903940

Tiêu chuẩn ngành TCN 68 - 208:2002 về tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, ngắt quãng và thay đổi điện áp - Phương pháp đo và thử do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành

903940
LawNet .vn

Tiêu chuẩn ngành TCN 68 - 208:2002 về tương thích điện từ (EMC) - Miễn nhiễm đối với các hiện tượng sụt áp, ngắt quãng và thay đổi điện áp - Phương pháp đo và thử do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành

Số hiệu: TCN68-208:2002 Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông Người ký: ***
Ngày ban hành: 18/12/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: TCN68-208:2002
Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông
Người ký: ***
Ngày ban hành: 18/12/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Mức thử
(% UT)

Sụt áp và ngắt quãng điện áp (% UT)

Khoảng thời gian (theo chu kỳ)

 

0

 

100

0,5*

1

5

10

25

50

x

 

40

 

60

 

70

 

30

* Đối với 0,5 chu kỳ, phép thử thực hiện ở cực tính dương và âm, tức là bắt đầu ở góc pha 00 và 1800 theo thứ tự.

Chú ý:

1. Có thể lựa chọn một hoặc nhiều mức thử và khoảng thời gian thử nêu trên.

2. Thông thường, nếu thử EUT trong trường hợp sụt áp 100%, thì không cần thử các mức thử khác có cùng khoảng thời gian thử, trừ một số trường hợp (các hệ thống bảo an hoặc các dụng cụ cơ điện). Chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm hoặc nhà quản lý sản phẩm phải có hướng dẫn áp dụng chú ý này.

3. "x" là khoảng thời gian mở có thể có trong chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm. Thực tế ở châu Âu đã đo được sụt áp và ngắt quãng điện áp nguồn trong khoảng thời gian giữa 1/2 chu kỳ và 3000 chu kỳ, nhưng khoảng thời gian nhỏ hơn 50 chu kỳ là phổ biến nhất.

4. Có thể áp dụng khoảng thời gian bất kỳ cho một mức thử bất kỳ.

Sự chuyển đổi giữa UT và điện áp thay đổi là đột ngột, bước thử có thể bắt đầu và kết thúc ở góc pha bất kỳ của điện áp nguồn sử dụng. Các mức điện áp thử (tính bằng % của UT) được áp dụng là 0%, 40% và 70% tương ứng với mức sụt áp và ngắt quãng điện áp 100%, 60% và 30%.

Các mức thử và khoảng thời gian thử khuyến nghị trong bảng 1, hình 1 là một ví dụ về tín hiệu sụt áp nguồn. Mức thử và khoảng thời gian thử phải được quy định trong chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm. Mức thử 0% tương ứng với trường hợp ngắt toàn bộ điện áp nguồn. Trong thực tế, mức điện áp thử 0 á 20% điện áp định mức có thể xem như là trường hợp ngắt toàn bộ điện áp nguồn.

Với các khoảng thời gian ngắn hơn các giá trị nêu trong bảng, đặc biệt là khoảng thời gian nửa chu kỳ, phải được thử để đảm bảo rằng thiết bị được thử (EUT) đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật.

5.2. Hiện tượng thay đổi điện áp (tuỳ chọn)

Phép thử này xem xét sự quá độ xác định giữa điện áp định mức UT và điện áp thay đổi.

Chú ý: Sự thay đổi điện áp xẩy ra trong một khoảng thời gian ngắn, có thể do tải hoặc năng lượng tích trữ trong các mạng nguồn điện lực địa phương thay đổi.

Bảng 2 đưa ra khoảng thời gian khuyến nghị để thay đổi điện áp và khoảng thời gian duy trì điện áp đã giảm. Tốc độ thay đổi điện áp là không đổi, tuy nhiên điện áp có thể thay đổi từng bước. Các bước phải bắt đầu ở điểm 0 (góc pha 0) và không lớn hơn 10% UT. Đối với các bước nhỏ hơn 1% UT, tốc độ thay đổi điện áp được coi như không đổi.

Bảng 2: Thời gian thay đổi điện áp nguồn

Mức điện áp thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời gian điện áp đã giảm tồn tại

Thời gian tăng điện áp

40% UT

2s ± 20%

1s ± 20%

2s ± 20%

0% UT

2s ± 20%

1s ± 20%

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

x

x

x

Chú ý: x là khoảng thời gian để mở, có thể có trong chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm.

Hình 2 biểu diễn hàm điện áp theo thời gian. Các trị số khác có thể được sử dụng trong các trường hợp điều chỉnh và phải được quy định trong chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm.

6. Thiết bị thử

6.1. Các bộ tạo tín hiệu thử

Trừ những trường hợp xác định, bộ tạo tín hiệu thử sụt áp, ngắt quãng và thay đổi điện áp nguồn thường có các đặc điểm chung như ở dưới đây.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bộ tạo tín hiệu thử phải đảm bảo không tạo ra những nguồn nhiễu mạnh, nhiễm vào mạng cấp nguồn, có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.

6.1.1. Đặc tính và chất lượng bộ tạo tín hiệu thử

Các chỉ tiêu kỹ thuật:

Điện áp đầu ra:                                      Như yêu cầu trong bảng 1, ± 5%.

Thay đổi tải đầu ra:

100% điện áp ra, 0 ¸ 16 A:                     Nhỏ hơn 5%.

70% điện áp ra, 0 ¸ 23 A:                       Nhỏ hơn 7%

40% điện áp ra, 0 ¸ 40 A:                       Nhỏ hơn 10%

Khả năng cung cấp dòng đầu ra:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khả năng chịu đựng dòng khởi động (không yêu cầu với phép thử thay đổi điện áp nguồn):

Không bị giới hạn, nhưng không cần vượt quá:

- 500 A với nguồn vào 220 ¸ 240 V;

- 250 A với nguồn vào 100 ¸ 120 V.

Điện áp vượt trên/hoặc giảm dưới mức thực tế khi có tải thuần trở 100 Ω

Nhỏ hơn 5% trị số thay đổi điện áp

Thời gian tăng (giảm) điện áp khi có tải thuần trở 100 Ω:

Nằm trong khoảng 1 ms và 5 ms

Dịch pha (nếu cần thiết):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mối quan hệ về pha của sụt áp và ngắt quãng điện áp với tần số nguồn:

Nhỏ hơn ± 100

Trở kháng đầu ra chủ yếu là thuần trở và có trị số thấp ngay cả khi ở trạng thái quá độ.

6.1.2. Kiểm tra các đặc tính của bộ tạo tín hiệu thử

Để so sánh kết quả thử thu được từ các bộ tạo tín hiệu thử khác nhau, các đặc tính của bộ tạo tín hiệu thử sẽ được kiểm tra như sau:

- 100%, 70%, 40% r.m.s (trị số hiệu dụng) điện áp ra của bộ tạo tín hiệu thử phải phù hợp với các trị số % điện áp hoạt động được chọn: 230 V, 120 V...;

- Các trị số r.m.s của ba điện áp trên phải được đo ở trạng thái không tải và được duy trì trong phạm vi % cho phép của các trị số danh định;

- Việc điều chỉnh tải tại 3 trường hợp điện áp ra phải được kiểm soát ở từng trường hợp và không vượt quá 5% đối với dòng tải 16 A ở trường hợp 100% điện áp ra, cũng như các trị số % đã cho đối với dòng tải 23 A ở 70%; 40 A ở 40% điện áp ra;

- Thời gian thử ở mức 70% và 40% điện áp ra không vượt quá 5s.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi đo dòng khởi động đỉnh của EUT mà thấy thấp hơn dòng khởi động đỉnh bộ tạo tín hiệu chuẩn (500 A đối với nguồn 220 á 240 V), thì trong trường hợp này một bộ tạo tín hiệu thử có dòng khởi động đỉnh thấp hơn giá trị quy định cũng có thể được sử dụng. Tuy nhiên theo phụ lục A, khi bộ tạo tín hiệu thử được đưa vào mạch thử, dòng khởi động của EUT đo được phải nhỏ hơn 70% khả năng chịu đựng dòng khởi động của bộ tạo tín hiệu. Dòng khởi động EUT thực tế được đo khi bắt đầu khởi động và sau khi tắt 5s theo hướng dẫn ở phụ lục B.

Đặc tính chuyển mạch của bộ tạo tín hiệu thử được đo với tải 100 W có mức tiêu thụ năng lượng thích hợp.

Thời gian tăng và giảm cũng như sự quá tải và thấp tải được kiểm tra với các trường hợp chuyển đổi ở góc pha 900 và 2700, từ 0 ¸ 100%; 100 ¸ 70%; 100 ¸ 40% và 40 ¸ 0% trị số điện áp ra.

Độ chính xác góc pha được kiểm tra trong các trường hợp chuyển đổi từ 0 ¸ 100% và từ 100 ¸ 0% trị số điện áp ra, tại chín góc pha từ 0 ¸ 3600 với số gia 450. Việc kiểm tra này cũng được thực hiện đối với trường hợp chuyển đổi từ 100 ¸ 70% và từ 70 ¸ 100%, cũng như từ 100 ¸ 40% và 40 ¸ 100% trị số điện áp ra, ở góc pha 900 và 1800.

Sau một số chu kỳ hoạt động nhất định, các bộ tạo tín hiệu thử phải được hiệu chuẩn lại bằng một hệ thống đảm bảo chất lượng được công nhận.

6.2. Đặc tính bộ giám sát đo dòng khởi động đỉnh

Điện áp đầu ra với tải 50 Ω:

0,01 V/A hoặc lớn hơn.

Dòng đỉnh:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ chính xác dòng đỉnh (xung độ rộng 3 ms):

± 10%.

Dòng r.m.s (hiệu dụng):

Nhỏ nhất 50 A.

IxT lớn nhất:

10 A.s hoặc lớn hơn.

Thời gian tăng/giảm:

500 ns hoặc nhỏ hơn.

Tần số thấp tại điểm 3 dB:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điện trở ghép:

0,001 Ω hoặc nhỏ hơn.

 Cấu tạo:

Hình xuyến.

Đường kính lỗ:

Nhỏ nhất 5 cm.

6.3. Nguồn điện

Tần số điện áp thử phải ở trong khoảng tần số định mức ± 2%.

7. Cấu hình thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cấu hình thử đối với hai hiện tượng trình bày trong tiêu chuẩn này là:

- Hiện tượng sụt áp và ngắt quãng điện áp;

- Hiện tượng thay đổi điện áp có quá độ chậm giữa điện áp định mức và điện áp thay đổi (tuỳ chọn).

Hình C.1(a) là sơ đồ nguyên lý bộ tạo tín hiệu thử sụt áp, ngắt quãng và thay đổi điện áp có quá độ chậm giữa điện áp định mức và điện áp thay đổi.

Hình C.1(b) là sơ đồ bộ tạo tín hiệu thử có bộ khuếch đại công suất.

Hình C.(2) là sơ đồ nguyên lý bộ tạo tín hiệu thử thay đổi điện áp có quá độ chậm giữa điện áp định mức và điện áp thay đổi sử dụng biến áp biến đổi.

Cả hai phép thử đều có thể được thực hiện với các cấu hình trên.

Các phép thử đối với EUT ba pha được thực hiện bằng cách sử dụng ba thiết bị thử đồng bộ với nhau.

Những thí dụ về cấu hình thử có trong phụ lục C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi tiến hành thử nghiệm một thiết bị, phải chuẩn bị sẵn một kế hoạch thử nghiệm.

Kế hoạch thử nghiệm có thể bao gồm những nội dung sau:

- Xác định rõ loại EUT;

- Thông tin về các loại kết nối có thể có (phích cắm...), cáp tương ứng và các thiết bị ngoại vi;

- Cổng nguồn điện vào EUT;

- Các chế độ làm việc điển hình của EUT đối với phép thử;

- Tiêu chí chất lượng được sử dụng và quy định trong tài liệu kỹ thuật;

- Các chế độ hoạt động của EUT;

- Mô tả cấu hình thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong các phép thử, mọi trường hợp suy giảm chất lượng đều phải được ghi lại. Thiết bị giám sát phải có khả năng hiển thị tình trạng hoạt động của EUT trong

và sau khi thử. Sau mỗi lần thử nghiệm, phải kiểm tra toàn bộ chức năng của EUT.

8.1. Các điều kiện chuẩn của phòng thử nghiệm

8.1.1. Điều kiện khí hậu

Các phép thử phải tiến hành trong điều kiện khí hậu chuẩn của IEC 68 -1:

- Nhiệt độ: 150 C ¸ 350C;

- Độ ẩm tương đối: 25% ¸ 75%;

- Áp suất khí quyển: 86 kPa ¸ 106 kPa (860 mbar ¸ 1060 mbar).

Chú ý: Trong chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm có thể quy định các trị số khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các điều kiện điện từ trong phòng thử nghiệm phải đảm bảo sao cho EUT hoạt động chính xác, không ảnh hưởng đến kết quả phép thử.

8.2. Thực hiện phép thử

Trong khi thử, điện áp nguồn thử nghiệm không được sai số quá 2%. Việc hiệu chỉnh điểm 0 (góc pha bằng 0) của bộ tạo tín hiệu thử phải có độ chính xác ± 100.

8.2.1. Hiện tượng sụt áp và ngắt quãng điện áp

EUT được thử nghiệm với sự kết hợp lựa chọn mức thử, khoảng thời gian thử là một chuỗi 3 lần sụt áp/ngắt quãng điện áp, khoảng cách thời gian tối thiểu là 10s (giữa mỗi lần thử). Các chế độ hoạt động điển hình của EUT đều phải được thử nghiệm.

Sự thay đổi đột ngột điện áp nguồn phải xảy ra tại thời điểm điện áp có góc pha bằng 0 và tại các góc bổ sung có trong chỉ tiêu kỹ thuật hoặc được nhà quản lý sản phẩm cân nhắc, lựa chọn từ các góc 450, 900, 1350, 1800, 2250, 2700 và 3150 trên mỗi pha.

Đối với hệ thống ba pha, phép thử pha - pha được ưu tiên thực hiện. Trong trường hợp cụ thể, ví dụ có thiết bị nguồn ba pha, các đồng hồ đo ba pha, thì cả ba pha sẽ được thử nghiệm đồng thời. Trường hợp thử sụt áp hoặc ngắt quãng điện áp đồng thời lên cả ba pha, điều kiện góc pha bằng 0 của điện áp trong 6.1 sẽ chỉ thoả mãn trên một pha.

8.2.2. Hiện tượng thay đổi điện áp (tuỳ chọn)

EUT được thử đối với từng mức thay đổi điện áp xác định, mỗi mức thử ba lần cách nhau 10s cho các chế độ hoạt động điển hình nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mục này trình bày các hướng dẫn về việc đánh giá các kết quả thử và lập biên bản thử nghiệm đối với phép thử trong tiêu chuẩn này.

Sự đa dạng và phức tạp của các hệ thống và thiết bị được thử nghiệm đã làm cho việc xác định các ảnh hưởng của các hiện tượng sụt áp, ngắt quãng và thay đổi điện áp nguồn lên các hệ thống và thiết bị trở nên khó khăn.

Nếu chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm hay nhà quản lý sản phẩm không đưa ra các chỉ tiêu cụ thể, kết quả thử cần được phân loại theo các điều kiện hoạt động và các thông số chức năng của EUT như sau:

a) Đặc tính nằm trong giới hạn chỉ tiêu kỹ thuật cho phép;

b) Suy giảm chất lượng hoặc mất các chức năng tạm thời nhưng tự phục hồi;

c) Suy giảm chất lượng hoặc mất các chức năng tạm thời, muốn khôi phục lại cần có sự can thiệp của người vận hành hoặc khởi động lại hệ thống;

d) Suy giảm hoặc mất các chức năng nhưng không thể phục hồi do hỏng các bộ phận thiết bị, phần mềm hoặc mất số liệu.

EUT phải đảm bảo không trở nên nguy hiểm hay mất an toàn khi được thử theo các quy định trong tiêu chuẩn này.

Trong trường hợp các phép thử nghiệm thu, chương trình thử và cách xử lý kết quả phải được mô tả trong tiêu chuẩn sản phẩm cụ thể.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tài liệu kỹ thuật của EUT có thể xác định một số ảnh hưởng được xem là không quan trọng, vì vậy các ảnh hưởng này có thể được chấp nhận.

Với trường hợp này, khi kết thúc thử phải kiểm tra sự tự phục hồi các khả năng hoạt động của thiết bị. Do vậy, phải ghi lại khoảng thời gian thiết bị mất hoàn toàn chức năng hoạt động. Đây chính là cơ sở để đánh giá kết quả phép thử.

Biên bản thử nghiệm phải bao gồm các điều kiện thử và các kết quả thử.

Chú ý: Điện áp giảm xuống 70% trong 10 chu kỳ, bước giảm bắt đầu tại điểm 0.

Hình 1: Hiện tượng sụt áp

Chú ý: Điện áp giảm từ từ

Hình 2: Hiện tượng thay đổi điện áp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC A

(Quy định)

Các mạch thử chi tiết

A.1. Khả năng chịu đựng dòng khởi động đỉnh của bộ tạo tín hiệu thử

Hình A.1 trình bày mạch điện đo khả năng chịu đựng dòng khởi động đỉnh của bộ tạo tín hiệu thử. Mạch điện này dùng chỉnh lưu cầu, vì vậy không cần thay đổi cực tính bộ chỉnh lưu đối với phép thử ở 2700 và 900. Để có hệ số hoạt động an toàn phù hợp, dòng ra bộ chỉnh lưu nửa chu kỳ tối thiểu phải có trị số bằng hai lần khả năng chịu đựng dòng khởi động của bộ tạo tín hiệu thử.

Tụ hoá 1700 mF phải có dung sai ± 20%. Tụ này có mức điện áp tốt nhất là lớn hơn 15 á 20% điện áp đỉnh nguồn danh định, ví dụ 400 V với điện áp nguồn 220 á 240 V. Để có hệ số hoạt động an toàn thích hợp, tụ phải có khả năng chịu được dòng khởi động đỉnh ít nhất gấp hai lần khả năng chịu đựng dòng khởi động của bộ tạo tín hiệu thử. Tụ điện cũng phải có điện trở tương đương nối tiếp thấp nhất (ESR) không vượt quá 0,1 W tại hai tần số 100 Hz và 20 kHz.

Phép thử thực hiện với tụ 1700 mF phóng điện, một thuần trở mắc song song với tụ, hằng số thời gian RC cần có trị số phù hợp với khoảng thời gian nghỉ giữa các phép thử. Với thuần trở 10000 W, hằng số thời gian RC là 17s, thì thời gian nghỉ giữa các phép thử khả năng chịu đựng dòng khởi động sẽ là 1,5 á 2 phút. Khi cần thời gian nghỉ ngắn hơn, có thể sử dụng các thuần trở có trị số thấp khoảng 100 W.

Đầu dò dòng điện cũng phải chịu được dòng khởi động đỉnh lớn nhất của bộ tạo tín hiệu thử trong một phần tư chu kỳ mà không bị bão hoà.

Để đảm bảo đủ khả năng chịu đựng dòng khởi động đỉnh ở cả hai cực tính bộ tạo tín hiệu thử, các phép thử phải được thực hiện bằng cách chuyển mạch đầu ra của bộ tạo tín hiệu thử từ 0% sang 100% tại cả hai góc pha nguồn 900 và 2700.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi khả năng chịu đựng dòng khởi động đỉnh của bộ tạo tín hiệu thử đáp ứng yêu cầu quy định (ví dụ tối thiểu 500 A cho nguồn điện 220 á 240 V), thì không cần đo yêu cầu dòng khởi động đỉnh của EUT.

Tuy nhiên, có thể sử dụng bộ tạo tín hiệu thử có khả năng chịu đựng dòng khởi động đỉnh thấp hơn so với chỉ tiêu kỹ thuật, nếu yêu cầu dòng khởi động của EUT nhỏ hơn khả năng chịu đựng dòng khởi động bộ tạo tín hiệu thử. Mạch điện hình A.2 trình bày cách đo dòng khởi động đỉnh của EUT, để xác định nó có nhỏ hơn khả năng chịu đựng dòng khởi động của bộ tạo tín hiệu thử hay không.

Mạch điện này sử dụng biến áp dòng như mạch điện hình A.1. Bốn phép thử dòng khởi động đỉnh được thực hiện như sau:

a) Tắt nguồn tối thiểu 5 phút, đo dòng khởi động đỉnh khi bật trở lại ở góc pha 900;

b) Lặp lại phép thử a) ở góc pha 2700;

c) Bật lại nguồn tối thiểu 1 phút; tắt trong 5 giây; sau đó đo dòng khởi động đỉnh khi bật nguồn trở lại ở góc pha 900;

d) Lặp lại phép thử c) ở góc pha 2700.

Để có thể dùng bộ tạo tín hiệu thử có khả năng chịu đựng dòng khởi động đỉnh thấp để thử một EUT, thì dòng khởi động của EUT phải nhỏ hơn 70% khả năng chịu đựng dòng khởi động của bộ tạo tín hiệu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.2: Mạch xác định yêu cầu dòng khởi động đỉnh của EUT

 

PHỤ LỤC B

(Tham khảo)

HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN MỨC THỬ

Việc lựa chọn các thông số của phép thử, khoảng thời gian và độ sâu, phải căn cứ vào các số liệu dưới đây.

Hậu quả hư hỏng (gồm các kiểu hư hỏng có thể và tác động cần thiết khôi phục lại hoạt động) phải được xét đến khi lựa chọn các thông số này.

Số liệu dưới đây được trích ra từ nghiên cứu của UNIPEDE [1].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nghiên cứu này nhằm mục đích hạn chế nhiễu gây ra do lỗi hoặc hoạt động đóng ngắt trong hệ thống cấp nguồn công cộng.

Bảng B.1

 

Độ sâu %

Khoảng thời gian

10 ¸ < 100 ms

100 ¸ < 500 ms

500 ms ¸ < 1s

1 ¸ 3 s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30 ¸ < 60

60 ¸ < 100

100

61

8

2

0

66

36

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

12

4

3

24

6

1

2

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số nhiễu / lần thử

Tài liệu tham khảo:

[1] International Union of Producers and Distributors of Electrical Energy (UNIPEDE) 1991. No.50.02.

 

PHỤ LỤC C

(Tham khảo)

THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM

Các ví dụ về bộ tạo tín hiệu thử và cấu hình phép thử.

Có thể dùng cấu hình phép thử ở hình C.1(a) và C.1(b) để mô phỏng nguồn cung cấp. Trạng thái của EUT trong điều kiện ngắt quãng và thay đổi điện áp nguồn được mô phỏng bằng hai biến áp có điện áp đầu ra biến đổi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu ra của biến áp biến đổi điều chỉnh bằng tay hoặc tự động.

Có thể dùng bộ tạo tín hiệu thử dạng sóng và bộ khuếch đại công suất để thay thế biến áp biến đổi và các công tắc (xem hình C.1(b)).

Cấu hình này cũng cho phép thử EUT trong điều kiện có sự thay đổi tần số và hài.

Cấu hình thứ nhất (xem hình C.1(a)) có thể được đơn giản hoá cho các phép thử từng phần, ví dụ, chỉ cần một biến áp biến đổi cho phép thử thay đổi điện áp (xem hình C.2).

Hình C.1(a): Sơ đồ thiết bị thử sụt áp và ngắt quãng điện áp dùng
các biến áp biến đổi và các công tắc

Hình C.1(b): Sơ đồ thiết bị thử sụt áp và ngắt quãng điện áp
dùng bộ khuếch đại công suất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác