Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 49:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 49:2011/BTTTT về thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | QCVN49:2011/BTTTT | Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 26/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | QCVN49:2011/BTTTT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 26/10/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Kênh phụ Kênh RF Hình 1 - Quan hệ giữa kênh phụ, kênh RF và băng tần được ấn định 1.4.5. Nhảy tần (frequency Hopping - FH) Kỹ thuật trải phổ bằng cách chuyển liên tục các tuyến vô tuyến từ kênh phụ này đến kênh phụ khác. Các tuyến như vậy không bị giới hạn đến một kênh RF đơn. 1.4.6. Thời gian truyền dẫn (dwell time) Khoảng thời gian truyền dẫn trên một kênh phụ. 1.4.7. Thời gian chuyển đổi (transition time) Khoảng thời gian giữa hai lần truyền dẫn liên tiếp trên các kênh phụ khác nhau, trong khoảng thời gian đó không có trao đổi thông tin. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chuỗi các kênh phụ theo một tuyến thông tin cụ thể. 1.4.9. Khoảng thời gian nhảy tần (hopping period) Thời gian giữa hai lần bắt đầu truyền dẫn liên tiếp trên một kênh phụ. Khoảng thời gian này bằng tổng thời gian chuyển đổi và thời gian truyền dẫn. dB decibel dBm decibel ứng với 1 mW GHz Giga héc km kilo mét Mbit/s Mega bit trên giây ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ns nano giây ppm phần triệu ATPC Điều khiển công suất phát tự động Automatic Transmit Power Control BA Định vị kênh điều khiển quảng bá Broadcast Control Channel Allocation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tỷ lệ lỗi bit Bit Error Rate CCS Trạm điều khiển trung tâm Central Controller Station CRS Trạm vô tuyến trung tâm Central Radio Station CS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Central Station CW Sóng liên tục Continuous Wave DAMA Đa truy nhập gán theo yêu cầu Demand Assigned Multiple Access DS-CDMA Đa truy nhập phân chia theo mã chuỗi trực tiếp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 EMC Tương thích điện từ trường ElectroMagnetic Compatibility FCL Tải dung lượng đầy đủ Full Capacity Load FDD Truyền dẫn song công phân chia theo tần số Frequency Division Duplex ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đa truy nhập phân chia theo tần số Frequency Division Multiple Access FH Nhảy tần Frequency Hopping FH-CDMA Đa truy nhập phân chia theo mã nhảy tần Frequency Hopping Code Division Multiple Access ISDN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Integrated Service Digital Network ITU Liên minh viễn thông quốc tế International Telecommunications Union LO Bộ dao động nội Local Oscillator P-MP Điểm - đa điểm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PSTN Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng Public Switched Telephone Network QDU Đơn vị méo lượng tử Quantization Distortion Unit RF Tần số vô tuyến Radio Frequency ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trạm lặp Repeater Station RSL Mức của tín hiệu thu Receive Signal Level Rx Máy thu Receiver TDD ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Time Division Duplex TDMA Đa truy nhập phân chia theo thời gian Time Division Multiple Access TE Thiết bị đầu cuối Terminal Equipment TM Truyền dẫn và ghép kênh ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 TMN Mạng quản lý viễn thông Telecommunications Management Network TS Trạm đầu cuối Terminal Station Tx Máy phát Transmitter ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.1.1. Cấu hình hệ thống Trạm trung tâm kết nối với tổng đài chuyển mạch nội hạt (điểm dịch vụ) thực hiện chức năng điều khiển tập trung bằng cách chia sẻ tổng các kênh sẵn có trong hệ thống. Trạm trung tâm kết nối với tất cả các trạm đầu cuối (TS) hoặc qua một trạm lặp (RS) bằng các đường truyền dẫn vô tuyến. Khi có một tuyến truyền dẫn số khả dụng, có thể tối ưu việc hoạt động của mạng vô tuyến bằng cách tách riêng CSS được lắp đặt tại vị trí tổng đài và CRS. CHÚ THÍCH 1: Một CRS có thể bao gồm nhiều thiết bị thu phát. CHÚ THÍCH 2: CCS có thể điều khiển nhiều CRS. CHÚ THÍCH 3: Một TS có thể phục vụ nhiều TE. Hình 2 - Cấu hình hệ thống Sơ đồ khối RF dưới đây biểu diễn các kết nối điểm - điểm của các máy thu phát P-MP giữa CRS và TS và ngược lại trong Hình 3. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phi đơ Hình 3. Sơ đồ khối hệ thống RF CHÚ THÍCH: Các điểm trong sơ đồ khối trên chỉ là các điểm chuẩn; các điểm B, C và D, B’, C’ và D’ có thể trùng nhau. 2.1.1.1. Cấu hình đo kiểm chung Thiết bị P-MP được thiết kế hoạt động như một hệ thống truy nhập kết nối với một nút mạng (ví dụ chuyển mạch nội hạt) và thiết bị đầu cuối của khách hàng (Hình 2). Thực hiện các phép đo kiểm hợp chuẩn trên một hướng tuyến đơn lẻ (Hình 3), nhưng đối với các phép đo xác định, ví dụ với thiết bị được thiết lập báo hiệu, cả tuyến lên và xuống phải hoạt động, bố trí cấu hình thiết bị tối thiểu để đo cho chỉ một thuê bao như trong Hình 4, trong đó các tuyến RF hướng lên và xuống phải được tách riêng bằng một cặp song công với các bộ suy hao riêng biệt được chèn vào cho mỗi tuyến. Khi không có thêm sự chỉ dẫn của nhà cung cấp khuyến nghị các tuyến hoạt động tại ngưỡng [(RSL) + n] dB với n là một nửa dải động của tuyến ngoại trừ khi đang đo kiểm máy thu. Các máy thu khác cần tiếp tục hoạt động tại ngưỡng (RSL) + n dB. Hình 4 - Cấu hình đo kiểm trạm đầu cuối đơn lẻ Ghép các bộ chia đã hiệu chuẩn hoặc các bộ ghép có hướng vào các điểm A, B, C và D (Hình 4) theo yêu cầu đối với từng phép đo, hoặc để tạo ra các điểm đo hoặc nguồn nhiễu. CHÚ THÍCH 1: Ghép các bộ chia đã hiệu chuẩn hoặc bộ ghép có hướng vào các điểm A, B, C và D theo yêu cầu đối với từng phép đo, hoặc để tạo ra các điểm đo hoặc nguồn nhiễu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 CHÚ THÍCH 3: Hệ thống P-MP cần đo kiểm là hệ thống song công, yêu cầu các tính năng như đồng bộ thời gian/tần số và ATPC cho cả hai tuyến lên và xuống phải hoạt động chính xác. Để đảm bảo kết quả đo trên tuyến lên hoặc tuyến xuống (ví dụ RSL của máy thu) không chịu ảnh hưởng của các tuyến khác thì cần phải tạo ra suy hao thấp hơn, hoặc tăng công suất của máy phát, trong tuyến khác đó. Khi không có chỉ dẫn của nhà cung cấp thiết bị, khuyến nghị các tuyến khác phải hoạt động tại ngưỡng (RSL) + n dB. Tất cả các thủ tục đo trong quy chuẩn này, phải áp dụng cho cả CRS và TS. Trừ khi có quy định khác, nếu không phải thực hiện phép đo các yêu cầu thiết yếu tại điện áp cung cấp danh định và tới hạn, và tại nhiệt độ môi trường với công suất ra cực đại. Các phép đo tần số, phổ tần, công suất RF tại các tần số cao, trung bình và thấp nằm trong dải tần số được công bố. Thực hiện việc lựa chọn các tần số RF này bằng điều khiển từ xa hoặc cách khác. Các trạm trung tâm hoặc trạm đầu xa có ăng ten tích hợp phải được trang bị cáp đồng trục thích hợp hoặc chuyển đổi ống dẫn sóng để dễ dàng thực hiện được các phép đo đã được mô tả.
CHÚ THÍCH: Các hệ thống TDD có thể chỉ yêu
cầu một đường dẫn với một bộ suy hao TDD Hình
5 - Cấu hình đo kiểm nhiều trạm đầu cuối Đối với các phép đo cần
phải sử dụng đồng thời nhiều TS, thì bố trí đo kiểm như trong Hình 5. Để trao đổi
được thông tin, có thể mô phỏng tải lưu lượng và các thiết bị như mạch vòng trở
lại từ xa để định tuyến lưu lượng qua hệ thống. Cấu hình bố trí đo kiểm
này nhằm đảm bảo rằng thiết bị hoạt động theo cách thông thường tương tự cấu
hình của thiết bị khi đo kiểm mặt nạ của máy phát và RSL. Đối với hệ thống có
các tuyến riêng rẽ yêu cầu các chuỗi nhảy tần khác nhau thì sử dụng cấu hình
như Hình 6. Trong cấu hình này thì một CRS được kết nối với một hay nhiều TS. ... ... ... -
Chế
độ hoạt động danh định theo công bố của nhà cung cấp thiết bị. Chuỗi nhảy tần
có thể ngẫu nhiên hoặc xác định trước, tuy nhiên nó phải đi qua dải tần của các
kênh phụ trong băng tần của hệ thống; -
Với
một vài phép đo xác định sử dụng các chuỗi nhảy tần đã biết; -
Trong
“Chuỗi tần số đơn” – tại đó hệ thống nhảy trên tần số giống nhau; -
Trong
chế độ CW, không có nhảy tần. Nếu có thể, sử dụng
chế độ hoạt động danh định, tuy nhiên một vài phép đo có thể yêu cầu cấu hình
đo khác. Hình 6 - Cấu hình đo kiểm nhiều CRS và TS 2.1.2. Bố trí các
kênh và băng tần số RF ... ... ... Bảng1 - Các băng
tần số Băng tần số 146 MHz
đến 174 MHz 335,4
MHz đến 380 MHz 410 MHz
đến 430 MHz 440 MHz
đến 470 MHz 870 MHz
đến 890 MHz/915 MHz đến 935MHz Bảng 1 dưới đây liệt
kê một số băng tần dưới 1 GHz sử dụng cho hệ thống P-MP. 2.1.2.1. Bố trí kênh ... ... ... 2.1.2.2. Các
phương pháp song công Có thể sử dụng
một trong hai phương pháp truyền dẫn song công FDD hoặc TDD. 2.1.3. Yêu cầu
tương thích giữa thiết bị của nhiều nhà sản xuất Không có yêu
cầu để vận hành CS của một hãng với TS và RS của một hãng khác. 2.1.4. Chỉ
tiêu lỗi truyền dẫn Các thiết bị
thuộc phạm vi Quy chuẩn kỹ thuật này phải được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu
về chất lượng mạng như qui định trong Khuyến nghị ITU-R F.697-2, các yêu cầu kết
nối số phải theo các chỉ tiêu trong Khuyến nghị ITU-T G.821. Thiết
bị phải đáp ứng các qui định về điều kiện môi trường có trong ETS 300 019, tài
liệu này qui định các khu vực được che chắn hoặc không được che chắn, phân loại
và mức độ cần phải đo kiểm. Nhà sản xuất
phải công bố loại điều kiện môi trường mà thiết bị được thiết kế phải tuân thủ. ... ... ... Thiết
bị hoạt động trong khu vực có điều khiển nhiệt độ hoặc điều khiển nhiệt độ từng
phần phải tuân thủ các yêu cầu của ETS 300 019 tại các mục 3.1 và 3.2. Một
cách tuỳ chọn, có thể áp dụng các yêu cầu khắt khe hơn của ETS 300 019 các mục
3.3 (tại vị trí không có điều khiển nhiệt độ), mục 3.4 (tại vị trí có thiết bị ổn
nhiệt) và mục 3.5 (các vị trí có mái che). 2.1.5.2. Thiết bị trong khu vực không được che chắn (ngoài
trời) Thiết
bị hoạt động trong khu vực không được che chắn phải tuân thủ các yêu cầu của
ETS 300 019 tại các mục 4.1 hoặc 4.1E. Với
các hệ thống trong tủ vô tuyến được che chắn hoàn toàn có thể áp dụng các mục
3.3, 3.4 và mục 3.5 trong ETS 300 019 cho thiết bị ngoài trời. Nếu
điện áp của nguồn điện nằm trong dải qui định của ETS 300 132 thì giao diện với
nguồn điện phải tuân thủ các phần tương ứng của tiêu chuẩn này. Đối với nguồn
điện 230 VAC và 48 VDC thì giao diện phải thoả mãn các đặc
tính qui định trong ETS 300 132 các phần 1 và phần 2. CHÚ THÍCH: Một
vài ứng dụng có thể yêu cầu dải điện áp của nguồn điện không nằm trong tiêu chuẩn
ETS 300 132. 2.1.7. Tương
thích điện từ trường ... ... ... Giao diện
TMN, nếu có, phải phù hợp với Khuyến nghị ITU-T G.773. 2.1.9.
Đồng bộ các tốc độ bit tại giao diện Hệ thống sử dụng
các giao diện số phải có các phương pháp để đồng bộ bên trong và ngoài với mạng.
Độ dung sai về đồng bộ của hệ thống này phải đáp ứng các yêu cầu trong các Khuyến
nghị ITU-T G.810 và G.703. 2.1.10. Yêu cầu
rẽ nhánh/phi đơ/ăng ten 2.1.10.1. Đặc tính cổng ăng ten Nếu giao diện RF (các
điểm C và C’ trong Hình 3) có thể truy nhập được thì nó phải là cáp đồng trục
50 W. Bộ kết nối
phải tuân thủ IEC 60169-3 hoặc IEC 60339. ... ... ... Chu kỳ nhảy tần
không được vượt quá 0,4 giây. 2.2.
Các thông số của hệ thống 2.2.1. Dung lượng hệ thống Trong
quy chuẩn này, dung lượng hệ thống là dung lượng truyền dẫn của CS, nó chính là
tốc độ bit cực đại được truyền đi trong không gian giữa một CS đã biết và trạm
từ xa kết hợp với nó (các TS và RS). Nhà
sản xuất phải thông báo dung lượng hệ thống. Trễ
tuyến vòng cho kênh lưu lượng 64 kbit/s không được vượt quá 20 ms. Có
thể có trễ tuyến vòng dài hơn tại các tốc độ bit khác nhau và khi sử dụng mã
hoá thoại tại các tốc độ thấp hơn 64 kbit/s. Để duy trì trễ này, đưa hệ thống
vào trong mạng truyền dẫn mà không làm suy giảm chất lượng truyền thoại, phải đảm
bảo tính tương thích với Khuyến nghị ITU-T G.131. ... ... ... Hệ thống phải
trong suốt hoàn toàn: nút mạng và thiết bị thuê bao (các điểm F và G trong Hình
2) liên lạc với nhau không cần biết sự có mặt của các tuyến vô tuyến. 2.2.4. Các
phương pháp mã hoá thoại Sử
dụng một trong các phương pháp mã hoá sau: -
64
kbit/s xem Khuyến nghị CCITT G.711; -
32
kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.726; -
16
kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.728; -
8
kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.729; -
5,3
kbit/s đến 6,3 kbit/s xem Khuyến nghị ITU-T G.723.1. Có thể sử dụng
các phương pháp mã hoá khác nêu có chất lượng tương đương (sử dụng các số đo
QDU, MOS). ... ... ... Tất
cả các đặc tính của máy phát có liên quan đến hệ thống dưới bất kỳ điều kiện tải
nào. Các
giá trị và phép đo tham chiếu đến điểm C’ của Hình 3. Phải
thực hiện các phép đo khi CRS (tối thiểu có một thiết bị thu phát) ở điều kiện
chất tải hoàn toàn, nhà sản xuất phải qui định điều kiện tải này. Tại
mức tín hiệu thu như trong 2.2.7.2 thì mức BER phải nhỏ hơn hoặc bằng 10-6. Các
đặc tính của máy phát đã biết phải phù hợp với các tín hiệu đầu vào thích hợp tại
các điểm A hoặc B trong Hình 3. 2.2.5.1. Công suất ra RF cực đại a) Yêu cầu Công suất ra
trung bình cực đại của máy phát (tính trung bình cho CRS, RS và TS) không được
vượt quá +43 dBm. Phải tính đến giá trị EIRP của hệ thống và không được vượt
quá giá trị qui định trong “Thể lệ Vô tuyến điện quốc tế”. b) Mục đích ... ... ... c) Thiết bị
đo -
Máy
đo công suất trung bình với chức năng lấy mẫu theo thời gian hoặc loại tương
đương. d) Cấu hình đo Hình
7 - Cấu hình phép đo công suất ra RF cực đại Hướng từ CRS
đến TS Nếu truyền dẫn không
liên tục, cần sử dụng máy đo công suất có chức năng lấy mẫu theo thời gian hoặc
máy phân tích phổ đã hiệu chuẩn tốt có chức năng giữ giá trị đỉnh. Một lựa chọn
khác là chia kết quả theo chu kỳ hoạt động của máy phát theo công bố của nhà
cung cấp thiết bị. CHÚ THÍCH: Để hỗ trợ
các phép đo mức công suất, có thể sử dụng hai định nghĩa sau: -
Công
suất trung bình: thành phần phức tức thời tiêu tán của điện áp, dòng điện được
lấy trung bình theo một chuỗi các chu kỳ sóng. ... ... ... e) Thủ tục đo Đặt CRS ở chế độ nhảy
tần danh định với số lượng cực đại các kênh phụ được kích hoạt. Thiết lập mức công suất
của máy phát cực đại, đo kiểm công suất ra trung bình của máy phát tại điểm B’
hoặc C’. Hướng từ TS đến CRS Với mục đích đo kiểm
như trên, TS phải cung cấp công suất ra cực đại như công bố của nhà cung cấp
thiết bị. Thực hiện phép đo trên một TS đơn lẻ. Thiết lập mức công suất của máy
phát cực đại, đo công suất ra trung bình cực đại của máy phát tại điểm B’ (Hình
7) trong khi đang truyền dẫn. Nếu truyền dẫn là không liên tục thì phải sử dụng
máy đo công suất có chức năng lấy mẫu theo thời gian hoặc máy phân tích phổ đã
hiệu chuẩn tốt có chức năng giữ giá trị đỉnh để thực hiện phép đo này. Một lựa
chọn khác là chia kết quả theo chu kỳ hoạt động của máy phát như công bố của
nhà cung cấp thiết bị. Nếu có thể, đặt công
suất ra TS đến giá trị cực đại. f) Cấu hình đo Ghép một bộ ghép có
hướng đã hiệu chuẩn vào điểm chuẩn D trong cấu hình đo Hình 5. g) Thủ tục đo ... ... ... Máy phát TS được điều
chế với một tín hiệu PRBS. Công suất ra của TS tại điểm B’ hoặc C’ không được
vượt quá giá trị công suất ra cực đại qui định trong quy chuẩn. 2.2.5.2.
Công suất ra RF cực tiểu (nếu cần) a) Mục đích Xác định công suất
trung bình ra tối thiểu của thiết bị, có lắp mạch điều khiển công suất, đo được
tại điểm chuẩn B’ hoặc C’ có nằm trong giới hạn của quy chuẩn không. b) Thiết bị
đo Như trong phép đo
công suất cực đại. c) Cấu hình
đo Như trong phép đo
công suất cực đại. d) Thủ tục đo ... ... ... 2.2.5.3. Điều
khiển công suất phát tự động (ATPC) ATPC
được xem là chức năng tuỳ chọn. Nhà sản xuất phải công bố dải điều khiển của
ATPC và các mức dung sai liên quan. Thực hiện phép thử với mức công suất đầu ra
tương ứng với: -
Đặt
ATPC đến giá trị cố định thoả mãn chất lượng hệ thống; -
Đặt
ATPC đến giá trị cực đại thoả mãn chất lượng của Tx. a)
Mục đích Khi
thực hiện chức năng ATPC, phải kiểm tra hoạt động của vòng lặp điều khiển, có
nghĩa là công suất ra Tx liên quan đến mức vào tại máy thu đầu xa. b)
Thiết bị đo Như
trong phép đo công suất cực đại. c)
Cấu hình đo (tự động) ... ... ... Hình 8 - Cấu hình đo kiểm chức năng ATPC d) Thủ
tục đo Đặt hệ thống
ở chế độ nhảy tần danh định. Đặt mức đầu ra của máy phát cực đại, đo mức công
suất trung bình tại điểm B’(C’). Lặp lại phép đo khi đặt mức công suất ra của
máy phát cực tiểu. Bộ suy
hao B (Hình 8), ban đầu được thiết lập để có mức ra của máy phát cực tiểu, tiếp
tục điều chỉnh cho đến khi đạt được mức ra cực đại. Trên toàn bộ dải công suất
của máy phát, phải duy trì mức vào máy thu trong giới hạn của quy chuẩn. Lặp lại
phép đo kiểm để xác định chất lượng của chức năng điều khiển công suất phát tự
động, giữa công suất máy phát cực đại và công suất máy phát cực tiểu thoả mãn
các yêu cầu của quy chuẩn. a) Yêu cầu Thực hiện phép đo mặt
nạ phổ RF tại điểm C’, thực hiện phép đo với máy phân tích phổ có chức năng lấy
mẫu theo thời gian và giữ được giá trị đỉnh. Mức chuẩn của phổ ra
là mức 0 dB nằm trên đỉnh của phổ được điều chế, không tính đến sóng mang dư. Mặt nạ phổ không bao
gồm các dung sai tần số. ... ... ... Hình
9 - Mặt nạ phổ công suất Bảng 2 - Khoảng cách kênh
theo các điểm chuẩn của mặt nạ phổ Mức
tương ứng ® Điểm
A 0
dB Điểm
B -25
dB Điểm
C -25
dB ... ... ... -45
dB Khoảng cách kênh
(MHz) ¯ 0,5 x khoảng cách
kênh 0,8 x khoảng cách
kênh 1,0 x khoảng cách
kênh 1,5 x khoảng cách
kênh 1 0,5 MHz 0,8 MHz ... ... ... 1,5 MHz 2 1 MHz 1,6 MHz 2,0 MHz 3,0 MHz Bảng 3 - Thiết lập máy
phân tích phổ Độ
rộng băng phân giải Độ
rộng băng video ... ... ... 30
kHz 300
Hz 10
s Các phép
đo mặt nạ phổ RF phải được thực hiện tại kênh tần số cao nhất, thấp nhất và
trung bình của thiết bị cần đo. b) Mục
đích Xác định
phổ tần số của thiết bị nằm trong giới hạn của quy chuẩn đối với CRS và trong
giới hạn mặt nạ đã công bố đối với TS. c) Thiết
bị đo -
Máy
phân tích phổ; -
Máy
vẽ. ... ... ... Hình 10 - Cấu hình đo mặt nạ phổ Nối một bộ ghép có hướng
đã hiệu chuẩn vào điểm chuẩn B trong cấu hình đo (Hình 6). Ø Hướng từ CRS
đến TS Thủ tục
đo Nối cổng
ra của máy phát với máy phân tích phổ qua một bộ suy hao thích hợp. Đo mặt nạ
phổ tần của hệ thống giới hạn các kênh RF cao nhất, thấp nhất và trung bình. Phải
thiết lập để nhảy tần giữa kênh phụ cao nhất và thấp nhất nằm trong dải kênh RF
được đo kiểm. Ø Hướng từ TS đến
CRS Thủ tục
đo ... ... ... Phải đo mặt
nạ phổ tần của hệ thống giới hạn các kênh RF cao nhất, thấp nhất và trung bình.
Phải thiết lập để nhảy tần giữa kênh phụ cao nhất và thấp nhất nằm trong dải
kênh RF được đo kiểm. Bảng
4 - Thiết lập máy phân tích phổ cho phép đo phổ công suất RF Khoảng cách kênh, MHz 1 1,75 đến 20 > 20 Tần
số trung tâm Thực Thực ... ... ... Độ
rộng tần số quét, MHz CHÚ THÍCH CHÚ THÍCH CHÚ THÍCH Thời
gian quét Tự động Tự động Tự động Độ rộng
băng tần IF, kHz ... ... ... 30 100 Độ rộng
băng tần Video, kHz 0,1 0,3 0,3 CHÚ THÍCH: 5
x khoảng cách kênh < độ rộng băng tần quét < 7 x khoảng cách kênh. 2.2.5.5.
Sai số tần số vô tuyến a)
Yêu cầu ... ... ... b)
Mục đích Đo
độ chính xác tần số theo một tần số gần với tần số trung tâm của dải tần số nhảy
tần. CHÚ
THÍCH:
Đối với hệ thống không bị ngắt (shut down) khi mất đồng bộ, thì phải đo
độ chính xác tần số trong điều kiện mất đồng bộ. Nhà
cung cấp thiết bị phải công bố chức năng đồng bộ tần số của CRS và TS. c)
Thiết bị đo -
Máy
đếm tần số. d)
Cấu hình đo Hình 11 - Cấu hình đo kiểm độ ổn định tần số ... ... ... Máy phát
hoạt động ở chế độ CW. Nếu không đặt được máy phát ở chế độ này, có thể sử dụng
phương pháp khác khi có sự thoả thuận giữa nhà cung cấp và phòng thí nghiệm đo
kiểm. Tần số đo được phải nằm trong giới hạn của quy chuẩn. Thực hiện
phép đo tần số theo 3 tần số (cao, trung bình, thấp). a) Yêu cầu Theo khuyến nghị
CEPT/ERC 74-01 các phát xạ giả được xác định là các phát xạ tại các tần số cách
tần số sóng mang danh định nhiều hơn ±250% khoảng cách kênh. Bên ngoài khoảng
±250% của khoảng cách kênh (CS), các phát xạ giả của hệ thống vô tuyến dịch vụ
cố định được quy định bởi khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 cùng với dải tần số xem
xét cho phép đo kiểm hợp chuẩn, thực hiện tại điểm chuẩn C. b) Mục đích Xác định các phát xạ
giả do máy phát tạo ra nằm trong giới hạn của quy chuẩn Các phát xạ giả là các
phát xạ bên ngoài băng tần cần để chuyển tải số liệu đầu vào tại máy phát đến
máy thu có thể làm suy giảm mức mà không ảnh hưởng đến sự truyền tải thông tin
tương ứng. Các phát xạ giả bao gồm các phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các sản phẩm
xuyên điều chế và các sản phẩm chuyển đổi tần số. c) Thiết bị đo -
Máy
phân tích phổ; ... ... ... -
Máy
vẽ. d) Cấu hình đo Hình 12 - Cấu hình đo các phát xạ giả tại cổng ăng ten dẫn e) Thủ tục đo Đặt máy phát ở chế độ
nhảy tần, chuỗi các tần số hạn chế đến tần số một kênh RF. Nối cổng ra của máy
phát với một máy phân tích phổ qua một bộ suy hao hoặc bộ lọc khấc thích hợp để
hạn chế mức công suất vào máy phân tích phổ. Trong một vài trường hợp, khi giới
hạn trên của tần số vượt quá dải tần của máy phân tích phổ, cần phải có bộ trộn
và chuyển đổi ống dẫn sóng phù hợp. Điều quan trọng là phải đặc tính hoá phần mạch
giữa máy phát và đầu vào bộ trộn hoặc máy phân tích phổ trên toàn bộ dải tần số
cần đo. Sử dụng các suy hao
này để thiết lập đường giới hạn của máy phân tích phổ đến một giá trị để đảm bảo
các thông số kỹ thuật tại điểm C’ (xem Hình 12) không bị vượt quá. Máy phát hoạt động ở
chế độ công suất đầu ra biểu kiến cực đại, đo và vẽ mức, tần số của tất cả các
tín hiệu trong băng tần qui định trong quy chuẩn. Mỗi lần quét nên sử dụng bước
quét 5 GHz với dải tần dưới 21,2 GHz và bước 10 GHz với dải trên 21,2 GHz. Tuy
nhiên với phát xạ giả gần với giới hạn phải được vẽ trong khoảng tần hạn chế để
chỉ ra rõ ràng rằng tín hiệu không vượt qua giới hạn. Với các phát xạ có tần
số lớn hơn 1 GHz, phải sử dụng băng phân giải 1 MHz và sử dụng băng phân giải
100 kHz với các phát xạ giả trong khoảng tần số 30 MHz và 1 GHz. ... ... ... Do các mức của tín hiệu
RF thấp và kỹ thuật điều chế băng rộng sử dụng trong thiết bị, các phép đo công
suất RF bức xạ không chính xác nếu so với các phép đo dẫn. Vì vậy nếu thiết bị
có ăng ten tích hợp thì nhà cung cấp thiết bị phải cung cấp phương tiện để chuyển
đổi tín hiệu bức xạ thành một tín hiệu dẫn với kết cuối có trở kháng 50 W. Phải đo tín hiệu dẫn
RF qua một đường cáp đồng trục 50 W
nối với máy phân tích phổ áp dụng cho các tần số thấp hơn tần số hoạt động nếu
tần số hoạt động dưới 26,5 GHz. Điều này để tránh trường hợp các ống dẫn sóng
bên ngoài hoạt động như một bộ lọc thông cao. 2.2.6. Các đặc tính của
máy thu a) Yêu cầu BER phải nhỏ hơn 10-3
đối với dải mức đầu vào lớn hơn 40 dB. b) Mục đích Xác định rằng máy thu
đáp ứng tiêu chuẩn BER trong quy chuẩn trên toàn bộ dải mức đầu vào máy thu. c) Thiết bị đo ... ... ... -
Bộ
tạo mẫu/ bộ tách lỗi. d) Cấu hình đo Hình 13 - Cấu hình đo dải mức đầu vào e) Thủ tục đo Đặt mẫu nhảy tần đến
chế độ hoạt động danh định, sử dụng toàn bộ băng thông của thiết bị cần đo. Phải đảm bảo rằng kết
quả đo không bị ảnh hưởng của bất kỳ sự thay đổi nào trong mức công suất ra của
máy phát. Nối đầu ra của bộ tạo mẫu với đầu vào máy phát (của CRS hoặc TS) và bộ
tách lỗi nối đến đầu ra Rx (tương ứng với CRS hoặc TS). Chuyển máy phát sang
chế độ chờ (standby), điều chỉnh bộ suy hao biến đổi để có suy hao cực đại. Phải
đảm bảo rằng chỉ có tín hiệu mà máy thu nhận được đi qua đường thông tin chính.
Ngắt kết nối máy thu cần đo. Nối máy đo công suất, qua một cảm biến công suất
thích hợp, đến điểm B(C) - tại đầu vào máy thu. Bật máy phát, và điều chỉnh bộ
suy hao để đạt đến mức công suất giới hạn trên đối với phép đo dải mức đầu vào
cho đến khi mức tín hiêu tại máy thu gây ra mức BER bằng với giới hạn có trong
quy chuẩn. Chuyển máy phát sang chế độ chờ và kết nối lại máy thu cần đo. Đặt mức đầu vào Rx đến
mức giới hạn trên và dưới như trong qui định của quy chuẩn hoặc do nhà cung cấp
qui định. Ghi lại mức BER cao hơn ứng với các mức tín hiệu đầu vào đã thiết lập
cho Rx. Nếu cần tăng mức suy hao cho đến khi mức tín hiệu tại máy thu gây ra
BER bằng với giới hạn có trong quy chuẩn và tính toán mức tín hiệu, nghĩa là mức
đầu vào máy thu trừ đi mức tăng suy hao. Dải mức đầu vào máy thu là dải mức tín
hiệu giữa các mức đầu vào máy thu giới hạn trên và dưới. ... ... ... a) Yêu cầu Tại điểm chuẩn C, áp
dụng các giá trị của khuyến nghị CEPT/ERC 74-01. Phương pháp đo kiểm
tương tự 2.2.5.6. Tiến hành đo đồng thời mức phát xạ giả từ một máy phát và máy
thu của thiết bị song công sử dụng một cổng chung. b) Mục đích Xác định phát xạ giả
từ máy thu nằm trong giới hạn của quy chuẩn. a) Yêu cầu Đối với tín
hiệu FH-CDMA, mức BER của máy thu phải bằng hoặc nhỏ hơn các giá trị được cho
dưới đây, các giá trị này tham chiếu đến điểm C trong sơ đồ khối của hệ thống
(Hình 3), khi không có méo tín hiệu đa đường. ... ... ... Tốc
độ bit BER
10-3 BER
10-6 0,5 Mbit/s - 94 - 90 1,0 Mbit/s - 91 - 87 ... ... ... - 89 - 85 CHÚ THÍCH 1: Với
các hệ thống này các mức chuẩn được tính theo các công thức sau đây: với mức BER
= 10-3 ( -91 + 10log10[tốc độ bit, Mbit/s]) dBm; với mức BER
= 10-6 ( -87 + 10log10 [tốc độ bit, Mbit/s]) dBm. CHÚ THÍCH 2: Sử dụng
điều chế không kết hợp (Incoherent) cho các ứng dụng số liệu gói. Khi sử dụng
điều chế không kết hợp và các trạng thái điều chế cao hơn thì các mức tín hiệu
xác định ở trên phải tăng 7 dB với điều chế 4FSK và 15 dB đối với điều chế
8FSK. Ø Hướng từ CRS đến TS Mục đích Để xác định các mức
tín hiệu thu được theo ngưỡng BER nằm trong giới hạn của quy chuẩn (tại mức thấp
hơn của hai mức BER). ... ... ... -
Bộ
tạo mẫu; -
Bộ
tách lỗi; -
Máy
đo công suất và cảm biến công suất; -
Bộ
tạo lưu lượng. Cấu hình đo Hình 14 - Cấu hình đo BER là hàm của RSL Cấu hình đo như trong
Hình 14. Nối một bộ ghép đã hiệu chuẩn hoặc bộ chia thích hợp vào điểm chuẩn A
trong cấu hình đo Hình 5. Thủ tục đo ... ... ... Thực hiện lại phép đo
[mức BER 10-6] với các mức BER khác. Ø Hướng từ TS đến CRS Mục đích Xác định các mức tín
hiệu thu được theo ngưỡng BER nằm trong giới hạn của quy chuẩn (tại mức thấp
hơn trong hai mức BER). Thiết bị đo -
Bộ
tạo mẫu; -
Bộ
tách lỗi; -
Máy
đo công suất và cảm biến công suất; -
Bộ
tạo lưu lượng. ... ... ... Cấu hình đo như trong
Hình 14. Thủ tục đo Đặt thiết bị ở chế độ
nhảy tần danh định. TS được điều chế với một tín hiệu đo PRBS từ bộ tạo mẫu.
Tăng suy hao trên đường dẫn từ C- D sao cho mức RSL tại điểm chuẩn C (Hình 5) bằng
với quy chuẩn. Đối với mức tín hiệu thu được này mức BER đo được tại CRS phải
là 10-x như trong quy chuẩn hoặc thấp hơn. Thực hiện lại phép đo
[mức BER 10-y] với các mức BER khác. 2.2.7.1.1.
Mức BER nền của thiết bị (nếu cần) a) Mục đích Xác định mức BER nền
của thiết bị thấp hơn giới hạn trong quy chuẩn. b) Thiết bị
đo -
Bộ
tạo mẫu/ Bộ tách lỗi; ... ... ... c) Cấu hình
đo Hình 15 - Cấu hình đo mức BER nền của thiết bị 2.2.7.2.
Độ nhạy can nhiễu (bên ngoài) Các thủ tục đo sau
đây được dùng để đo độ nhạy can nhiễu trong cả hai hướng từ CRS đến TS và ngược
lại. Tất cả các phép đo phải
được thực hiện xung quanh điểm giữa của dải RF quan tâm hoặc trên kênh RF theo
công bố của nhà sản xuất. 2.2.7.2.1.
Can nhiễu cùng kênh a) Yêu cầu Với các hệ thống
mức tín hiệu mong muốn đầu vào lớn hơn 1 dB hoặc 3 dB so với giá trị cho trong
Bảng 6, phải sử dụng thêm một bộ tạo nhiễu cùng kênh giống như tín hiệu được điều
chế, không tương quan, tại các mức cho trong Bảng 6, không được gây ra mức BER
lớn hơn 10-6. ... ... ... Suy
giảm ngưỡng ® 1
dB 3
dB Khoảng
cách kênh phụ ¯ Mức
can nhiễu, dBm Mức
can nhiễu, dBm 1,0 -
117 -
111 ... ... ... -
114 -
108 3,5 -
112 -
106 7,0 -
109 -
103 14,0 ... ... ... -
100 b) Mục đích Xác định độ nhạy can
nhiễu cùng kênh của thiết bị đạt đến mức như yêu cầu của quy chuẩn. Ø Hướng từ TS đến CRS: Thiết bị đo -
Hai
bộ tạo mẫu bit; -
Máy
tách lỗi; -
Máy
đo công suất, cảm biến công suất; -
Bộ
tạo lưu lượng. ... ... ... Cấu hình đo độ nhạy
can nhiễu cùng kênh như trong Hình 6. Nối bộ ghép có hướng đã hiệu chuẩn vào điểm
chuẩn C để đưa tín hiệu can nhiễu cùng kênh vào hệ thống. Số lượng TS sử dụng
trong phép đo máy thu CRS phải được xác định theo chế độ hoạt động và độ nhạy của
hệ thống, như công bố của nhà cung cấp thiết bị. -
Đối
với một mẫu nhảy tần không trực giao thì nhà cung cấp thiết bị phải công bố
dung lượng đầy đủ của hệ thống. Trong trường hợp này tất cả máy phát phải hoạt
động với chuỗi nhảy tần danh định của nó. -
Đối
với hệ thống FH-CDMA trực giao: sử dụng hai TS (và hai CRS nếu cần). Nếu có thể,
tất cả các máy phát phải hoạt động với chuỗi nhảy tần danh định của nó, bằng
cách sử dụng chuỗi nhảy tần có tương quan giống nhau (cả thời gian và tần số),
nhưng hệ thống bị hạn chế sử dụng kênh RF giống nhau tại cùng một thời điểm. Nếu
có thể thực hiện được bố trí như vậy thì tất cả các CRS và TS sẽ làm việc trong
một chế độ tần số đơn (nhảy tần trên các kênh phụ giống nhau). Thủ tục đo -
Đặt
cho máy thu CRS1 cần đo mẫu nhảy tần danh định (mẫu f0). -
Đặt
cho máy phát (TS1) mẫu nhảy tần giống như trên và tăng suy hao tuyến truyền dẫn
sao cho mức tại đầu vào máy thu là Ie, mức này cao hơn mức RSL tối thiểu một lượng
như trong quy chuẩn. Máy phát này tạo ra tín hiệu mong muốn. -
Nối
các bộ tạo mẫu đến máy phát và nối thiết bị đo BER với máy thu. -
Đặt
cho máy phát (TS2) mẫu chuỗi nhảy tần tương quan giống nhau (cả thời gian và tần
số) (f1). Máy phát này sẽ tạo ra tín hiệu can nhiễu cùng kênh. ... ... ... -
Điều
chỉnh mức của TS2 hoặc suy hao đường dẫn của nó để tạo ra mức tín hiệu yêu cầu
tại đầu vào máy thu cần đo và đo mức BER. Giá trị BER đo được phải thấp hơn mức
yêu cầu trong quy chuẩn. Ø Hướng từ CRS đến TS: Thiết bị đo -
Hai
bộ tạo mẫu; -
Máy
tách lỗi; -
Máy
đo và cảm biến công suất; -
Bộ
tạo lưu lượng. Cấu hình đo Sử dụng cấu hình đo
như Hình 6. Nối bộ ghép có hướng đã hiệu chuẩn vào điểm chuẩn C để đưa tín hiệu
can nhiễu cùng kênh vào hệ thống. ... ... ... Nhà cung cấp thiết bị
phải cho biết mã của mẫu nhảy tần. Thủ tục đo -
Đặt
cho TS1 cần đo mẫu nhảy tần danh định (mẫu f0). -
Đặt
cho CRS (CRS1) mẫu nhảy tần giống như trên (cả về thời gian và tần số) và tăng
suy hao tuyến truyền dẫn sao cho mức tại đầu vào máy thu là Ie, mức này cao hơn
mức RSL tối thiểu một lượng như trong quy chuẩn. Máy phát này tạo ra tín hiệu
mong muốn. -
Nối
các bộ tạo mẫu đến máy phát và nối thiết bị đo BER với máy thu. Đặt cho CRS khác
(CRS2) và nếu cần thiết TS khác (để hoàn chỉnh tuyến) mẫu nhảy tần tương quan
giống nhau thứ hai (cả thời gian và tần số) (f1). Máy phát này sẽ tạo ra tín hiệu
can nhiễu. -
Điều
chỉnh mức của CRS2 hoặc suy hao đường dẫn của nó để tạo ra mức tín hiệu yêu cầu
tại đầu vào của máy thu cần đo và đo mức BER. Giá trị BER đo được phải thấp hơn
mức yêu cầu trong quy chuẩn. 2.2.7.2.2.
Can nhiễu kênh lân cận a) Yêu cầu Tất cả số đo
mức can nhiễu và mức tín hiệu thu đều phải tham chiếu đến điểm C trong sơ đồ khối
hệ thống (Hình 3). ... ... ... Bảng 7 - Độ
nhạy kênh lân cận với BER = 10-6 Suy giảm ngưỡng ® 1 dB 3 dB Khoảng cách kênh phụ ¯ Mức can nhiễu (dBm) Mức can nhiễu (dBm) 1,0 - 101 ... ... ... 2,0 - 98 - 92 3,5 - 96 - 90 7,0 - 93 - 87 ... ... ... - 90 - 84 b) Mục đích Xác định độ nhạy can
nhiễu kênh lân cận của hệ thống đạt đến các mức như qui định trong quy chuẩn. Ø Hướng từ TS đến CRS: Thiết bị đo -
Hai
bộ tạo mẫu; -
Bộ
tách lỗi; -
Máy
đo và cảm biến công suất; ... ... ... Cấu hình đo Cấu hình đo như trong
Hình 5. Nối bộ ghép có hướng đã hiệu chuẩn vào điểm chuẩn C để đưa tín hiệu can
nhiễu kênh lân cận vào hệ thống. Sử dụng hai TS và một
hoặc hai CRS, nếu cần thiết, nhảy tần theo hai mẫu tương quan giống nhau lân cận,
mỗi mẫu hạn chế đến một kênh RF đơn. Nhà cung cấp thiết bị phải cho biết các mã
của mẫu nhảy tần. Thủ tục đo -
Đặt
cho máy thu cần đo CRS1 mẫu nhảy tần danh định (mẫu f0), giới hạn đến một kênh
RF đã biết. -
Đặt
một máy phát (TS1) đến mẫu nhảy tần giống như trên và tăng suy hao tuyến truyền
dẫn sao cho mức tại đầu vào máy thu CRS1 là Ie, mức này cao hơn mức trong quy
chuẩn một lượng RSL tối thiểu. Máy phát này tạo ra tín hiệu mong muốn. -
Nối
các bộ tạo mẫu đến máy phát và nối thiết bị đo BER với máy thu. -
Đặt
máy phát (TS2) đến tần số kênh lân cận, chuỗi tần số tương quan thời gian (f1),
giới hạn đến kênh RF lân cận. Máy phát này sẽ tạo ra tín hiệu can nhiễu. -
Điều
chỉnh suy hao đường truyền TS2 để tạo ra mức tín hiệu yêu cầu tại đầu vào của
máy thu cần đo và đo mức BER. Giá trị BER đo được phải thấp hơn mức yêu cầu
trong quy chuẩn. ... ... ... Thiết bị đo -
Hai
bộ tạo mẫu; -
Máy
tách lỗi; -
Máy
đo và cảm biến công suất; -
Bộ
tạo lưu lượng. Cấu hình đo Đối với phép đo độ nhạy
can nhiễu kênh lân cận sử dụng cấu hình đo như trong Hình 5. Nối bộ ghép có hướng
đã hiệu chuẩn vào điểm chuẩn C để đưa tín hiệu can nhiễu kênh lân cận vào hệ thống. Sử dụng hai CRS và một
hoặc hai TS, nếu cần thiết, nhảy tần theo hai mẫu tương quan giống nhau, lân cận
nhau, mỗi mẫu hạn chế đến một kênh RF đơn. Nhà cung cấp thiết bị phải cho biết
các mã của mẫu nhảy tần. Thủ tục đo ... ... ... -
Đặt
cho máy phát (CRS1) đến mẫu nhảy tần giống như trên và tăng suy hao tuyến truyền
dẫn sao cho mức tại đầu vào máy thu là Ie, mức này cao hơn mức trong quy chuẩn
một lượng RSL tối thiểu. Máy phát này tạo ra tín hiệu mong muốn. -
Nối
các bộ tạo mẫu đến máy phát và nối thiết bị đo BER với máy thu. -
Đặt
cho máy phát (CRS2) đến mẫu chuỗi nhảy tần tương quan giống nhau lân cận thứ
hai (f1). Máy phát này sẽ tạo ra tín hiệu can nhiễu. -
Điều
chỉnh mức của CRS2 hoặc suy hao đường truyền của nó để tạo ra mức tín hiệu yêu
cầu tại đầu vào của máy thu cần đo và đo mức BER. Giá trị BER đo được phải thấp
hơn mức yêu cầu trong quy chuẩn. a) Yêu
cầu Đối với một
máy thu hoạt động tại RSL quy định trong phần tương ứng với ngưỡng BER 10-6,
việc thêm vào một bộ tạo nhiễu CW tại mức +30 dB so với tín hiệu mong muốn và tại
bất kỳ tần số nào lên đến 2 GHz, trừ các tần số cách tần số trung tâm của kênh
lên 450% khoảng cách kênh đồng cực (co-polar), không được gây ra một sự
suy giảm nhiều hơn 1 dB so với ngưỡng BER. Phép đo này được thiết
kế để xác định các tần số mà máy thu có thể có đáp ứng giả, ví dụ tần số ảnh,
đáp ứng hài của bộ lọc máy thu... Dải tần số đo kiểm thực phải được điều chỉnh
phù hợp. b) Mục đích ... ... ... c) Thiết bị đo -
Bộ
tạo mẫu; -
Máy
tách lỗi; -
Bộ
tạo tín hiệu; -
Máy
đo công suất, cảm biến công suất. d) Cấu hình đo Hình 16 - Cấu hình đo can nhiễu tạp CW e) Thủ tục đo ... ... ... Tắt máy phát. Hiệu
chuẩn bộ tạo tín hiệu trong dải tần theo yêu cầu của quy chuẩn tại mức lớn hơn
mức RSL (dBm) x dB, với x là mức tăng yêu cầu đối với tín hiệu can nhiễu CW. Bật máy phát. Quét bộ
tạo tín hiệu trên dải tần số yêu cầu tại mức đã được hiệu chuẩn, không quan tâm
đến băng ngoại trừ đã chỉ ra trong quy chuẩn. Bất kỳ tần số nào gây
ra BER vượt quá mức quy định trong quy chuẩn đều phải ghi lại. Phải tiến hành
hiệu chuẩn lại máy đo và tiến hành đo kiểm lại tại các tần số này. CHÚ THÍCH 1: Có thể sử
dụng bộ tạo tín hiệu theo bước miễn là bước tần số quét không lớn hơn 1/3 độ rộng
băng tần của máy thu cần đo. CHÚ THÍCH 2: Phép đo
này có thể yêu cầu sử dụng các bộ lọc băng thấp ở đầu ra bộ tạo tín hiệu để
tránh các hài của bộ tạo tín hiệu đi vào trong băng tần ngoại trừ của máy thu. CHÚ THÍCH 3: Nếu tổng
thời gian quét quá dài, có thể chấp nhận việc hiệu chuẩn mức của can nhiễu tạp
CW tại (x + 3) dB và tìm kiếm mức tăng BER cực đại (ví dụ 10-3 thay
cho 10-6). Nếu mức tăng BER cực đại vượt quá tại bất kỳ điểm nào thì
phải thực hiện phép đo với bước quét thấp hơn qua các điểm tần số này với bộ tạo
can nhiễu CW được hiệu chuẩn đến x dB và yêu cầu BER thấp hơn. Một trong hai
yêu cầu này phải được thỏa mãn với bất kỳ một điểm tần số nào. 2.3
Giao diện giữa thiết bị thuê bao và mạng Bảng 8 liệt kê các
giao diện dành cho các dịch vụ dữ liệu và thoại khác nhau. Tối thiểu phải có một
trong các giao diện này hoạt động trong hệ thống P-MP tuân thủ theo quy chuẩn
này. Bảng 8 - Các loại giao diện ... ... ... Tiêu
chuẩn tham chiếu Giao diện thiết bị Tương tự (hai dây) Khuyến nghị ITU-T
Q.552/EG 201 188 Tương tự
(4 dây + E&M) Khuyến nghị ITU-T
Q.553 Cổng dữ liệu số Khuyến nghị ITU-T
G.703 các xê ri H, X và V Giao diện S tốc độ
cơ sở ISDN ... ... ... Giao diện U tốc độ
cơ sở ISDN Khuyến nghị ITU-T
G.961 Giao diện Ethernet
CSMA/CD ISO/IEC 8802-3 Giao diện mạng 2 Mbit/s Khuyến nghị ITU-T
G.70 Tương tự (2 dây) Khuyến nghị ITU-T
Q.552/EG 201 188 ... ... ... Khuyến nghị ITU-T
Q.553 Cổng dữ liệu số Khuyến nghị ITU-T
G.703 các xê ri H, X và V Giao diện S tốc độ
cơ sở ISDN ETS 300 012 Giao diện ISDN +
thuê bao tương tự + đường thuê riêng 2 Mbit/s Khuyên nghị ITU-T
G.964 V5.1 Khuyến nghị ITU-T
G.965 V5.2 EN 300 324 ... ... ... Giao diện U ISDN Khuyến nghị ITU-T
G.961 Giao diện Ethernet
CSMA/CD ISO/IEC 8802-3 Các thiết bị vô
tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA, thuộc phạm
vi điều chỉnh Quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. 4. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Các tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy, công bố
hợp quy các thiết bị vô
tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới 1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA và chịu
sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành. ... ... ... 5.2. Quy chuẩn này được
áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành “Thiết bị vô tuyến điểm - đa điểm dải tần dưới
1 GHz sử dụng truy nhập FH-CDMA – Yêu cầu kỹ thuật” TCN 68-238:2006. 5.3 Trong trường hợp
các quy định nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./. |