừ khi có những thỏa thuận khác giữa nhà sản xuất và khách hàng, độ sạch của các ống lắp ráp phải được ghi rõ theo mã độ sạch của thiết bị phun nhiên liệu (FIECC), như quy định ở ISO 12345.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bán kính uốn cong trong các cụm ống cao áp đầu nối ghép phải không được nhỏ hơn 2,5 lần (2,5 x) đường kính ngoài của ống khi đo từ đường tâm ống. Các đoạn cong phải có khoảng cách đủ lớn đến các đầu nối để cho phép việc lắp ráp các ống dễ dàng phù hợp với mục đích sử dụng. Khoảng cách giữa các đoạn cong phải đủ lớn để không làm hư hỏng khi nối ghép. Khi có thể, bán kính uốn cong phải có kích thước như nhau trong mỗi cụm ống.
7.1. Yêu cầu chung
Mối quan hệ của đầu nối ống và đai ốc nối với các kích thước G và S được cho trong Bảng 1 đối với đầu nối cái dạng côn nguyên khối góc côn 600 và ở Bảng 3 đối với đầu nối cái dạng côn ghép góc côn 600.
Kết cấu phần vai của đầu nối và đai ốc nối tương ứng phải theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
CHÚ THÍCH: Các đặc tính kích thước của đầu nối cái dạng côn nguyên khối góc côn 600 và đầu nối cái dạng côn ghép góc côn 600 của các bộ phận phun nhiên liệu cao áp được chỉ rõ ở ISO 2974.
7.2. Kiểu đầu nối
Hình 2 và Hình 3 giới thiệu hai kết cấu khác nhau của đầu nối dùng cho các cụm ống nhiên liệu cao áp:
- Kiểu C, làm kín bằng bề mặt côn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu chi tiết của đầu nối kiểu C được thể hiện trên Hình 2; kết cấu chi tiết của đầu nối kiểu S được thể hiện trên Hình 3.
CHÚ DẪN:
1 Bề mặt làm kín của đầu nối (hình côn)
2 Vai của đầu nốic
3 Đầu nối của ống
CHÚ THÍCH: Đối với các kích thước G và S, xem Bảng 1.
a Cần làm trơn cạnh của bề mặt làm kín.
b Góc 580 ± 10 đối với bề mặt làm kín của đầu nối kiểu C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Kết cấu đầu vào của lỗ đầu nối ống được thể hiện ở Hình 6.
Hình 2 - Đầu nối kiểu C (dạng hình côn)
Kết cấu chi tiết của đầu nối kiểu S được thể hiện trên Hình 3.
CHÚ DẪN:
1 Bề mặt làm kín của đầu nối (hình cầu)
2 Vai của đầu nối
3 Đầu nối ống
CHÚ THÍCH: Đối với các kích thước G và S, xem Bảng 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Đầu nối cầu lắp vừa với đầu nối cái dạng côn có góc côn 600 được quy định ở ISO 2974.
c Vai cầu nhằm truyền ổn định lực tác dụng dọc trục tới chu vi của vai và bề mặt làm kín của đầu nối. Chi tiết về kết cấu của phần vai không được quy định (xem 7.1).
d Kết cấu đầu vào của đầu nối được thể hiện trong Hình 6.
Hình 3 - Đầu nối kiểu S (dạng hình cầu)
7.3 Cụm đầu nối cái dạng côn nguyên khối góc côn 600
Hình 4 thể hiện các yêu cầu cơ bản và các mối tương quan hệ của đầu nối ống và đai ốc nối tương ứng (đối với cả hai đầu nối kiểu C và S).
Đối với các kích thước, xem Bảng 1.
CHÚ THÍCH: Các kích thước của Bảng 1 phù hợp với các giá trị được cho ở ISO 2974:2005, Bảng 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Bề mặt làm kín của đầu nối (hình côn hoặc hình cầu)
2 Vát mép ren
3 Đầu nối của ống (theo Hình 2 hoặc Hình 3)
4 Đai ốc nối (theo Bảng 2)
a Kết cấu lỗ vào của đầu nối sẽ được lựa chọn để, sau lắp ghép cuối cùng, đường kính trong của ống không bị giảm xuống (xem 7.5).
Hình 4 - Sơ đồ cụm đầu nối cái dạng côn nguyên khối góc côn 60º
Bảng 1 - Các kích thước của đầu nối cái dạng côn nguyên khối góc côn 600
Kích thước tính bằng milimét
Đường
kính ngoài
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính chuẩn
P
(±
0,5)
G
(±
0,3)
L
(max.)
4,5
M10 x 1,25
M12 x 1,5
5
7
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
M12 x 1,5
M14 x 1,5
6,5
8,0 đến 9,5
0,5 hoặc 1,0
8
6,35
M12 x 1,5
M14 x 1,5
M16 x 1,5
6,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 hoặc 1,0
8
7
M14 x 1,5
M16 x 1,5
6,5
8,5 đến 10,5
0,5
8
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
10,5 đến 12
0,6
8
M16 x 1,5
8,5
10,5 đến 12
0,6
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5
11 đến 12
0,9
11
9
M16 x 1,5
8,5
12
0,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
M16 x 1,5
8,5
13,5
0,9
8
M20 x 1,5
M22 x 1,5
M24 x 1,5
10,5
13,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
12
M22 x 1,5
M26 x 1,5
12,5
15,5
1,8
15,5
a Cấp chính xác của ren: 6 h đối với các đai ốc nối.
Các kích thước thường dùng của phần lục giác của ốc nối sáu cạnh được cho ở Bảng 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
Đường kính ngoài
Kiểu ren
Cỡ cờ-lê
4,5
M10 x 1,25
14
M12 x 1,5
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M12 x 1,5
17
M14 x 1,5
19
6,35
M12 x 1,5
17
M14 x 1,5
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
7
M14 x 1,5
19
M16 x 1,5
24
8
M14 x 1,5
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
M18 x 1,5
24
M22 x 1,5
32
9
M16 x 1,5
24
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
M20 x 1,5
30
M22 x 1,5
32
M24 x 1,5
36
12
M22 x 1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M26 x 1,5
36
7.4. Cụm đầu nối ống cái dạng côn ghép góc côn 600
Hình 5 trình bày các yêu cầu cơ bản và các mối quan hệ của đầu ống nối được lắp ghép với đai ốc nối (đối với cả hai đầu nối kiểu C và S).
Các kích thước trình bày ở Bảng 3. Kích thước cơ lê đai ốc nối xem Bảng 4.
CHÚ THÍCH: Các kích thước của Bảng 3 tương ứng với các giá trị đã cho ở ISO 2974:2005, Bảng 2.
CHÚ DẪN:
1 Bề mặt làm kín của đầu nối (hình côn hoặc hình cầu)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đầu nối ống (theo Hình 2 hoặc Hình 3)
4 Đai ốc nối (theo Bảng 4)
5 Ống bao kín (loading sleeve)
a Kết cấu đầu mút của đầu nối ống được lựa chọn để, sau khi hoàn thành lắp ghép, đường kính trong của ống không bị giảm xuống (xem 7.5).
Hình 5 - Sơ đồ cụm đầu nối cái dạng côn ghép góc côn 600
Bảng 3 - Các kích thước của đầu nối ống cái dạng côn ghép góc côn 600
Kích thước tính bằng milimét
Đường
kính ngoài
Rena
(A)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
(±
0,5)
G
(±
0,3)
L
(min.)
6
M14 x 1
6,15
8 - 9
0,5
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
8 - 9,5
0,5
13
M16 x 1.5a
6,5
8 - 9,5
0,5
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M14 x 1
6,15
8 - 9
0,5
15
M15 x 1
6,5
8 - 9,5
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M16 x 1.5a
6,5
8 - 9,5
0,5
17
8
M18 x 1,5
7,5
10,5 - 12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
9
M19 x 1,5
8,23
11 - 13
0,6
18
a Được ưu tiên.
Bảng 4 - Kích thước chìa vặn đai ốc đầu nối ống cái dạng côn ghép góc côn 600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài
Cỡ ren
Cỡ chìa vặn
6
M14 x 1
17
M15 x 1
19
M16 x 1,5a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,35
M14 x 1
17
M15 x 1
19
M16 x 1,5a
19
8
M18 x 1,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
M19 x 1,5
19b
a Được ưu tiên.
b Cỡ chìa vặn có được bằng cách sử dụng đai ốc bậc với phần lục giác cách xa ren.
7.5. Cấu tạo lỗ vào của đầu ống nối
Kết cấu đầu nối và lỗ phải đảm bảo, sau khi hoàn thành lắp ghép, đường kính trong của ống không nhỏ hơn đường kính thể hiện ở Hình 6. Sau khi chế tạo, đầu nối của ống phải phù hợp với đặc tính kích thước cho ở Hình 6. Kết cấu này cũng xác định giới hạn biến dạng bên trong. Nếu có sự thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng, lỗ trong cần được vát mép, dung sai lớn nhất của kích thước d1 phía trước bề mặt làm kín của côn ngoài (đầu đực) có thể được tăng lên.
Kích thước tính bằng milimét
Độ nhám bề mặt tính theo micrômét
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
D Đường kính ngoài danh nghĩa của ống
d Đường kính trong danh nghĩa của ống
d ± 0,1 Biến dạng của đường kính trong khoảng chiều dài s, không tính đến những chỗ phồng
1,5d Đường kính trong cực đại tại chỗ phồng
s Chiều dài trên đó cho phép biến dạng bên trong tối đa = 3Dmax
a Trong diện tích này, sự chuyển tiếp từ lỗ ống đến bề mặt đầu ống phải đạt được bằng mở rộng đều đường kính trong, tạo ra đường lượn tròn. Không được phép được có cạnh sắc.
Hình 6 - Đầu ống nối và kết cấu lỗ vào
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt ngoài của cụm ống cao áp, các hệ ống hoặc các phần hợp thành của ống có thể được mạ hoặc ở điều kiện chưa được xử lý. Nếu xác định được rõ bề mặt chưa được xử lý, cần một chất bảo vệ phủ lên bề mặt ngoài. Điều kiện kỹ thuật của bề mặt ngoài của các chi tiết bằng kim loại phải phù hợp với đặc tính kỹ thuật của ống được cho trong Bảng 3 của TCVN 8211-1 (ISO 8535-1) hoặc TCVN 8211-2 (ISO 8535-2).
Áp suất làm việc cho phép phải được quy định với một giá trị giới hạn an toàn phù hợp nhỏ hơn ứng suất bền mỏi của vật liệu ống trong điều kiện chịu áp suất xung trong ống, và phải đáp ứng được thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. Xem Phụ lục A để có thêm thông tin.
Đường kính trong của ống phải không có bất cứ sự biến dạng nào do bẻ cong ngoài việc giảm tối đa 3 % diện tích tiết diện ngang của lỗ trên suốt chiều dài đoạn cong so với phần tiết diện đoạn thẳng liền kề. Sự suy giảm diện tích tiết diện ngang bị ảnh hưởng bởi đặc tính vật lý của vật liệu, tỷ lệ đường kính trong/ngoài, bán kính cong và phương pháp chế tạo.
Mômen xiết được dùng để nối các đầu nối của cụm ống nhiên liệu cao áp với bơm, ống tích áp và các vòi phun phải được xác định cẩn thận để ngăn ngừa sự rò rỉ nhiên liệu từ các bề mặt làm kín, các cặp nối ống bị xoay, hoặc sự biến dạng không mong muốn ở các bề mặt làm kín, ren hoặc các đầu nối ống.
Mômen xiết thích hợp với các đầu nối phụ thuộc vào tập hợp các yếu tố kích thước và vật liệu của ruột ống, kích thước và vật liệu của đai ốc nối, kết cấu của vai đầu nối và đai ốc nối, v.v… Lực siết yêu cầu phải được xác định bằng thực nghiệm giữa nhà cung cấp và khách hàng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cụm ống hoặc hệ ống lắp ghép phải được nhận dạng theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. Các sản phẩm phải được đóng gói theo cách tránh bụi bẩn lọt vào trong quá trình vận chuyển và lưu kho.
Áp suất làm việc cho phép dưới dạng độ bền mỏi phải được xác định bởi nhà cung cấp qua các thử nghiệm bền khi chịu áp suất xung bên trong. Ngoài mối quan hệ của đường kính trong và độ dầy ống, độ bền mỏi phụ thuộc chủ yếu vào:
a) Chiều sâu khuyết tật của bề mặt trong;
b) Độ bền kéo của vật liệu, và
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền mỏi khi chịu áp suất xung bên trong giảm xuống cùng với sự kém chất lượng của bề mặt trong ống. Khuyết tật gây ra trong quá trình gia công kể cả những bất thường như: các đường chốt, vết mấp mô, vết chồng chéo, các điểm ôxi hóa và các lỗ rỗ. Các yếu tố này không thể nhận biết được bằng cách đo độ nhám bề mặt, mà chỉ có thể bằng kiểm tra qua kính hiển vi mặt cắt theo chiều dọc của ống và được đánh bóng. Các ống vật liệu tổng hợp và các cụm ống có lỗ bên trong liền thường có bề mặt trong ít khuyết tật vì vậy có độ bền mỏi cao hơn khi chịu áp suất xung trong ống.
Vật liệu có độ bền kéo cao thì độ bền mỏi cao hơn khi chịu áp suất xung trong ống. Tuy nhiên độ bền kéo cao có ảnh hưởng xấu đến khả năng biến dạng của vật liệu, do đó khó khăn khi uốn cong ống.
Xử lý bề mặt các ống đơn hoặc hệ ống bằng cách sử dụng áp suất bên trong rất lớn cho đến khi xảy ra vùng biến dạng dẻo của bề mặt trong (ứng lực) tăng độ bền mỏi khi chịu áp suất xung bên trong.
Độ bền mỏi giới hạn khi chịu áp suất xung bên trong phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng. Độ bền này phải được xác định với giới hạn an toàn thích hợp cao hơn áp suất làm việc thực tế.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 4093, Diesel engines - Fuel injection pumps - High-pressure pipes for testing (Động cơ diezen - Bơm phun nhiên liệu - Ống cao áp dùng để thử nghiệm).
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây