Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 72:2013/BTTTT về tương thích điện từ (EMC) của thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 72:2013/BTTTT về tương thích điện từ (EMC) của thiết bị trong hệ thống phân phối truyền hình cáp do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | QCVN72:2013/BTTTT | Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 10/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | QCVN72:2013/BTTTT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 10/07/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo của QCVN 72:2013/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn IEC 60728-2, Cabled distribution systems for television and sound signals - Part 2: Electromagnetic compatibility for equipment" (2002-10) của Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế (IEC). QCVN 72:2013/BTTTT do Vụ Khoa học và Công nghệ biên soạn, trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTTTT ngày 10 tháng 7 năm 2013.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC) CỦA THIẾT BỊ TRONG HỆ THỐNG PHÂN PHỐI TRUYỀN HÌNH CÁP National technical regulation on electromagnetic compatibility requirements(EMC) for equipments in cabled distribution systems for television signal Quy chuẩn này quy định: - Các đặc tính bức xạ và miễn nhiễm đối với nhiễu điện từ trường của các thiết bị tích cực và thụ động tiếp nhận, xử lý và phân bố tín hiệu trong mạng truyền hình cáp, bao gồm: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + Thiết bị thụ động trong mạng phân phối cáp đồng trục băng rộng (theo IEC 60728-4) gồm: hệ thống outlets, bộ chia, bộ nối (taps); bộ lọc, bộ suy hao, bộ cân bằng (equalizers); + Thiết bị Headend (theo IEC 60728-5), bao gồm: bộ khuếch đại tín hiệu vệ tinh, bộ đổi tần, bộ điều chế- giải điều chế, khuếch đại tín hiệu + Thiết bị quang (theo IEC 60728-6), bao gồm: bộ phát quang, bộ thu quang, bộ ghép quang, bộ khuếch đại quang; - Bao trùm các dải tần số: + Điện áp nhiễu từ nguồn: 9 kHz tới 30 MHz; + Bức xạ từ các thiết bị tích cực: 5 MHz tới 25 GHz; + Miễn nhiễm của các thiết bị tích cực: 150 kHz tới 25 GHz; + Hiệu ứng che chắn của các thiết bị thụ động: 5 MHz tới 3 GHz. - Các yêu cầu bức xạ tối đa, miễn nhiễm tối thiểu và hiệu ứng che chắn tối thiểu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam. TCVN 8241-4-6:2009 (IEC 61000-4-6:2004): Tương thích điện từ (EMC)- Phần 4-6: Phương pháp đo và thử- Miễn nhiễm với nhiễu dẫn tần số vô tuyến. TCVN 6989 - 1:2008 (CISPR 16-1: 2006): Quy định kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. Phần 1 : Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số rađiô. TCVN 8693:2011(CISPR 20: 2006): Máy thu thanh, thu hình quảng bá và kết hợp- Đặc tính miễn nhiễm- Giới hạn và phương pháp đo. TCVN 7600:2010 (IEC/CISPR 13:2009): Máy thu thanh, thu hình quảng bá và thiết bị kết hợp - Đặc tính nhiễu tần số rađio - Giới hạn và phương pháp đo. IEC 61000-3-2: Electromagnetic compatibility (EMC) - Part 3-2: Limits - Limits for harmonic current emissions (equipment input current ≤ 16 A per phase). IEC 61000-6-1: Generic standard - EMC - Susceptibility - Residential, Commercial and Light industry. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.4.1. Phát xạ (Radiation) Là hiện tượng gây bởi năng lượng các sóng điện từ trường phát ra từ một nguồn vào trong không gian. Năng lượng được truyền trong không gian dưới dạng sóng điện từ trường. 1.4.2. Miễn nhiễm (Immunity) Khả năng thiết bị hay hệ thống hoạt động mà không suy giảm chất lượng trong môi trường có nhiễu điện từ trường. 1.4.3. Miễn nhiễm bên trong (Internal immunity) Khả năng của thiết bị, hệ thống hoạt động mà không suy giảm chất lượng trước nhiễu điện từ trường xuất hiện tại đầu vào các thiết bị đầu cuối. 1.4.4. Miễn nhiễm bên ngoài (External immunity) Khả năng của thiết bị, hệ thống hoạt động mà không suy giảm chất lượng trước nhiễu điện từ trường xuất hiện tại ngoài đầu vào thiết bị đấu cuối hoặc ăngten. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 miễn nhiễm do nhiễu từ nguồn điện lưới cung cấp. 1.4.6. Mức miễn nhiễm (Immunity level) Mức tối đa của nhiễu điện từ trường tác động tới thiết bị hay hệ thống mà thiết bị hay hệ thống vẫn hoạt động với yêu cầu đảm bảo chất lượng. 1.4.7. Giới hạn miễn nhiễm (limmunity limit) Mức miễn nhễm tối thiểu yêu cầu. 1.4.8. Nhiễu điện từ trường (electromagnetic disturbance) Thông thường nhiễu điện từ trường có thể gây suy giảm hiệu suất chất lượng hoặc những bất lợi ảnh hưởng tới thiết bị hay hệ thống các thiết bị. 1.4.9. Dải tần số làm việc (operating frequency range) Dải thông của tín hiệu mong muốn đã được định sẵn cho thiết bị. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trong quá trình đo kiểm, tín hiệu mong muốn sẽ được mô phỏng sử dụng là một sóng hình sin có tần số trong dải tần làm việc và có mức thích hợp. 1.4.11. Tín hiệu không mong muốn (unwanted signal) Những tín hiệu bên trong và bên ngoài của dải tần số hoạt động mà không được quan tâm như tín hiệu mong muốn. 1.4.12. Tỷ lệ sóng mang trên nhiễu (carrier-to-interference ratio) Mức chênh lệch tối thiểu được đo tại đầu ra của thiết bị chủ động giữa tín hiệu mong muốn và - Các sản phẩm xuyên điều chế của tín hiệu mong muốn với tín hiệu không mong muốn được tạo ra do không tuyến tính - Các hài được tạo ra bởi tín hiệu không mong muốn - Các tín hiệu không mong muốn chuyển đổi tần số tới dải tần số đang làm việc - Phát xạ giả vào dải tần số làm việc ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dải tần số làm việc danh định của thiết bị 1.4.14. Cổng (Port) Giao diện của thiết bị với môi trường điện từ trường bên ngoài 1.4.15. Cổng vỏ (enclosure port) Vỏ bọc vật lý của thiết bị thông qua đó trường điện từ có thể bức xạ qua 1.4.16. Cổng tín hiệu (signal port) Là điểm để nối cáp cung cấp tín hiệu mong muốn cho thiết bị 1.4.17. Cổng điều khiển (control port) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.4.18. Cổng điện xoay chiều (a.c. power port) Là điểm để nối nguồn xoay chiều cung cấp cho thiết bị 1.4.19. Cổng điện một chiều (d.c. power port) Là điểm để nối nguồn một chiều cung cấp cho thiết bị 1.4.20. Miễn nhiễm trong băng (In-band immunity) Khả năng chống nhiễu tại tần số bất kỳ của các tín hiệu sóng mang mong muốn tại các giao diện bên trong các thiết bị cần đo kiểm tra. 1.4.21. Miễn nhiễm ngoài băng (out-of-band immunity) Khả năng chống nhiễu từ các băng tần tín hiệu bên ngoài của tín hiệu sóng mang mong muốn tại các giao diện bên trong các thiết bị cần kiểm tra. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 dòng điện xoay chiều AM Điều chế biên độ BSS Các dịch vụ phát sóng vệ tinh CATV (Hệ thống) truyền hình ăng ten chung DBS Phát (thu) sóng trực tiếp qua vệ tinh ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vô tuyến vệ tinh số EMC Tương thích điện từ Emf Đơn vị sức điện động EMI Nhiễu điện từ FSS Dịch vụ vệ tinh cố định ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 (Hệ thống) truyền hình anten chung S-channel Kênh riêng CW sóng liên tục DC hoặc dc Dòng một chiều EUT Thiết bị được kiểm tra ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dòng xoay chiều
Bộ tạo tín hiệu
Bộ lọc thông thấp
Máy phân tích phổ ... ... ... Bộ suy hao biến thiên Bộ tổng Bộ đo công suất Bộ ghép ... ... ... - Bức xạ: Mức nhiễu không được vượt quá các
chỉ tiêu giới hạn trong 2.1 và 2.2 khi sử dụng các phép đo miêu tả theo điều 3. - Miễn nhiễm: Thiết bị cần đo kiểm tra phải
đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật theo phần 3.3, về nhiễu mức/giá trị giới hạn
tuân thủ theo phần 2.3. 2.1.1. Điện áp nhiễu từ thiết bị 2.1.1.1. Giới hạn điện áp nhiễu dẫn nguồn
thiết bị Phương pháp đo thực hiện theo phần 3.1.1. Bảng 1 - Giới hạn
điện áp nhiễu dẫn nguồn thiết bị Dải tần số, MHz Các giá trị giới
hạn dB(µV ) Giá trị cực đại ... ... ... 0,15÷ 0,5 66÷ 56 a) 56÷ 46 a) 0,5 ÷ 5 56 46 5 ÷ 30 60 50 ... ... ... 2.1.1.2. Giới hạn điện áp nhiễu dẫn đầu vào
thiết bị Phương pháp đo thực hiện theo phần 3.1.3. Bảng 2 - Giới hạn
điện áp nhiễu dẫn đầu vào thiết bị Dải tần số, MHz Tần số dao động Mức (75 Ω) dB (µV) 30 ÷ 3 000 Tần số cơ bản ... ... ... 30 ÷ 3 000 Các hài 46 2.2.1. Bức xạ từ thiết bị tích cực Trong trường hợp nhiễu dải rộng (không có
nhiễu sóng mang đơn), mức bức xạ được đo kiểm tra với một máy thu đo có bộ tách
sóng và đo kiểm các băng tần như trong Bảng 3. Phương pháp đo theo phần
3.2.2.1, 3.2.2.2 hoặc 3.2.2.3. Bảng 3 - Giới hạn
nhiễu bức xạ Dải tần số, MHz Các giá trị giới
hạn, dB (pW) ... ... ... 5 ÷ 30 27 – 20a 9 30 ÷ 950 20 120 950 ÷ 2 500 43 1 000 ... ... ... 57 1 000 a) Giảm tuyến tính với hàm logarit của tần số 2.2.2. Công suất bộ tạo dao động nội tại cổng
vào khối ngoài trời Phương pháp đo thực hiện theo phần 3.2.2.4. Bảng 4 - Giới hạn mức
công suất bộ tạo dao động nội Dải tần số GHz Mức ngưỡng ... ... ... 2,5 ÷ 25 30 2.3. Miễn nhiễm từ
thiết bị tích cực 2.3.1. Miễn nhiễm điện từ trường bên ngoài 2.3.2.1. Miễn nhiễm ngoài băng ( tín hiệu
nhiễu được điều chế) Phương pháp đo thực hiện theo phần 3.3.1.1. Bảng 5 - Các giới hạn
của miễn nhiễm ngoài băng Dải tần số, MHz Mức ngưỡng,a dB (µV) ... ... ... 0,15 ÷ 80 125 80 ÷ 950 125 950 ÷ 3000 125 ... ... ... 2.3.2.2. Miễn nhiễm trong băng (Tín hiệu
nhiễu không được điều chế) Phương pháp đo thực hiện theo phần 3.3.1.2 Bảng 6 - Các giới hạn
nhiễu trong băng Dải tần số, MHz Mức ngưỡng a) dB (µV) Cường độ trường dB
(µV/m) 0,15 ÷ 80 106 ... ... ... 80 ÷ 950 106 950 ÷ 3 000 (FM) 106 a) Yêu cầu này không áp dụng đối với cổng
giao tiếp tín hiệu và cổng điều khiển qua phần cáp của nhà sản xuất đưa ra có
chiều dài nhỏ hơn 3m. Với các cổng nguồn a.c và d.c thì những yêu cầu này
được áp dụng không hạn chế. CHÚ THÍCH: với thiết bị kết nối trực tiếp với
ăngten thu, miễn nhiễm trong băng không áp dụng cho các dải tần số vào thiết
bị. 2.3.2. Miễn nhiễm bên trong ... ... ... Bảng 7 - Chỉ tiêu kiểm
tra cho miễn nhiễm bên trong Dải tần số, MHz Mức ngưỡng 47 ÷ 68 Hình 7 87,5 ÷ 108 Hình 8 174 ÷ 230 Hình 9 ... ... ... Hình 10 10 200 ÷ 13 000a) Hình 11 10 200 ÷ 13 000b) Hình 12 a) Cho khối FSS ngoài trời b) Cho khối BSS ngoài trời 2.3.3. Miễn nhiễm với tần số tín hiệu hình
của khối ngoài trời ... ... ... Loại thiết bị Dải tần ra GHz Giá trị giới hạn dB khối ngoài trời 950 đến 3 000 40 2.4. Hiệu ứng che
chắn của các thiết bị thụ động ... ... ... Bảng 9 - Các giới hạn
cho hiệu ứng che chắn của thiết bị thụ động trong dải tần số danh định Dải tần số, MHz Các giá trị giới
hạn dB Loại A Loại B 5 ¸ 30 85 75 ... ... ... 85 75 300 ¸ 470 80 75 470 ¸ 950 75 65 950 ¸ 3000 ... ... ... 50 CHÚ THÍCH 1: Các giá trị giới hạn cho các
hiệu ứng che chắn được giả thiết cường độ trường nhiễu trung bình tại thiết bị
chủ động là 106 dB( µV/m). Giả thiết hệ số ghép là 11dB ( tại 175 MHz) và mức
tín hiệu trung bình trong mạng cáp 70 dB(µV), hiệu ứng che chắn khoảng 80 dB để
có tỷ số sóng mang trên nhiễu là 60 dB. CHÚ THÍCH 2: Miễn nhiễm bên ngoài của một
mạng cáp có thể cao hơn miễn nhiễm bên ngoài của thiết bị được sử dụng. CHÚ THÍCH 3: Thiết bị loại A thường sử dụng
trong vùng có từ trường ngoài mạnh. 2.5. Miễn nhiễm với
hiện tượng phóng tĩnh điện Phương pháp đo thực hiện theo phần 3.5 Bảng 10 - Thông số đo
hiện tượng phóng tĩnh điện của các thiết bị tích cực Cổng Điện áp phóng ... ... ... Tiêu chuẩn tuân thủ Cổng vỏ 4 B 2.6. Miễn nhiễm với
hiện tượng quá độ tăng đột biến về điện tại cổng nguồn ac Phương pháp đo thực hiện theo phần 3.6 Bảng 11 - Miễn nhiễm
với hiện tượng tăng đột biến điện tại cổng nguồn ac Cổng Điện áp phóng ... ... ... Tiêu chuẩn tuân thủ Nguồn xoay chiều 1 B Trừ khi được chỉ định, việc đo lường được
thực hiện để đánh giá chất lượng của thiết bị cần đo kiểm tra ở nhiệt độ phòng
chuẩn. Nếu cần thiết, bổ sung các phép đo được thực hiện tại nhiệt độ môi
trường lúc cao nhất và thấp nhất . Các thiết bị cần đo kiểm tra bao gồm tất cả
những khối lắp ráp phụ mà nó thường được sử dụng. 3.1. Điện áp nhiễu từ
thiết bị 3.1.1. Điện áp nhiễu từ thiết bị trong dải
tần 9 kHz đến 30 MHz ... ... ... Điện áp đo bao gồm nhiễu băng hẹp và băng
rộng tương đương như nguồn nhiễu được tạo bởi từ các bộ chỉnh lưu bán dẫn
nguồn. 3.1.1.1. Yêu cầu chung Đo điện áp nhiễu dẫn từ thiết bị nên được
tiến hành tại một phòng có che chắn theo phương pháp mô tả trong TCVN 7600:2010
(IEC/CISPR 13:2009), ngoại trừ tín hiệu mong muốn là dạng sóng mang hình sin. Ở
tất cả các tần số trong dải tần hoạt động của thiết bị, điện áp nhiễu dẫn từ
thiết bị được đưa vào mạch điện chính của thiết bị thử nghiệm sẽ được đo bằng
mạch mô phỏng riêng với bộ tiếp nhận đo như bộ tách sóng đỉnh cho các phép đo
băng rộng và bộ tách sóng trung bình cho các phép đo băng hẹp. 3.1.1.2. Phương pháp đo điện áp nhiễu dẫn
cổng nguồn thiết bị Yêu cầu chung về thiết bị cần đo kiểm tra:
tuân thủ theo CISPR13. Phương pháp đo: Tuân thủ theo CISPR13. Kết quả đo: tuân thủ theo CISPR13. Kết quả đo được sẽ được so sánh đánh giá theo
giới hạn ghi trong Bảng 1 3.1.2. Điện áp nhiễu dẫn từ thiết bị ở tần số
nguồn a.c và các hài của nó ... ... ... 3.1.3. Phép đo điện áp nhiễu tại cổng đầu vào
thiết bị a. Phương pháp đo Phép đo đuợc thực hiện theo phương pháp mô tả
trong TCVN 7600:2010 (IEC/CISPR 13:2009), với “đầu nối ăng ten” được xem như
“cổng đầu vào” của thiết bị (ví dụ: bộ chuyển kênh, bộ điều chỉnh cộng hưởng DBS,
vv.) cần đo kiểm tra. b. Kết quả đo Mức điện áp nhiễu dẫn của thiết bị cần đo
kiểm tra tại tần số của bộ dao động tại chỗ và tần số sóng hài của nó sẽ được
thể hiện dưới dạng nhiễu đầu vào thiết bị theo đơn vị dB(µV) và được so sánh
đánh giá theo các giới hạn trong Bảng 2. 3.2. Bức xạ từ thiết
bị tích cực Các phép đo được miêu tả để đo bức xạ từ
thiết bị tại các tần số tín hiệu, tần số bộ dao động nội, tần số hài và tại các
tần số liên quan. - Trong dải tần từ 5 MHz tới 30 MHz sẽ sử
dụng phương pháp “ Thiết bị ghép nối”. - Trong dải tần từ 30 MHz tới 950 MHz sẽ sử dụng
phương pháp “ Kẹp hấp thụ” của tiêu chuẩn TCVN 7600:2010 (IEC/CISPR 13:2009). ... ... ... 3.2.1. Các yêu cầu chung Cáp đo, khớp nối và các thiết bị đầu cuối
phải có phối hợp và chống nhiễu tốt. Nếu những điều kiện này không được đáp
ứng, kết quả đo sẽ không chính xác.Thiết bị đo phải có trở kháng 75Ω và có thể
tiến hành đo trong nhà hay ngoài trời. Nếu đo trong nhà, lựa chọn một phòng với kích
thước phù hợp sao cho bất kỳ vật hấp thụ hay phản xạ có thể thêm vào hay loại
bỏ khi tiến hành đo để không ảnh hưởng tới kết quả đo. Phép đo phải được đo tại các cổng: - Tất cả các cổng vô tuyến RF; - Cổng nguồn; - Tất cả các cổng đấu nối dây một sợi hay
nhiều sợi. Phép đo sẽ phải được đo với các tần số: a) Thiết bị đơn kênh - Tại các tần số sóng mang hình và tiếng; ... ... ... b) Thiết bị dải rộng - Tại tần số sóng mang hình cao nhất và thấp
nhất trong mỗi băng tần sử dụng; - Tại những tần số mà nhiễu có thể xuất hiện. c) Thiết bị đổi tần số Cổng đầu ra và cổng nguồn : - Ở đầu vào, đầu ra và tần số sóng mang tiếng
; - Tất cả các dao động có thể xuất hiện; - Tại dao dộng hài hoặc các tần số cao hơn.
Cổng đầu vào : - Tại tất cả các tần số của các bộ bộ dao
động gốc; ... ... ... 3.2.2. Các phương pháp đo 3.2.2.1. Đo bức xạ trong dải tần số 5 MHz tới
30 MHz Đo bức xạ trong dải tần số từ 5 MHz tới 30
MHz, sử dụng phương pháp khớp nối thích hợp cho các cáp đồng trục 75 Ω để đo
nhiễu dẫn từ các thiết bị cần đo kiểm tra. a) Yêu cầu thiết bị Yêu cầu có các thiết bị sau đây: - Một hoặc nhiều máy phát tín hiệu mong muốn; - Máy thu đo hoặc máy phân tích phổ có dải
tần bao trùm dải tần đo - Bộ trộn (cho các tín hiệu dẫn đường) - Các khớp nối thích hợp ( theo TCVN
8693:2011) ... ... ... b) Sắp đặt và đấu nối thiết bị Sắp đặt các thiết bị đo như trong Hình 1.
Thiết bị đo kiểm tra đặt độ cao 10 cm so với mặt phẳng kim loại có kích thước
1m x 2m. Các khối nối được đấu nối với cáp. Bộ tạo tín hiệu mong muốn nối qua
khớp nối để kết nối với đầu vào thiết bị đo kiểm tra. Máy thu tín hiệu RF sẽ
kết nối để đo lần lượt từng đầu ra của mỗi khối nối. Cáp đo kết nối giữa khớp
nối và thiết bị đo kiểm tra có thể đoản mạch khi cần thiết. Cáp đo nối đến đầu vào và đầu ra của thiết bị
đo có chiều dài nhỏ hơn 30 cm và cáp nguồn sẽ được bó lại với chiều dài 30 cm.
Khoảng cách giữa cáp nguồn với cáp đo và mặt phẳng đất lớn hơn 3 cm. Cáp nguồn không được nối với các khớp nối
nhưng sẽ phải sử dụng kẹp “hấp thụ” nhằm hạn chế ảnh hưởng của nhiễu điện áp
nguồn. c) Điều kiện đo Các thiết bị đo kiểm tra phải hoạt động tuân
thủ các yêu cầu của nhà sản xuất với điều kiện bức xạ lớn nhất. d) Thủ tục đo Máy phát tín hiệu mong muốn được điều chỉnh
với tần số và mức đo theo yêu cầu để thiết bị cần đo kiểm tra hoạt động có mức
đầu ra lớn nhất. Máy thu đo nối với tất cả các khớp nối. Tất
cả các cổng không sử dụng sẽ được nối tải. Tại mỗi tần số đo kiểm tra, ghi lại
các giá trị lớn nhất. ... ... ... Kết quả phép đo cuối cùng sẽ phải được hiệu
chỉnh tùy theo độ suy hao ghép của các khớp nối. Với các khớp nối có R = 75 Ω. Suy hao ghép là
3 dB Mức bức xạ của thiết bị cần đo kiểm tra sẽ
phải tuân thủ các giá trị trong Bảng 3. 3.2.2.2. Đo bức xạ trong dải tần số 30 MHz
tới 950 MHz sử dụng phương pháp “ Kẹp hấp thụ” a) Yêu cầu thiết bị - Máy phát tín hiệu; - Kẹp hấp thụ theo TCVN 6989 - 1: 2003 (CISPR
16-1: 1999); - Cáp đo có chiều dài tối thiểu là λ /2 + 0,6
m và có trở kháng thích hợp; - Các tải kết cuối có chống nhiễu và trở
kháng thích hợp; ... ... ... - Thiết bị hấp thụ là các vòng ferrit để nén
các tín hiệu từ thiết bị đo kiểm tra tại đầu vào và các cáp chinh; - Các thiết bị ghép được thiết kế thích hợp; - Bộ chuyển mạch đồng trục. b) Sắp đặt và đấu nối thiết bị Phương pháp đo “kẹp hấp thụ” thể hiện theo
Hình 2, 3 và 4. Thiết bị cần đo kiểm tra đặt trên một tấm
phẳng không phải là kim loại tại độ cao tối thiểu 1m so với mặt đất. Đầu ra của thiết bị đo kiểm tra được nối với
cáp đo có trở kháng phù hợp và cáp đo sẽ được kết cuối với trở kháng danh định
của đầu ra qua bộ chuyển mạch đồng trục. Cáp có bọc chống nhiễu tốt được đấu nối với
các kết cuối thiết bị đo kiểm tra theo quy định của nhà sản xuất. Nếu kết nối
trực tiếp không thực hiện được do kích thước của cáp thì khớp nối sẽ được sử
dụng. c) Điều kiện đo ... ... ... Điện áp nguồn cung cấp cho thiết bị cần đo
nằm trong khoảng giá trị danh định. Thiết lập các thông số kỹ thuật sử dụng của
thiết bị để có bức xạ cực đại. Nguồn tín hiệu đầu vào sẽ được điều chỉnh để
có mức đầu ra lớn nhất trong dải hoạt động của thiết bị cần đo kiểm tra, trong
quá trình đo. Để có kết quả đo chính xác và hợp lý, sắp xếp
phần cáp đo giữa máy tạo tín hiệu với đầu “kẹp hấp thụ” nối đến thiết bị cần đo
kiểm tra. Phép đo sử dụng phần cáp đo này làm thay đổi đến kết quả đo với sai
số ± 1dB. Thay đổi đoạn cáp phù hợp để có cấu hình đo thích hợp tuân thủ theo
Hình 2 , và Hình 3 hoặc 4. CHÚ THÍCH: Ở tần số dưới 100MHz, có thể sử
dụng bộ kẹp hấp thụ thứ hai ở đầu xa của dây đo như trong Hình 2. Phương pháp
này sẽ khắc phục sự suy hao của đầu kẹp hấp thụ theo tần số. d) Thủ tục đo Điều chỉnh máy tạo tín hiệu để thay đổi tần
số và mức tín hiệu đầu vào để có mức đầu ra lớn nhất tại thiết bị cần đo kiểm. Thay đổi dây cáp đo “phép đo bức xạ” sẽ được
thay đổi. Di chuyển đầu kẹp hấp thụ theo một hướng về phía thiết bị cần đo kiểm
đến khi có khả năng đọc được một giá trị lớn nhất trong phép đo (ở khoảng cách
L/2). Thủ tục đo sẽ được lập lại ở mỗi tần số đo,
cũng như tại các cổng đo. ... ... ... Để đo bức xạ tại cổng nguồn điện lưới của
thiết bị tích cực, thiết bị sẽ được đấu nối như Hình 3, cấu hình này không áp
dụng cho trường hợp không có đầu kẹp “hấp thụ”. e) Kết quả Mức bức xạ của thiết bị đo kiểm tra sẽ phải
tuân thủ các giá trị trong Bảng 3. 3.2.2.3. Đo bức xạ trong dải tần 950 MHz đến
25 GHz sử dụng phương pháp “thay thế” a) Yêu cầu thiết bị - Máy tạo tín hiệu; - Ăng ten thu; - Ăng ten phát; - Máy phân tích phổ có trở kháng đo phù hợp
và dải tần bao trùm tần số đo; ... ... ... - Tải kết cuối có màng che chống nhiễu; - Một bộ lọc nguồn; - Một bộ khuyếch đại nhiễu. b) Sắp đặt và đấu nối thiết bị Thiết bị kiểm tra đặt trên một tấm phẳng
không phải là kim loại tại độ cao tối thiểu 1m so với mặt đất như hình vẽ 5a. Phép đo công suất dao động ở cổng vào khối
dao động ngoài trời theo phần 3.2.2.4. Nếu đầu ra của thiết bị cần đo kiểm tra không
kết nối đo thì sẽ được nối với tải có màng che chống nhiễu. c) Điều kiện đo Thiết bị cần đo kiểm tra được vận hành theo
công bố của nhà sản suất với mức bức xạ lớn nhất. Giá trị lớn nhất đo được tại
đầu ra sử dụng cho việc đánh giá và so sánh với thông số kỹ thuật của nhà sản
xuất công bố. ... ... ... Để kết quả đo chính xác tránh những ảnh hưởng
do phản xạ trong trường hợp sử dụng ăng ten vô hướng. trong trường hợp không có
mặt phẳng đất cần thiết phép do tiến hành theo điều kiện: Với: - b chiều dài ăng ten. - λ bước sóng tần số đo kiểm. Nếu bức xạ ở mức thấp, khuyếch đại nhiễu được
sử dụng. d) Phép đo thích hợp Tại vị trí đo sẽ được xem xét kết quả đo ở
một tần số nếu giá trị đo được, tăng giảm không quá 1,5dB ứng điểm giữa ăng ten
di chuyển từ 0 cm đến 20 cm quanh vị trí ban đầu. CHÚ THÍCH: Độ lợi của ăng ten phát loại lưỡng
cực nửa bước sóng được sử dụng cho xác định kết quả đo. ... ... ... Phép đo được thực hiện theo phương pháp đo
thay thế với ăng ten phân cực ngang và dọc đặt trên bàn quay cùng với thiết bị
cần đo kiểm tra. thiết bị cần đo xoay trên một mặt phẳng. Mức bức xạ đo được
ghi laị tương ứng mỗi tần số đo. Khi thiết bị cần đo kiểm tra được thay thế bằng
ăng ten chuẩn qua máy phát chuẩn, vị trí trung tâm được xác định theo Hình 5b. Với mỗi tần số đo, mức đầu ra của máy phát
được điều chỉnh, ghi nhận ứng với kết quả thu phân tích trên máy phân tích phổ,
kết quả này làm mẫu tham chiếu cho đo kiểm tra EUT. Mức công suất của máy phát
bức xạ qua ăng ten lưỡng cực nửa bước sóng xác định: P = Pg − Ac + Ga Với: - P công suất bức xạ đẳng hướng tương đương dB (pW); - ... ... ... công suất phát dB (pW); - Ac suy hao truyền dẫn trên cáp đo dB (pW); - Ga độ lợi ăng ten lưỡng cực nửa bước sóng
dB (pW); Khi thiết bị cần đo kiểm tắt không hoạt động,
mức nhiễu nền tối thiểu 10dB mức dưới giới hạn liên quan tối thiểu, nếu không
kết quả đo được có thể của tín hiệu giả. f) kết quả đo Mức bức xạ của thiết bị cần đo kiểm tra sẽ
phải tuân thủ các giá trị trong Bảng 3. 3.2.2.4. Đo kiểm tra công suất dao động nội
tại cổng đầu vào thiết bị ngoài trời ... ... ... Công suất tại cổng vào của khối thiết bị ngoài
trời sẽ được đo như phương pháp đo được miêu tả trong 3.2.2.3, đây là trường
hợp ngoại lệ cho thiết bị không cần tín hiệu ở cổng vào từ máy tạo thí hiệu. Nếu có một giao diện thích hợp tại đầu vào
của khối thiết bị ngoài trời(bao gồm thiết bị phân cực, bộ lọc dải thông...),
công suất máy tạo dao động nội có thể được đo bằng máy đo công suất và bộ ghép
thích hợp. b) Kết quả đo Mức công suất của thiết bị cần đo kiểm tra sẽ
tuân theo điều kiện phép đo thay thế theo đơn vị dB(pW) và tuân thủ theo giá
trị giới hạn ghi trong Bảng 4. 3.3. Miễn nhiễm của
thiết bị tích cực. a) Giới thiệu Một số thành phần tần số cao tần khi đi vào
thiết bị sẽ có thể sinh ra nhiễu. Tín hiệu không mong muốn này có thể xuất hiện
tại đầu ra của thiết bị, trong trường hợp này do khả năng miễn nhiễm của thiết
bị kém. - Các sản phẩm điều chế giữa tín hiệu mong muốn
và một tín hiệu nhiễu hoặc giữa thành phần xuyên điều chế với tín hiệu mong
muốn. - Phách với các tín hiệu máy tạo dao động hay
những hài của chúng hoặc với những tín hiệu nhiễu khác. ... ... ... b) Tiêu chuẩn tuân thủ Với phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, mức
miễn nhiễm sẽ tương đương với mức nhiễu điện từ trường. Giả thiết rằng mức
nhiễu tương ứng với tỷ lệ tín hiệu mong muốn và không mong muốn trong kênh vô
tuyến RF là: 60 dB cho AM-VSB và vô tuyến FM, 35 dB cho FM – TV Khi đo kiểm tra
tại đầu ra của thiết bị cần đo kiểm tra. 3.3.1. Đo kiểm tra miễn nhiễm điện từ trường
bên ngoài 3.3.1.1. Miễn nhiễm ngoài băng (tín hiệu
nhiễu có điều chế) Đo miễn nhiễm ngoài băng chỉ liên quan đến
thiết bị tích cực kết nối trực tiếp hoặc qua ăng ten thu từ các bộ khuếch đại
dải rộng. Phép đo nhiễu trong dải tần số 150 kHz đến 80
MHz tiến hành theo phương pháp đo miêu tả trong tiêu chuẩn TCVN 8241-4-6:2009
(IEC 61000-4-6:2004). Phép đo nhiễu trong dải tần số 80 MHz to 3 GHz
tiến hành theo phương pháp đo trường bức xạ miêu tả trong tiêu chuẩn IEC
61000-4-3. a) Tần số đo Đối với thiết bị đơn kênh, phép đo sử dụng
sóng mang như trường nhiễu ở tần số đầu ra trong dải tần hoạt động của thiết bị
cần đo kiểm (Hình 13 và 14). Với thiết bị có đổi tần, nhiều điện từ có thể có ở
cả hai đầu vào và ra trong dải tần hoạt động của thiết bị. ... ... ... - Thiết bị có dải tần số danh định <
950MHz với điều chế biên độ: Băng thông kênh đo kiểm tra 8 MHz ở tần số
trung tâm: 48, 120, 176, 300, 480, 680, 850 MHz - Thiết bị có dải tần số danh định >
950MHz với điều chế tần số: Băng thông kênh đo kiểm tra 27 MHz ở tần số
trung tâm: 970, 1220, 1470, 1720, 1970, 2220, 2470, 2720, 2970 MHz b) Điều kiện đo Trong tất cả các trường hợp, phép đo miễn
nhiễm ngoài băng của thiết bị là giá trị tương đối của tác động nhiễu điện từ
trường với mức danh định của tín hiệu ở đầu ra. Thiết bị cần đo kiểm tra sẽ hoạt
động với nguồn danh định và điều kiện đặc biệt dưới đây, theo chế độ tự động
hoặc nhân công. - tất cả đầu vào và đầu ra không sử dụng được
kết cuối với tải có màng che chống nhiễu. - Chế độ điều khiển nhân công, trong một số
trường hợp điều chỉnh hệ số khuếch đại lớn nhất và đáp ứng biên độ / tần số phù
hợp. - Máy phát tín hiệu sẽ thiết lập đo ở kênh
tần số mong muốn Fv. ... ... ... c) Miễn nhiễm ngoài băng Với phạm vi của tiêu chuẩn, mức miễn nhiễm
ngoài băng liên quan tới nhiễu điện từ trường đưa ra trong dải tần danh định,
những nhiễu quan sát được (CHÚ THÍCH 3.3) ở đầu ra của thiết bị cần đo kiểm
tra, ứng mức đầu ra lớn nhất mà nhà sản xuất công bố. d) Phương pháp đo Máy phát tín hiệu sẽ điều chỉnh để đo như
trên, mức tín hiệu ở đầu ra của thiết bị cần đo kiểm tra sử dụng đo bằng máy
thu đo hoặc máy phân tích phổ. Máy thu đo hoặc máy phân tích phổ trong khi
đo đưa ra hai biên độ nhiễu tại (f v - 1 MHz và fv + 1 MHz) với tín hiệu kênh
cần đo và mức đầu ra của máy phát tín hiệu không mong muốn đặt theo đơn vị
obtain. Ở đầu ra thiết bị cần đo kiểm tra, tỷ lệ sóng mang trên nhiễu được so
sánh đánh giá theo 3.3. Thiết bị cần đo kiểm tra sẽ xoay trên mặt
phẳng đo, ứng mức đầu ra nhỏ nhất cuả máy phát tín hiệu không mong muốn được
ghi lai ứng với tần số đo. Hài cuả tín hiệu nhiễu không đưa vào phần
tính toán cho kết quả đo. Trong trường hợp thiết bị đo có điều khiển
mức tự động, trong trường hợp này giữ mức tín hiệu không mong muốn và luôn giữ
với giá trị không đổi. e) Kết quả đo ... ... ... 3.3.1.2. Miễn nhiễm trong băng Các phép đo nhiễu trong dải tần số 150 kHz
tới 80 MHz sẽ thực hiện tuân thủ phương pháp theo TCVN 8241-4-6:2009 (IEC
61000-4-6:2004) với nhiễu tần số trong băng. Các phép đo nhiễu trong dải tần số 80 MHz tới
3 GHz sẽ thực hiện theo phương pháp trường bức xạ theo IEC 61000-4-3. a) Yêu cầu thiết bị Thiết bị đo kiểm tra miễn nhiễm trong băng
gồm: - Bộ tạo tín hiệu tạo ra các tín hiệu có tần
số nằm trong dải tần quan tâm bao gồm cả tín hiệu mong muốn cũng như bộ tạo tín
hiệu Pilot. - Máy phát công suất RF có dải tần số nằm
trong dải quan tâm và công suất đầu ra đủ lớn cho ăng ten phát. - Máy thu đo hoặc máy phân tích phổ - Bộ ghép thích hợp, cáp đo và các tải kết
cuối có phối hợp trở kháng và vỏ bọc kim tốt. ... ... ... Các phép đo được tiến hành sử dụng một trường
nhiễu loạn CW, tần số được đặt lệch 2 MHz +/- 0,5 MHz so với tín hiệu mong muốn
(Hình 15 và 16). Những tần số kiểm tra sẽ được lựa chọn để có hiển thị thực tế
miễn nhiễm trong băng trên dải tần số danh định. Tần số tín hiệu mong muốn và
các tần số nhiễu phải được lựa chọn để rơi vào trong kênh mong muốn trong
trường hợp thiết bị có bộ chọn kênh. Trong trường hợp thiết bị dải rộng, tần số
trung tâm dưới đây rơi vào trong băng tần của thiết bị cần đo sẽ được sử dụng.
Tín hiệu không mong muốn sẽ lệch 2 MHz +/- 0,5 Mhz so với tín hiệu mong muốn. Thiết bị với dải tần đô danh định < 950
MHz cho các ứng dụng AM: Tần số tín hiệu mong muốn: 27, 48, 144, 176,
300, 470, 680, 860 MHz c) Các điều kiện đo kiểm tra Trong tất cả các trường hợp, phép đo miễn
nhiễm trong băng của thiết bị bao gồm xác định mức ảnh hưởng của trường nhiễu
đến tín hiệu đầu ra danh định. Thiết bị cần đo sẽ làm việc với điện áp nguồn
danh định và dưới các điều kiện đặc trưng có thể tự động hay thủ công. Tất cả các đầu vào, đầu ra không sử dụng sẽ
được kết cuối bằng tải có màn che. Bất kỳ điều khiển nhân công nào sẽ được điều
chỉnh để có tăng ích lớn nhất và đáp ứng tần số/ biên độ chính xác. Mức tín hiệu mong muốn tại đầu vào được áp
dụng là 70 dB (µW) ... ... ... Trong phạm vi của quy chuẩn này, miễn nhiễm
trong băng sẽ phải tương ứng với mức nhiễu điện từ trường trong những dải tần
số danh định. e) Thủ tục đo Điều chỉnh bộ tạo tín hiệu mong muốn nhằm tạo
ra những điều kiện đo như đề cập ở trên, sử dụng máy phân tích phổ để đo mức
tín hiệu tại đầu ra của thiết bị cần đo. Thay đổi tần số của tín hiệu không
mong muốn trên những dải tần số danh định và điều chỉnh mức để có tỷ lệ sóng
mang trên nhiễu tại đầu ra của thiết bị đo kiểm tra thỏa mãn các điều kiện theo
phần 3.3. Đo kiểm tra lần lượt với từng tần số ở trên.
Không chỉ nhiễu lớn nhất xảy ra khi tần số của tín hiệu không mong muốn rơi vào
kênh kiểm tra mà còn tất cả những tín hiệu nhiễu khác có thể xuất hiện do
chuyển đổi hay xuyên điều chế với sự tham gia của tín hiệu không mong muốn
trong dải tần số danh định, mức nhiễu này sẽ được xác định. Thiết bị cần đo sẽ được dịch chuyển trên hầu
hết mặt phẳng và mức đầu ra tối thiểu của tín hiệu không mong muốn sẽ được ghi
lại tại mỗi tần số đo. Các hài của tín hiệu không mong muốn sẽ không
được tính đến f) Kết quả đo Kết quả đo phải thỏa mãn các giá trị trong
Bảng 4. 3.3.2. Miễn nhiễm bên trong (miễn nhiễm với
tín hiệu không mong muốn) ... ... ... Những phương pháp đo dưới đây nhằm xác định
miễn nhiễm của thiết bị chủ động với nhiễu của tín hiệu không mong muốn xuất
hiện tại cả bên ngoài và trong dải tần số làm việc. Nếu thiết bị cần đo là những bộ đổi tần phép
đo sẽ tính đến cả những sản phẩm trộn có thể có của tín hiệu mong muốn, những
tín hiệu không mong muốn và tần số máy tạo dao động nội. b) Mức miễn nhiễm bên trong Trong phạm vi của quy chuẩn này, mức miễn nhiễm
bên trong là mức tối đa của tín hiệu không mong muốn áp dụng với các kết cuối
đầu vào thoả mãn những điều kiện trong 3.3. c) Sơ đồ đo Hình 5 là sơ đồ đo mức miễn nhiễm bên trong. d) Thủ tục đo Phép đo được thực hiện theo phương pháp đo 3
tín hiệu, tín hiệu mong không mong muốn là hai tín hiệu sóng mang riêng biệt có
mức giảm 6 dB so với mức chuẩn. Thiết bị cần đo sẽ phải chịu nhiễu gây bởi
tín hiệu không mong muốn theo như những đường cong giới hạn liên quan. ... ... ... Những đường cong giới hạn các mức tối thiểu
của tín hiệu không mong muốn tại đó thiết bị phải đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng. Đường cong giới hạn được sử dụng phải được
lựa chọn phù hợp với tần số làm việc của thiết bị cần đo và đáp ứng được các
giới hạn của dải tần số hoạt động nếu cần thiết. Tại đầu ra của thiết bị cần đo, tất cả tỷ lệ
sóng mang trên nhiễu được đo bằng máy phân tích phổ và ghi lại giá trị xấu
nhất. f) Miễn nhiễm bên trong với các tín hiệu gây
nhiễu ngoài băng Điều chỉnh mức tín hiệu mong muốn theo phần
3.3.2.1 cho dải tần từ 47 MHz t tới 862 MHz. Phép đo miễn nhiễm trong băng với các tín
hiệu nhiễu ngoài băng và những tín hiệu ngoài băng không mong muốn sẽ được thực
hiện tại đầu vào thiết bị cần đo theo đường cong giới hạn. Tại đầu ra của thiết bị cần đo, tiến hành
phép đo theo một thứ tự để xác định tất cả các sản phẩm xuyên điều chế do các
tín hiệu mong muốn và không mong muốn hay chỉ do các tín hiệu không mong muốn
hay bao gồm cả tín hiệu của bộ tạo dao động tạo ra thoả mãn các điều kiện tới
hạn mục 3.3. Trong quá trình thực hiện phép đo, tín hiệu
mong muốn sẽ được điều chỉnh trên dải tần số làm việc. Ghi lại kết quả xấu nhất
trong mỗi trường hợp. Khi các dải tần số đầu vào được trộn bởi một
thiết bị để có một dải tần số đầu ra duy nhất, bất kỳ tín hiệu không mong muốn
nào rơi vào trong dải tần số đầu ra sau khi trộn tần cần phải được xem xét
giống như sản phẩm xuyên điều chế. ... ... ... Điều chỉnh mức tín hiệu mong muốn theo như
các quy định trong 3.3.2. Đối với phép đo miễn nhiễm với tín hiệu gây nhiễu
trong băng, mô phỏng tín hiệu không mong muốn tại đầu vào thiết bị cần đo tuân
theo đường cong giới hạn liên quan. Tại tất cả đầu ra thiết bị cần đo, thực hiện
các phép đo theo thứ tự để xác định các sarn phẩm xuyên điều chế được tạo ra
bởi tín hiệu không mong muốn và tín hiệu mong muốn và rơi vào trong dải tần số
làm việc tuân theo chất lượng chuẩn đưa ra trong 3.3. Khi tất cả các dải tần số khác nhau tại đầu
vào được trộn với nhau để cho ra một dải tần số duy nhất thì những tín hiệu
không mong muốn rơi ra ngoài dải tần số đầu vào ban đầu cần phải xem xét như
các sản phẩm gây nhiễu loạn. 3.3.2.1. Miễn nhiễm bên trong dải tần 47 MHz
tới 862 MHz Thiết bị tích cực được cung cấp tín hiệu trực
tiếp qua các ăng ten thu, mức đầu ra của các sản phẩm xuyên điều chế rơi vào
trong tần số dải thông của thiết bị cần đo chẳng hạn như tỷ số sóng mang trên
nhiễu sẽ phải tuân theo chất lượng chuẩn trong 3.3. Sơ đồ phép đo như trong Hình 6 sử dụng một
tín hiệu mong muốn thuộc dải tần số truyền hình hau phát thanh quảng bá và một
tín hiệu không mong muốn được tạo ra bởi hai sóng mang không được điều chế. Điều
chỉnh mức tín hiệu mong muốn để có mức làm việc lớn nhất. Mức của hai sóng mang
không điều chế (tín hiệu không mong muốn) sẽ là các giá trị trong Bảng 5 giảm
đi 6 dB và tần số cách nhau 1 MHz Với các bộ khuếch đại băng con, toàn băng, đa
băng, các bộ chuyển đổi tần số hay các thiết bị tương tự thì mức tín hiệu mong
muốn sẽ tăng 3 dB. Đối với các mạch chọn lọc (các bộ lọc kênh,
các bộ lọc thông dải ..) nhất thiết phải đáp ứng được các yêu cầu về miễn nhiễm
để các tín hiệu không mong muốn sẽ gắn liền với thiết bị tích cực nghĩa là
thiết bị sẽ không thể làm việc mà không có những mạch này. Kết quả phép đo là tỷ lệ sóng mang trên nhiễu
tuân thủ các giá trị trong 3.3. với giá trị tương ứng trong Bảng 7. ... ... ... a) Giới hạn áp dụng Phép đo miễn nhiễm bên trong của khối ngoài
trời trong dải tần 10,70 GHz đến 12,75 GHz áp dụng cho các khối ngoài trời thu
tín hiệu vệ tinh trong mạng truyền hình cáp CATV và MATV headend. Khi áp dụng
cho khối ngoài trời, phép đo thiết lập theo Hình 6 với một tín hiệu không điều
chế và một tín hiệu có điều chế tương ứng như hai sóng mang không có điều chế.
Mức tín hiệu được điều chỉnh ghi trong Hình 11 và Hình 12. Mức của tín hiệu
sóng mang không có điều chế thấp hơn 6 dB như Bảng 7 và khoảng cách 1MHz. b) Khối ngoài trời đơn Tất cả méo điều chế ở đầu ra của khối ngoài
trời sẽ suy giảm ở đầu ra trong dải tần số SAT- IF, tỷ lệ sóng mang trên nhiễu
tuân thủ theo tiêu chuẩn 3.3. Đường bao giới hạn tối thiểu giữa một tín
hiệu mong muốn và một tín hiệu không mong muốn đưa ra trong Hình 11 và 12. c) Khối ngoài trời kép Khi sử dụng nhiều khối ngoài trời có chung
một đầu ra, méo do tín hiệu không mong muốn và/hoặc tín hiệu mong muốn, mức suy
giảm nhiễu theo dải tần do sử dụng khối ngoài trời kép, có giá trị tối thiểu 35
dB dưới mức đầu ra của tín hiệu mong muốn d) Kết quả đo Kết quả đo tỷ lệ sóng mang trên nhiễu theo
đơn vị dB và tuân thủ theo tiêu chuẩn 3.3, với chi tiết kỹ thuật trong Bảng 7. ... ... ... Miễn nhiễm đối với tần số tín hiệu hình căn
cứ vào tỷ lệ loại bỏ tần số hình. Việc đo kiểm tra các khối sử dụng ngoài trời
dùng để tiếp nhận và chuyển đổi tần số FM-,TV- và/hoặc tín hiệu – DSR với tần
số đầu ra nằm trong dải SAT-IF và các khối sử dụng ngoài trời dùng để tiếp nhận
và chuyển đổi tần số tín hiệu DSR trong dải tần 70 MHz to 862 MHz (Ví dụ kênh
S2 và S3 với tần số trung tâm 118 MHz). Phương pháp đo tuân thủ theo 3.10 của IEC
61079-1 : 1992 Kết quả đo: kết quả đo theo tỷ lệ triệt tần
số tín hiệu hình theo đơn vị dB phải tuân thủ theo tiêu chuẩn 3.3 với các giới
hạn trong Bảng 8. 3.4. Hiệu ứng che
chắn của thiết bị thụ động Các phương pháp đo được miêu tả áp dụng để đo
hiệu ứng che chắn của thiết bị thụ động. - Trong dải tần 5 MHz tới 30 MHz sử dụng
phương pháp“ khớp nối” trong 3.2.2.1 - Trong dải tần 30 MHz tới 950 MHz sử dụng
phương pháp “ kẹp hấp thu” trong 3.2.2.2 - Trong dải tần 950 MHz to 25 GHz sử dụng
phương pháp “ thay thế” trong 3.2.2.3 3.4.1. Yêu cầu chung ... ... ... - Tất cả các cổng RF - Tất cả các kết nối đơn hay đa dây Phép đo phải được tiến hành tại một tần số
được chọn trước để đo hiệu ứng che chắn trong dải tần số làm việc. 3.4.2. Phương pháp đo Phép đo hiệu ứng màng che trong dải tần 5 MHz
đến 30 MHz sử dụng phương pháp khớp nối Yêu cầu thiết bị: theo phần 3.2.2.1 Sắp đặt và đấu nối: theo phần 3.2.2.1 Điều kiện đo: theo phần 3.2.2.1 Thủ tục đo: theo phần 3.2.2.1 ... ... ... 3.4.2.1. Phép đo hiệu quả che chắn trong dải
tần 30 MHz đến 950 MHz sử dụng phương pháp kẹp hấp thụ Yêu cầu thiết bị: theo phần 3.2.2.2 Sắp đặt và đấu nối: theo phần 3.2.2.2 Điều kiện đo: theo phần 3.2.2.2 Thủ tục đo: theo phần 3.2.2.2 Kết quả đo: khi kết quả đo đạt tốt, kết quả
sẽ đưa ra theo tỷ lệ đơn vị dB, giữa mức công suất lớn nhất ở đầu vào thiết bị
cần đo kiểm tra và công suất bức xạ ở mỗi tần số đo. kết quả sẽ được so sánh
với giới hạn trong Bảng 9 3.4.2.2. Phép đo hiệu quả che chắn trong dải
tần 950 MHz đến 25 GHz sử dụng phương pháp thay thế Yêu cầu thiết bị: theo phần 3.2.2.3 Sắp đặt và đấu nối: theo phần 3.2.2.3 ... ... ... Thủ tục đo: theo phần 3.2.2.3 Kết quả đo: Khi kết quả đo đạt tốt, kết quả
sẽ đưa ra theo tỷ lệ đơn vị dB, giữa mức công suất lớn nhất ở đầu vào thiết bị
cần đo kiểm tra và công suất bức xạ ở mỗi tần số đo. kết quả sẽ được so sánh
với giới hạn trong Bảng 9 3.5. Miễn nhiễm với
hiện tượng phóng tĩnh điện Phương pháp đo và thủ tục đo sẽ được hướng
dẫn theo phương pháp của IEC 61000-4-2, (xem 8.3.1) theo IEC 61000-6-1, Bảng 1,
mục 1.4: Phóng tĩnh điện. Tuân thủ theo tiêu chuẩn B ( theo
IEC61000-6-1, phần 5 ): Các thông số đặc tính kỹ thuật đo trình bày tại 2.5 3.6. Miễn nhiễm với
hiện tượng quá độ tăng đột biến về điện tại cổng nguồn ac Phương pháp đo và thủ tục đo theo phương pháp
của IEC 61000-4-4, và IEC 61000-6-1, Bảng 4, phần 2.5: tăng đột biến. Các thông số đặc tính kỹ thuật đo trình bày
theo phần 2.6 Tuân thủ theo tiêu chuẩn B phần 3.5: ... ... ... Hình 1 - Sơ đồ đo bức
xạ trong dải tần từ 5 MHz tới 30 MHz sử dụng phương pháp “thiết bị ghép nối” Hình 2 - Trong dải
tần từ 30 MHz tới 950 MHz sẽ sử dụng phương pháp “Kẹp hấp thụ” theo tiêu chuẩn
TCVN 7600:2010 (IEC/CISPR 13:2009) 1 Thiết bị cần đo kiểm 6 Điện trở kết cuối Vị trí chuyển mạch cáp đồng trục: 2 Kẹp hấp thụ 7 Lọc nguồn ... ... ... 3 Thiết bị đo 8 Bộ lọc cáp đồng trục - Kiểm tra mức: 3 - 9 , 6 - 2 4 Máy tạo tín hiệu 9 Cáp đo 5 Đầu kẹp ... ... ... 1 Thiết bị cần đo kiểm 6 Điện trở kết cuối Vị trí chuyển mạch cáp đồng trục: 2 Kẹp hấp thụ 7 Bộ lọc nguồn - Đo bức xạ: 3 - 2 , 10 - 9 3 Thiết bị đo 8 Bộ lọc cáp đồng trục ... ... ... 4 Máy tạo tín hiệu 9 Cáp đo 5 Đầu kẹp 10 Đầu vào cáp tín hiệu Hình 4 - Mẫu sơ đồ đo
cho phép đo cổng đầu vào thiết bị tích cực Hình 5a - Phép đo thứ
nhất ... ... ... Hình 5b - Phép đo thứ
hai Hình 5 - Sơ đồ phép
đo bức xạ bằng phương pháp đo “thay thế” Hình 6 - Sơ đồ đo
miễn nhiễm bên trong Hình 7 - Mức tín hiệu
không mong muốn đối với miễn nhiễm bên trong của thiết bị tích cực trong băng I
( 47 MHz tới 68 MHz) Hình 8 - Mức tín hiệu
không mong muốn đối với miễn nhiễm bên trong của thiết bị tích cực trong băng
II ( 87,5 MHz tới 108 MHz) ... ... ... Hình 10 - Mức tín
hiệu không mong muốn đối với miễn nhiễm bên trong của thiết bị tích cực trong
băng IV/V ( 470 MHz tới 862 MHz) Hình 11 - Mức tín hiệu
không mong muốn đối với miễn nhiễm bên trong của thiết bị thu ngoài trời FSS Hình 12 - Mức tín
hiệu không mong muốn đối với miễn nhiễm bên trong của thiết bị thu ngoài trời
BSS Hình 13 - Vùng tần số
đo miễn nhiễm ngoài băng của thiết bị tích cực áp dụng cho dải tần thấp hơn
950MHz với các ứng dụng AM (ví dụ: khuyếch đại băng rộng VHF; băng tần 40 MHz
đến 450 MHz) ... ... ... Hình 15 – Vùng tần số
đo miễn nhiễm trong băng của thiết bị tích cực áp dụng cho dải tần dưới 950 MHz
với các ứng dụng AM ( Ví dụ: khuếch đại băng rộng; băng tần 40 MHz đến 862 MHz) Hình 16 - Vùng tần số
đo miễn nhiễm trong băng của thiết bị tích cực áp dụng cho dải tần trên 950 MHz
với các ứng dụng FM ( Ví dụ: khuếch đại IF; băng tần 950 MHz đến 2 050 MHz) Các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh mục 1.1
phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn kỹ thuật này. 5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất,
kinh doanh các thiết bị sử dụng trong mạng cáp truyền hình phải thực hiện chứng
nhận hợp quy, công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
theo các quy định hiện hành. ... ... ... 6.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định tại văn bản. THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO IEC 60728-2:2002, Cable networks for
television signals, sound signals and interactive services – Part 2: Electromagnetic compatibility for
equipment MỤC LỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Phạm vi điều chỉnh ... ... ... 1.3. Tài liệu viện dẫn 1.4. Giải thích từ ngữ 1.5. Chữ viết tắt 2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT 2.1.Yêu cầu kỹ thuật 2.2. Bức xạ 2.3. Miễn nhiễm từ thiết bị tích cực 2.4. Hiệu ứng che chắn của các thiết bị thụ
động 2.5. Miễn nhiễm với hiện tượng phóng tĩnh
điện ... ... ... 3. PHƯƠNG PHÁP ĐO 3.1. Điện áp nhiễu từ thiết bị 3.2. Bức xạ từ thiết bị tích cực 3.3. Miễn nhiễm của thiết bị tích cực 3.4. Hiệu ứng che chắn của thiết bị thụ động 3.5. Miễn nhiễm với hiện tượng phóng tĩnh
điện 3.6. Miễn nhiễm với hiện tượng quá độ tăng
đột biến về điện tại cổng nguồn ac 4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ 5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ... ... ... THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO |