Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 71:2013/BTTTT về tương thích điện từ (EMC) của mạng cáp phân phối tín hiệu truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 71:2013/BTTTT về tương thích điện từ (EMC) của mạng cáp phân phối tín hiệu truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu:
QCVN71:2013/BTTTT
Loại văn bản:
Quy chuẩn
Nơi ban hành:
Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký:
***
Ngày ban hành:
10/07/2013
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Số hiệu:
QCVN71:2013/BTTTT
Loại văn bản:
Quy chuẩn
Nơi ban hành:
Bộ Thông tin và Truyền thông
Người ký:
***
Ngày ban hành:
10/07/2013
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
QCVN 71 :2013/BTTTT
QCVN 71:2013/BTTTT do Vụ Khoa học và Công
nghệ xây dựng, trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2013/TT-BTTTT ngày 10 tháng 7 năm 2013.
QCVN 71 :2013/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ (EMC) CỦA MẠNG CÁP PHÂN PHỐI TÍN HIỆU TRUYỀN
HÌNH
National technical
regulation on electromagnetic compatibility (EMC) for cabled distribution
systems
Quy chuẩn này quy định các đặc tính về phát
xạ và miễn nhiễm đối với nhiễu điện từ của các mạng cáp dùng để truyền tín hiệu
hình ảnh, âm thanh và các dịch vụ tương tác trong dải tần từ 0,15 MHz đến 3,0
GHz.
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về tương
thích điện từ và các phương pháp đo.
Mạng cáp bắt đầu từ phía đầu ra máy thu và
thiết bị đầu cuối thuê bao phải tuân thủ với các yêu cầu này nếu không có các
quy định cụ thể khác.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Mạng cáp sử dụng cáp đồng trục cũng có thể là
nguồn gây nhiễu đến nhiều loại dịch vụ sử dụng phổ tần số vô tuyến. Các dịch vụ
này không chỉ bao gồm các dịch vụ khẩn cấp, an toàn cứu hộ cứu nạn, phát thanh
truyền hình, các dịch vụ dẫn đường vô tuyến và hàng không vũ trụ mà còn bao gồm
cả các dịch vụ vô tuyến di động mặt đất và vô tuyến nghiệp dư.
Với các dịch vụ vô tuyến đã quy hoạch và đang
tồn tại, các giới hạn bức xạ đã được quy định đối với mạng cáp phải được tuân
thủ.
Yêu cầu bảo vệ bổ sung đối với một số dịch vụ
cụ thể được quy định bởi các quy định khác.
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1) Hiện tượng mà năng lượng ở dạng sóng điện
từ phát ra từ một nguồn vào không gian;
2) Năng lượng truyền qua không gian dưới dạng
sóng điện từ.
CHÚ THÍCH: Mở rộng, khái niệm “bức xạ điện
từ” đôi khi cũng bao hàm cả các hiện tượng nhiễu dẫn (induction).
1.4.2. Miễn nhiễm đối với nhiễu (immunity to a
distubance)
Khả năng của một phần tử, thiết bị hoặc hệ
thống thể hiện sự hoạt động mà không có sự suy giảm khi có nhiễu điện từ (IEV
161-01-20).
1.4.3. Hiện tượng nhiễu điện từ (disturbance)
Hiện tượng điện từ bất kỳ có thể làm suy giảm
hoạt động của một phần tử, thiết bị hoặc hệ thống, hoặc ảnh hưởng có hại đến sự
sống.
CHÚ THÍCH: Nhiễu điện từ có thể là một tạp âm
điện từ, một tín hiệu không mong muốn hoặc sự thay đổi phương tiện truyền dẫn
của chính tín hiệu đó.
1.4.4. Hiệu quả che chắn (screening
effectiness)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1.4.5. Che chắn tốt (well-screened)
Cấu hình thử được coi là “che chắn tốt” nếu
mức bức xạ của nó, khi kết cuối với một tải phù hợp thấp hơn ít nhất là 20 dB
so với mức bức xạ mong muốn của thiết bị được thử, trong khi cấu hình thử và
thiết bị được cấp cùng một mức tín hiệu đầu vào.
1.4.6. Nhiễu điện từ (electromagnetic
interference - EMI)
Sự suy giảm chất lượng hoạt động của một
thiết bị, kênh truyền dẫn hay hệ thống do nhiễu điện từ.
1.4.7. Dải tần số hoạt động (operating frequency
range)
Dải thông của tín hiệu mong muốn mà thiết bị
được thiết kế để sử dụng.
1.4.8. Tỷ số sóng mang trên nhiễu
(carrier-to-interference ratio)
Chênh lệch mức tối thiểu đo được tại đầu ra
của thiết bị tích cực giữa tín hiệu mong muốn và
- các thành phần xuyên điều chế của tín hiệu
mong muốn và/hoặc các tín hiệu không mong muốn sinh ra do các quá trình phi
tuyến;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- các tín hiệu không mong muốn xâm nhập vào
dải tần số hoạt động;
- các tín hiệu không mong muốn được chuyển
đổi thành dải tần được bảo vệ (dải tần số hoạt động).
1.4.9. Kết cuối cáp (headend)
Thiết bị nối giữa các anten thu hoặc nguồn
tín hiệu khác và phần còn lại của mạng cáp, theo đó tín hiệu sẽ được phân phối
đi.
CHÚ THÍCH: Kết cuối cáp có thể bao gồm các bộ
khuếch đại anten, các bộ đổi tần, bộ kết hợp, bộ tách và các bộ tạo sóng.
1.4.10. Đầu ra hệ thống (system outlet)
Thiết bị để nối feeder của thuê bao vào đầu
nối máy thu.
1.4.11. Mạng trong nhà (inhouse network)
Mạng cáp thường được đặt bên trong các tòa
nhà mà tại đó thực hiện kết nối các bộ chia, các bộ nối đến thuê bào và các đầu
ra hệ thống.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Phát xạ không mong muốn của năng lượng điện
từ, chủ yếu là năng lượng xung, đưa lên từ hệ thống khởi động của phương tiện
(giao thông) hoặc linh kiện.
1.4.13. Suy hao truyền qua tòa nhà (building
penetration loss)
Khả năng của các tòa nhà trong đó đặt các
mạng phân phối tín hiệu phát thanh truyền hình, làm suy giảm ảnh hưởng của các
trường điện từ từ bên ngoài tòa nhà hoặc làm triệt tiêu bức xạ trường điện từ
vào bên trong tòa nhà.
1.4.14. Mức nhiễu (disturbance level)
Mức nhiễu điện từ tại một vị trí xác định gây
ra do các nguồn nhiễu cộng lại.
1.4.15. Sự suy giảm về chất lượng (degradation of
performance)
Sự xuất hiện không mong muốn trong chất lượng
hoạt động của một phần tử, thiết bị hoặc hệ thống so với chất lượng hoạt động
dự kiến.
CHÚ THÍCH: Khái niệm “suy giảm” có thể áp
dụng đối với hư hỏng tạm thời hay vĩnh viễn.
1.4.16. Feeder của thuê bao (subscriber’s feeder)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Feeder thuê bao có thể bao gồm các
bộ lọc và biến áp balun.
1.4.17. Đầu nối máy thu (receiver lead)
Đầu nối đầu ra mạng với thiết bị thuê bao.
1.4.18. Miễn nhiễm ngoài (external immunity)
Khả năng của một phần tử, thiết bị hoặc hệ
thống thể hiện sự hoạt động mà không có sự suy giảm khi có nhiễu điện từ xâm
nhập qua các cực vào thông thường hoặc anten của nó.
Mạng cáp cần thỏa mãn các giá trị trong 2.1.1
và 2.1.2, cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Tuân thủ với các yêu cầu của bộ tiêu chuẩn
IEC 60728 và IEC 60096;
- Sử dụng thiết bị phù hợp, các linh kiện
(đầu nối, đầu cắm…) và cáp đồng trục thỏa mãn các tiêu chuẩn này; hoặc sử dụng
thiết bị thỏa mãn tiêu chuẩn kỹ thuật khác tương ứng;
- Lắp đặt đúng các bộ phận của thiết bị mạng
bao gồm cả việc kết nối giữa cáp, các đầu nối và thiết bị. Như vậy, chỉ sử dụng
các kết nối thích hợp bằng đầu cắm và bộ kẹp. Cần xem xét hướng dẫn lắp đặt của
nhà sản xuất thiết bị và các linh kiện.
2.1.1. Bức xạ từ mạng cáp
Các mức bức xạ lớn nhất cho phép được cho
trong Bảng 1 áp dụng đối với phương pháp đo trong mục 2.2.1 trừ khi có quy định
khác.
Bảng 1 - Các giới hạn
bức xạ
Dải tần số, MHz
Giới hạn lớn nhất
Công suất nhiễu bức
xạ, dB (pW)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
30 đến 1 000
20
27
1 000 đến 2 500
43
50
2 500 đến 3 000
57
64
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các biện pháp bảo vệ bổ sung có
thể cần thiết để đảm bảo sự an toàn khi vận hành các dịch vụ trong các dải tần
nói trên. Các dải tần để đảm bảo an toàn các dịch vụ điển hình được cho trong
Phụ lục A.
2.1.2. Khả năng miễn nhiễm của mạng cáp
Giới hạn miễn nhiễm bên ngoài (Bảng 2) xác
định mức cường độ trường chuẩn tức thời bên ngoài tòa nhà tại đó phải thu được tỷ
số sóng mạng-trên-nhiễu RF xác định (tiêu chí chất lượng như được quy định
trong Bảng 3) trong kênh mong muôn ở bất cứ điểm nào trên mạng cáp.
Bảng 2 - Các giới hạn
miễn nhiễm
Dải tần, MHz
Cường độ trường, dB
(µV/m)
0,15 đến 900
106
950 đến 3 000
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Sự độc lập giữa cường độ trường
cho phép lớn nhất và tỷ số sóng mang-trên-nhiễu nhỏ nhất theo IEC 60728-1 được
trích dẫn trong Phụ lục B.
CHÚ THÍCH 2: Nếu cường độ trường bên ngoài
lớn hơn giá trị quy định trong Bảng 2 và cường độ trường này gây ảnh hưởng kênh
tương ứng trong mạng cáp, phải thực hiện cáp phép đo đặc biệt (ví dụ, tăng mức
tín hiệu ở đầu ra hệ thống, cải thiện hiệu quả che chắn của mạng hoặc thay
đổi/không sử dụng các kênh đó…).
Tiêu chí chất lượng đối với mạng cáp tương ứng
đối với các tín hiệu TV VSB AM trong dải tần 30 MHz đến 950 MHz và đối với các
tín hiệu TV FM trong dải tần từ 950 MHz đến 3 000 MHz.
Nếu các tín hiệu khác (ví dụ các tín hiệu
điều chế số) được phân phối, để giảm khả năng miễn nhiễm của mạng cáp, tỷ số
sóng mang-trên-nhiễu cho phép thấp nhất của tín hiệu này có thể không được sử
dụng.
Phương pháp đo phải được chọn như quy định
trong 2.2.2.1.
Bảng 3 - Tỷ số sóng
mang-trên-nhiễu đối với cường độ trường chuẩn (mức miễn nhiễm)
Dải tần, MHz
Tỷ số sóng mang trên
nhiễu, dB
30 đến 950
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
950 đến 3 000
≥ 33 (AM)
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu này có thể điều chỉnh
đối với các kênh phân phối các tín hiệu phát thanh truyền hình ở các tần số phát
quảng bá ban đầu của nó, có nghĩa là các sóng mang mong muốn và không mong muốn
đồng bộ với nhau. Trong trường hợp này, sự miễn nhiễm được kiểm soát bởi việc
chấp nhận các thành phần dội (echo) trên các tín hiệu được phân bố trên các
kênh này.
Các phương pháp đo ở đây mô tả các thủ tục để
thử nghiệm mạng cáp. Mục đích của các phép đo này là để xác định:
- Mức độ bức xạ phát ra từ mạng cáp, và
- Khả năng miễn nhiễm của mạng cáp đối với
các trường điện từ từ bên ngoài (ví dụ, các trường điện từ phát ra bởi các dịch
vụ viễn thông và ứng dụng vô tuyến khác).
Các phép đo thực hiện đối với các tham số cơ
bản và các điều kiện môi trường nhằm đánh giá các trường hợp không tương thích
điện từ giữa mạng cáp với thiết bị điện/điện tử, các mạng, công trình khác hoặc
mạng cáp khác so với hoạt động bình thường theo dự tính của các mạng này.
CHÚ THÍCH: Các phương pháp đo đối với các tín
hiệu số vẫn đang được nghiên cứu.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Các phương pháp được mô tả sau đây có thể áp
dụng đối với phép đo bức xạ từ mạng cáp (kết hợp giữa cáp, thiết bị và mạng).
Việc thử mạng cáp theo các giới hạn tương ứng
có thể được thực hiện với thiết bị đầu cuối đã được kết nối. Khi các giới hạn
bị vượt quá, các phần độc lập của mạng (ví dụ, bộ phận kết cuối cáp, bộ thu vệ
tinh ngoài trời, mạng phân phối… ở giữa đầu ra mạng và thiết bị đầu cuối) sẽ
được thử để xác định xem phần nào của mạng không tuân thủ các giới hạn cho
phép.
Số lượng các tần số thử phải được lựa chọn để
có được các mẫu bức xạ mô tả một cách thực tế trong dải tần số hoạt động và cho
phép ghi lại được mức bức xạ lớn nhất và các kết quả đảm bảo chính xác.
Thủ tục đo cường độ trường được sử dụng để có
được các kết quả đủ chính xác và không yêu cầu quá phức tạp về mặt kỹ thuật.
Kỹ thuật đo thay thế cũng có thể được áp dụng
để thực hiện các phép đo mức công suất nhiễu bức xạ do các bộ phận của mạng
phát ra một cách chính xác hơn.
Nếu có nghi ngờ về mức bức xạ từ mạng cáp, có
thể sử dụng phương pháp thay thế như trong mục 2.2.1.2.
Mức bức xạ cho phép lớn nhất được cho trong
Bảng 1.
Các vấn đề sau đây có thể gây ra bức xạ của
mạng cáp:
- che chắn của thiết bị thu động (các đầu
nối, các bộ chia…) kém hoặc bị lỗi;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- che chắn của cáp phân phối kém hoặc bị lỗi
do các điện áp cảm ứng;
- trở kháng của các kết nối với đất của các
cực đầu vào của các thiết bị thụ động và tích cực vượt quá giới hạn cho phép;
- việc loại bỏ chưa hết nhiễu sinh ra trên
đường từ thiết bị cấp nguồn;
- gắn kết giữa cáp và các bộ nối chưa đảm
bảo;
- hỏng lớp che chắn của cáp hoặc các bộ nối.
2.2.1.1. Phương pháp cường độ trường
2.2.1.1.1. Yêu cầu về thiết bị
Thiết bị cần thiết để đo bức xạ từ mạng cáp
như được liệt kê dưới đây:
- máy phân tích phổ thích hợp (được cấp
nguồn) có bộ ghi kết quả kỹ thuật số hoặc một máy in;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- anten đã được hiệu chuẩn;
Khuyến nghị nên sử dụng anten băng cực rộng
để giảm số lượng các phép đo. Đồng thời cũng nên sử dụng anten định hướng để có
thể đo thử mỗi mặt độc lập của đường phố. Ví dụ, lựa chọn tốt có thể là một
anten loga chu kỳ dải tần từ 80 đến 950 MHz.
- bộ khuếch đại tạp âm thấp đã được hiệu
chuẩn bao được dải tần số yêu cầu;
- cáp anten có đặc tính suy hao/tần số đã
được xác định;
- phương tiện vận chuyển phù hợp để mang các
thiết bị nói trên, có anten băng rộng được lắp cố định trên nóc phương tiện và
được định hướng để thu được mức thu lớn nhất theo hướng vuông góc với hướng di
chuyển.
2.2.1.1.2. Thủ tục đo thử
Anten phải được nối với đầu vào của máy phân
tích phổ qua bộ khuếch đại tạp âm thấp bằng cáp đồng trục được phối hợp trở
kháng tốt hoặc che chắn tốt (nếu cần).
Trước khi bắt đầu đo, cần thực hiện thủ tục
hiệu chuẩn (xem 2.2.1.1.3) để thu được đường giới hạn tương ứng với các giá trị
trường giới hạn (xem 2.1.1). Thủ tục đo sau đó bắt đầu với đường phố đầu tiên,
theo đường chính gần nhất với tòa nhà mà mạng phân phối được lắp đặt.
Điều quan trọng là cần vận hành phương tiện
di chuyển chậm dọc theo đường phố, tuỳ theo sự vận hành máy phân tích phổ để
thu được kết quả tổng thể trên màn hình của máy phân tích phổ.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Nếu một hoặc nhiều sóng mang vượt quá đường
giới hạn, phương tiện phải dừng lại và người vận hành cần kiểm tra các tần số
của các sóng mang này.
Nếu các sóng mang vượt quá nói trên phát ra
từ mạng thì người vận hành phải ghi lại mẫu phân tích phổ và ghi chú địa điểm
trên bản đồ để xử lý. Sau khi xử lý, cần đo lại cường độ trường.
Do anten có tính định hướng nên phương tiện
phải được di chuyển dọc theo mỗi đường phố 2 lần để đo thử cả hai bên.
2.2.1.1.3. Thủ tục hiệu chuẩn
Nếu sử dụng anten băng rộng, đường giới hạn
phải thu được đối với mỗi tần số bằng cách tính nhờ công thức sau đây và hệ số
anten được cung cấp bởi nhà sản xuất:
UL = EL
- (kA + AC)
Trong đó
UL là mức tương ứng với giới hạn
cho phép, tính bằng dB (µV);
EL là giới hạn cường độ trường đối
với tần số xem xét, tính bằng dB (µV/m);
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
AC là suy hao cáp giữa anten và
máy phân tích phổ, tính bằng dB.
Nếu giới hạn cường độ trường rất thấp, có thể
lắp thêm bộ tiền khuếch đại tạp âm thấp giữa anten và máy phân tích phổ.
Trong trường hợp này, công thức sẽ là:
UL = EL
– (kA + AC) + G
Trong đó G là hệ số khuếch đại của bộ khuếch
đại tạp âm thấp, tính bằng dB.
2.2.1.2. Phương pháp công suất (phương pháp
đo thay thế)
Để có được các kết quả công suất nhiễu bức xạ
tương đương tạo ra bởi mạng cáp một cách chính xác hơn hoặc khi độ chính xác
của phép đo thực hiện theo thủ tục đo trước không đảm bảo, cần phải sử dụng
phương pháp đo thay thế.
2.2.1.2.1. Thiết bị yêu cầu
Thiết bị cần thiết để đo bức xạ từ mạng cáp
như được liệt kê dưới đây:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- các anten băng rộng cho dải tần từ 30 MHz
đến 950 MHz và anten loga chu kỳ dải tần từ 950 đến 3000 MHz.
- bộ tạo tín hiệu bao được dải tần quan tâm và
có công suất đầu ra đủ mức cần thiết;
- anten phát có hệ số trước-đến-sau nhỏ nhất
là 10 dB và hệ số khuếch đại đã xác định;
- bộ suy hao nối với các cực của anten phát;
- các cáp đo phù hợp;
- thiết bị treo phù hợp cho phép điều chỉnh
độ cao và tính phân cực của anten phát (ví dụ, cột telescopic).
2.2.1.2.2. Thủ tục đo thử
Đầu tiên, bức xạ lớn nhất của mạng theo hướng
quan tâm phải được đo ở khoảng cách thích hợp với anten thu băng rộng và máy
thu đo (máy phân tích phổ) trong khi thay đổi độ cao và tính phân cực của anten
để thu được giá trị lớn nhất.
Các giá trị đo được lớn nhất và các tần số
liên quan của chúng phải được ghi lại (mức a1).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp, phải nối một bộ suy hao
với đầu vào của anten để tránh làm mất sự phối hợp trở kháng. Anten phát phải
được bố trí ở trước bức tường của tòa nhà trong khu vực có khả năng nguồn bức
xạ tạo ra giá trị cực đại.
Để giảm thiểu các phản xạ không mong muốn
khác, đầu tiên bộ tạo tín hiệu phải được thiết lập về mức PSG2, sao cho giá trị
đọc được đủ để ghi được trên máy thu đo (mức a2). Mức PSG2 được
duy trì không thay đổi.
Sau đó, vị trí của anten (độ cao và tính phân
cực) của anten phát được thay đổi để thu được giá trị lớn nhất trên máy thu đo
(bằng hoặc lớn hơn mức a2).
Ở vị trí này, anten phát cần được cố định. Và
mức RF của bộ tạo tín hiệu (PSG1) cần được thay đổi để thu được cùng mức a1 trên
máy thu đo.
Công suất nhiễu sẽ được tính bằng công thức
sau:
P = PSG1 –
AC – AT – GA
Trong đó
P là công suất bức xạ của mạng tương ứng với
1 lưỡng cực nửa bước sóng, tính bằng Đảm bảo (pW);
PSG1 là công suất đầu ra của bộ
tạo tín hiệu, tính bằng dB (pW);
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
AT là suy hao của bộ suy hao, tính
bằng dB;
GA là hệ số khuếch đại của anten
phát tương ứng với 1 lưỡng cực nửa bước sóng, tính bằng dB.
Công suất nhiễu lớn nhất phải thỏa mãn các
yêu cầu cho trong 2.1.1.
Với việc sử dụng phương pháp đo nói trên, các
phản xạ đất đã bị triệt tiêu với độ chính xác đảm bảo.
2.2.2. Khả năng miễn nhiễm của mạng cáp
Nhiễu có thể xâm nhập vào thiết bị mạng cáp
do các vấn đề sau đây:
- che chắn của thiết bị thụ động (các đầu
nối, các bộ chia…) kém hoặc bị lỗi;
- che chắn của thiết bị tích cực (các bộ
khuếch đại, bộ chuyển đổi…) kém hoặc bị lỗi;
- che chắn của cáp phân phối kém hoặc bị lỗi
do các điện áp cảm ứng;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- trở kháng của các kết nối với đất của các
cực đầu vào của các thiết bị thụ động và tích cực vượt quá giới hạn cho phép;
- việc loại bỏ chưa hết nhiễu sinh ra trên
đường từ thiết bị cấp nguồn;
- gắn kết giữa cáp và các bộ nối chưa đảm
bảo;
- hỏng lớp che chắn của cáp hoặc các bộ nối.
Tỷ số sóng mang trên nhiễu gây ra bởi các
trường điện từ bên ngoài ở đầu ra thuê bao bất kỳ phải được đo bằng cách sử dụng
máy thu đo hoặc máy phân tích phổ thích hợp. Kết quả đo phải thỏa mãn các giới
hạn cho trong 2.1.2.
2.2.2.1. Thủ tục đo sử dụng máy phát cục bộ
công suất lớn để gây nhiễu
Trong trường hợp có nhiễu, phải đo tỷ số sóng
mang-trên-nhiễu ở các đầu ra chịu nhiễu.
Đầu tiên, phải đo mức tín hiệu mong muốn
trong kênh bị nhiễu. Sau đó, ngắt mạng cáp khỏi
điểm kết nối hoặc các anten. Các đầu vào đã
ngắt phải được kết cuối với các tải kết cuối 75Ω.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Sự khác nhau giữa mức tín hiệu mong muốn và mức
của tín hiệu không mong muốn gây nhiễu phải tuân thủ với tỷ số sóng
mang-trên-nhiễu RF quy định trong Bảng 3.
Nếu tỷ số sóng mang-trên-nhiễu bằng hoặc lớn
hơn giá trị danh định (nominal), mạng đã thỏa mãn các yêu cầu này. Nếu tỷ số
sóng mang-trên-nhiễu nhỏ hơn giá trị yêu cầu, cần phải xem xét thêm. Tất cả các
trang bị lắp phía sau đầu ra mạng (các cực máy thu, máy thu, các trang bị thuê
bao khác) phải được ngắt khỏi mạng đang được kiểm tra để thực hiện xem xét.
Trong hầu hết các trường hợp, nhiễu bị gây ra bởi các phần tử này. Phép đo
nhiễu cần được lặp lại. Sau khi đo, điều kiện hoạt động của mạng phải được phục
hồi.
Nếu tất cả các điều này không cho phép đạt
được mức sóng mang-trên-nhiễu tốt hơn, phải giả thiết rằng các tín hiệu gây
nhiễu đang xâm nhập vào mạng cáp. Trong trường hợp này, cường độ trường gây
nhiễu bên ngoài tòa nhà phải được đo ở lân cận điểm giả thiết có nhiễu xâm
nhập.
Cường độ trường lớn nhất phải được xác định
bằng cách thay đổi vị trí của anten. Giới hạn cường độ trường tại đó các tỷ số
sóng mang-trên-nhiễu theo Bảng 3 phải thỏa mãn được chỉ ra trong Bảng 2.
Nếu cường độ trường gây nhiễu bằng hoặc thấp
hơn giá trị này, mạng không thỏa mãn yêu cầu và nhà khai thác phải thực hiện các
biện pháp để cải thiện khả năng miễn nhiễm của mạng.
Nếu cường độ trường gây nhiễu đo được vượt
quá giá trị này, các yêu cầu của mạng cáp không tương ứng với các yêu cầu của
các dịch vụ vô tuyến khác (máy phát công suất lớn). Giải pháp đối với vấn đề
này phải được giải quyết bởi cơ quan quản lý và các nhà khai thác dịch vụ vô
tuyến. Xem thêm CHÚ THÍCH 2 của Bảng 2.
CHÚ THÍCH: Để đánh giá khả năng miễn nhiễm
của hệ thống, có thể thực hiện bằng cách giả thiết có nguồn gây nhiễu đủ lớn,
khi đó tiến hành đo tỷ số sóng mang-trên-nhiễu ở các đầu ra chịu nhiễu. Các tỷ
số sóng mang-trên-nhiễu phải thỏa mãn các giá trị quy định trong Bảng 3.
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truyền hình
cáp phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4.1. Các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ truyền hình cáp có trách nhiệm đảm bảo mạng phân phối tín truyền hình cáp
hiệu phù hợp với Quy chuẩn trong quá trình thiết kế, lắp đặt, vận hành, bảo
dưỡng.
4.2. Các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ truyền hình cáp có trách nhiệm thực hiện công bố hợp quy theo các quy định,
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và chịu sự kiểm tra thường xuyên,
đột xuất của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức triển khai quản lý các tổ
chức, doanh nghiệp thực hiện theo Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định tại văn bản mới.
Giới hạn miễn nhiễm bên ngoài là 106 dB (mV/m) đối với cường độ trường có thể
tính được dựa trên mức tín hiệu nhỏ nhất ở đầu ra hệ thống và tỷ số sóng
mạng-trên-nhiễu nhỏ nhất, cả hai tham số này theo quy định trong IEC 60728-1,
và giả thiết suy hao xâm nhập vào tòa nhà và hệ số ghép từ cường độ trường tới
một Anten lưỡng cực l/2, cả hai tham số
này tương ứng với tần số 166 MHz, như bảng sau:
Cường độ trường lớn nhất bên ngoài tòa nhà
106 dB (/mV/m)
Suy hao xâm nhập vào tòa nhà (giá trị âm)
-8 dB
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Cường độ trường lớn nhất bên trong tòa nhà
98 dB (/mV/m)
Hệ số ghép (giá trị âm)
-11 dB (1/m)
Hiệu quả che chắn cho thiết bị thụ động
(giá trị âm, IEC 60728-2, Class A)
-85 dB
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2 dB (/mV)
Tỷ số sóng magj trên nhiễu nhỏ nhất (giá trị
dương, IEC 60728-1)
+57 dB
Ngưỡng dung sai (giá trị dương)
+1 dB
Mức tín hiệu nhỏ nhất trên mạng cáp/ở đầu
ra hệ thống (IEC 60728-1)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
60 dB (/mV)
Phép tính này cho thấy mức tín hiệu nhỏ nhất ở
đầu ra hệ thống là 60 dB (mV)
theo IEC 60728-1 tương ứng với cường độ trường cho phép lớn nhất bên ngoài tòa nhà
là 106 dB (mV/m).
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] IEC 60728, (all parts) Cabled
distribution systems for television and sound signals
[2] IEC 60728-1:1986, Cabled distribution systems
- Part 1: Systems primarily intended for sound and television signals operating
between 30 MHz and 1 GHz 1
[3] IEC 60728-2:2002, Cabled distribution
systems for television and sound signals - Part 2: Electromagnetic
compatibility of equipment
[4] IEC 60728-2:2002, Cabled distribution
systems for television and sound signals - Part 12: Electromagnetic
compatibility of cabled distribution systems
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...........................................................................................................
2.1. Yêu cầu về chất lượng
..................................................................................................
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2.1.2. Khả năng miễn nhiễm của mạng cáp
......................................................................
2.2. Phương pháp đo
...........................................................................................................
2.2.1. Bức xạ từ mạng cáp
................................................................................................
2.2.2. Khả năng miễn nhiễm của mạng cáp
.....................................................................
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
.....................................................................................................
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN .......................................................................
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
........................................................................................................
PHỤ LỤC A (Tham khảo) Dải tần để đảm bảo an
toàn của các dịch vụ điển hình............
PHỤ LỤC B (Tham khảo) Sự phụ thuộc giữa cường độ
trường lớn nhất cho phép và tỷ lệ sóng mang-trên-nhiễu nhỏ nhất
.............................................................................
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
GENERAL AGREEMENT WHEN USING THE WEBSITE
Law
Net
Part 1: General provisions
When you use information and services on WEBSITELaw
Net
, you accept this Agreement, including any changes thereafter.
Content on WEBSITE Law
Net
is legal documents and legal knowledge. You accept to use the service as you accept to use the current form and content.WEBSITE Law
Net
does not arise liability to the user when the wrong application of the law occurs.
When you reuse for non-commercial purposes the information from WEBSITE Law
Net
, it is necessary to specify the source: "According to Lawnet.vn".
Part 2: Service
Services provided by WEBSITE Law
Net
include:
Look up documents online Free Member: Free look up all documents;
Online document lookup Premium members: Look up all documents, see effective date, expiration date, related text, alt text,...
Receive newsletters New catalog of documents: Free and Premium members both receive weekly newsletters from WEBSITE Law
Net
to track changes in the legal document system.
Support and discuss legal issues: Members will receive preliminary legal support for problems encountered. Members can discuss legal issues that are happening to them.
...
Part 3: Your Responsibilities
When using WEBSITELaw
Net
requires you to register a Subscriber Name, Password, and some personal information before use. This information must be accurate, because it directly affects your interests.
When the user wants to change the registered information (Subscriber's name, user name, Email,...), the user must change in the Account information section;
You keep your Username and Password confidential. WEBSITE Law
Net
will not be responsible in cases where the password is changed due to disclosure by the user, or for many people to use together.
Each Subscriber Name is registered for a specific individual or unit. Therefore, WEBSITE Law
Net
have limited rights at a time then 1 Personal Subscription Only 1 person can use it. For Business Subscription then the number of users at a time will be registered by you.
Part 4: Limiting Your Rights
Your rights are limited by the following provisions:
Do not copy, sell, sublease the right to use, or provide the Username and Password to a third party for use.
it is not allowed to use information and data from WEBSITE Law
Net
to develop (in whole or in part) another storage and search system for commercial purposes, including: sale, rental or commercial form. other trade.
Part 5: Limitation of Liability of WEBSITE Law
Net
Not responsible for any loss, liability, or damage resulting from your error.
Not responsible for any loss, liability, or damage resulting from another website that links directly or indirectly from WEBSITE Law
Net
, or the content of such websites.
Not responsible for any claims, damages caused as a result of, or arising out of, in connection with the use or inability to use the WEBSITE Law
Net
.
In addition to the above limits, if there is a legal obligation that WEBSITE Law
Net
has to bear and compensate, it will be equal to the fee you pay the last time (the last time).
Part 6: Handling violations
WEBSITE Law
Net
has the right to apply measures to handle violations that are allowed by law if you violate the provisions of this General Agreement.
This Agreement is governed by the laws of Vietnam. Any acts giving rise to liability and claims in connection with this Agreement shall be settled in the competent People's Court.
Part 7: Implementation
Notices and disclaimers on the WEBSITE Law
Net
are subsequently added to the Agreement.
If any provision of this Agreement, as well as subsequent notices and warnings, is unlawful, void and/or unenforceable, then that provision shall be deemed separate from those provisions. remainder of the Agreement, and without prejudice to the validity or enforceability of the remaining provisions.
This Agreement entered into force on October 15, 2015.
THỎA ƯỚC CHUNG KHI SỬ DỤNG WEBSITE
Law
Net
Phần 1: Quy định chung
Khi Quý khách sử dụng thông tin và dịch vụ trên WEBSITELaw
Net
là Quý khách chấp nhận Thỏa ước này, kể cả những thay đổi về sau.
Nội dung trên WEBSITE Law
Net
là văn bản pháp luật và kiến thức pháp luật. Quý khách chấp nhận sử dụng dịch vụ là chấp nhận sử dụng hình thức và nội dung hiện tại.WEBSITE Law
Net
không nảy sinh trách nhiệm pháp lý với người sử dụng khi xảy ra vận dụng pháp luật sai.
Khi Quý khách sử dụng lại vào mục đích phi thương mại những thông tin từ WEBSITE Law
Net
, nhất thiết phải ghi rõ nguồn: “Theo Lawnet.vn”.
Phần 2: Dịch vụ
Các dịch vụ do WEBSITE Law
Net
cung cấp bao gồm:
Tra cứu văn bản trực tuyến Thành viên Free: Miễn phí tra cứu tất cả văn bản;
Tra cứu văn bản trực tuyến Thành viên có Phí: Tra cứu tất cả văn bản, xem ngày hiệu lực, hết hiệu lực, văn bản liên quan, văn bản thay thế,...
Nhận bản tin Danh mục văn bản mới: Thành viên Free và Thành viên có Phí đều nhận bản tin từ WEBSITE Law
Net
hàng tuần để theo dõi sự thay đổi của hệ thống văn bản pháp luật.
Hỗ trợ và thảo luận các vấn đế pháp lý: Các thành viên sẽ được hỗ trợ sơ bộ về pháp ý các vấn đề gặp phải. Thành viên có thể cùng thảo luận các vấn đề pháp lý đang xảy ra với mình.
...
Phần 3: Trách nhiệm Quý khách
Khi sử dụng WEBSITELaw
Net
đòi hỏi Quý khách phải đăng ký Tên Thuê Bao, Mật khẩu, và một số thông tin cá nhân trước khi sử dụng. Các thông tin này phải chính xác, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của Quý khách.
Khi muốn thay đổi về thông tin đã đăng ký (Tên Thuê Bao, người đứng tên sử dụng, Email,...), người sử dụng phải thay đổi tại phần Thông tin tài khoản;
Quý khách tự bảo mật Tên Thuê bao và Mật khẩu. WEBSITE Law
Net
sẽ không chịu trách nhiệm trong các trường hợp mật khẩu bị thay đổi do người sử dụng làm lộ, hoặc cho nhiều người cùng sử dụng chung.
Mỗi Tên Thuê Bao được đăng ký cho một cá nhân, đơn vị cụ thể. Bởi vậy, WEBSITE Law
Net
có quyền hạn chếtại một thời điểm thì 1Thuê bao Cá Nhân chỉ có 1 người được sử dụng. Đối với Thuê bao Doanh nghiệp thì số người sử dụng tại một thời điểm sẽ do quý khách đăng ký.
Phần 4: Giới hạn quyền của Quý khách
Quyền của Quý khách bị giới hạn bởi các quy định dưới đây:
Không được sao chép, bán, cho thuê lại quyền sử dụng, hoặc cung cấp Tên Thuê bao và Mật khẩu cho một bên thứ ba sử dụng.
Không được phép sử dụng thông tin, dữ liệu từ WEBSITE Law
Net
để phát triển thành (toàn bộ hoặc một phần) hệ thống lưu trữ và tra cứu khác nhằm mục đích thương mại, bao gồm: bán, cho thuê hoặc hình thức thương mại khác.
Phần 5: Giới hạn trách nhiệm của WEBSITE Law
Net
Không chịu trách nhiệm về sự mất mát, nghĩa vụ pháp lý, hoặc thiệt hại nào là hậu quả từ sai sót của Quý khách.
Không chịu trách nhiệm trước bất kỳ mất mát, nghĩa vụ pháp lý, hoặc thiệt hại nào là hậu quả từ một trang web khác có đường dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp từ WEBSITE Law
Net
, hoặc nội dung những trang web đó.
Không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếu nại, thiệt hại nào do nguyên nhân là hậu quả của, hoặc phát sinh do liên quan đến việc sử dụng hoặc không thể sử dụng WEBSITE Law
Net
.
Ngòai các giới hạn trên, nếu xuất hiện một nghĩa vụ pháp lý nào đó mà WEBSITE Law
Net
phải gánh chịu và bồi thường thì sẽ ngang bằng khoản phí Quý khách đóng lần gần nhất (lần sau cùng).
Phần 6: Xử lý vi phạm
WEBSITE Law
Net
có quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm mà pháp luật cho phép nếu Quý khách vi phạm các quy định tại Thỏa ước chung này.
Thỏa ước này chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Bất kỳ hành vi nào làm phát sinh trách nhiệm và khiếu nại liên quan đến Thỏa ước này sẽ được giải quyết tại Tòa án Nhân dân có thẩm quyền.
Phần 7: Thực hiện
Các thông báo và khuyến cáo trên WEBSITE Law
Net
sau này là bộ phận bổ sung cho Thỏa ước.
Nếu bất kỳ điều khoản nào trong Thỏa ước này, cũng như thông báo và khuyến cáo về sau, không hợp pháp, vô hiệu và/hoặc không thể thi hành được, thì điều khoản đó sẽ được coi là tách biệt khỏi những điều khoản còn lại của Thỏa ước, và không ảnh hưởng đến hiệu lực cũng như khả năng thi hành của các điều khoản còn lại.