Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2019/BQP về hủy nổ lựu đạn sát thương và đầu đạn nổ phá, nổ sát thương, nổ phá sát thương
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 08:2019/BQP về hủy nổ lựu đạn sát thương và đầu đạn nổ phá, nổ sát thương, nổ phá sát thương
Số hiệu: | QCVN08:2019/BQP | Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Quốc phòng | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 21/10/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | QCVN08:2019/BQP |
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 21/10/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TT |
Tên đầu đạn |
Giới hạn thuốc nổ chứa trong đầu đạn xếp trong một hố hủy (quy đổi ra đương lượng TNT) |
Khối lượng thuốc nổ mồi (TNT) gây nổ trong một hố hủy |
1 |
Đầu đạn cỡ nhỏ hơn hoặc bằng 57 mm và lựu đạn |
Không quá 5 kg |
Từ 0,2 kg đến 1,2 kg |
2 |
Đầu đạn cỡ từ 60 mm đến 82 mm. |
Không quá 20 kg |
Từ 0,2 kg đến 1,2 kg |
3 |
Đầu đạn cỡ từ 85 mm đến 115 mm |
Không quá 30 kg |
Từ 0,2 kg đến 1,2 kg |
4 |
Đầu đạn cỡ từ 120 mm đến 175 mm, nhồi thuốc nổ TNT |
Không quá 60 kg |
Từ 0,4 kg đến 1,6 kg |
5 |
Đầu đạn cỡ từ 120 mm đến 175 mm, nhồi thuốc nổ mạnh hoặc không xác định được loại thuốc nổ nhồi |
Không quá 40 kg |
Từ 0,6 kg đến 1,4 kg |
2.2.4.3 Lực lượng tham gia hủy nổ đầu đạn:
- Lực lượng tham gia hủy nổ đầu đạn: Phải được giao nhiệm vụ bằng văn bản; chỉ thực hiện nhiệm vụ được phân công theo phương án và kế hoạch đã được phê duyệt; chấp hành nghiêm kỷ luật; thực hiện nghiêm, nhanh chóng và chính xác mệnh lệnh và hướng dẫn của người chỉ huy;
- Người chỉ huy: Là người có quyền hạn cao nhất trong khu vực hủy; có trình độ chuyên môn về đạn dược từ trung cấp trở lên; phải được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ;
- Nhân viên hủy nổ: Là những người trực tiếp thực hiện hủy nổ đầu đạn; có trình độ chuyên môn về đạn dược từ sơ cấp trở lên; phải được phổ biến kế hoạch, huấn luyện các quy trình, quy định, quy tắc an toàn; có sức khỏe, yếu lĩnh thực hành tốt, qua kiểm tra đạt yêu cầu;
- Nhân viên an toàn: Là người giám sát về mặt an toàn; được người chỉ huy giao nhiệm vụ phụ trách về công tác an toàn trong quá trình hủy nổ đầu đạn; có trình độ chuyên môn về đạn dược từ sơ cấp trở lên; phải được huấn luyện và nắm chắc các quy định an toàn khi hủy nổ đầu đạn;
- Nhân viên kỹ thuật: Là người giám sát về mặt kỹ thuật hủy nổ đầu đạn; có trình độ chuyên môn về đạn dược từ trung cấp trở lên; nắm chắc chuyên môn đạn dược, quy trình kỹ thuật, quy tắc an toàn trong hủy nổ đầu đạn; sử dụng thành thạo các phương tiện phục vụ hủy nổ đầu đạn; được chỉ huy giao nhiệm vụ phụ trách về mặt kỹ thuật khi tiến hành hủy nổ đầu đạn;
- Nhân viên y tế: Là những người bảo đảm sức khỏe cho lực lượng hủy nổ đầu đạn; có trình độ chuyên môn về ngành y tế từ sơ cấp trở lên; nắm chắc chuyên môn ngành y tế; sử dụng thành thạo các phương tiện, dụng cụ sơ cứu, cấp cứu khi có sự cố xảy ra;
- Lực lượng cảnh giới: Là những người làm nhiệm vụ cảnh giới không cho người, phương tiện và gia súc vào khu vực hủy trong quá trình hủy nổ đầu đạn;
- Lực lượng phòng cháy, chữa cháy: Là những người tham gia hủy nổ đầu đạn và được giao nhiệm vụ về công tác phòng cháy, chữa cháy trong quá trình hủy nổ đầu đạn; được huấn luyện về công tác phòng cháy, chữa cháy và qua kiểm tra phải đạt yêu cầu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.4.1 Thiết bị hủy nổ và thiết bị điểm hỏa:
- Đảm bảo đồng bộ theo tài liệu kỹ thuật của nhà cung cấp thiết bị và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tình trạng thiết bị hoạt động tốt, đã được kiểm định kỹ thuật an toàn và còn trong thời hạn hiệu lực kiểm định.
2.2.4.4.2 Dây dẫn điện:
- Dây dẫn điện: Bao gồm dây dẫn chính và dây dẫn phụ. Dây dẫn chính dùng để nối từ máy điểm hỏa tới dây dẫn phụ. Dây dẫn phụ dùng để liên kết các dây dẫn điện của ống nổ điện ở các hố hủy. Chiều dài dây dẫn chính: Từ 200 m đến 250 m; chiều dài dây dẫn phụ: Đảm bảo đủ chiều dài để nối (liên kết) với dây dẫn chính và các dây điện của các ống nổ điện với nhau;
- Dây dẫn điện phải đảm bảo: Có vỏ bọc cách điện nguyên vẹn trên toàn bộ chiều dài dây (trừ vị trí nằm trong khoảng để liên kết vào thiết bị điểm hỏa và liên kết ống nổ điện); điện trở cách điện giữa dây và vỏ lớn hơn 20 MΩ với xung điện áp 250 V; mỗi loại dây có giá trị điện trở trên chiều dài 100 m đạt từ 8 Ω đến 10 Ω; từng dây được tạo thành từ nhiều sợi bằng hợp kim đồng quấn (liên kết) với nhau tạo thành một dây kim loại có đường kính từ 0,6 mm đến 1,5 mm; phải bảo đảm thông mạch trên toàn bộ chiều dài sử dụng.
2.2.4.4.3 Ống nổ điện, ống nổ thường: Phải bảo đảm chất lượng cấp 1 hoặc cấp 2 theo TQSA 585:2005 (Sửa đổi lần 1:2005), có tỷ lệ nổ 100% và không có các khuyết tật như biến dạng, rạn nứt, han gỉ, bẹp méo. Đối với ống nổ điện: Phần dây điện liên kết vào ống nổ điện không bị lỏng và mạch ở hai đầu dây dẫn (điện trở) phải thông mạch.
2.2.4.4.4 Dây cháy chậm, nụ xùy: Phải bảo đảm chất lượng cấp 1 hoặc cấp 2 theo TQSA 585:2005 (Sửa đổi lần 1:2005).
CHÚ THÍCH: Việc kiểm tra ống nổ điện, ống nổ thường, dây cháy chậm và nụ xùy không thực hiện tại khu vực hủy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.4.6 Bảo hộ lao động trang bị cho lực lượng trực tiếp hủy nổ đầu đạn, gồm: Quần; áo; mũ; găng tay; giày; khẩu trang và kính bảo vệ mắt. Các phương tiện bảo hộ lao động đảm bảo theo quy trình.
2.2.4.4.7 Phương tiện vận chuyển, gồm: Xe kéo tay hai bánh và dụng cụ khiêng bằng sức người:
- Xe kéo tay hai bánh: Tình trạng xe tốt; xe có bánh lốp cao su; sàn xe bằng gỗ được lót lớp cao su dày từ 3 mm đến 5 mm, có ván chắn ở hai đầu; ván chắn và thành xe cao từ 0,3 m đến 0,4 m tính từ sàn xe; càng xe chắc chắn; trục xe liên kết với thùng xe bằng ổ bi có nắp đậy;
- Dụng cụ khiêng bằng sức người: Phải bảo đảm bền và chắc chắn khi khiêng hòm bao gói đầu đạn từ vị trí tập kết chờ hủy đến bãi hủy.
2.2.4.4.8 Phương tiện phòng cháy, chữa cháy, gồm: Xe chữa cháy; các phương tiện, dụng cụ chữa cháy.
2.2.4.4.9 Phương tiện đo nhiệt độ: Nhiệt kế có dải đo từ 5 °C đến 100 °C.
2.2.4.4.10 Phương tiện hỗ trợ y tế, gồm: Các phương tiện sơ cứu, cấp cứu; các phương tiện, dụng cụ vận chuyển người.
2.2.5 Trong khu vực hủy, nghiêm cấm các trường hợp sau:
- Đi lại tự do trong khu vực hủy hoặc tiếp xúc với đầu đạn khi chưa được giao nhiệm vụ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có các hành động có thể phát ra tia lửa hoặc điện;
- Sử dụng các chất kích thích;
- Kích nổ thuốc nổ mồi khi chưa có tín hiệu báo an toàn từ các vị trí cảnh giới và khi chưa có lệnh của người chỉ huy;
-Tự động tháo gỡ các chi tiết hoặc cụm chi tiết của đầu đạn;
- Ra khỏi hầm trú ẩn khi chưa có lệnh của người chỉ huy;
- Tiếp xúc trực tiếp với đầu đạn có lắp ngòi đạn do bắn (phóng) hoặc ném đến mục tiêu không nổ; đầu đạn bị văng ra ngoài hố hủy sau khi kích nổ đầu đạn dưới hố hủy.
2.2.6 Quy định về vận chuyển
2.2.6.1 Chỉ có những người được phân công nhiệm vụ mới được phép vận chuyển đầu đạn.
2.2.6.2 Vận chuyển đầu đạn từ vị trí tập kết chờ hủy đến bãi hủy bằng xe kéo tay hai bánh hoặc khiêng bằng sức người. Tùy theo phương thức vận chuyển, lực lượng vận chuyển đầu đạn có thể chia thành các tổ (nhóm), mỗi tổ gồm từ 2 người đến 4 người và có người phụ trách từng tổ.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đẩy, ném, quăng quật, kéo lê hòm bao gói đầu đạn;
- Dùng các vật dụng bằng kim loại đen tiếp xúc với đầu đạn;
- Có hành động đùa nghịch, không tập trung khi vận chuyển đầu đạn.
2.2.6.4 Dụng cụ mở nắp hòm hoặc phương tiện bao gói đầu đạn phải sử dụng dụng cụ chuyên dụng cho từng loại bao gói cụ thể theo quy trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.2.7 Không thực hiện hủy nổ đầu đạn trong các trường hợp sau:
- Vào ban đêm, khi trời tối, mưa, lũ, lụt hoặc sương mù;
- Khi có động đất hoặc dự báo có động đất;
- Cấp gió lớn hơn hoặc bằng cấp 5 (lớn hơn 7,9 m/s);
- Khi nhiệt độ ngoài trời lớn hơn 35 °C hoặc nhỏ hơn 10 °C;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chưa có quyết định, kế hoạch, phương án và quy trình do cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đầu đạn chưa được phân loại theo từng nhóm, loại riêng biệt.
2.2.8 Trong quá trình thực hiện hủy nổ đầu đạn, nếu điều kiện thời tiết và môi trường như quy định tại 2.2.7 phải dừng ngay và nhanh chóng di chuyển vào hầm trú ẩn, thực hiện phương án bảo đảm an toàn trong toàn bộ khu vực hủy và cử lực lượng canh gác khu vực hủy.
Đối với kích nổ thuốc nổ mồi bằng ống nổ điện, trước khi di chuyển về hầm trú ẩn phải tháo dây dẫn điện ra khỏi thiết bị điểm hỏa hoặc thiết bị thu của thiết bị điều khiển nổ từ xa sau đó nối tắt lại với nhau, tháo (rút) và cất giữ chìa khóa nguồn điện của thiết bị điểm hỏa hoặc thiết bị điều khiển nổ từ xa.
2.2.9 Kích nổ thuốc nổ mồi: Bằng ống nổ điện hoặc bằng ống nổ thường.
2.2.10 Trước và sau khi hủy nổ, người chỉ huy phải trực tiếp kiểm tra khu vực hủy đạn dược bảo đảm các quy định về an toàn.
2.2.11 Quy định sau hủy nổ
2.2.11.1 Sau khoảng thời gian 30 min từ khi nghe thấy tiếng nổ từ các hố hủy, người chỉ huy mới được phép ra khỏi hầm trú ẩn để kiểm tra bãi hủy.
Trường hợp sau khi điểm hỏa không nghe thấy tiếng nổ, sau 15 min tính từ khi điểm hỏa, người chỉ huy rời khỏi hầm trú ẩn để quan sát, sau đó lên kiểm tra, xem xét xác định nguyên nhân không nổ. Trước khi lên kiểm tra phải tháo dây dẫn điện ra khỏi thiết bị điểm hỏa, nối tắt hai đầu dây dẫn điện, tháo và cất giữ chìa khóa nguồn điện (nếu sử dụng ống nổ điện để kích nổ). Các lực lượng khác phải ở trong hầm trú ẩn và chỉ được ra khỏi hầm trú ẩn khi có lệnh của người chỉ huy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.11.2 Đối với đầu đạn chưa nổ:
- Dùng cờ đuôi nheo cắm cách vị trí đầu đạn chưa nổ từ 10 cm đến 15 cm;
- Đối với những loại đầu đạn không lắp ngòi, tổ chức thu gom và tổ chức hủy nổ lại;
- Đối với những loại đầu đạn có lắp ngòi bị văng ra ngoài sau khi hủy nổ ở hố hủy không nổ, tổ chức hủy tại chỗ theo 2.3.5.1.3 và theo quy trình công nghệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
CHÚ THÍCH: Quy cách cờ đuôi nheo theo mẫu Hình A4, Phụ lục A, QCVN 02:2016/BQP.
2.2.11.3 Trường hợp lượng đầu đạn không hủy nổ hết trong ngày, phải tạm chứa trong hầm để đạn dược chờ hủy và tổ chức canh gác bảo đảm an toàn.
2.2.11.4 Kết thúc đợt hủy nổ: Đơn vị thực hiện hủy nổ phải rà soát, kiểm tra kỹ lưỡng khu vực hủy nổ, tuyệt đối không để sót các đầu đạn văng ra trong quá trình hủy: thu gom các vật phẩm còn lại sau đợt hủy nổ; san lấp, khôi phục mặt bằng và bàn giao khu vực hủy nổ.
2.3.1 Vị trí bãi hủy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu vực hủy đạn dược phải nằm trong quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Bãi hủy nổ phải nằm trong khu vực hủy đạn dược của đơn vị nhưng phải cách xa các bãi hủy khác (hủy đốt, hủy tháo gỡ,...) lớn hơn 200 m tính từ tâm của hai bãi hủy, đồng thời phải tiến hành kiểm tra bãi hủy, nếu đảm bảo an toàn mới tiến hành thực hiện hủy nổ đầu đạn theo quy định.
2.3.1.2 Đơn vị không có khu vực hủy: Sử dụng khu vực hủy của đơn vị khác khi được cấp có thẩm quyền cho phép.
2.3.2 Công trình trong khu vực hủy
2.3.2.1 Các công trình trong khu vực hủy gồm: Hầm chỉ huy; hầm trú ẩn; hầm để hỏa cụ; hầm để thuốc nổ mồi; hầm để đạn dược chờ hủy; bãi hủy; bể chứa nước chữa cháy. Sơ đồ bố trí các công trình trong khu vực hủy như theo sơ đồ Hình A4, Phụ lục A. Quy cách các công trình: Hầm chỉ huy, hầm trú ẩn, hầm để đạn dược chờ hủy theo QCVN 02:2016/BQP.
2.3.2.2 Khoảng cách từ tâm bãi hủy đến các công trình quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Khoảng cách từ tâm bãi hủy đến các công trình
TT
Vị trí công trình
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách (Tối thiểu)
1
Hầm chỉ huy
m
200
2
Hầm trú ẩn
m
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hầm để hỏa cụ
m
500
4
Hầm để thuốc nổ mồi
m
500
5
Hầm để đạn dược chờ hủy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000
6
Đài quan sát, bán kính tuyến cảnh giới
m
1 000
2.3.2.3 Bãi hủy nổ: Nền đất; sạch cỏ và không có các vật dễ cháy xung quanh.
2.3.2.4 Hố hủy:
- Hố hủy phải nằm trong bãi hủy nổ;
- Số lượng hố hủy trong một đợt hủy nổ không quá năm hố;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kích thước hố hủy: Tùy theo số lượng đầu đạn hủy nổ quy định tại Bảng 1, người chỉ huy quyết định kích thước hố hủy nhưng phải đảm bảo xếp được số lượng đạn theo quy định và đảm bảo đúng quy trình công nghệ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Dưới đáy hố hủy phải bằng phẳng, khô ráo.
2.3.3 Quy định về tín hiệu, ký hiệu
2.3.3.1 Tín hiệu cờ:
- Cắm cờ đỏ đuôi nheo tại các vị trí: Nóc hầm trú ẩn; nóc hầm để đạn dược chờ hủy; ranh giới tuyến nguy hiểm; khu vực cảnh giới; bên cạnh vị trí rải dây dẫn điện; dọc đường di chuyển từ vị trí điểm hỏa đến hầm trú ẩn; bên cạnh hố hủy khi xếp đầu đạn xuống hố hủy; dọc đường di chuyển từ vị trí đặt thiết bị hủy nổ đến hầm chỉ huy. Khoảng cách giữa các cờ không lớn hơn 5 m;
- Cắm cờ Tổ quốc trên nắp hầm chỉ huy;
- Sau khi nối dây dẫn điện vào dây điện của ống nổ điện tiến hành thu cờ đuôi nheo cắm tại các vị trí: Bên cạnh hố hủy; bên cạnh vị trí rải dây dẫn điện.
2.3.3.2 Bắn tín hiệu hiệp đồng:
- Lệnh báo cho các vị trí cảnh giới đã xong công tác chuẩn bị, bắn 3 viên đạn hơi;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết thúc hủy nổ, bắn 4 viên đạn hơi;
- Lệnh trở về đơn vị, bắn 5 viên đạn hơi.
2.3.3.3 Tín hiệu còi:
- Ba hồi còi dài báo chuẩn bị kích nổ hố hủy;
- Một hồi còi dài báo cho nhân viên ra khỏi hầm trú ẩn.
2.3.3.4 Các bảng chỉ dẫn:
- Bảng chỉ dẫn đường đến bãi hủy nổ;
- Bảng chỉ dẫn đường đến hầm để đạn dược chờ hủy;
- Bảng chỉ dẫn đường đến hầm để hỏa cụ và hầm để thuốc nổ mồi;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảng chỉ dẫn đường đến hầm trú ẩn.
CHÚ THÍCH: Quy cách bảng chỉ dẫn theo mẫu Hình A5, Phụ lục A, QCVN 02:2016/BQP.
2.3.4 Bảo quản, vận chuyển đầu đạn tại khu vực hủy
2.3.4.1 Bảo quản đầu đạn: Đầu đạn chờ hủy phải được tập kết trong hầm để đạn dược chờ hủy, xếp riêng tuần tự từng loại và thành khối theo quy định.
2.3.4.2 Khối lượng đầu đạn vận chuyển trong một lần từ hầm để đạn dược chờ hủy đến vị trí hủy nổ không được quá 65 kg đầu đạn (tính cả hòm) và theo quy định tại 2.2.6.3.
2.3.5 Tiến hành hủy nổ
2.3.5.1 Chuẩn bị hủy nổ đầu đạn
2.3.5.1.1 Hủy nổ đầu đạn bằng thiết bị hủy nổ
- Chuẩn bị thiết bị:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Kiểm tra hoạt động của các cụm chức năng đồng bộ với thiết bị.
- Xếp đầu đạn vào thiết bị hủy nổ (boong ke) và thực hiện hủy nổ đạn dược theo tài liệu kỹ thuật kèm theo thiết bị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2.3.5.1.2 Hủy nổ đầu đạn trong hố hủy
- Xếp đầu đạn xuống hố hủy được thực hiện bởi hai nhân viên hủy nổ: Một người đứng trên miệng hố hủy chuyển nhẹ nhàng, lần lượt từng thân (quả) lựu đạn hoặc từng đầu đạn cho người ở dưới hố hủy để xếp đầu đạn lần lượt xuồng hố hủy. Trong quá trình xếp thực hiện theo quy tắc: xếp nhẹ nhàng; đạn xếp nằm ngang, miệng đạn hướng vào tâm hố; loại khó nổ xếp chung với loại dễ nổ; loại cỡ nhỏ xếp dưới, loại cỡ lớn xếp trên; loại khó gây nổ xếp dưới, loại dễ gây nổ xếp trên; vị trí dễ kích nổ của đầu đạn xếp gần vị trí kích nổ của toàn hố hủy. Phải xếp lần lượt, một lần chỉ được xếp một hố, không xếp đồng thời nhiều hố hủy;
- Khi xếp đầu đạn vào hố hủy phải thực hiện theo đúng quy trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và sơ đồ Hình A5, Phụ lục A;
- Sau khi xếp xong số lượng đầu đạn xuống hố hủy theo quy định, tiến hành đặt thuốc nổ mồi vào tâm hố hủy. Khi đặt thuốc nổ mồi phải đặt sao cho lỗ lắp ống nổ quay lên phía trên;
- Người chỉ huy phải kiểm tra việc đặt thuốc mồi và lắp ống nổ. Nếu đạt yêu cầu kỹ thuật thì ra lệnh dùng đất phủ đều trên toàn bộ miệng hố hủy nhưng phải để lộ đầu dây ống nổ điện ra ngoài hoặc phần dây cháy chậm có gắn nụ xùy. Chiều dày lớp đất phủ miệng hố hủy từ 0,5 m đến 0,6 m. Nghiêm cấm sử dụng các vật liệu sau để lấp (phủ) bề mặt hố hủy: Gạch; đá; các vật bằng kim loại; cây gỗ hoặc gỗ khô.
2.3.5.1.3 Hủy nổ đầu đạn có lắp ngòi sau khi bắn hoặc ném đến mục tiêu không nổ hoặc bị văng ra ngoài do tác động của xung nổ trong quá trình hủy nổ ở hố hủy:
- Dùng dụng cụ chuyên dụng hoặc tay bóc lớp đất cho đến khi quan sát được toàn bộ đầu đạn. Trong quá trình bóc lớp đất phải nhẹ nhàng, nghiêm cấm để dụng cụ chuyên dụng tiếp xúc trực tiếp với đầu đạn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với đầu đạn sau khi bắn ném hoặc phóng đến mục tiêu không nổ nằm sâu dưới nước, trong vũng bùn hoặc đầm lầy khó xác định vị trí, treo trên cành cây hoặc nằm trên vách núi phải báo cáo cấp có thẩm quyền để áp dụng hình thức và phương án xử lý phù hợp.
2.3.5.2 Chuẩn bị phương tiện kích nổ:
2.3.5.2.1 Chuẩn bị kích nổ bằng ống nổ điện thực hiện trình tự theo các bước sau:
- Rải dây dẫn điện từ vị trí đặt thiết bị điểm hỏa đến vị trí kích nổ đầu đạn (đường dây trục chính);
- Lắp ống nổ điện vào thuốc nổ mồi;
- Dùng băng dính hoặc dây gai (sợi PP) buộc chặt ống nổ điện với thuốc nổ mồi;
- Liên kết (nối) dây của ống nổ điện với dây dẫn điện, dùng băng dính cách điện bọc kín chỗ tiếp nối, cố định dây dẫn điện bằng băng dính. Mạch điện nối các ống nỏ điện có thể mắc nối tiếp hoặc mắc song song với nhau tuỳ theo phương án và quy trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Sơ đồ mạch điện nối các ống nổ điện mắc nối tiếp hoặc song song như trong Hình A6 và Hình A7, Phụ lục A.
2.3.5.2.2 Chuẩn bị kích nổ bằng ống nổ thường thực hiện trình tự theo các bước sau:
- Tại vị trí ngoài tuyến nguy hiểm, cách xa hố hủy từ 100 m đến 150 m và ở nơi an toàn thực hiện liên kết dây cháy chậm vào nụ xùy, tiếp theo liên kết vào ống nổ thường. Chiều dài dây cháy chậm lớn hơn 1,5 m, độ dài dây cháy chậm mỗi hố cách nhau 10 cm. Phải dùng dụng cụ chuyên dụng để liên kết giữa dây cháy chậm với ống nổ thường đảm bảo chắc chắn và thực hiện theo quy trình đã được phê duyệt;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng băng dính hoặc dây gai (sợi PP) buộc chặt ống nổ thường với thuốc nổ mồi. cố định dây cháy chậm bằng băng dính, cố định nụ xùy chắc chắn vào cọc.
2.3.5.3 Kích nổ thuốc nổ mồi
2.3.5.3.1 Kích nổ bằng ống nổ điện
- Khi có lệnh chuẩn bị điểm hỏa, nhân viên được giao nhiệm vụ nối dây dẫn điện vào cọc tiếp điểm điện trên thiết bị điểm hỏa và thực hiện các thao tác để thiết bị điểm hỏa vào trạng thái sẵn sàng điểm hỏa;
- Khi có lệnh điểm hỏa, nhân viên điểm hỏa lắp chìa khóa nguồn điện vào thiết bị điểm hỏa và thực hiện quá trình điểm hỏa theo hướng dẫn sử dụng thiết bị.
2.3.5.3.2 Kích nổ bằng ống nổ thường
- Khi có lệnh chuẩn bị điểm hỏa, nhân viên được giao nhiệm vụ vào vị trí chuẩn bị giật nụ xùy;
- Khi có lệnh điểm hỏa, nhân viên điểm hỏa tại các vị trí được phân công điểm hỏa đồng loạt thực hiện giật nụ xùy;
- Sau khi thấy tia lửa phát ra từ nụ xùy, tất cả các nhân viên điểm hỏa nhanh chóng di chuyển về hầm trú ẩn.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1 Giám sát hủy nổ đầu đạn được thực hiện xuyên suốt trong quá trình hủy nổ đầu đạn;
- Đối tượng giám sát: Lực lượng tham gia hủy nổ đầu đạn;
- Nội dung giám sát: Việc tuân thủ quy trình công nghệ và chấp hành các quy định an toàn, kỹ thuật tại quy chuẩn này.
3.1.2 Người giám sát: Là người chỉ huy hoặc người được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ; có trình độ chuyên môn về đạn dược từ trung cấp trở lên; được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ.
3.2.1 Tất cả lực lượng làm việc trên khu vực hủy được kiểm tra sức khỏe trước khi nhận nhiệm vụ: Phải có sức khỏe tốt, tinh thần và tâm lý ổn định; không có những biểu hiện bệnh lý ảnh hưởng đến công việc dự kiến đảm nhận.
3.2.2 Đơn vị trước khi tổ chức hủy nổ đầu đạn cần phải xây dựng phương án và quy trình ứng phó tai nạn tại khu vực hủy:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các biện pháp nhằm giảm thiểu nguy cơ tai nạn cháy (nổ) và nguy cơ gây tai nạn tập thể xảy ra trong quá trình hủy nổ đầu đạn.
3.2.3 Phương án ứng phó tai nạn cháy (nổ) phải bao gồm những điều khoản quy định trách nhiệm:
- Quản lý quy trình ứng phó khẩn cấp tại chỗ, như: Quy trình sơ cứu thương và chăm sóc tại chỗ; quy trình di chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm;
- Sơ cứu thương và chăm sóc y tế tại chỗ gồm: Kỹ thuật hồi sinh tổng hợp, hô hấp nhân tạo; cầm máu tạm thời vết thương; băng vết thương; cố định tạm thời gãy xương; vận chuyển nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm;
- Chăm sóc y tế, điều trị cho nạn nhân trong quá trình di chuyển từ địa điểm xảy ra sự cố, tai nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
3.3.1 Báo cáo sự cố cháy (nổ); Tất cả các nguy cơ có thể gây ra sự cố, tai nạn cháy (nổ) trong quá trình hủy nổ đầu đạn và các sự cố, tai nạn cháy (nổ) xảy ra trong quá trình hủy nổ đầu đạn phải được báo cáo cho cơ quan có thẩm quyền.
3.3.2 Báo cáo sự cố lên cấp quản lý trực tiếp đơn vị, gồm hai phần: Báo cáo sơ bộ bằng điện tín và báo cáo bằng văn bản.
3.3.3 Điều tra sự cố phải thực hiện theo quy chuẩn này và các quy định hiện hành của pháp luật. Các sự cố phải tiến hành điều tra:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gây ra hư hại về tài sản;
- Gây thiệt hại, dẫn đến yêu cầu bồi thường;
- Gây ảnh hưởng đến các sự kiện chính trị của địa phương, quốc gia.
3.3.4 Việc tiến hành điều tra sự cố phải đảm bảo:
- Thành phần được lựa chọn tham gia cuộc điều tra chính thức phải không liên quan đến sự cố và có đủ năng lực, kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết đáp ứng cho cuộc điều tra;
- Các khu vực xảy ra sự cố phải được bảo vệ cho đến khi có kết luận của cơ quan điều tra nhằm tránh mất mát các thông tin có giá trị;
- Các bức ảnh về khu vực xảy ra sự cố phải được chụp tức thời ngay sau khi sự cố xảy ra;
-Trừ trường hợp ngoại lệ, bản báo cáo điều tra phải được gửi đúng quy định và đảm bảo rõ ràng, chính xác (bao gồm cả các kết luận và khuyến nghị để cải thiện tình hình nếu có).
3.3.5 Điều tra sự cố gồm: Điều tra nội bộ và điều tra độc lập, mức độ điều tra theo quy định hiện hành của pháp luật.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Báo cáo những vấn đề còn tồn tại dẫn đến nguy cơ xảy ra sự cố trong quá trình áp dụng các quy trình;
- Báo cáo kịp thời khi có các sự cố xảy ra;
- Hỗ trợ các tổ chức điều tra sự cố;
- Nghiêm cấm đưa thông tin về sự cố khi chưa được phép của người đứng đầu đơn vị.
4 TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1 Các cơ quan, đơn vị có liên quan tới việc hủy nổ đầu đạn phải tuân theo đầy đủ những quy định trong Quy chuẩn này.
Tổ chức, cá nhân không chấp hành các quy định trong Quy chuẩn này để xảy ra tai nạn, sự cố thì tùy theo trách nhiệm, cương vị công tác và mức độ thiệt hại sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo pháp luật hiện hành.
4.2 Tổng cục Kỹ thuật/Bộ Quốc phòng có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện công tác hủy nổ đầu đạn theo đúng quy định của Quy chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Trường hợp Việt Nam tham gia ký kết các hiệp định song phương hoặc đa phương mà có những điều khoản khác với quy định trong Quy chuẩn này hoặc có thay đổi, bổ sung thì thực hiện theo điều khoản của hiệp định song phương hoặc đa phương đó./.
Hình A1 - Sơ đồ quá trình công nghệ hủy nổ đầu đạn bằng thiết bị hủy nổ khi kích nổ bằng ống nổ điện
Hình A2- Sơ đồ quá trình công nghệ hủy nổ đầu đạn ở hố hủy bằng ống nổ điện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A3- Sơ đồ quá trình công nghệ hủy nổ đầu đạn ở hố hủy bằng ống nổ thường
Hình A4 - Sơ đồ bố trí khu vực hủy nổ đầu đạn
CHÚ THÍCH:
r’- Bán kính tuyến hủy (30 ÷ 50) m;
r - Bán kính tuyến nguy hiểm (100 ÷ 150) m;
R - Bán kính tuyến cảnh giới bằng 10 000 lần cỡ đạn khi hủy nổ;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 - Hầm trú ẩn;
3 - Hầm để hỏa cụ;
4 - Hầm để thuốc nổ mồi;
5 - Hầm để đạn dược chờ hủy;
6 - Tổ gác cảnh giới.
Hình A5- Sơ đồ xếp đầu đạn xuống hố hủy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A6- Sơ đồ mạch điện mắc nối tiếp ống nổ điện
Hình A7- Sơ đồ mạch điện mắc song song ống nổ điện
TT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng thuốc nổ (kg)
Giới hạn thuốc nổ tối đa quy đổi ra đương lượng TNT trong một hố hủy nổ (kg)
Số lượng đầu đạn tối đa xếp trong một hố hủy nổ (đầu đạn)
Trong đầu đạn
Quy đổi ra đương lượng TNT
I
Đầu đạn pháo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đầu đạn 152-Д120-PST
5,860
5,860
60
10
2
Đầu đạn 152- Д20-PBT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,560
60
10
3
Đầu đạn 130-M46-PST
5,500
5,500
60
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đạn 122- Д74(K60)-PST
3,800
3,800
60
15
5
Đầu đạn 122-31/37 PST
3,800
3,800
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
6
Đầu đạn 122- Д30 (M30) PST
3,675
3,675
60
16
7
Đầu đạn 122-M30(K38) PST
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,675
60
16
8
Đầu đạn 175-HE 437A1
13,740
13,740
60
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đạn 175-HE 437A2
14,074
24,038
60
2
10
Đầu đạn 155-HE
7,000
11,956
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
11
Đầu đạn 105-HE
2,300
3,930
30
7
12
Đầu đạn 105-PST
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,180
30
13
II
Đầu đạn cối (Thân đạn cối)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đạn cối 160 M160-P
9,000
9,000
60
6
2
Đầu đạn cối 160-43-P
7,780
7,406
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
3
Đầu đạn cối 120-38/43(K55)-PST
3,000
3,000
60
20
4
Đầu đạn cối 120-K64-PST
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,000
60
20
5
Đầu đạn cối 100-PST
0,960
0,960
30
31
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐĐ cối 4,2 in (106,7mm) M30-NM
3,540
3,540
30
8
7
Đầu đạn cối 82-43(K53)-ST
0,400
0,376
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
8
Đầu đạn cối 81 -NM
1,950
1,950
20
10
9
Đầu đạn cối 60-K63-ST
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,154
20
129
10
Đầu đạn cối 60-HE
0,150
0,150
20
133
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đạn hỏa tiễn
1
Đầu đạn HT 140-M14OФ-PST
4,200
4,200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
2
Đầu đạn HT132-M13YK
4,900
4,900
60
12
3
Đầu đạn HT 130-K63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,050
60
19
4
Đầu đạn HT 122-M21OФ(ĐKZB)-PST
6,400
7,680
60
7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đạn HT 107-K63-PST
1,270
1,270
30
23
IV
Đầu đạn chống tăng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đầu đạn 115-Y5TC-PST
2,800
2,800
30
10
2
Đầu đạn 100-BB (БC3)-PST
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,460
30
20
3
Đầu đạn 100-44-PST
1,460
1,460
30
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đạn 85- Д44-ST
0,741
0,741
40
40
5
Đầu đạn 85- Д48-PST
0,740
0,740
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
6
Đầu đạn 85- Д70-PST
0,740
0,740
40
40
7
Đầu đạn 76,2-42-ST
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,461
20
43
8
Đầu đạn 76,2-42-PST
6,040
6,040
20
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đạn 76-HE
0,660
1,127
20
17
10
Đầu đạn 73-БMП1-ST
0,735
0,735
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
11
Đầu đạn 57-43-ST
0,220
0,220
5
22
V
Đầu đạn ĐKZ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đầu đạn ĐKZ-82-ST
0,456
0,684
20
29
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đạn ĐKZ-75-ST
0,610
0,610
20
32
3
Đầu đạn 73 OГ-9-ST
0,735
0,735
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
4
Đầu đạn ĐKZ-57-ST
0,227
0,227
5
22
5
Đầu đạn 40 -PG-2-ST
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,150
20
133
VI
Đầu đạn cao xạ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đạn CX 100-KC19(K59)-ST
1,460
1,752
30
17
2
Đầu đạn 85-39-ST
0,660
0,792
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
3
Đầu đạn CX 57-C60(K59)-STVĐ
0,153
0,334
5
14
4
Đầu đạn CX 37-39(K55) STVĐ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,081
5
61
5
Đầu đạn KQ-37-PC
0,049
0,107
5
46
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đạn KQ-30-NPC
0,040
0,087
5
57
7
Đầu đạn HQ 30 (AK-630)-ST
0,049
0,107
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
8
Đầu đạn HQ 30 (AK-230)-ST
0,030
0,065
5
76
9
Đầu đạn 30 BOG-17-ST
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,106
5
47
10
Đầu đạn HQ 25
0,019
0,041
5
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu đạn CX 23-3Y23-NPC
0,011
0,024
5
208
12
Đầu đạn CX 23-3Y23-NPCVĐ
0,013
0,028
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176
13
Đầu đạn KQ 23-STPC
0,018
0,039
5
127
14
Đầu đạn KQ AM-23-NPC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,041
5
120
15
Đầu đạn KQ-20-ST
0,003
0,007
5
764
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựu đạn
1
Lựu đạn chày
0,040
0,040
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
2
Lựu đạn Ф1
0,060
0,060
5
83
3
Lựu đạn PГ-42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,120
5
41
4
Lựu đạn PГД-5
0,110
0,110
5
45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựu đạn 42M
0,120
0,120
5
41
6
Lựu đạn RG-4
0,110
0,110
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
7
Lựu đạn cầu
0,061
0,092
5
54
8
Lựu đạn cần A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,056
5
89
9
Lựu đạn cần B
0,045
0,045
5
111
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựu đạn LĐ-01
0,135
0,203
5
24
CHÚ THÍCH: Các loại lựu đạn sát thương và đầu đạn nổ phá, nổ sát thương, nổ phá sát thương có khối lượng thuốc nổ tương đương khi hủy nổ được phép áp dụng Quy chuẩn này.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Giải thích từ ngữ
1.4 Tài liệu viện dẫn
2 Quy định an toàn, kỹ thuật
2.1 Quy định chung
2.2 Quy định an toàn
2.3 Quy định kỹ thuật
3 Quy định về quản lý
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Hỗ trợ y tế
3.3 Điều tra sự cố
4 Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
5 Tổ chức thực hiện
Phụ lục A (Quy định)
Hình A1 - Sơ đồ quá trình công nghệ hủy nổ đầu đạn bằng thiết bị hủy nổ khi kích nổ bằng ống nổ điện
Hình A2- Sơ đồ quá trình công nghệ hủy nổ đầu đạn ở hố hủy bằng ống nổ điện
Hình A3- Sơ đồ quá trình công nghệ hủy nổ đầu đạn ở hố hủy bằng ống nổ thường
Hình A4- Sơ đồ bố trí khu vực hủy nổ đầu đạn
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A6- Sơ đồ mắc nối tiếp ống nổ điện
Hình A7- Sơ đồ mắc song song ống nổ điện
Phụ lục B (Quy định) Bảng tính khối lượng thuốc nổ trong một số đầu đạn quy đổi đương lượng TNT và số lượng đầu đạn tối đa xếp trong một hố hủy nổ
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây