Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 62:2011/BTTTT về thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 62:2011/BTTTT về thiết bị Radiotelex sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | QCVN62:2011/BTTTT | Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 26/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | QCVN62:2011/BTTTT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 26/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
QCVN 62:2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét cập nhật TCN 68-204:2001 “Thiết bị Radiotelex sử dụng trong các nghiệp vụ MF/HF hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật” ban hành kèm theo Quyết định số 1059/2001/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 12 năm 2001. QCVN 62:2011/BTTTT hoàn toàn tương đương tiêu chuẩn ETS 300 067 của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI). QCVN 62:2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 29/TT-BTTTT ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. |
Qui chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu về thiết bị radiotelex sử dụng trên tàu thuyền trong hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS).
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.
ETSI ETS 300 067 11/1990 “Radio Equipment and Systems Radiotelex equipment operating in the maritime MF/HF service - Technical characteristics and methods of measurement".
1.4. Thuật ngữ và chữ viết tắt
ITU-R
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IMO
Tổ chức hàng hải quốc tế
NBDP
In trực tiếp băng hẹp
GMDSS
Hệ thống an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu
ARQ
Thừa nhận/ Yêu cầu
RF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MF/HF
Tần số trung bình/ Tần số cao
CS
Tín hiệu điều khiển
ISS
Trạm phát thông tin
IRS
Trạm thu thông tin
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1. Cấu trúc
Thiết kế cơ, điện và cấu trúc của thiết bị phải phù hợp với các tiêu chuẩn cho việc sử dụng trên tàu biển.
Số lượng bộ điều khiển khai thác cũng như việc thiết kế, chức năng, vị trí, cách sắp xếp và kích cỡ của chúng phải được đảm bảo sao cho thiết bị vận hành đơn giản, nhanh và hiệu quả. Các bộ điều khiển phải được sắp xếp để hạn chế tối đa các hoạt động sai lệch.
Tất cả các bộ điều khiển khai thác phải cho phép các điều chỉnh bình thường tiến hành dễ dàng và dễ nhận biết từ vị trí thiết bị thường được vận hành. Các bộ điều khiển không cần thiết cho sự vận hành bình thường không cần dễ dàng tiếp cận.
Thiết bị phải được thiết kế sao cho những những bộ phận chính có thể được thay thế dễ dàng mà không cần phải chuẩn, chỉnh lại.
Tất cả các bộ điều khiển, chỉ thị và thiết bị đầu cuối phải được dán nhãn rõ ràng. Nhãn chỉ rõ tên, loại mà thiết bị phải tuân thủ để đo kiểm và phải gắn với thiết bị sao cho có thể nhìn rõ ở vị trí vận hành bình thường.
Số sêri phải được in trên mỗi bộ phận của thiết bị hoặc trên một bảng tên gắn cố định vào bộ phận đó.
Nếu thiết bị có nhiều bộ phận, mỗi bộ phận phải có nhận dạng rõ ràng.
Chi tiết về nguồn năng lượng cung cấp cho thiết bị vận hành cũng phải được chỉ định rõ ràng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được thiết kế sao cho việc sử dụng sai các bộ phận điều khiển không gây hỏng hóc cho thiết bị và không làm tổn thương cho người.
Nếu thiết bị được kết nối với một hoặc nhiều thiết bị khác, chất lượng của từng thiết bị phải được đảm bảo.
Khi sử dụng số từ “0” đến “9” trên bảng đầu vào thì các số phải được sắp xếp phù hợp với Khuyến nghị ITU-T 161/Q.11.
Nếu các đầu cuối ngoài được dùng để vận hành thiết bị radiotelex, thiết bị phải có thêm ít nhất một giao diện chuẩn theo Khuyến nghị V.10 hoặc V.28 của ITU-T và/hoặc có thể vận hành máy in từ xa ở mức 60 V/30 mA.
Khi sử dụng nhiều hơn một tổ hợp bàn phím/máy in, một trong chúng phải được ưu tiên hơn những cái kia.
Tại mỗi vị trí hoạt động, cần có một chỉ thị để báo vị trí hoạt động khác đang hoạt động.
Các cuộc gọi đến phải được ưu tiên hơn việc sử dụng máy in xa và/hoặc bộ phận hiển thị tại chỗ.
Các máy in xa liên kết hoặc các bộ phận hiển thị phải hiển thị được 69 ký tự trên 1 dòng.
Các dữ liệu tự nhận dạng của thiết bị radiotelex phải phù hợp với Khuyến nghị ITU-T 625 và phải được lưu trữ cố định trong thiết bị. Người dùng không thể thay đổi những dữ liệu này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ thị nhìn phải chỉ thị được:
+ Nguồn điện đã được nối (ON);
+ Thiết bị đã sẵn sàng hoạt động (STAND-BY);
+ Cuộc gọi đã được tìm ra (CALLED);
+ Máy phát đã bị ngừng hoạt động khi tín hiệu B (SPACE) hoặc Y (MARK) được phát liên tục;
+ Máy phát đang phát công suất đến ăng ten. Mạch ăng ten không bị ngắt nếu mạch chỉ thị hỏng.
Với thiết bị tích hợp, phải có chỉ thị trong trường hợp hỏng hóc để kích hoạt máy phát liên quan.
Thiết bị phải có nút bật/tắt.
2.1.3. Lưu ý an toàn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận dạng tàu và các thông tin liên quan đến thực hiện radiotelex phải được lưu trữ trong các thiết bị nhớ ổn định. Các thông tin ở các thiết bị bộ nhớ khả biến phải được bảo vệ chống lại sự ngắt nguồn trong ít nhất 10 giờ.
Nếu sử dụng ắcquy sơ cấp và thứ cấp để bảo vệ thông tin đã lưu trong các thiết bị bộ nhớ thì chúng phải được chỉ rõ trên thiết bị hoặc trên các nhãn gắn vào thiết bị khi thay ắcquy.
Dừng trong tất cả mọi điều kiện cho đến khi tần số máy phát ổn định trong giới hạn yêu cầu.
2.1.4. Giai đoạn làm nóng trước khi đo kiểm
Thiết bị phải đáp ứng được những yêu cầu của bản qui chuẩn này trong vòng một phút sau khi bật, ngoại trừ những trường hợp nếu thiết bị chứa những bộ phận cần phải được làm nóng để vận hành chính xác thì phải có một giai đoạn làm nóng 30 phút từ lúc nối bộ phận đó với nguồn.
Nguồn cấp cho bộ phận làm nóng được sắp xếp sao cho chúng được vận hành liên tục khi nguồn cấp các bộ phận khác bị tắt đi. Nếu sử dụng nút để làm nóng, nó phải được chỉ thị rõ ràng. Một chỉ thị nhìn phải được đặt trên mặt trước chỉ rõ nguồn được nối với mạch này.
2.1.5. Các chức năng hoạt động
Thiết bị phải sẵn có chức năng sau đây:
a) Kích hoạt một cuộc gọi đến trạm radiotelex tương ứng (CALL).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các chức năng để tạo lập và kiểm duyệt các bản tin sẽ phát. Thiết bị phải có khả năng tạo lập và kiểm duyệt các bản tin lớn hơn 4000 ký tự trước khi phát.
d) Chức năng in.
Đối với các hệ thống quét, những chức năng sau cũng phải sẵn có:
e) Lựa chọn tần số quét.
f) In ra hoặc hiển thị những tần số quét đã chọn.
Tất cả các chức năng trên có thể điều khiển từ bàn phím.
2.1.6. Điều kiện đo kiểm
2.1.6.1. Tổng quan
Các đo kiểm hợp chuẩn loại thiết bị phải được tiến hành trong những điều kiện đo kiểm bình thường và dưới những điều kiện đo kiểm tới hạn khi được chỉ định.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn điện có khả năng tạo điện áp tương ứng ở mức bình thường và mức tới hạn như trong mục 2.1.6.3.2 và 2.1.6.5.2. Điện áp của nguồn được đo ở đầu vào của thiết bị.
Nếu dùng cáp để đưa điện từ nguồn đến thiết bị thì điện áp nguồn là điện áp đo được ở điểm dây cáp nối vào thiết bị.
Trong quá trình đo kiểm, điện áp cung cấp được duy trì trong khoảng ± 3% so với điện áp tại thời điểm bắt đầu đo kiểm.
2.1.6.3. Các điều kiện đo kiểm bình thường
2.1.6.3.1. Độ ẩm tương đối và nhiệt độ
+ Độ ẩm tương đối: 20 % đến 75 %;
+ Nhiệt độ: +15°C đến +35°C.
Nếu không thể tiến hành đo kiểm dưới những điều kiện như trên thì một ghi chú nêu rõ nhiệt độ và độ ẩm tương đối thực tế trong quá trình đo kiểm phải được đưa vào báo cáo đo kiểm.
2.1.6.3.2. Nguồn đo kiểm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp điện lưới phải là điện áp lưới danh định tức là điện áp theo thiết kế của thiết bị.
Tần số của nguồn đo kiểm tương ứng với điện lưới là: 50 ± 1 Hz.
- Nguồn ắcquy thứ cấp
Với nguồn ắcquy, điện áp đo kiểm bình thường là điện áp danh định của ắcquy (ví dụ: 12 V, 24 V).
2.1.6.4. Điều kiện đo kiểm tới hạn
+ Đối với thiết bị dưới boong tàu: 00C và 400C;
+ Trên boong tàu: -25°C và +55°C.
Phép đo được thực hiện tuỳ thuộc vào thủ tục đo trong mục 2.1.6.5.
2.1.6.5. Thủ tục đo kiểm ở nhiệt độ tới hạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đo, nhiệt độ thiết bị phải đạt bằng nhiệt độ trong buồng đo. Thiết bị được tắt đi trong giai đoạn bình ổn nhiệt độ, ngoại trừ trường hợp nói đến ở đoạn cuối của mục 2.1.4. Phải lựa chọn trình tự đo và đảm bảo độ ẩm trong buồng đo được kiểm soát sao cho hiện tượng quá ngưng tụ không xảy ra.
2.1.6.5.2. Các giá trị tới hạn của nguồn đo kiểm
Điện lưới
+ Điện áp: điện áp danh định ± 10%;
+ Tần số: 50 Hz ± 1 Hz.
Nguồn ắcquy thứ cấp
Khi thiết bị được thiết kế vận hành bằng nguồn ắcquy thứ cấp thì điện áp đo kiểm tới hạn có giá trị bằng 1,3 và 0,9 lần điện áp danh định của ắcquy (ví dụ 12 V, 24 V).
2.1.6.6. Thử nghiệm môi trường
Thử nghiệm môi trường phải được tiến hành trước khi thực hiện đo kiểm trên thiết bị. Khi cần thực hiện cùng những đo kiểm điện, thì những thử nghiệm này phải được tiến hành với điện áp đo kiểm bình thường.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới đây là các tín hiệu đo kiểm chuẩn được sử dụng.
2.1.6.7.1. Tín hiệu đo chuẩn 1
Bao gồm những thông tin dưới đây, các tín hiệu được gửi theo thứ tự sau:
+ “ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVWXYZ1234567890-?().,’=/+”;
+ “ABCDEFGHIJKLMNOPQRSTUVX”;
+ Carriage Return, Line feed;
+ ABC,...
(69 ký tự in trong 1 dòng)
2.1.6.7.2. Tín hiệu đo chuẩn 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.6.7.3. Tín hiệu đo chuẩn 3
Gồm tín hiệu “no information” (tổ hợp 32) theo Khuyến nghị 625 của ITU-R , Bảng 1. Nếu không thể phát tín hiệu này thì nó có thể thay thế bởi tín hiệu ký tự “R” phát liên tục (tổ hợp 18).
2.1.6.7.4. Tín hiệu đo chuẩn 4
Gồm Tín hiệu hình sin với tần số 1700 Hz, được khoá biên độ nhờ Tín hiệu xung vuông có chu kì làm việc là 50% để tạo tín hiệu điều chế với thời gian bật và tắt là 210 ms (dùng để mô phỏng một khối thông tin ARQ).
Độ ổn định của biên độ của tín hiệu đo kiểm nằm trong khoảng: ± 0,5 dB.
2.1.6.7.5. Tín hiệu đo chuẩn 5
Gồm tín hiệu hình sin với tần số 1700 Hz.
2.1.6.7.6. Tín hiệu đo chuẩn 6
Gồm Tín hiệu FSK có tần số trung tâm là 1700 Hz với độ lệch là ±85 Hz, được điều chế với Tín hiệu sóng vuông tần số 50 Hz (giống tín hiệu FEC), sử dụng chuyển pha liên kết giữa MARK và SPACE. Phổ của tín hiệu đo kiểm được cho trên Hình 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gồm các tần số tương ứng 1615 Hz và 1785 Hz ± 0,1 Hz (giống tín hiệu B và Y).
Tín hiệu đo kiểm phải đủ độ dài, nếu không phải được lặp lại để tiến hành phép đo.
Hình
1- Giới hạn phổ tín hiệu tạp bộ mã hoá radiotelex 2.1.6.7.8.
Tốc
độ điều chế Tốc
độ điều chế của tín hiệu đo chuẩn 1 và 3 là: 100 baud. 2.1.6.8. Tín hiệu
đo kiểm cho thiết bị tích hợp và các máy thu/phát riêng biệt Máy thu Nguồn
tín hiệu đo kiểm đưa đến đầu vào máy thu được nối qua một mạng sao cho trở
kháng ở đầu vào máy thu bằng trở kháng của ăng ten giả trong mục 2.1.6.9.2.
Trong trường hợp có nhiều tín hiệu đo kiểm, phải tránh mọi tác động không mong
muốn do tương tác giữa các tín hiệu trong máy phát hoặc các nguồn khác. ... ... ... Tần
số danh định tín hiệu đo kiểm phải bằng tần số RF được gán cho hoạt động radiotelex
với độ chính xác ± 1 Hz. Mức
của tín hiệu đo kiểm đầu vào, được biểu hiện dưới dạng e.m.f., là mức đầu ra
cuối của nguồn, bao gồm cả mạch kết hợp. 2.1.6.9. Ăng ten giả 2.1.6.9.1. Máy phát Để
thực hiện đo kiểm, máy phát phải đáp ứng được những yêu cầu của tiêu chuẩn khi
nối với những ăng ten giả liệt kê dưới đây: -
Từ 415 kHz đến 526,5 kHz: Ăng
ten giả tạo bởi một điện trở thuần 3 W và một tụ 400 pF đấu nối tiếp. -
Từ 1605 kHz đến 4000 kHz: Ăng
ten giả tạo bởi một điện trở thuần 10 W và một tụ 250 pF đấu nối tiếp. ... ... ... Ăng
ten giả tạo bởi một điện trở thuần 50 W . 2.1.6.9.2. Máy thu Để
thực hiện đo kiểm, máy thu phải đáp ứng được những yêu cầu của tiêu chuẩn khi
nối với những ăng ten giả liệt kê dưới đây. Tín
hiệu đo kiểm được lấy ra từ nguồn có điện trở 50 W trừ trường hợp theo
yêu cầu của nhà sản xuất và sự chấp thuận của nhà kiểm định, một ăng ten giả có
điện trở 10 W nối tiếp với
tụ 250 pF có thể dùng được ở những tần số dưới 4 MHz. 2.1.6.10. Kết nối
tín hiệu đo kiểm cho các modem radiotelex 2.1.6.10.1. Bộ mã hoá
NBDP Thiết
bị được nối với một tải kết hợp với thiết bị đo có trở kháng đối với thiết bị
là 600 W. 2.1.6.10.2. Bộ giải mã
NBDP Các
tín hiệu đo kiểm được đưa đến qua một mạch phối hợp sao cho trở kháng đối với
thiết bị bằng 600 W.
Mức tín hiệu đo kiểm được xác định theo mục 2.1.6.8. ... ... ... 2.1.6.10.3. Các trạng thái của bộ
mã hoá/giải mã Khi sử
dụng các tín hiệu biên độ rời rạc đưa đến bộ mã hoá/giải mã được đo kiểm, trạng
thái “B” của tín hiệu đo kiểm tương ứng với số “0” và trạng thái “Y” tương ứng
với “1” theo Khuyến nghị V.10 và V.24, hoặc V.28 và V.24.4 của ITU-T . 2.2.1.
Thiết bị tích hợp - Phần phát 2.2.1.1. Tốc độ điều
chế Tốc
độ điều chế trên radiolink: 100 baud. Đồng
hồ kiểm soát tốc độ điều chế của thiết bị phải có độ chính xác: 30 ppm hoặc cao
hơn (xem 2.2.7.2
) 2.2.1.2. Tần số và
loại phát xạ (IMO COM.30/WP 4) Máy
phát phải có khả năng phát ở mọi tần số radiotelex được ấn định cho nghiệp vụ
lưu động hàng hải trong một hay nhiều băng tần sau: ... ... ... -
Từ 1605 kHz đến 4,0 MHz; -
Từ 1605 kHz đến 28 MHz; Khi có
thể áp dụng được những tần số sau phải sẵn sàng đối với nhà khai thác: 2174,5
kHz, 4177,5 kHz, 6268 kHz, 8376,5 kHz, 12520 kHz, và 16695 kHz. Các tần
số radiotelex được biểu diễn dưới dạng tần số trung tâm (F1B). Nếu tín hiệu radiotelex
được sinh ra ở chế độ J2B, tần số của sóng mang bị triệt được điều chỉnh sao
cho tín hiệu radiotelex phát ở tần số nằm trong các tần số ấn định. Tần số ấn
định phải được ghi rõ ràng trên bảng điều khiển thiết bị. Máy
phát sử dụng loại phát F1B (thông tin số điều tần, không cần sóng mang phụ)
hoặc J2B (thông tin số điều chế đơn biên, sử dụng sóng mang phụ với sóng mang
bị triệt xuống mức nhỏ hơn 40 dB so với mức công suất đỉnh). Khi tín
hiệu radiotelex chuyển sang tần số trung tâm (F1B), loại phát xạ F1B hay J2B sẽ
được tự động lựa chọn. Tần số
máy phát và tần số máy thu được lựa chọn độc lập. Chuyển
đổi tần số tại máy phát được thực hiện càng nhanh càng tốt và không được vượt
quá: 15 s. ... ... ... Đối với
máy phát F1B, độ dịch tần số là 170 Hz. Tần số cao là tín hiệu B (SPACE) và tần
số thấp là tín hiệu Y (MARK). Thiết
bị có khả năng tự động ngăn chặn quá trình phát trong vòng 1 phút khi tín hiệu
“B” hoặc “Y” được tạo ra liên tục. Để phục
vụ mục đích đo kiểm và bảo dưỡng, thiết bị phải có khả năng không cho phép truy
cập máy để: + Tách
rời dụng cụ nói trên; + Tạo
ra tín hiệu “B” hoặc “Y” liên tục. 2.2.1.3. Công suất đầu
ra RF 2.2.1.3.1. Định nghĩa Công
suất đầu ra RF là công suất trung bình phát từ máy phát tới ăng ten giả, được
đo khi tín hiệu đo kiểm xác định được đưa tới đầu vào của máy phát. 2.2.1.3.2. Phương pháp đo ... ... ... + Thiết
bị được nối với một ăng ten giả theo như mục 2.1.6.9.1; Phép đo
được tiến hành dưới những điều kiện bình thường và tới hạn (mục 2.1.6.4 và 2.1.6.5
được áp dụng đồng thời). 2.2.1.3.3. Yêu cầu Công
suất RF đầu ra: +
Ở dải tần số từ 415 kHz đến 526,5 kHz không nhỏ hơn: 60 W. +
Ở dải tần số từ 1,6 MHz đến 4 MHz nằm trong khoảng: từ 60W đến 400 W. + Ở dải tần số từ 4 MHz đến 28 MHz nằm trong khoảng: từ
60 W đến 1500 W. 2.2.1.4. Độ ổn định
của công suất đầu ra RF 2.2.1.4.1. Định nghĩa ... ... ... 2.2.1.4.2. Phương pháp đo + Trong
chế độ ARQ, thiết bị được đặt ở trạng thái gửi thông tin (ISS) sử dụng tín hiệu
đo chuẩn 3; +
Máy phát được nối với một ăng ten giả theo như mục 2.1.6.9.1; +
Công suất đầu ra RF được đo ở đầu ra của máy phát trong khoảng thời gian của
một khối thông tin. +
Phép đo được tiến hành dưới những điều kiện bình thường và tới hạn (mục 2.1.6.4
và 2.1.6.5). 2.2.1.4.3. Yêu cầu Sự biến
thiên của công suất đầu ra RF trong thời gian một khối thông tin so với mức
công suất trung bình của khối thông tin đó nằm trong khoảng: ± 2 dB. 2.2.1.5. Công suất
tạp âm RF dư ở đầu vào của máy thu 2.2.1.5.1. Định nghĩa ... ... ... 2.2.1.5.2. Phương pháp đo + Thiết
bị được đặt ở chế độ ARQ và phát tín hiệu đo chuẩn 3 của mục 2.1.6.7.3 hoặc Tín
hiệu điều khiển; + Thiết
bị được nối với ăng ten giả theo như mục 2.1.6.9.1; + Phép
đo công suất tạp âm đầu ra RF dư tại tần số thu tương ứng được tiến hành với
máy phát đã chỉnh về các tần số như ở mục 2.2.1.2. Những tần số này phải
được ghi chú trong báo cáo đo. +
Độ rộng của dải thông đo nằm trong khoảng 300 Hz và 500 Hz. Bất kỳ bộ suy hao,
chuyển tiếp ăng ten hoặc bộ lọc song công tạo thành một mục của bộ radiotelex
trên tàu đều có thể được dùng cùng với phép đo này. +
Công suất tạp âm dư đầu ra RF cũng có thể được đo trực tiếp tại đầu ra của máy
phát theo những yêu cầu của mục 2.2.1.5.3. Chi tiết của cấu hình lắp đặt phải
được ghi lại trong báo cáo đo kiểm. Khi
sử dụng một thiết bị khoá trước (mục 2.2.3.7) để kích hoạt máy
phát trước khi phát khối thông tin hoặc tín hiệu điều khiển, những yêu cầu
tương tự cho công suất tạp âm dư đầu ra RF được đưa đến máy phát khi thời gian
thực hiện khoá trước lớn hơn thời gian trễ nội của thiết bị (mục 2.2.7.4 ). 2.2.1.5.3. Yêu cầu Công
suất tạp âm dư RF ở đầu vào máy thu so với mức công suất ra của máy phát (mục 2.2.1.3)
không được lớn hơn: -150 dB. ... ... ... Máy
phát và ăng ten nối với nó phải có khả năng chỉnh sóng một cách thuận lợi trên
mọi tần số của dải tần mà thiết bị sẽ vận hành. Nếu
việc dò sóng được tiến hành tự động thì thời gian dò không được vượt quá khoảng
thời gian chỉ ra ở mục 2.2.1.2 là 15s. 2.2.1.7. Bảo vệ máy
phát Khi
phát với công suất đầu ra tối đa ở chế độ FEC, máy phát không được phép bị hỏng do đầu cuối của ăng ten đoản mạch hoặc hở
mạch trong thời gian ít nhất: 5 phút. Yêu cầu Máy
phát phải vận hành bình thường ngay sau khi trạng thái đoản mạch và hở mạch của
ăng ten kết thúc. 2.2.1.8. Hoạt động
liên tục
2.2.1.8.1.
Định
nghĩa Hoạt
động liên tục của máy phát là quá trình hoạt động không ngắt quãng ở mức công
suất RF đầu ra cực đại trong suốt thời gian xử lý lưu lượng thông tin. ... ... ... + Máy
phát nối với ăng ten giả có các đặc tính ở mục 2.1.6.9; + Điều
chỉnh máy phát hoạt động với công suất RF đầu ra cực đại; +
Truyền thông tin liên tục trong 15 phút ở chế độ FEC. Đo kiểm thực hiện ở điều kiện thường và điều kiện tới hạn
(mục 2.1.6.3 và
2.1.6.4). 2.2.1.8.3. Yêu cầu Giá trị
trung bình của công suất đầu ra phải thoả mãn các yêu cầu trong mục 2.2.1.3.3
và không được biến đổi quá: 3 dB. 2.2.1.9. Phát xạ
không mong muốn 2.2.1.9.1. Định nghĩa Phát xạ không mong muốn
bao gồm phát xạ tạp và phát xạ ngoài băng . ... ... ... + Phát
xạ ngoài băng: phát xạ ở các tần số trung gian lân cận băng thông cần thiết và
sinh ra bởi quá trình điều chế tín hiệu. 2.2.1.9.2. Phương pháp đo + Phát
xạ không mong muốn được đo ở đầu ra của máy phát. Máy phát được nối với ăng ten
giả như mục 2.1.6.9; + Thiết
bị được đặt ở trạng thái thu thông tin theo chế độ ARQ. Phép đo được tiến hành
ở dải tần số từ 9 kHz đến 2 GHz. 2.2.1.9.3. Yêu cầu Phát xạ
không mong muốn phải ở mức nằm dưới đồ thị ở Hình 2, ở đó 0 dB tương ứng với
mức công suất trung bình trong băng thông cần thiết.
... ... ... ... ... ... Hình
2 - Giới hạn phổ phát xạ không mong muốn của máy phát radiotelex 2.2.1.10. Dư điều chế
tần số
2.2.1.10.1.
Định
nghĩa Dư điều
chế tần số của máy phát là tỉ số theo dB giữa mức tín hiệu giải điều chế RF khi
phát tín hiệu đo chuẩn 2 và mức tín hiệu giải điều chế RF khi phát tín hiệu đo
chuẩn 3.
2.2.1.10.2. Phương pháp đo ... ... ... + Tỷ số
giữa hai mức đầu ra RMS của bộ giải điều chế được xác định; + Điện
áp DC từ sự dịch tần số hoặc bởi tín hiệu đo chuẩn 2 được triệt bởi một thiết
bị phối hợp AC sao cho chúng không ảnh hưởng kết quả phép đo.
2.2.1.10.3.Yêu
cầu Dư điều
chế tần số không nhỏ hơn: -26 dB. 2.2.1.11. Sai số tần số 2.2.1.11.1. Định nghĩa Sai số
tần số là sai lệch giữa tần số đo được và tần số danh định. 2.2.1.11.2. Phương pháp đo + Máy
phát nối ăng ten giả có các đặc tính ở mục 2.1.6.9.1; ... ... ... +
Dùng tín hiệu đo chuẩn 2; +
Giảm công suất đầu ra 3 dB so với công suất cực đại như được xác định trong mục
2.1.3; +
Đo kiểm thực hiện liên tục đối với cả trạng thái B và trạng thái Y bằng cách sử
dụng chuyển mạch để chuyển đổi giữa hai trạng thái này trong khoảng thời gian
thích hợp; +
Xác định tần số tín hiệu đầu ra. Đo
kiểm được thực hiện ở cả điều kiện thường và điều kiện tới hạn. Nhiệt độ được
thay đổi tuyến tính theo thời gian từ mức thấp nhất đến mức cao nhất trong điều
kiện đo kiểm tới hạn và ngược lại với chu kì thay đổi là 16 giờ. 2.2.1.11.3. Yêu cầu Sai số
tần số nằm trong khoảng: ± 10 Hz. 2.2.1.12. Thời gian quá
độ tăng 2.2.1.12.1. Định
nghĩa ... ... ... a) Thời
điểm bắt đầu của một khối thông tin và thời điểm khi mức công suất đầu ra của
máy phát đạt mức thấp hơn mức công suất trung bình của nó 2 dB; b) Thời
điểm bắt đầu tín hiệu điều khiển và thời điểm khi mức công suất đầu ra của máy
phát đạt mức thấp hơn mức công suất trung bình của nó 2 dB. Thời
điểm bắt đầu của một khối thông tin hoặc tín hiệu điều khiển là thời điểm khởi
tạo bit đầu tiên của kí tự đầu tiên. Giá trị
trung bình công suất phát xác định theo mục 2.2.1.3.
2.2.1.12.2.
Phương pháp đo Khi
hoạt động ở chế độ ARQ, thiết bị phải đặt tuần tự như: a) Trạm
phát thông tin dùng tín hiệu đo chuẩn thứ ba; b) Một
trạm thu thông tin. Đo
thời gian quá độ tăng tại đầu ra của máy phát. ... ... ... Thời
gian quá độ tăng phải nhỏ hơn: 2 ms. 2.2.1.13. Thời gian
quá độ giảm 2.2.1.13.1. Định
nghĩa Thời
gian quá độ giảm là thời gian giữa: a) Thời
điểm kết thúc của một khối thông tin và thời điểm khi mức công suất đầu ra của
máy phát đạt mức thấp hơn mức trung bình của nó 20 dB; b) Thời
điểm bắt đầu tín hiệu điều khiển và thời điểm khi mức công suất đầu ra của máy
phát đạt mức thấp hơn mức trung bình của nó 20 dB. Thời
điểm kết thúc của một khối thông tin hoặc tín hiệu điều khiển là thời điểm kết
thúc của bit cuối cùng của kí tự cuối cùng. Giá trị
trung bình công suất phát xạ xác định theo mục 2.2.1.3. 2.2.1.13.2. Phương
pháp đo ... ... ... a) Trạm
phát thông tin dùng tín hiệu đo chuẩn 3; b) Một
trạm thu thông tin. Đo
thời gian quá độ giảm tại đầu ra của máy phát. 2.2.1.13.3. Yêu cầu Thời
gian quá độ giảm phải nhỏ hơn: 2 ms. 2.2.2
Thiết bị tích hợp - Phần thu 2.2.2.1. Tần số và
loại phát xạ Máy thu
có thể hoạt động trên các tần số sử dụng cho thông tin hàng hải như ở các dải
sau:
(kHz) ... ... ... 2065-2107 2170
-2194 4000-
4438 6200-
6525 8110-
8815 12230-
13200 13360-
17400 18780-
18900 19680-
19800 ... ... ... 25070-
25210 26100-
26175 Khi có
thể áp dụng được những tần số sau phải sẵn sàng đối với nhà khai thác: 2174,5
kHz, 4177,5 kHz, 6268 kHz, 8376,5 kHz, 12520 kHz, và 16695 kHz. Các tần
số radiotelex được biểu diễn dưới dạng tần số trung tâm (F1B). Tần số máy thu
được lựa chọn phải được chỉ thị rõ ràng trên bảng điều khiển thiết bị. Máy thu
có thể thu tín hiệu của loại phát xạ F1B hay J2B. Có
nhiều loại phát xạ có thể được lựa chọn, từng loại phát xạ sẽ được người vận
hành truy cập trực tiếp. Việc
lựa chọn tần số phát và thu độc lập với nhau. Chuyển
đổi tần số tại máy thu được thực hiện càng nhanh càng tốt và không được vượt
quá 15 s. ... ... ... 2.2.2.2.1. Định nghĩa Độ nhạy
cuộc gọi của máy thu là mức tín hiệu đầu vào RF sao cho số lần lặp lại của một
khối thông tin không vượt quá một giá trị xác định. 2.2.2.2.2.
Phương pháp đo + Tín
hiệu đo chuẩn 1 với mức 0 dBmV
được đưa đến máy thu. Tần số danh định của tín hiệu đo kiểm RF phải bằng với
tần số radiotelex. Tần số máy thu được đặt ở tần số này. + Phép
đo cũng được tiến hành ở tần số ±
20 Hz so với tần số radiotelex. + Ở chế
độ ARQ, thiết bị được đặt ở trạng thái thu thông tin (IRS) và việc ghi nhận
khối thông tin sai được xác định bằng cách đếm số lượng sai khác từ chuỗi tín
hiệu điều khiển CS1/CS2. Các
phép đo được tiến hành trong điều kiện bình thường và tới hạn. 2.2.2.2.3. Yêu cầu Phép đo
phải được tiến hành trong thời gian không nhỏ hơn 5 phút. Số lượng sai khác tương đối từ chuỗi tín hiệu điều khiển
CS1/CS2 không được vượt quá: 12%. ... ... ... Định nghĩa Độ chọn
lọc kênh lân cận là khả năng máy thu phân biệt giữa tín hiệu mong muốn và tín
hiệu không mong muốn trong các kênh lân cận. Phương pháp đo + Hai
tín hiệu đo kiểm RF được đưa đến đầu vào của máy thu như mục 2.1.6.8; + Tín
hiệu mong muốn là tín hiệu đo chuẩn 1 với mức 20 dBmV; + Tín
hiệu không mong muốn là tín hiệu RF điều chế với mức 60 dBmV; Ở chế
độ ARQ, thiết bị được đặt ở trạng thái thu thông tin (IRS) và ghi nhận số khối
thông tin sai được xác định bằng cách đếm số lượng sai khác từ tín hiệu điều
khiển CS1/CS2. + Phép
đo được tiến hành với tần số danh định của tín hiệu không mong muốn ở kênh lân
cận trên bằng (fnom + 500 Hz) cũng như ở kênh lân cận dưới bằng (fnom
- 500 Hz). Tuy nhiên, tín hiệu không mong muốn chỉ được đưa vào một kênh lân
cận tại một thời điểm. + Phép
đo được tiến hành ở những tần số RF đã ấn định và ở những tần số RF ± 10 Hz. ... ... ... Yêu cầu Phép đo
phải được tiến hành trong thời gian không nhỏ hơn 5 phút. Số lượng sai khác tương đối từ chuỗi tín hiệu điều khiển
CS1/CS2 không được vượt quá: 12%. 2.2.2.4. Điều khiển
tăng ích tự động (AGC) Định nghĩa AGC
hoặc đáp ứng bộ hạn chế biểu thị khả năng của máy thu thích ứng với những thay
đổi của mức tín hiệu đầu vào RF. Phương pháp đo + Ở chế
độ ARQ, thiết bị được đặt ở trạng thái thu thông tin (IRS) và việc ghi nhận
khối thông tin sai được xác định bằng cách đếm số lượng sai khác từ tín hiệu
điều khiển CS1/CS2; + Tín
hiệu đo kiểm RF đã điều chế với tín hiệu đo chuẩn 1 được đưa vào đầu vào máy
thu; + Máy
phát RF được nối với máy thu qua bộ suy hao biến đổi; ... ... ... +
Biên độ tín hiệu đo kiểm RF biến thiên theo chuỗi tuần hoàn sau: Ø
5
khối thông tin với mức 80 dBmV; Ø
5
khối thông tin tiếp theo với mức từ 56 đến 57 dBmV; Ø
5
khối thông tin tiếp theo với mức từ 33 đến 34 dBmV; Ø
5
khối thông tin tiếp theo với mức 10 dBmV; Ø
5
khối thông tin tiếp theo với mức 45 dBmV; Chuỗi
này được lặp lại liên tục với khối thông tin khởi đầu ở mức 80 dBmV; + Để mô
phỏng tín hiệu RF của trạm phát ở đầu vào máy thu, các tín hiệu điều khiển của
khối ARQ trong phép đo sẽ được sử dụng để khoá đầu ra một máy phát RF đã được
chỉnh tới tần số của trạm phát; + Mức
điện áp đầu ra của máy phát RF bằng 120 dBmV; ... ... ...
Yêu
cầu Phép đo
phải được tiến hành trong thời gian không nhỏ hơn 5 phút. Số lượng sai khác tương đối từ chuỗi tín hiệu điều khiển
CS1/CS2 không được vượt quá: 12%. 2.2.2.5. Triệt nhiễu
và chống nghẹt
2.2.2.5.1.
Định nghĩa Triệt
nhiễu và chống nghẹt là khả năng phân biệt tín hiệu mong muốn và tín hiệu không
mong muốn có tần số ngoài băng thông của thiết bị.
2.2.2.5.2.
Phương pháp đo + Ở chế
độ ARQ, thiết bị được đặt ở trạng thái thu thông tin (IRS) và việc ghi nhận
khối thông tin sai được xác định bằng cách đếm số lượng sai khác từ tín hiệu
điều khiển CS1/CS2; + Ở chế
độ FEC, thiết bị được đặt ở IRS và việc ghi nhận các ký tự sai được xác định
bằng cách đếm số lượng các ký tự lỗi được in ra trong thời gian đã cho; + Hai
tín hiệu đo kiểm RF được đưa đến máy thu như mục 2.1.6.9.2; ... ... ... + Tín
hiệu không mong muốn không được điều chế: Ø
Với
các tần số +1 kHz đến +3 kHz và -1 kHz đến -3 kHz, mức tín hiệu không mong muốn
là 60 dBmV; Ø
Với
các tần số trong khoảng từ 100 kHz đến 2 GHz trừ dải tần số ± 3 kHz so với tần số danh định của máy
thu thì mức tín hiệu không mong muốn là 90 dBmV. 2.2.2.5.3. Yêu cầu + Ở chế
độ ARQ: Phép đo
phải được tiến hành trong thời gian không nhỏ hơn 5 phút. Số lượng sai khác tương đối từ chuỗi tín hiệu điều khiển
CS1/CS2 không được vượt quá: 12%. + Ở chế
độ FEC: Số
lượng của tổ hợp in số 31 hay kí tự lỗi trong khoảng thời gian 5 phút không
được vượt quá: 86 ký tự. 2.2.2.6.Triệt nhiễu
cùng kênh ... ... ... Triệt
nhiễu cùng kênh là khả năng thu tín hiệu mong muốn khi có tín hiệu không mong
muốn, cả hai tín hiệu ở trong cùng kênh của máy thu mà chất lượng không giảm
sút vượt quá giá trị cho phép.
Phương
pháp đo + Thiết
bị được đặt ở chế độ ARQ. Hai tín hiệu áp dụng cho máy thu như trong mục 2.1.6.9.2; + Tín
hiệu mong muốn là Tín hiệu RF có mức 20 dBmV
và điều chế với tín hiệu đo chuẩn 1; + Tín
hiệutần số âm thanh 51 Hz dạng sóng vuông được lọc qua một bộ lọc thông thấp
với tần số cắt là 160 Hz được dùng để điều chế FSK với độ dịch tần 170 Hz đối
với tín hiệu RF. Tín hiệu này là tín hiệu không mong muốn và có mức 14 dBmV; + Chênh
lệch tần số của tín hiệu không mong muốn với tín hiệu mong muốn khoảng 10 Hz; + Việc
ghi nhận khối thông tin sai được xác định bằng cách đếm số lượng sai lệch từ
chuỗi tín hiệu điều khiển CS1/CS2;
Yêu
cầu Phép đo
phải được tiến hành trong thời gian không nhỏ hơn 5 phút. Số lượng sai khác tương đối từ chuỗi tín hiệu điều khiển
CS1/CS2 không được vượt quá: 12%. ... ... ... Định nghĩa Chống
nhiễu xuyên điều chế là khả năng thu tín hiệu mong muốn khi có mặt hai tín hiệu
không mong muốn ngoài băng thông của máy thu. Phương pháp đo + Thiết
bị được đặt ở chế độ ARQ làm trạm thu thông tin (IRS). Ba tín hiệu được đưa đến
máy thu theo như mục 2.1.6.9.2. + Tín
hiệu đo kiểm RF với mức 20 dBmV
gồm tín hiệu đo chuẩn 1 được dùng làm tín hiệu mong muốn; + Hai
tín hiệu không mong muốn đều không điều chế và có mức 85 dBmV: Ø
Tín
hiệu tần số khác biệt với tần số danh định của tín hiệu mong muốn khoảng 30
kHz; Ø
Tín hiệu còn lại được điều chỉnh tần số xung quanh giá
trị sai lệch 60 kHz
so với tần số tín hiệu mong muốn để đạt được ảnh hưởng lớn nhất. + Việc
ghi nhận khối thông tin sai được xác định bằng cách đếm số lượng sai khác từ
chuỗi tín hiệu điều khiển CS1/CS2. ... ... ... Phép đo
phải được tiến hành trong thời gian không nhỏ hơn 5 phút. Số lượng sai khác tương đối từ chuỗi tín hiệu điều khiển
CS1/CS2 không được vượt quá: 12%. 2.2.2.8. Lỗi do rung Định nghĩa Lỗi do
rung là khả năng vận hành chính xác của thiết bị khi chịu một lượng rung cơ học
xác định. Phương pháp đo + Tín
hiệu RF gồm tín hiệu đo chuẩn 1 được đưa vào máy thu theo như mục 2.1.6.9.2; + Tần
số của tín hiệu đo kiểm RF là tần số được ấn định; + Thiết
bị được gắn chặt vào thiết bị rung chuẩn như được mô tả trong phần đo kiểm môi
trường của phụ lục VI, Khuyến nghị T/R 34-01 của CEPT; + Máy
thu được bật lên và sau thời gian làm nóng 1 phút, tín hiệu đo kiểm RF ở mức 20
dBmV được đưa đến đầu
vào. ... ... ... Yêu cầu Phép đo
phải được tiến hành trong thời gian không nhỏ hơn 5 phút. Số lượng sai khác tương đối từ chuỗi tín hiệu điều khiển
CS1/CS2 không được vượt quá: 12%. 2.2.2.9. Bảo vệ
mạch đầu vào +
Máy thu phải không hỏng khi có tín hiệu không điều chế với mức hiệu dụng 30 V
được đưa đến đầu vào của nó theo mục 2.1.6.8.1 trong thời gian 15 phút, ở bất
kỳ tần số nào trong khoảng 100 kHz đến 28 MHz. Sau đó, máy thu phải vận hành bình
thường; + Để
bảo vệ tránh hỏng hóc do điện áp tĩnh xuất hiện ở điểm nối ăng ten với máy thu,
cần phải có một đường dẫn một chiều từ đầu cuối của ăng ten đến vỏ khung với
điện trở không quá 100 kW . 2.2.3. Modem
radiotelex - Phần điều chế: 2.2.3.1. Tổng quan Tốc độ
điều chế của tín hiệu đầu ra là 100 baud. Đồng hồ điều khiển tốc độ điều chế
của thiết bị phải có độ chính xác 30 ppm hoặc hơn. Thiết
bị phải có khả năng tự động ngừng phát đối với máy phát kết hợp trong vòng 1
phút, khi tín hiệu “B” hoặc “Y” đang được tạo ra. ... ... ... +
Tách rời dụng cụ; +
Tạo ra tín hiệu “B” hoặc “Y” liên tục. 2.2.3.2. Tín hiệu đầu ra Thiết
bị phải có ít nhất một trong hai đầu ra sau: + Đầu
ra số nhị phân dùng trong tổ hợp với các máy phát F1B; + Đầu
ra audio. 2.2.3.3. Đầu ra số
nhị phân Đầu
ra số dạng nhị phân phải tuân theo Khuyến nghị V.10 và V.24 hoặc V.28 và V.24
của ITU-T . 2.2.3.4. Đầu ra audio ... ... ... Khi có
đầu ra audio, nó phải được cách li với đất và mức điện áp đầu ra trung bình
bình phương của nó đo trên điện trở 600 W
phải điều chỉnh được từ 0,24 đến 2,44 V. Mức đầu
ra tổng của hai tone không được biến thiên quá 0,5 dB trong khi phát một khối
thông tin hoặc tín hiệu điều khiển và chênh lệch giữa hai tone không vượt quá
0,5 dB. Đầu ra
audio có khoảng dịch tần 170 Hz, tần số trung tâm 1700 Hz, tần số thấp 1615 Hz
là tín hiệu “Y” (MARK) và tần số cao 1785 Hz tín hiệu “B” (SPACE). Chuyển
mạch liên kết pha giữa "MARK" và "SPACE" thường được sử
dụng để tiết kiệm băng thông và hạn chế méo kí tự. 2.2.3.4.2. Sai số tần
số 2.2.3.4.2.1. Định nghĩa Sai số
tần số là sai lệch giữa tần số đo được và tần số danh định. 2.2.3.4.2.2. Phương pháp đo + Đo
các tần số tương ứng với các trạng thái B và Y ở đầu ra của thiết bị. ... ... ... 2.2.3.4.2.3. Yêu cầu Sai số
tần số nằm trong khoảng: ± 0,5 Hz 2.2.3.4.3. Tín hiệu tạp
tại đầu ra thiết bị 2.2.3.4.2.1. Định nghĩa Tín
hiệu tạp là tín hiệu ở các tần số nằm ngoài băng thông cần thiết. Mức của tín
hiệu có thể giảm mà không ảnh hưởng đến việc truyền thông tin tương ứng. Tín
hiệu này gồm các thành phần hài, tín hiệu kí sinh, sản phẩm xuyên điều chế
nhưng không bao gồm tín hiệu ngoài băng. 2.2.3.4.2.2. Phương pháp
đo +
Đầu ra thiết bị được nối với tải thuần trở 600 W; +
Thiết bị đặt ở chế độ tạo các khối thông tin; +
Đo mức tín hiệu tạp tại đầu ra thiết bị. ... ... ... Các
thành phần phổ của tín hiệu tạp không được vượt quá mức cho trên đồ thị Hình 1,
ở đó 0 dB tương ứng với mức ra rms của tín hiệu điều chế. 2.2.3.4.4. Dư điều
chế tần số 2.2.3.4.4.1 Định nghĩa Dư điều
chế tần số là tỉ số theo dB giữa công suất nhiễu trong quá trình phát xạ liên
tục của tín hiệu B hay Y (tín hiệu đo thử 2) với công suất đầu ra khi phát xạ
tín hiệu đo chuẩn 3. 2.2.3.4.4.2. Phương pháp đo + Thiết
bị được thiết lập ở chế độ dùng FEC và phát tuần tự các tín hiệu đo chuẩn 2
và 3; + Đầu
ra thiết bị sẽ được nối đến bộ giải điều chế FM tuyến tính; + Đầu
ra bộ giải điều chế được đưa qua bộ lọc thông thấp có tần số cắt 1 kHz và độ
dốc 24 dB/octave; + Xác
định tỉ số giữa hai mức tín hiệu r.m.s đầu ra; ... ... ... 2.2.3.4.4.3. Yêu cầu Dư điều
chế tần số không được vượt quá: -36 dB. 2.2.3.5. Thời gian
quá độ tăng (dạng kí tự) 2.2.3.5.1. Định nghĩa Thời
gian quá độ tăng là thời gian giữa: a) Thời
điểm bắt đầu của một khối thông tin và thời điểm khi mức điện áp đầu ra bộ mã
hoá đạt mức thấp hơn mức điện áp rms của khối thông tin đó là 2 dB; b) Thời
điểm bắt đầu tín hiệu điều khiển và thời điểm khi điện áp ra bộ mã hoá đạt mức
thấp hơn mức điện áp rms của tín hiệu điều khiển đó là 2 dB. 2.2.3.5.2. Phương
pháp đo Khi
hoạt động ở chế độ ARQ, thiết bị phải đặt tuần tự như: ... ... ... b) Một
trạm thu thông tin. Đo
thời gian quá độ tăng tại đầu ra của máy phát. 2.2.3.5.3. Yêu cầu Thời
gian quá độ tăng phải nhỏ hơn: 1,6 ms. 2.2.3.6. Thời gian
quá độ giảm 2.2.3.6.1. Định nghĩa Thời
gian quá độ giảm là thời gian giữa: a) Thời
điểm kết thúc khối thông tin và thời điểm khi mức điện áp đầu ra bộ mã hoá đạt
mức thấp hơn mức điện áp rms của khối thông tin đó là 20 dB; b) Thời
điểm kết thúc tín hiệu điều khiển và thời điểm khi điện áp ra bộ mã hoá đạt mức
thấp hơn mức điện áp rms của tín hiệu điều khiển đó là 20 dB. ... ... ... Khi
hoạt động ở chế độ ARQ, thiết bị phải được đặt tuần tự như: a) Trạm
phát thông tin dùng tín hiệu đo chuẩn 3; b) Một
trạm thu thông tin. 2.2.3.6.3. Yêu cầu Thời
gian quá độ giảm phải nhỏ hơn: 1,6 ms. 2.2.3.7. Kích hoạt máy
phát kết hợp Một
thiết bị mở máy phát trước khi bit đầu tiên được truyền phải được sẵn sàng.
Thiết bị này có thể được dùng kết hợp với thiết bị kích hoạt hoặc tắt máy thu kết
hợp (mục 2.2.4.4). Thời
gian giữa việc kích hoạt máy phát và thời điểm bắt đầu của bit đầu tiên được
điều chỉnh liên tục hoặc theo bước (nhỏ hơn 1,5 ms) từ 0 đến 100 ms. 2.2.4. Modem
Radiotelex - Phần giải điều chế ... ... ... Thiết
bị phải có đầu vào audio có khả năng sử dụng tín hiệu: + Tần
số: 1700 ± 85 Hz; Tần số
1615 Hz ứng với tín hiệu “Y” (MARK) Tần số
1785 Hz ứng với tín hiệu “B” (SPACE) + Điện
áp: 0,775 V ± 10 dB + Trở
kháng vào: 600 W, thuần trở. 2.2.4.2.
Độ nhạy cuộc gọi 2.2.4.2.1. Định nghĩa Độ nhạy
cuộc gọi của bộ giải mã là mức tín hiệu vào sao cho số lần lặp lại các khối
thông tin không vượt quá một giá trị xác định. ... ... ... + Tín
hiệu đo chuẩn 1 có mức hiệu dụng 0,24 V rms, tần số 1700 Hz đưa tới máy thu như
mục 2.1.6.10.2; + Khi
hoạt động ở chế độ ARQ, thiết bị được sử dụng như IRS; + Đếm
số lượng sai khác từ chuỗi tín hiệu điều khiển CS1/CS2; + Đo
kiểm tương tự được thực hiện với các tần số 1700 Hz ± 20 Hz; Phép đo
thực hiện cả trong điều kiện thường và điều kiện tới hạn (mục 2.1.6.4.1 và 2.1.6.5.2) 2.2.4.2.3. Yêu cầu Trong
vòng 5 phút, khối thông tin không được lặp lại quá: 1 lần. 2.2.4.3. Dải động 2.2.4.3.1. Định nghĩa ... ... ... 2.2.4.3.2. Phương
pháp đo + Sử
dụng thiết bị như IRS ở chế độ ARQ; + Dùng tín hiệu đo chuẩn 1, mức thay đổi trong
khoảng 0,775 V ± 10 dB theo dạng hình sin với tần số từ 0,5 đến 1 Hz; + Đếm
số lượng sai khác từ chuỗi tín hiệu điều khiển CS1/CS2. 2.2.4.3.2. Yêu cầu Trong
vòng 5 phút, khối thông tin không được lặp lại quá: 1 lần. 2.2.4.4. Kích hoạt hay
tắt máy thu kết hợp Phải
có thiết bị để ngắt âm máy thu kết hợp. Thiết bị này có thể kết hợp với thiết
bị kích hoạt hoặc tắt máy phát kết hợp (mục 2.2.3.5). Thời
gian giữa thời điểm kết thúc bit thông tin cuối cùng của máy phát kết hợp và
thời điểm kích hoạt lại tại máy thu không được lớn hơn 12 ms. ... ... ... 2.2.5.1. Tần số và
loại phát xạ Máy
phát có thể hoạt động trên các tần số sử dụng cho thông tin hàng hải như ở
trong các dải sau:
(kHz) 415-
526,5 2065-2107 2170
-2194 4000-
4438 6200-
6525 8110-
8815 ... ... ... 13360-
17400 18780-
18900 19680-
19800 22000-
22855 25070-
25210 26100-
26175 Khi có
thể áp dụng được những tần số sau phải sẵn sàng đối với nhà khai thác: 2174,5
kHz, 4177,5 kHz, 6268 kHz, 8376,5 kHz, 12520 kHz và 16695 kHz. Các tần
số radiotelex được biểu diễn dưới dạng tần số trung tâm (F1B). Nếu tín hiệu
radiotelex được sinh ra ở chế độ J2B, tần số của sóng mang bị triệt được điều
chỉnh sao cho tín hiệu radiotelex có tần số nằm trong các tần số đã nói trên.
Tần số phát được ghi rõ ràng trên bảng điều khiển thiết bị. ... ... ... Khi tín
hiệu radiotelex chuyển sang tần số trung tâm (F1B), loại phát xạ F1B hay J2B sẽ
được tự động lựa chọn. Chuyển
đổi tần số tại máy phát được thực hiện càng nhanh càng tốt và không được vượt
quá 15 s. Với hoạt động ở dải tần từ 415 kHz đến 526,5 kHz, khoảng thời gian
chuyển đổi không vượt quá 25 s. Đối với
máy phát F1B, độ dịch tần là 170 Hz. Tần số cao (1785 kHz) là tín hiệu B
(SPACE) và tần số thấp (1615 kHz) là tín hiệu Y (MARK). Phần tử
B là giá trị 0 và phần tử Y là giá trị 1 trong biểu diễn nhị phân. Có
thể đóng mở máy phát từ modem radiotelex. 2.2.5.2. Công suất RF
đầu ra 2.2.5.2.1. Định nghĩa Công
suất RF đầu ra là công suất trung bình đưa từ máy phát đến ăng ten giả. Công
suất này được đo trong khoảng thời gian có tín hiệu đo kiểm được đưa đến đầu
vào máy phát. 2.2.5.2.2. Phương pháp đo ... ... ... + Tín
hiệu đo chuẩn 5 được sử dụng để điều chế tại máy phát. Mức tín hiệu vào được
tăng lên cho đến khi công suất RF đầu ra đạt mức giá trị cực đại. Mức này chính
là công suất RF đầu ra. Đo kiểm
được thực hiện ở điều kiện thường và điều kiện tới hạn (mục 2.1.6.4.1 và 2.1.6.5.2). 2.2.5.2.3. Yêu cầu Công
suất RF đầu ra phải: + Với
băng tần từ 415 kHz đến 526,5 kHz không nhỏ hơn: 60 W; + Với băng
tần từ 1,6 MHz đến 4 MHz: từ 60 W đến 400 W; + Với
băng tần từ 4 MHz đến 28 MHz: từ 60 W đến 1500 W. 2.2.5.3. Độ ổn định
công suất RF đầu ra 2.2.5.3.1. Định nghĩa
... ... ... 2.2.5.3.2. Phương
pháp đo + Máy
phát được nối với ăng ten giả có các đặc tính ở mục 2.1.6.9.1; + Đo độ
ổn định công suất RF đầu ra khi kích thích máy phát bằng tín hiệu đo chuẩn 4. Đo kiểm
được thực hiện ở điều kiện thường và điều kiện tới hạn (mục 2.1.6.4.1 và 2.1.6.5.2). 2.2.5.3.3. Yêu cầu Độ biến
đổi so với công suất trung bình của công suất RF đầu ra trong thời khoảng của
một khối thông tin không vượt quá: ±
2 dB. 2.2.5.4. Công suất tạp
âm RF dư đầu ra 2.2.5.4.1. Định nghĩa Công suất tạp âm RF
dư đầu ra của máy phát là mức công suất đầu ra RF khi máy phát không bị khoá.
Công suất này được đo trên các tần số radiotelex thu kết hợp. ... ... ... +
Chuyển máy phát về các tần số được ấn định trong mục 2.2.1.2. Các tần số lựa
chọn sẽ được ghi lại trong báo cáo kết quả; + Máy
phát nối với ăng ten giả có các đặc tính ở mục 2.1.6.9.1; + Máy
phát sử dụng tín hiệu đo chuẩn 5. Điều chỉnh máy phát đến mức công suất cực đại
như ở mục 2.2.5.2; +
Sử dụng đầu vào khoá từ khối ARQ để tắt máy phát; +
Trong phép đo, có thể sử dụng thêm bộ suy hao biến đổi hoặc một ăng ten chuyển
tiếp. Các phần này tạo nên một thành phần tiêu chuẩn của việc lắp đặt
radiotelex trên tàu; +
Các yêu cầu tương tự như trên cũng được áp dụng cho máy phát trong khoảng thời
gian khi thời gian khoá trước vượt quá thời gian trễ cục bộ của thiết bị (xem
mục 2.2.7.4). 2.2.5.4.3. Yêu cầu Trong
vòng 12 ms kể từ khi máy phát được tắt, công suất RF đầu ra đưa đến ăng ten giả phải giảm tới mức -150 dB so với mức đã
đo được ở mục 2.2.1.3 hoặc -93 dBm đối với bất cứ mức công suất nào cao
hơn. 2.2.5.5. Chỉnh ăng
ten ... ... ... Nếu quá
trình chỉnh sóng như trên được thực hiện tự động, thời gian chỉnh sóng không
được vượt quá thời khoảng được chỉ ra ở mục 2.2.5.2. 2.2.5.6. Bảo vệ máy
phát Khi sử
dụng tín hiệu đo chuẩn 5 hoạt động ở mức công suất cao nhất, máy phát không
được hỏng hóc nếu đầu ra ăng ten bị ngắn mạch hay hở mạch trong khoảng thời
gian ít nhất là 5 phút. Sau đó, máy phát lại có thể hoạt động bình thường ở mọi
chế độ. 2.2.5.7. Vận hành
liên tục 2.2.5.7.1. Định nghĩa Vận
hành liên tục của máy phát là quá trình vận hành không ngắt quãng tại mức công
suất RF đầu ra cực đại trong suốt thời gian xử lí lưu lượng thông tin. 2.2.5.7.2. Phương
pháp đo + Máy
phát nối với ăng ten giả có các đặc tính ở mục 2.1.6.9.1; + Điều
chỉnh máy phát hoạt động với công suất RF đầu ra cực đại sử dụng tín hiệu đo
chuẩn 5; ... ... ... Đo kiểm thực hiện ở điều kiện thường và điều kiện tới hạn
(mục 2.1.6.4.1 và 2.1.6.5.2). 2.2.5.7.3. Yêu cầu Biến
đổi giá trị trung bình của công suất đầu ra phải thoả mãn các yêu cầu trong mục
2.2.5.2 và không vượt quá: 3 dB. 2.2.5.8. Các phát xạ
không mong muốn Định nghĩa Phát xạ
không mong muốn (Unwanted Emission) bao gồm phát xạ tạp (Spurious Emission) và
phát xạ ngoài băng (Out of Band Emission). + Phát
xạ tạp: phát xạ ở các tần số nằm ngoài băng thông cần thiết. Mức của phát xạ có
thể giảm mà không ảnh hưởng đến việc truyền thông tin tương ứng. Phát xạ này
gồm phát xạ hài, phát xạ kí sinh, thành phần xuyên điều chế và sản phẩm đổi tần
nhưng không bao gồm phát xạ ngoài băng + Phát
xạ ngoài băng: phát xạ ở các tần số trung gian lân cận băng thông cần thiết và
sinh ra bởi quá trình điều chế tín hiệu. Phương pháp đo ... ... ... + Máy
phát nối với ăng ten giả có các đặc tính ở mục 2.1.6.9.1; + Điều
chỉnh máy phát để có công suất RF đầu ra cực đại; + Tín
hiệu đo chuẩn 6 dùng để điều chế máy phát; + Đo ở
các tần số trong dải tần từ 9 kHz đến 2 GHz; + Phát
xạ không mong muốn được đo ở đầu ra của máy phát. Yêu cầu Phát xạ
không mong muốn phải ở mức nằm dưới đồ thị ở Hình 2, ở đó 0 dB tương ứng với
mức công suất trung bình trong dải thông cần thiết. 2.2.5.9. Dư điều chế
tần số 2.2.5.9.1. Định nghĩa ... ... ... 2.2.5.9.2. Phương
pháp đo + Máy
phát nối ăng ten giả có các đặc tính ở mục 2.1.6.9.1; + Điều
chỉnh máy phát tới mức công suất cao nhất; + Sử
dụng liên tiếp hai tín hiệu đo chuẩn 5 và 6 để điều chế; + Nối
bộ giải điều chế FM tuyến tính với đầu ra máy phát qua một bộ suy hao thích
hợp; + Đầu
ra bộ giải điều chế nối với bộ lọc thông thấp có tần số cắt 1 kHz và độ dốc 12
dB/octave; + Đo
mức điện áp rms sau bộ lọc. 2.2.5.9.3. Yêu cầu Dư điều
chế tần số không nhỏ hơn: -26 dB. ... ... ... 2.2.5.10.1. Định
nghĩa Điều
chế tần số do rung là sự sai khác tần số đầu ra khi thiết bị được rung với tần
số và biên độ xác định. 2.2.5.10.2. Phương
pháp đo + Máy
phát được gắn trên thiết bị rung chuẩn (theo bảng rung mô tả ở chỉ tiêu môi
trường thử nghiệm, Annex VI của CEPT Rec. T/R 34-01); +
Máy phát nối ăng ten giả có các đặc tính ở mục 2.1.6.9.1; +
Bật máy phát, đưa tín hiệu đo chuẩn 5 đến đầu vào; +
Công suất RF đầu ra được điều chỉnh về thấp hơn 10 dB so với mức được đo ở mục 2.2.5.2; +
Đo độ lệch tần số của tín hiệu đầu ra. 2.2.5.10.3. Yêu cầu ... ... ... 2.2.5.11. Sai số tần
số 2.2.5.11.1. Định nghĩa Sai số
tần số là sai lệch giữa tần số đo được và tần số danh định. 2.2.5.11.2. Phương
pháp đo + Máy
phát nối với ăng ten giả có các đặc tính ở mục 2.1.6.9.1; + Điều
chỉnh tần số máy phát ở băng cao nhất có thể trong các băng tần số dành cho
radiotelex; +
Dùng tín hiệu đo chuẩn 7; +
Làm giảm công suất đầu ra 3 dB so với công suất cực đại như được xác định trong
mục 2.2.1.3; +
Đo kiểm thực hiện đối với cả trạng thái B và trạng thái Y bằng cách sử dụng
chuyển mạch để chuyển đổi giữa hai trạng thái này trong khoảng thời gian thích
hợp; ... ... ... Đo
kiểm được thực hiện ở cả điều kiện thường và điều kiện tới hạn (mục 2.1.6.4.1
và 2.1.6.5.2). Nhiệt độ được thay đổi tuyến tính theo thời gian từ mức thấp
nhất đến mức cao nhất trong điều kiện đo kiểm tới hạn và ngược lại với chu kì
thay đổi là 16 giờ. 2.2.5.11.3. Yêu cầu Sai số
tần số nằm trong khoảng: ± 10 Hz. 2.2.5.12. Thời gian
quá độ tăng 2.2.5.12.1. Định
nghĩa Thời
gian quá độ tăng là thời gian giữa thời điểm bắt đầu khối thông tin và thời
điểm công suất ra đạt mức thấp hơn so với công suất trung bình là 2 dB. Thời
điểm bắt đầu của khối thông tin hay tín hiệu điều khiển là thời điểm xuất hiện
bắt đầu của kí tự. 2.2.5.12.2. Phương
pháp đo + Máy
phát nối ăng ten giả có các đặc tính ở mục 2.1.6.9.1; ... ... ... + Điều
chỉnh máy phát đến mức công suất ra cực đại; +
Đo thời gian quá độ tăng ở đầu ra máy phát. 2.2.5.12.3. Yêu cầu Thời
gian quá độ tăng phải nhỏ hơn: 2 ms. 2.2.5.13. Thời gian
quá độ giảm 2.2.5.13.1. Định
nghĩa Thời
gian quá độ giảm là thời gian giữa thời điểm kết thúc khối thông tin và thời
điểm công suất ra của máy phát đạt mức thấp hơn so với công suất trung bình là
20 dB. Thời
điểm kết thúc khối thông tin hay tín hiệu điều khiển là thời điểm bit cuối cùng
của kí tự cuối cùng kết thúc. 2.2.5.13.2. Phương
pháp đo ... ... ... + Sử
dụng tín hiệu đo chuẩn 4; + Điều
chỉnh máy phát đến mức công suất ra cực đại; +
Đo thời gian quá độ giảm ở đầu ra máy phát. 2.2.5.13.3. Yêu cầu Thời
gian quá độ giảm phải nhỏ hơn: 2 ms. 2.2.5.14. Tín hiệu
đầu vào Máy
phát phải có một trong các đầu vào sau đây: a) Đầu
vào nhị phân, ở đó "0" tương ứng với trạng thái B và "1"
tương ứng với trạng thái Y; b) Đầu
vào audio với dải tần số là 1700 ±
85 Hz với tần số cận dưới là trạng thái Y và tần số cận trên là trạng thái B. ... ... ... + Nếu
sử dụng đầu vào nhị phân, mức đầu vào phải thoả mãn Khuyến nghị V.10 và V.24
hay V.28 và V.24 của ITU-T . + Nếu
sử dụng đầu vào audio, các đầu vào phải cách li với đất, trở kháng vào 600 W và có khả năng thu được mức rms vào bằng
0 dBm. 2.2.6. Máy thu RF sử
dụng kết hợp với modem radiotelex 2.2.6.1. Mô tả chung Máy thu
có khả năng thu tín hiệu F1B với độ dịch tần 170 Hz và tốc độ điều chế 100
baud. 2.2.6.2. Tần số và
loại phát xạ Máy thu
có thể hoạt động trên các tần số sử dụng cho thông tin lưu động hàng hải như ở
các dải sau: (kHz) 415-
526,5 2065-2107 ... ... ... 4000-
4438 6200-
6525 8110-
8815 12230-
13200 13360-
17400 18780-
18900 19680-
19800 22000-
22855 25070-
25210 ... ... ... Khi có thể áp dụng được những tần số sau phải sẵn sàng
đối với nhà khai thác: 2174,5
kHz, 4177,5 kHz, 6268 kHz, 8376,5 kHz, 12520 kHz và 16695 kHz. Các tần
số radiotelex được biểu diễn dưới dạng tần số trung tâm (F1B). Tần số máy thu
được lựa chọn phải được chỉ thị rõ ràng trên bảng điều khiển thiết bị. Máy thu
có thể thu tín hiệu của hai loại phát xạ F1B và J2B. Nếu có
nhiều loại phát xạ được chọn, từng loại phát xạ sẽ được người vận hành truy cập
trực tiếp. Chuyển
đổi tần số tại máy thu được thực hiện càng nhanh càng tốt và không được vượt
quá: 15 s. 2.2.6.3. Khả năng
chỉnh sóng Máy thu
có khả năng chỉnh ở những tần số được ấn định trong một dải tần số xác định
bằng một trong các phương pháp sau: + Chỉnh
sóng liên tục; ... ... ... 2.2.6.4. Đổi tần Để giữ
được cực tính của "MARK" và "SPACE", tần số của tín hiệu
đầu vào máy thu phải thay đổi và tần số đầu ra cũng được thay đổi tương tự. Để có
thể sử dụng thiết bị NBDP đã có sẵn với tần số đầu vào danh định 1 500 Hz, máy
thu phải có khả năng thay đổi tần số đầu ra thành 1500 Hz. 2.2.6.5.
Điều
chế tần số do rung 2.2.6.5.1. Định nghĩa Điều
chế tần số do rung là sự sai khác tần số đầu ra khi thiết bị được rung với tần
số và biên độ xác định. 2.2.6.5.2. Phương
pháp đo + Máy
thu được gắn trên thiết bị tạo rung chuẩn (theo bảng rung mô tả ở chỉ tiêu thử
nghiệm môi trường, Phụ lục VI của Khuyến nghị CEPT. T/R 34-01); + Bật
máy thu. Sau quá trình làm nobgs khoảng 1phút, đưa tín hiệu thử nghiệm RF chưa
điều chế vào máy thu với mức 20 dBmV; ... ... ... + Đo độ
lệch tần số của tín hiệu đầu ra. 2.2.6.5.3. Yêu cầu Độ
lệch tần số nằm trong khoảng: ±
5 Hz. 2.2.6.6. Độ nhạy khả
dụng cực đại 2.2.6.6.1. Định nghĩa Độ nhạy
khả dụng cực đại là sức điện động cực tiểu của tín hiệu đầu vào đã điều chế sao
cho ở giá trị xác định của tỉ số (S+N+D) trên (N+D) sinh ra mức tín hiệu đầu ra
không nhỏ hơn mức yêu cầu tối thiểu ở mục (2.2.6.10.3).
2.2.6.6.2.
Phương pháp đo + Đo
kiểm được thực hiện tại tần số nằm trong dải thông của máy thu; + Tín
hiệu đo kiểm đưa đến đầu vào máy thu không được điều chế và chỉnh đến tần số
máy thu sử dụng; ... ... ... + Mức
tín hiệu đầu vào là độ nhạy khả dụng cực đại. 2.2.6.6.3. Yêu cầu + Khi
trở kháng nguồn tín hiệu là 50 W,
độ nhạy khả dụng cực đại: Với tần
số trên 4 MHz bằng: 5 dBmV; Với tần
số dưới 4 MHz bằng: 10 dBmV; + Nếu
sử dụng nguồn tín hiệu đo kiểm trở kháng 10 W,
dung kháng 250 pF cho máy thu trong dải tần từ 1605 kHz đến 4000 kHz, độ nhạy
khả dụng cực đại bằng: 20 dBmV.
2.2.6.7. Độ chọn
lọc kênh lân cận 2.2.6.7.1. Định nghĩa Độ lựa
chọn kênh lân cận là khả năng máy thu có thể phân biệt giữa tín hiệu mong muốn
và tín hiệu không mong muốn (tần số ngoài băng thông cần thiết) tác động đồng
thời. ... ... ... 2.2.6.7.2. Phương pháp đo + Tín
hiệu mong muốn không được điều chế và điều chỉnh về tần số và mức sao cho tín
hiệu đầu ra có tần số 1700 Hz và tỉ số (S+N+D)/(N+D) bằng 20 dB; + Tín
hiệu không mong muốn không điều chế có tần số bằng tần số mong muốn ±500 Hz và được điều chỉnh sao cho tỉ
số (S+N+D)/(N+D) hay (S+N+D)/N giảm đến 14 dB; 2.2.6.7.3. Yêu cầu Tỉ số
giữa mức tín hiệu không mong muốn và tín hiệu mong muốn không được nhỏ hơn: 40
dB. 2.2.6.8. Đo kiểm độ lựa chọn
bởi hai tín hiệu 2.2.6.8.1. Định nghĩa Nghẹt
là sự biến đổi (giảm xuống) của công suất đầu ra tín hiệu mong muốn của máy thu
do tín hiệu không mong muốn ở tần số khác. 2.2.6.8.2. Phương pháp đo ... ... ... + Mức
tín hiệu mong muốn đặt bằng 60 dBmV
hoặc mức độ nhạy khả dụng cực đại của máy thu; + Tín
hiệu đo kiểm mong muốn không được điều chế và được chỉnh về tần số yêu cầu; + Tín
hiệu không mong muốn có tần số trên hay dưới tần số mong muốn là 20 kHz; + Điều
chỉnh mức tín hiệu không mong muốn cho đến khi mức tín hiệu đầu ra thay đổi 3
dB. Khi đó, mức đầu vào của tín hiệu không mong muốn gọi là mức nghẹt; 2.2.6.8.3. Yêu cầu + Với
mức tín hiệu mong muốn đầu vào là 60 dBmF
(e.m.f), mức công suất tín hiệu không mong muốn không được nhỏ hơn: 100 dBmV (e.m.f); + Với
mức tín hiệu mong muốn đầu vào bằng độ nhạy khả dụng cực đại, mức tín hiệu
không mong muốn lớn hơn độ nhạy khả dụng cực đại ít nhất là: 65 dB. 2.2.6.9. Điều chế
chéo 2.2.6.9.1.
Định nghĩa ... ... ... 2.2.6.9.2.
Phương pháp đo +
Hai tín hiệu được đưa đồng thời đến đầu vào máy thu. Tín hiệu là tín hiệu mong
muốn có dạng tín hiệu đo kiểm như ở mục 2.2.1.2, mức điện động là 60 dBmV, tín hiệu còn lại
là tín hiệu không mong muốn có tần số cao hơn tần số tín hiệu mong muốn là 20
kHz, được điều chế với độ sâu là 30%, tần số 400 Hz. Tín hiệu đầu ra ở trong
khoảng 0,775 V ± 3 dB như
trong mục 2.2.6.10; +
Tăng mức tín hiệu không mong muốn cho đến khi tổng công suất không mong muốn
tại đầu ra máy thu gây ra bởi xuyên điều chế thấp hơn 30 dB so với công suất
đầu ra tiêu chuẩn. Mức tín hiệu vào không mong muốn khi đó là mức xuyên điều
chế; +
Khi thực hiện đo kiểm, cần chú ý sao cho các thành phần méo không ảnh hưởng đến
kết quả đo. 2.2.6.9.3.
Yêu cầu Mức
vào tín hiệu không mong muốn không nhỏ hơn: 94 dBmV (e.m.f). 2.2.6.10. Trộn
tương hỗ 2.2.6.10.1.
Định nghĩa Trộn
tương hỗ là sự chuyển từ biên nhiễu của bộ dao động nội của máy thu đến tín hiệu
mong muốn. ... ... ... ¨ Đo kiểm
thực hiện với hai tín hiệu đồng thời, một là tín hiệu mong muốn và tín hiệu còn
lại là không mong muốn, cả hai tín hiệu đều không điều chế; ¨ Tín hiệu
đo kiểm mong muốn được đưa về tần số qui định và mức là 60 dBmV (e.m.f). ¨ Tín hiệu
đầu ra máy thu do tín hiệu mong muốn gây ra bằng 1700 Hz sẽ được đưa đến bộ lọc
thông thấp có tần số cắt không nhỏ hơn 2200 Hz và suy hao 14 dB tại tần số 3400
Hz; ¨ Tín hiệu
không mong muốn có tần số chênh lệch ít nhất là 20 kHz so với tần số tín hiệu
mong muốn; ¨ Mức tín
hiệu không mong muốn đầu vào được điều chỉnh sao cho tỉ số (S+N+D)/(N+D) giảm
xuống mức 30 dB. Khi đó, mức vào tín hiệu không mong muốn là mức trộn tương hỗ. 2.2.6.10.3.
Yêu cầu Mức
vào của tín hiệu không mong muốn phải không nhỏ hơn: 100 dBmV (e.m.f). 2.2.6.11. Xuyên điều chế 2.2.6.11.1. Định
nghĩa ... ... ... 2.2.6.11.2. Phương
pháp đo + Đưa
Tín hiệu 30 dBmV không điều chế có
tần số yêu cầu đến đầu vào máy thu; + Điện áp đầu ra máy thu phải tuân theo mục 2.2.6.10
và được coi là điện áp chuẩn; +
Tắt tín hiệu mong muốn; +
Đưa đồng thời hai tín hiệu không mong muốn không điều chế, có mức bằng nhau vào
máy thu. Hai tín hiệu này có tần số chênh lệch khoảng 30 kHz và 60 kHz so với
tần số tín hiệu mong muốn, trong đó tần số của tín hiệu chênh lệch khoảng 60
kHz được điều chỉnh sao cho ảnh hưởng của nó gây nên là lớn nhất. Khi lựa chọn
các tần số sử dụng trong phép đo này, cần chú ý tránh các tần số gây nên đáp
ứng tạp; +
Mức đầu vào của hai tín hiệu nhiễu bằng nhau và được điều chỉnh cho đến khi
công suất đầu ra máythu bằng công suất chuẩn (tương ứng với điện áp chuẩn); +
Nếu các đặc trưng đầu vào/ra không cho phép đo mức đầu vào một cách chính xác,
cần đảm bảo thiết lập AGC giống với AGC dùng khi sử dụng tín hiệu mong muốn (ví
dụ có thể thay thế sử dụng điện áp chuẩn bằng AGC chuẩn). 2.2.6.11.3. Yêu cầu Mức
điện động của hai tín hiệu nhiễu trong phép đo trên không nhỏ hơn: 90 dBmV (e.m.f). ... ... ... 2.2.6.12.1. Định
nghĩa Điện áp
đầu ra đường dây máy thu là điện áp rms AF cố định tại cuối đường dây đầu ra
máy thu. 2.2.6.12.2. Phương
pháp đo + Mức
tín hiệu vào mong muốn theo thứ tự là 60 dBmV
(emf) và bằng độ nhạy khả dụng cực đại của máy thu. Tín hiệu này không điều chế
với tần số yêu cầu; + Đo
điện áp đầu ra trên trở kháng thuần 600 W. 2.2.6.12.3. Yêu cầu Điện áp
đầu ra âm tần nằm trong khoảng: 0,775 V ±
3 dB 2.2.6.13. Đặc trưng
của AGC (thời gian tăng cường
và thời gian sụt giảm) ... ... ... + Thời
gian tăng cường của AGC: thời gian từ thời điểm mức tín hiệu đầu vào đột ngột
tăng lên một lượng xác định đến thời điểm mức tín hiệu đầu ra lệch khỏi giá trị
ổn định là ± 2 dB. + Thời
gian sụt giảm của AGC: thời gian từ thời điểm mức tín hiệu đầu vào đột ngột
giảm đi một lượng xác định đến thời điểm mức tín hiệu đầu ra lệch khỏi giá trị
ổn định là ± 2 dB. 2.2.6.13.2. Phương
pháp đo + Đưa
tín hiệu đo kiểm không điều chế có tần số yêu cầu đến đầu vào máy thu qua một
bộ suy hao có thể điều chỉnh từng nấc 30db. Tín hiệu âm tần đầu ra được quan
sát trên máy hiện sóng; + Điều
chỉnh mức emf của tín hiệu đầu sao cho tỉ số (S+N+D)/(N+D) hay (S+N+D)/N bằng
20 dB và mức tín hiệu dầu ra được điều chỉnh thấp hơn mức công suất đầu ra tiêu
chuẩn là 10 dB. + Điều
khiển bộ suy hao sao cho tín hiệu đầu vào tăng thêm 30 dB, đo thời gian tăng
cường của AGC; + Sau đó, điều khiển bộ suy hao về vị trí cũ, đo
thời gian sụt giảm của AGC. 2.2.6.13.3. Yêu cầu + Thời
gian tăng cường không lớn hơn: 2 ms; ... ... ... + Nếu
tăng đột biến điện áp vào 70 dB, điện áp đầu ra so với trạng thái ổn định không
được vượt quá: 3 dB. 2.2.6.14. Bảo vệ
mạch đầu vào +
Máy thu phải được bảo vệ không bị hư hỏng khi Tín hiệu không điều chế với điện
áp 30 V (rms), tần số bất kì trong khoảng từ 100 kHz đến 28 MHz được đưa vào
trong 15 phút như ở mục 4.6.8.1. Khi tín hiệu trên kết thúc, máy thu phải hoạt động
bình thường trở lại. +
Để bảo vệ máy thu chống lại ảnh hưởng của điện áp tĩnh điện do đấu nối với ăng
ten gây ra, ăng ten phải được tiếp đất qua trở kháng không vượt quá 100 kW. 2.2.6.15. Lỗi chỉnh
sóng và trôi chỉnh sóng 2.2.6.15.1. Định
nghĩa + Lỗi
chỉnh sóng: giá trị sai khác giữa tần số hiển thị trên máy thu với tần số tín
hiệu đầu vào mà máy thu đang chỉnh đến. + Trôi
chỉnh sóng: giá trị thay đổi tần số điều chỉnh trong một khoảng thời gian nào
đó mà máy thu không điều chỉnh theo. 2.2.6.15.2. Phương
pháp đo lỗi chỉnh sóng ... ... ... + Đo
tần số đầu ra trong khoảng thời gian thích hợp. Đo kiểm thực hiện ở điều kiện thường và điều kiện tới hạn
(mục 2.1.6.4.1 và 2.1.6.5.2). 2.2.6.15.3. Yêu cầu Sai
khác tần số gây ra bởi cả lỗi và trôi chỉnh sóng không vượt quá: 10 Hz. 2.2.6.16. Triệt đáp
ứng tạp 2.2.6.16.1. Định
nghĩa Triệt
đáp ứng tạp là khả năng máy thu có thể phân biệt được tín hiệu mong muốn với
các tín hiệu không mong muốn ở tần số khác nằm ngoài băng thông máy thu. Đáp
ứng tạp xảy ra tại các tần số như tần số hình, tần số trung tần, ... 2.2.6.16.2. Phương
pháp đo +
Máy thu được vận hành ở chế độ radiotelex; ... ... ... Ø Tín hiệu
mong muốn là tín hiệu RF không điều chế được chỉnh đến tần số yêu cầu để thực
hiện radiotelex với mức 20 dBmV; Ø Tín hiệu
không mong muốn sẽ không được điều chế và thay đổi tần số để tìm đáp ứng tạp trong
khoảng từ 100 kHz đến 2 GHz, trừ khoảng tần số chênh lệch 1 kHz xung quanh tần
số danh định của máy thu; +
Thay đổi mức tín hiệu không mong muốn để tỉ số (S+N+D)/(N+D) giảm xuống còn 14
dB. 2.2.6.16.3. Yêu cầu Mức
tín hiệu thu: +
Với tần số trong khoảng chênh lệch từ 1 kHz đến 3 kHz xung quanh tần số danh
định của máy thu lớn hơn: 60 dBmV; +
Với tần số nằm ngoài dải trên (không kể dải ± 1 kHz xung quanh tần số danh định) lớn hơn: 76 dBmV. 2.2.6.17. Máy thu ở
chế độ ARQ 2.2.6.17.1.
Định
nghĩa ... ... ... 2.2.6.17.2. Phương pháp đo + Tín
hiệu mong muốn có tần số yêu cầu và mức 10 dBmV được nối cố định với đầu vào máy thu; + Tại
đầu ra máy thu, tín hiệu được điều chỉnh sao cho điện áp đỉnh đạt 0,775 V ± 10 dB; + Đo
điện áp rms đầu ra khi ngắt tín hiệu RF; + Sử
dụng Tín hiệu RF 120 dBmV kết nối với máy thu
theo từng khoảng thời gian xấp xỉ 210 ms và cứ sau 450 ms được nối lại một lần.
+ Bất
kì ăng ten chuyển tiếp hay bộ suy hao có khả năng tạo thành một thành phần
trong cấu hình lắp đặt vô tuyến trên tàu đều có thể được sử dụng trong phép đo
này. 2.2.6.17.3. Yêu cầu Điện áp
rms của tín hiệu ra 1700 Hz không thay đổi quá: ± 3 dB. 2.2.7. Yêu cầu của trạm ... ... ... Khi
trạm radiotelex được đặt ở tần số yêu cầu, máy phát phải được kích hoạt tự động
khi máy thu ghi nhận số lựa chọn của một cuộc gọi phù hợp với số nhận dạng của thiết
bị. Trong
chế độ ARQ, trạm thiết lập cuộc gọi là trạm chủ và trạm này gửi tín hiệu cuộc
gọi cho đến khi nó nhận được tín hiệu điều khiển thích hợp. Tuy nhiên, nếu cuộc
gọi không được thiết lập sau 128 chu kì (128 x 450 ms), trạm sẽ thay đổi trạng
thái sang dạng "chờ" và nó sẽ đợi ít nhất 128 chu kì trước khi gửi
lại tín hiệu cuộc gọi này. 2.2.7.2. Duy trì pha 2.2.7.2.1. Định nghĩa Duy trì
pha là khả năng của IRS có thể đồng bộ với ISS khi tín hiệu tới bị triệt trong
một khoảng thời gian xác định. 2.2.7.2.2. Phương
pháp đo + Thiết
bị được sử dụng như IRS ở chế độ ARQ; + Đưa
vào máy thu Tín hiệu RF 20 dBmV,
điều chế với tín hiệu đo chuẩn 1 thông qua mạch phối hợp như ở mục 2.1.6.9; + Tín
hiệu đo kiểm bị triệt trong 31 lần tiếp theo rồi được thiết lập trở lại. ... ... ... IRS bắt
đầu in thông tin của tín hiệu đo kiểm ngay khi kết nối được thiết lập lại và
bản in không bị mất kí tự biểu diễn thứ tự của tín hiệu đo kiểm. 2.2.7.3. Thời gian
trả lời cuộc gọi 2.2.7.3.1. Định nghĩa Thời
gian trả lời cuộc gọi là thời gian từ lúc nhận được số cuộc gọi lựa chọn của
thiết bị và thời điểm bắt đầu tạo ra tín hiệu thích hợp. 2.2.7.3.2. Phương
pháp đo + Thiết
bị được chỉnh đến tần số chính xác và thiết lập trạng thái trạm sẵn sàng hoạt
động (STAND-BY); + Đưa
tín hiệu đo kiểm RF 20 dBmV đến đầu vào máy thu
như ở mục 2.1.6.9; Tín
hiệu đo kiểm bao gồm các khối thông tin cuộc gọi chứa số nhận dạng của thiết
bị; + Đo
thời gian từ khi tín hiệu cuộc gọi lựa chọn được đưa đến máy thu cho đến khi
máy phát bắt đầu phát ra tín hiệu điều khiển thích hợp, thông báo việc nhận
dạng thiết bị đã được giải mã đúng. Đây chính là thời gian trả lời cuộc gọi. ... ... ... Thời
gian trả lời cuộc gọi không được vượt quá: 4,1 s. 2.2.7.4. Thời gian
trễ của trạm 2.2.7.4.1. Định nghĩa Khi
hoạt động ở chế độ ARQ, thời gian trễ của trạm là thời gian giữa: a) Thời
gian từ lúc kết thúc một khối thông tin tại đầu vào ăng ten máy thu và thời
điểm bắt đầu tín hiệu điều khiển tương ứng trên đầu ra ăng ten máy phát. b) Thời
gian từ lúc kết thúc tín hiệu điều khiển trên đầu vào ăng ten máy thu đến thời
điểm bắt đầu một khối thông tin trên đầu ra ăng ten máy phát. Thời
điểm bắt đầu, kết thúc của khối tín hiệu thông tin và tín hiệu điều khiển là
thời điểm tín hiệu RF đạt mức thấp hơn giá trị trung bình của nó là 2 dB. 2.2.7.4.2. Phương pháp đo a)
Thiết bị được sử dụng như IRS; ... ... ... Tín
hiệu RF là tín hiệu đo chuẩn 3, điện áp 20 dBmV được đưa đến đầu vào máy thu qua mạch phối hợp như ở
mục 2.1.6.9. 2.2.7.4.3. Yêu cầu Thời gian
trễ của trạm không được vượt quá: 12 ms. 2.2.7.5. Máy thu quét Việc sử
dụng máy thu quét phải thoả mãn các yêu cầu sau: 2.2.7.5.1. Thời gian
dừng kênh Định nghĩa Thời
gian dừng kênh là thời gian máy thu theo dõi kênh một cách hiệu quả. Phương pháp đo ... ... ... + Hai
tín hiệu đo kiểm có điện áp 20 dBmV
được đưa đến máy thu như ở mục 2.1.6.8. Tín hiệu ở tần số danh định có chứa tín
hiệu đo chuẩn 2, tín hiệu còn lại có tần số của một kênh radiotelex bất kì và
không điều chế; + Máy
thu được bố trí để quét hai kênh radiotelex và thời gian dừng được đo tại đầu
ra máy thu. Yêu cầu + Thời
gian dừng tại mỗi kênh không được nhỏ hơn thời gian trả lời của trạm như ở mục 2.2.7.3
và nằm trong khoảng: từ 2,7 s đến 4,5 s.
2.2.7.5.1.
Thời gian chuyển kênh Định nghĩa Thời
gian chuyển kênh là thời gian giữa thời điểm máy thu ngừng theo dõi một kênh
cho đến khi chuyển sang theo dõi kênh khác. Phương pháp đo + Thiết
bị được đặt ở trạng thái sẵn sàng (STAND-BY); ... ... ... + Máy
thu được bố trí để quét hai kênh radiotelex và thời gian chuyển kênh được đo
tại đầu ra máy thu. Yêu cầu So với
thời gian dừng kênh, thời gian chuyển kênh không lớn hơn: 10%. 2.2.7.6. Yêu cầu về
trạm Các yêu
cầu sau của phụ lục sẽ được áp dụng khi sử dụng thiết bị NBDP cùng với: + Máy
phát riêng có đặc điểm như yêu cầu tương ứng của Phụ lục 1, Khuyến nghị CEPT
T/R 34-01; hay + Máy
thu riêng có đặc điểm như yêu cầu tương ứng của phụ lục 1, Phụ lục 7 của
Khuyến nghị CEPT T/R 34-01; 2.2.8.
Nhiễu 2.2.8.1. Tổng quan ... ... ... 2.2.8.2. Phát xạ tạp
dẫn đưa tới mạng điện 2.2.8.2.1. Điều kiện
đo kiểm +
Cáp kết nối giữa thiết bị được đo và mạng điện phải có màn chắn và không dài
hơn 0,6 m; +
Kết cuối của kết nối giữa ăng ten và thiết bị được đo phải là một ăng ten giả
không bức xạ; +
Khi hoạt động ở tần số trên 30 MHz, thiết bị
được đo phải được nối với ăng ten; +
Khi hoạt động ở tần số dưới 30 MHz, máy phát chỉ được đo trong khi hoạt động mà
không đo trong điều kiện mở/tắt. 2.2.8.2.2. Phương
pháp đo Phát xạ
tạp truyền dẫn được đo ở dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz như được trình bày trong
Ấn phẩm CISPR, phần 1 và phần 2 của mục 8.1 đến 8.3. 2.2.8.2.3. Yêu cầu ... ... ...
... ... ... ... ... ...
Hình 3
Các thiết
bị
RADIOTELEX sử dụng trong các nghiệp vụ MF/HF hàng hải thuộc phạm vi điều chỉnh
quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định trong Quy chuẩn này. 4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC CÁ NHÂN Các tổ
chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện công bố hợp quy theo mục 2.1; thực
hiện công bố hợp quy và chứng nhận hợp quy theo mục 2.2 thiết bị RADIOTELEX sử dụng
trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải theo quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. ... ... ... 5.1 Cục
Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn,
triển khai quản lý các thiết bị RADIOTELEX sử dụng trong nghiệp vụ MF/HF hàng hải theo
Quy chuẩn này. 5.2 Quy
chuẩn này được áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành mã số TCN 68-204:2001 “Thiết
bị RADIOTELEX sử dụng trong các nghiệp vụ MF/HF hàng hải – Yêu cầu kỹ thuật”. 5.3
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây