Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07:2009/BTNMT về ngưỡng chất thải nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | QCVN07:2009/BTNMT | Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 16/11/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | QCVN07:2009/BTNMT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 16/11/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Htc = |
H.(1+19.T) |
20 |
Trong đó:
- H (ppm) là giá trị quy định trong cột «Hàm lượng tuyệt đối cơ sở, H» của Bảng 2 và 3 của Quy chuẩn làm cơ sở tính toán giá trị Htc;
- T là tỷ số giữa khối lượng thành phần rắn khô trong mẫu chất thải trên tổng khối lượng mẫu chất thải.
2.2. Giá trị ngưỡng CTNH
2.2.1. Các tính chất nguy hại
Bảng 1: Các tính chất nguy hại
TT
Tính chất nguy hại
Ngưỡng CTNH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính dễ bắt cháy
Nhiệt độ chớp cháy £ 60 0C
2
Tính kiềm
pH ³ 12,5
3
Tính axít
pH £ 2,0
2.2.2. Các thành phần nguy hại vô cơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Thành phần nguy hại(1)
Công thức hoá học
Ngưỡng CTNH
Hàm lượng tuyệt đối cơ sở, H (ppm)
Nồng độ ngâm
chiết,
Ctc (mg/l)
Nhóm kim loại nặng và hợp chất vô cơ của chúng (tính theo nguyên tố kim loại)
1
Antimon (Antimony)(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1
2
Asen (Arsenic)(#)
As
40
2
3
Bari (Barium) trừ bari sunphat (barium sulfate)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.000
100
4
Bạc (Silver)(#)(2)
Ag
100
5
5
Beryn (Beryllium)(#)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,1
6
Cadmi (Cadmium)(#)
Cd
10
0,5
7
Chì (Lead)(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
15
8
Coban (Cobalt)
Co
1.600
80
9
Kẽm (Zinc) (2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
250
10
Molybden (Molybdenum) trừ molybden disunphua (molybdenum disulfide)
Mo
7.000
350
11
Nicken (Nickel)(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.400
70
12
Selen (Selenium)(#)
Se
20
1
13
Tali (Thallium)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
7
14
Thủy ngân (Mercury)(#)
Hg
4
0,2
15
Crom VI (Chromium VI) (#)(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
5
16
Vanadi (Vanadium)
Va
500
25
Các thành phần vô cơ khác
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F_
3.600
180
18
Xyanua
hoạt động
(Cyanides amenable)(#)
CN-
30
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CN-
590
20
Amiăng (Abestos)(5)
10.000
2.2.3. Các thành phần nguy hại hữu cơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Thành phần nguy hại(1)
Số CAS(3)
Công thức hoá học
Ngưỡng CTNH
Hàm lượng tuyệt
đối cơ sở,
H (ppm)
Nồng độ ngâm
chiết,
Ctc (mg/l)
Cresol/Phenol
1a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95-48-7
CH3C6H4OH
4.000
200
1b
m-Cresol (m-Cresol)
108-39-4
CH3C6H4OH
4.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1c
p-Cresol (p-Cresol)
106-44-5
CH3C6H4OH
4.000
200
1
Tổng Cresol(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.000
200
2
2-4-Dimetyl phenol (2,4-Dimethyphenol)
105-67-9
C6H3(CH3)2OH
1.400
70
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
576-26-1
C6H3(CH3)2OH
400
20
4
Phenol (Phenol)
108-95-2
C6H5OH
20.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clophenol
5
2-Clophenol (2-Chlorophenol)
95-57-8
C6H5ClO
400
20
6
2,4-Diclophenol (2,4-Dichlorophenol)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6H3Cl2OH
200
10
7
2,6-Diclophenol (2,6-Dichlorophenol)
87-65-0
C6H3Cl2OH
3.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pentaclophenol (Pentachlorophenol)
87-86-5
C6OHCl5
2.000
100
9
2,3,4,6-Tetraclophenol (2,3,4,6-Tetrachlorophenol)
58-90-2
C6HCl4OH
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
10
2,4,5-Triclophenol (2,4,5-Trichlorophenol)
95-95-4
C6H2Cl3OH
8.000
400
11
2,4,6-Triclophenol (2,4,6-Trichlorophenol)(#)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6H2Cl3OH
40
2
Nitrophenol
12
2-Butyl-4,6-dinitrophenol
(2-sec-Butyl-4,6-dinitrophenol/Dinoseb)(#)
88-85-7
C10H12N2O5
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
2,4-Dinitrophenol (2,4-Dinitrophenol)
51-28-5
C6H3OH(NO2)2
140
7
14a
o-Nitrophenol (o-Nitrophenol)
88-75-5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
14b
p-Nitrophenol (p-Nitrophenol)
100-02-7
C6H4OHNO2
10.000
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6H4OHNO2
10.000
Dẫn xuất halogen của hydrocacbon dễ bay hơi
15
Bromdiclometan (Bromodichloromethane) (#)
75-27-4
CHBrCl2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
16
Brommetan/Metyl bromua (Bromomethane/Methyl bromide)(#)
74-83-9
CH3Br
100
5
17
Cacbon tetraclorua (Carbon tetrachloride)(#)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CCl4
10
0,5
18
Clobenzen (Chlorobenzene)
108-90-7
C6H5Cl
1.400
70
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clodibrommetan (Chlorodibromomethane)
124-48-1
CHClBr2
3.000
20
Cloetan (Chloroethane)
75-00-3
C2H5Cl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Clorofom (Chloroform)(#)
67-66-3
CHCl3
100
5
22
Clometan/Methyl clorua (Chloromethane/Methyl chloride)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH3Cl
1.000
23
1,2-Dibrometan/Etylen
dibromua
(1,2-Dibromoethane/Ethylene dibromide)(#)
106-93-4
C2H4Br2
0,2
0,01
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dibrommetan (Dibromomethane)
74-95-3
CH2Br2
20.000
25
Diclodiflometan (Dichlorodifluoromethane)
75-71-8
CCl2F2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
26a
1,1-Dicloetan (1,1-Dichloroethane)(#)
75-34-3
C2H4Cl2
10
0,5
26b
1,2-Dicloetan (1,2-Dichloroethane)(#)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2H4Cl2
10
0,5
26
Tổng Dicloetan(#)(4)
C2H4Cl2
10
0,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1-Dicloetylen (1,1-Dichloroethylene)(#)
75-35-4
C2H2Cl2
10
0,5
28a
m-Diclobenzen (m-Dichlorobenzene)(#)
541-73-1
m-C6H4Cl2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
28b
o-Diclobenzen (o-Dichlorobenzene)(#)
95-50-1
o-C6H4Cl2
100
5
28c
p-Diclobenzen (p-Dichlorobenzene)(#)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p-C6H4Cl2
100
5
28
Tổng Diclobenzen(#)(4)
100
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3-Diclopropen (1,3-Dichloropropene)(#)
542-75-6
C3H4Cl2
20
1
30
cis-1,3-Diclopropylen (cis-1,3-Dichloropropylene)
10061-01-5
C3H4Cl2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
trans-1,2-Dicloetylen (trans-1,2-Dichloroethylene)
156-60-5
C2H2Cl2
20.000
32
trans-1,3-Diclopropylen (trans-1,3-Dichloropropylene)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3H4Cl2
3.000
33
Metylen clorua (Methylene chloride)
75-09-2
CH2Cl2
1.000
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1,1,2-Tetracloetan (1,1,1,2-Tetrachloroethane)(#)
630-20-6
C2H2Cl4
100
5
35
1,1,2,2-Tetracloetan (1,1,2,2-Tetrachloroethane)(#)
79-34-5
C2H2Cl4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
36
Tetracloetylen (Tetrachloroethylene)(#)
127-18-4
C2Cl4
10
0,5
37
Tribrommetan/Bromofom (Tribromomethane/Bromoform)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHBr3
1.400
70
38
1,1,1-Tricloetan (1,1,1-Trichloroethane)
71-55-6
C2H3Cl3
6.000
300
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1,2-Tricloethan (1,1,2-Trichloroethane)(#)
79-00-5
C2H3Cl3
100
5
40
Tricloetylen (Trichloroethylene)(#)
79-01-6
C2HCl3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
41
Vinyl clorua (Vinyl chloride)(#)
75-01-4
C2H3Cl
4
0,2
Hydrocacbon dễ bay hơi
42
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
71-43-2
C6H6
10
0,5
43
Etyl benzen (Ethyl benzene)
100-41-4
C6H5C2H5
8.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
Toluen (Toluene)
108-88-3
C6H5CH3
20.000
1.000
45
Xylen-các đồng
phân (tổng nồng độ của o-, m-, p-xylen)
[Xylenes-mixed isomers (sum of o-, m-, and p-xylene concentrations)]
1330-20-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.000
1.000
Hydrocacbon thơm đa vòng (PAH)
46
Antraxen (Anthracene)(#)
120-12-7
C14H10
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axenapten (Acenaphthene)
83-32-9
C12H10
4.000
200
48
Benzantraxen (Benz(a)anthracene)(#)
56-55-3
C18H12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
Dibenz(a,h)antraxen (Dibenz(a,h)anthracene)(#)
53-70-3
C22H14
100
50
Benzo(j)fluoranten (Benzo(j)fluoranthene)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C20H12
3.000
51
Benzo(k)floanten (Benzo(k)fluoranthene)(#)
207-08-9
C20H12
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo(a)pyren (Benzo(a)pyrene)(#)
50-32-8
C20H12
100
53
Crysen (Chrysene)(#)
218-01-9
C18H12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
Floanten (Fluoranthene)
206-44-0
C16H10
3.000
150
55
Floren (Fluorene)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C13H10
3.000
150
56
Naptalen (Naphthalene)
91-20-3
C10H8
1.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenantren (Phenanthrene)
85-01-8
C14H10
200
58
Pyren (Pyrene)(#)
129-00-0
C16H10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Phtalat
59
Butyl benzyl phtalat (Butyl benzyl phthalate)
85-68-7
C19H20O4
10.000
500
60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84-66-2
C6H4(COOC2H5)2
20.000
1.000
61
Dietyl hexyl phtalat [Bis(2-ethylhexyl) phthalate]
117-81-7
C24H38O4
600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
Dimetyl phtalat (Dimethyl phthalate)
131-11-3
C6H4(COOCH3)2
1.000
63
Di-n-butyl phtalat (Di-n-butyl phthalate)
84-74-2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.000
400
64
Di-n-octyl phtalat (Di-n-octyl phthalate)
117-84-0
C6H4(COOC8H17)2
1.000
Hoá chất bảo vệ thực vật cơ clo (OCP)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Andrin (Aldrin)(#)
309-00-2
C12H8Cl6
10
0,5
66a
a-BHC (a-BHC)(#)
319-84-6
C6H6Cl6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
66b
β-BHC (β-beta-BHC)(#)
319-85-7
C6H6Cl6
6
0,3
66c
δ-BHC (δ-BHC)(#)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6H6Cl6
6
0,3
66d
γ-BHC/Lindan (γ-BHC/Lindane)(#)
58-89-9
C6H6Cl6
6
0,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng BHC(#)(4)
C6H6Cl6
6
0,3
67
Clodan (Chlordane)(#)
57-74-9
C10H6Cl8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
68a
o,p'-DDD(#)
53-19-0
C14H10Cl4
20
1
68b
p,p'-DDD(#)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C14H10Cl4
20
1
68c
o,p'-DDE(#)
3424-82-6
C14H8Cl4
20
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p,p'-DDE(#)
72-55-9
C14H8Cl4
20
1
68e
o,p'-DDT(#)
789-02-6
C14H9Cl5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
68g
p,p'-DDT(#)
50-29-3
C14H9Cl5
20
1
68
Tổng DDD, DDE, DDT(#)(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1
69
2,4-Diclophenoxyaxetic
axit/2,4-D
(2,4-Dichlorophenoxyacetic acid/2,4-D)(#)
94-75-7
C6H3Cl2OCH2COOH
100
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dieldrin (Dieldrin)(#)
60-57-1
C12H8Cl6O
0,4
0,02
71a
Endosulfan I (Endosulfan I)(#)
959-98-8
C9H6Cl6O3S
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
71b
Endosulfan II (Endosulfan II)(#)
33213-65-9
C9H6Cl6O3S
4
0,2
71
Tổng Endosulfan(#)(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C9H6Cl6O3S
4
0,2
72
Endosulfan sulfat (Endosulfan sulfate)(#)
1031-07-8
C9H6Cl6O4S
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Endrin (Endrin)(#)
72-20-8
C12H8Cl6O
0,4
0,02
74
Endrin aldehyt (Endrin aldehyde)(#)
7421-93-4
C12H8Cl6O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
75
Heptaclo (Heptachlor)(#)
76-44-8
C10H5Cl7
0,2
0,01
76
Heptaclo epoxit (Heptachlor epoxide)(#)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C10H5Cl7O
0,8
0,04
77
Hexaclobenzen (Hexachlorobenzene)(#)
118-74-1
C6Cl6
3
0,15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hexaclobutadien (Hexachlorobutadiene)(#)
87-68-3
C4Cl6
8
0,4
79
Hexaclocyclopentadien (Hexachlorocyclopentadiene)(#)
77-47-4
C5Cl6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
80
Hexacloetan (Hexachloroethane)(#)
67-72-1
C2Cl6
60
3
81
Hexaclophen (Hexachlorophene)(#)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C13H6Cl6O2
20
1
82
Isodrin (Isodrin)(#)
465-73-6
C12H8Cl6
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kepon (Kepone)(#)
143-50-0
C10H10O
40
2
84
Metoxyclo (Methoxychlor)
72-43-5
C16H15Cl3O
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
85
Mirex (Mirex)(#)
2385-85-5
C10Cl12
14
0,7
86
Pentaclobenzen (Pentachlorobenzene)(#)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6HCl5
60
3
87
Toxaphen (Toxaphene)(#)
8001-35-2
C10H10Cl8
6
0,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,4-Triclobenzen (1,2,4-Trichlorobenzene)
120-82-1
C6H3Cl3
1.400
70
Hoá chất bảo vệ thực vật cơ photpho
89
Disulfoton (Disulfoton)(#)
298-04-4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,1
90
Metyl paration (Methyl parathion)(#)
298-00-0
(CH3O)2PSO-C6H4NO2
20
1
91
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
298-02-2
C7H17O2PS3
100
Hoá chất bảo vệ thực vật cacbamat
92
Paration (Parathion)
56-38-2
C10H14NO5PS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
93
Propoxua (Propoxur)(#)
114-26-1
C11H15NO3
100
Các hoá chất bảo vệ thực vật khác
94
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93-72-1
C9H7Cl3O3
20
1
95
2,4,5-Triclophenoxyaxetic
axit/2,4,5-T
(2,4,5-Trichlorophenoxyacetic acid/2,4,5-T)(#)
93-76-5
C6H2Cl3O-CH2COOH
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ete
96
Di-Clo etyl ete [bis(2-Chloroethyl)ether](#)
111-44-4
C4H8Cl2O
6
0,3
97
Clo metyl ete [bis (Chloromethyl) ether](#)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2H4Cl2O
10
98
Di-Clo isopropyl ete [bis(2-Chloroisopropyl)ether](#)
39638-32-9
C6H12Cl2O
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dietyl ete (Diethyl ether)
60-29-7
C2H5OC2H5
20.000
100
Metyl clo metyl ete (Methyl chloromethyl ether)(#)
107-30-2
CH3OCH2Cl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB và Dioxin/Furan
101
PCB (Tổng tất cả đồng phân PCB hoặc tất cả Aroclo)(#)
1336-36-3
5
102a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1746-01-6
C12H4Cl4O2
0,1
0,005
102b
1,2,3,7,8-PeCDD(#)
40321-76-4
C12H3Cl5O2
0,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
102c
1,2,3,4,7,8-HxCDD(#)
57653-85-7
C12H2Cl6O2
1
0,05
102d
1,2,3,6,7,8-HxCDD(#)
34465-46-8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,05
102
Tổng Dioxin (TCDD, PeCDD, HxCDD)(#)(6)
0,1
0,005
103a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51207-31-9
C12H4Cl4O
1
0,05
103b
1,2,3,7,8-PeCDF(#)
57117-41-6
C12H3Cl5O
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103c
2,3,4,7,8-PeCDF(#)
57117-31-4
C12H3Cl5O
0,2
0,01
103d
1,2,3,4,7,8-HxCDF(#)
70648-26-9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,05
103e
1,2,3,6,7,8-HxCDF(#)
57117-44-9
C12H2Cl6O
1
0,05
103
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,01
Dầu (trừ loại có nguồn gốc thực phẩm)
104a
Dầu hydrocacbon <C10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
104b
Dầu hydrocacbon C10-C16
3.000
150
104c
Dầu hydrocacbon C17-C34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.000
250
104d
Dầu hydrocacbon ≥C35
10.000
500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng dầu(8)
1.000
50
Hợp chất cơ kim
105
Tổng thuỷ ngân hữu cơ(#)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
106
Tổng chì hữu cơ(#)
10
Hợp chất silic hữu cơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Metyl etyl dimetoxy silan [Bis(1-methylethyl)-dimethoxysilane]
18230-61-0
C8H20O2Si
20.000
108
Bis(4-flophenyl)
(metyl) (1H-1,2,4-triazol-1-ylmetyl) silan
[Bis(4-fluorophenyl)(methyl)(1H-1,2,4-triazol-1-ylmethyl)silane]
85509-19-9
C16H15F2N3Si
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
Isobutyl isopropyl dimetoxy silan (Isobutylisopropyldimethoxysilane)
111439-76-0
C9H22O2Si
20.000
110
Tetraetyl silicat (Tetraethyl silicate)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C2H5O)4Si
20.000
111
Trietoxy isobutyl silan (Triethoxyisobutylsilane)
17980-47-1
C10H24O3Si
20.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tris(isopropenyloxy)
phenyl silan
[Tris(isopropenyloxy)phenyl
silane](#)
52301-18-5
100
Các thành phần hữu cơ khác
113
Acrylamid (Acrylamide)(#)
79-06-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
0,08
114
Acrylnitril (Acrylonitrile)(#)
107-13-1
C2H3CN
12
0,6
115
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92-67-1
C12H9NH2
10
116
Anilin (Aniline
62-53-3
C6H5NH2
1.200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
Axetonitril (Acetonitrile)
75-05-8
CH3CN
400
20
118
Axeton (Acetone)
67-64-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.000
400
119
Axetophenon (Acetophenone)
96-86-2
C8H8O
8.000
400
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53-96-3
C15H13NO
200
10
121
Benzal clorua (Benzal chloride)(#)
98-87-3
C7H6Cl2
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122
Benzidin (Benzidine) và muối của chúng(#)
92-87-5
C12H8(NH2)2
0,2
0,01
123
n-Butyl alcol (n-Butyl alcohol)
71-36-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
124
Cacbon disulfua (Carbon disulphide)
75-15-0
CS2
8.000
400
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106-47-8
C6H4ClNH2
100
126
2-Clo-1,3-butadien (2-Chloro-1,3-butadiene)(#)
126-99-8
C4H5Cl
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
p-Clo-m-cresol (p-Chloro-m-cresol)
59-50-7
C7H7ClO
20.000
1.000
128
Cyclohexanon (Cyclohexanone)
108-94-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.000
129
1,2-Dibrom-3-clopropan (1,2-Dibromo-3-chloropropane)(#)
96-12-8
C3H5Br2Cl
10
130
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91-94-1
C12H10Cl2N2
16
0,8
131
4-Dimetylaminazobenzen (4-Dimethylaminoazobenzene)(#)
60-11-7
C14H15N3
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132
1,4-Dinitrobenzen (1,4-Dinitrobenzene)(#)
100-25-4
C6H4(NO2)2
100
133
m-Dinitrobenzen (m-Dinitrobenzene)(#)
99-65-0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0,4
134
4,6-Dinitro-o-cresol (4,6-Dinitro-o-cresol)(#)
534-52-1
CH3C6H2OH(NO2)2
100
135
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78-87-5
C3H6Cl2
20.000
136a
2,4-Dinitrotoluen (2,4-Dinitrotoluene)(#)
121-14-2
CH3C6H3(NO2)2
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136b
2,6-Dinitrotoluen (2,6-Dinitrotoluene) (#)
606-20-2
CH3C6H3(NO2)2
3
0,15
136c
2,3-Dinitrotoluen (2,3-Dinitrotoluene)(#)
602-01-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,15
136
Tổng Dinitrotoluen(#)(4)
CH3C6H3(NO2)2
3
0,15
137
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
621-64-7
C6H14N2O
1
0,05
138
1,4-Dioxan (1,4-Dioxane)
123-91-1
C4H8O2
600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
139
Diphenylamin (Diphenylamine)
122-39-4
(C6H5)2NH
1.800
90
140
1,2-Diphenylhydrazin (1,2-Diphenylhydrazine)(#)
122-66-7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0,4
141
Etyl axetat (Ethyl acetate)
141-78-6
CH3COOC2H5
10.000
142
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115-56-4
C2H5N
10
143
Etyl metacrylat (Ethyl methacrylate)
97-63-2
C6H10O2
15.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144
Iodmetan (Iodomethane)
74-88-4
CH3I
1.000
145
Isobutyl alcol (Isobutyl alcohol)
78-83-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.000
146
Metacrylnitril (Methacrylonitrile) (#)
126-98-7
C4H5N
8
0,4
147
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67-56-1
CH3OH
3.000
148
4,4-Metylen dicloanilin) [4,4-Methylene bis(2-chloroaniline)](#)
101-14-4
C13H12Cl2N2
100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
Metyl etyl keton (Methyl ethyl ketone)
78-93-3
C4H8O
4.000
200
150
Metyl isobutyl keton (Methyl isobutyl ketone)
108-10-1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.000
200
151
-Naptylamin (-Naphthylamine)(#)
134-32-7
C10H9N
10
152
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91-59-8
C10H9N
10
153
o-Nitroanilin (o-Nitroaniline)
88-74-4
NO2C6H4NH2
3.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
154
p-Nitroanilin (p-Nitroaniline)
100-01-6
NO2C6H4NH2
3.000
155
Nitrobenzen (Nitrobenzene)(#)
98-95-3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
2
156
4-Nitrobiphenyl (4-Nitrobiphenyl)(#)
92-93-3
C12H9NO2
10
157
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99-55-8
CH3NO2C6H3NH2
1.000
158
N-Nitrosodimetylamin (N-Nitrosodimethylamine)(#)
62-75-9
(CH3)2N2O
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
159
N-Nitroso-di-n-butylamin (N-Nitroso-di-n-butylamine)(#)
924-16-3
C8H18N2O
1,2
0,06
160
N-Nitrosometyletylamin (N-Nitrosomethylethylamine)(#)
10595-95-6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,02
161
N-Nitrosopyrolidin (N-Nitrosopyrrolidine)(#)
930-55-2
C4H8N2O
4
0,2
162
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76-01-7
C2HCl5
1.000
163
Pentaclonitrobenzen (Pentachloronitrobenzene)
82-68-8
C6NO2Cl5
200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164
Ptalic anhydrit (Phthalic anhydride)
85-44-9
C8H4O3
10.000
165
β-Propilacton (β-Propiolactone)(#)
57-57-8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
166
Pyridin (Pyridine)(#)
110-86-1
C5H5N
80
4
167
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94-59-7
C10H10O2
100
168
1,2,3-Triclopropan (1,2,3-Trichloropropane)
96-18-4
C3H5Cl3
400
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Chú thích:
(1) Trong ngoặc là tên hóa chất theo tiếng Anh;
(2) Trường hợp các phế liệu kim loại của antimon, bạc, chì, kẽm, nicken, crom hoặc phế liệu hợp kim có chứa các kim loại này được làm sạch, không lẫn tạp chất, không chứa các thành phần nguy hại khác vượt ngưỡng CTNH, ở dạng thanh, khối, tấm, đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, phoi, sợi, mảnh (không phải dạng bột), được tách riêng cho mục đích tái chế, tái sử dụng thì các kim loại này không tính là thành phần nguy hại vô cơ trong phế liệu;
(3) CAS là tên viết tắt của Chemical Abstracts Service Registry Numbers, là số đăng ký tên các hóa chất;
(4) Phải luôn áp dụng giá trị tổng đối với các thành phần này;
(5) Chỉ áp dụng đối với amiăng (bao gồm các loại chrysotile hay amiăng trắng, amosite hay amiăng nâu, crocidolite hay amiăng xanh, tremolite, anthophyllite và actinolite) trong chất thải ở dạng bột, sợi, bở, dễ vụn; không áp dụng đối với vật liệu amiăng-ximăng thải;
(6) Chỉ áp dụng giá trị tổng trong trường hợp không áp dụng phân biệt theo từng nhóm chất (TCDD, PeCDD, HxCDD);
(7) Chỉ áp dụng giá trị tổng trong trường hợp không áp dụng phân biệt theo từng nhóm chất (TCDF, PeCDF, HxCDF);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(#) Thành phần nguy hại đặc biệt (có tính chất cực độc hoặc có khả năng gây ung thư hay gây đột biến gen rất cao) với ngưỡng hàm lượng tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 100 ppm.
3. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ LẤY MẪU, PHÂN TÍCH, PHÂN ĐỊNH VÀ PHÂN LOẠI CTNH
3.1. Nguyên tắc chung
3.1.1. Mọi chất thải thuộc loại ** hoặc hỗn hợp chất thải có chứa ít nhất một chất thải thành phần thuộc loại ** trong Danh mục CTNH không phải lấy mẫu, phân tích để so sánh với ngưỡng CTNH mà phân định ngay là CTNH hoặc hỗn hợp CTNH, trừ trường hợp phân tích cho mục đích khác, trong đó có việc phân tích để phân loại CTNH theo thành phần nguy hại theo quy định tại điểm 2.1.3.
3.1.2. Mọi chất thải thuộc loại * hoặc hỗn hợp chất thải thuộc loại * khi chưa chứng minh được không phải là CTNH thì phải được quản lý theo các quy định đối với CTNH.
3.1.3. Nếu một dòng chất thải phát sinh thường xuyên (có tính chất lặp đi lặp lại một cách tương đối ổn định) từ một nguồn thải nhất định (như bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải) có tính chất hoặc thành phần nguy hại lúc vượt ngưỡng, lúc không vượt ngưỡng (dưới ngưỡng) CTNH tại các thời điểm lấy mẫu khác nhau thì phải phân định chung dòng chất thải đó là CTNH, trừ trường hợp phân định riêng cho từng lô chất thải riêng lẻ trong dòng chất thải đó.
3.1.4. Hỗn hợp chất thải có ít nhất một chất thải thành phần là CTNH bị coi là CTNH (hay hỗn hợp CTNH) và phải quản lý theo các quy định đối với CTNH.
3.2. Quy định đối với đơn vị lấy mẫu, phân tích
3.2.1. Đơn vị lấy mẫu, phân tích phải được công nhận chất lượng (đối với các phương pháp xác định và các thông số phân tích quy định tại Quy chuẩn này) hoặc được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường chỉ định. Các kết quả phân tích của đơn vị chưa được công nhận mà không do cơ quan quản lý nhà nước về môi trường chỉ định chỉ có tính chất tham khảo, không có giá trị trước pháp luật.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc lấy mẫu và kết quả phân tích mẫu làm cơ sở để phân định, phân loại CTNH;
b) Phải cử cán bộ có đủ năng lực tiến hành lấy mẫu và lập biên bản lấy mẫu kèm theo (kết quả phân tích trên mẫu được lấy bởi chủ nguồn thải hoặc đơn vị chưa được công nhận mà không do cơ quan quản lý nhà nước về môi trường chỉ định chỉ có tính chất tham khảo, không có giá trị trước pháp luật);
c) Phải áp dụng đúng nguyên tắc lấy mẫu và phương pháp xác định quy định tại Quy chuẩn này.
3.2.3. Trường hợp có tranh chấp do sự khác biệt giữa kết quả phân tích của hai đơn vị lấy mẫu, phân tích thì cơ quan quản lý nhà nước về môi trường chỉ định một đơn vị lấy mẫu, phân tích thứ ba (được chính thức công nhận chất lượng) làm trọng tài, đồng thời yêu cầu hai đơn vị lấy mẫu, phân tích nêu trên tiến hành lặp lại để kiểm tra đối chiếu.
3.3. Nguyên tắc lấy mẫu, phân tích, phân định và phân loại CTNH
Ngoài quy định cụ thể về phương pháp lấy mẫu nêu trong các phương pháp xác định quy định tại Phần 4 của Quy chuẩn này hoặc các phương pháp lấy mẫu khác được công nhận trong nước hoặc quốc tế, việc lấy mẫu, phân tích, phân định và phân loại CTNH phải được tiến hành theo nguyên tắc cơ bản như sau:
3.3.1. Đối với các chất thải đồng nhất ở thể rắn thuộc loại *: lấy ít nhất 03 mẫu đại diện ngẫu nhiên ở các vị trí khác nhau trong khối chất thải (có tính đến sự phân bố đại diện của kích thước các hạt hoặc phần tử trong khối chất thải) và sử dụng giá trị trung bình của kết quả phân tích để so sánh với ngưỡng CTNH nhằm phân định có phải là CTNH hay không.
3.3.2 Đối với chất thải lỏng, bùn thuộc loại * hoặc hỗn hợp của chúng: phải khấy, trộn đều (nếu có thể) trước khi lấy ít nhất 03 mẫu đại diện ngẫu nhiên ở các vị trí khác nhau và sử dụng giá trị trung bình của kết quả phân tích để so sánh với ngưỡng CTNH nhằm phân định có phải là CTNH hay không.
3.3.3. Đối với hỗn hợp chất thải rắn hoặc hỗn hợp giữa chất thải rắn và chất thải lỏng, bùn (toàn bộ các chất thải thành phần đều thuộc loại *): sử dụng tối đa các biện pháp cơ học phù hợp (chặt, cắt, bóc, cạo, ly tâm, trọng lực, thổi khí... nhưng không được sử dụng nước hoặc dung môi để rửa, tách) để tách riêng các chất thải thành phần và lấy mẫu đối với từng chất thải thành phần này theo quy định tại điểm 3.3.1 hoặc 3.3.2; sử dụng giá trị trung bình của kết quả phân tích đối với từng chất thải thành phần để so sánh với ngưỡng CTNH nhằm phân định có phải là CTNH hay không. Trường hợp không thể tách riêng các chất thải thành phần bằng các biện pháp cơ học thì trộn đều khối chất thải (nếu có thể) và lấy ít nhất 09 mẫu phân bố đều theo cách chia đều các phần trong khối chất thải (mỗi phần lấy 01 mẫu).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.5. Đối với việc phân định chung một dòng chất thải phát sinh thường xuyên từ một nguồn thải nhất định có phải là CTNH hay không thì phải lấy mẫu vào ít nhất 03 ngày khác nhau, thời điểm lấy mẫu của mỗi ngày phải khác nhau (đầu, giữa và cuối của một ca hoặc mẻ hoạt động), mỗi lần ít nhất 03 mẫu ngẫu nhiên ở các vị trí khác nhau.
3.3.6. Đối với các chất thải thuộc loại ** hoặc hỗn hợp có ít nhất một chất thải thành phần thuộc loại ** thì không cần lấy mẫu, phân tích mà phân định luôn là CTNH, nhưng nếu vẫn cần lấy mẫu, phân tích cho các mục đích khác như phân loại CTNH theo thành phần nguy hại như nêu tại điểm 2.1.3 thì cũng áp dụng nguyên tắc quy định từ điểm 3.3.1 đến 3.3.5.
3.3.7. Đối với việc phân định chất thải sau xử lý có còn là CTNH hay không thì cũng áp dụng các nguyên tắc quy định từ điểm 3.3.1 đến 3.3.5.
3.4. Nguyên tắc lựa chọn các tính chất và thành phần nguy hại để phân tích
Một chất thải bất kỳ chỉ cần có ít nhất một tính chất hoặc một thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH thì phân định là CTNH. Do vậy, nếu chỉ để phân định một chất thải thuộc loại * có phải CTNH hay không, thì trong quá trình lựa chọn phân tích mà phát hiện ra một tính chất hoặc một thành phần nguy hại vượt ngưỡng CTNH thì không phải tiến hành phân tích các tính chất hoặc thành phần nguy hại còn lại, trừ trường hợp phân tích cho mục đích khác. Việc lựa chọn phân tích các tính chất hoặc thành phần nguy hại được tiến hành như sau:
3.4.1. Đối với các tính chất nguy hại: Căn cứ vào đặc điểm của nguồn thải và chủng loại chất thải để lựa chọn có phân tích tính dễ cháy, tính kiềm và axit hay không. Nếu chắc chắn rằng đặc điểm nguồn thải và chủng loại chất thải không thể dẫn tới việc chất thải có các chất dễ cháy, kiềm hoặc axit thì chuyển sang phân tích các thành phần nguy hại.
3.4.2. Đối với các thành phần nguy hại vô cơ: Không nhất thiết phải phân tích tất cả các thành phần vô cơ nêu tại Bảng 2. Cần căn cứ vào tính chất nguyên vật liệu, nhiên liệu, quy trình sản xuất, đặc điểm nguồn thải, quá trình phát thải hoặc hoạt động có phát sinh chất thải để xác định các thành phần nguy hại vô cơ có thể có trong chất thải để phân tích. Nếu nguyên vật liệu, nhiên liệu, quy trình sản xuất, đặc điểm nguồn thải, quá trình phát thải hoặc hoạt động có phát sinh chất thải không liên quan đến các chất có chứa thành phần nguy hại vô cơ nào thì không phải phân tích thành phần đó.
3.4.3. Đối với các thành phần nguy hại hữu cơ:
a) Sau khi tiến hành lựa chọn theo quy định tại điểm 3.4.1 và 3.4.2 mà vẫn chưa phân định được CTNH thì mới phải tiến hành phân tích các thành phần nguy hại hữu cơ (trừ trường hợp biết chắc chắn sự có mặt của một thành phần hữu cơ nhất định thì có thể bỏ qua bước 3.4.1 và 3.4.2);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Kết quả phân định và phân loại CTNH chỉ có giá trị nếu áp dụng theo đúng các phương pháp xác định sau đây:
4.1.1. Đối với tính dễ bắt cháy: ASTM D3278-96: Phương pháp chuẩn xác định điểm chớp cháy của chất lỏng bằng dụng cụ cốc kín (Standard test method for flash point of liquids by small scale closed-cup apparatus).
4.1.2. Đối với tính kiềm và tính axit: ASTM D4980-89: Phương pháp chuẩn xác định pH trong chất thải (Standard test method for screening of pH in waste).
4.1.3. Đối với nồng độ ngâm chiết, sử dụng một trong hai phương pháp chuẩn bị mẫu sau đây trước khi tiến hành phân tích:
a) ASTM D5233-92: Phương pháp chuẩn xác định mẫu chất thải đơn lẻ bằng phương pháp ngâm chiết (Standard test method for single batch extraction method for wastes).
b) EPA 1311: Phương pháp ngâm chiết độc tính TCLP (TCLP Method 1311 – Toxicity characteristic leaching procedure).
4.1.4. Đối với thành phần xyanua: EPA SW-846 – Phương pháp 9010 hoặc 9012: Phân tích xyanua trong chất thải (Method 9010 or 9012: Determination of Cyanide in wastes).
4.2. Đối với việc phân tích dung dịch sau ngâm chiết để xác định nồng độ ngâm chiết của các thành phần nguy hại và việc phân tích chất thải để xác định hàm lượng tuyệt đối của các thành phần nguy hại có thể áp dụng các phương pháp theo bất kỳ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế nào được công nhận.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Đối với chất thải có ít hơn 0,5% hàm lượng rắn khô (chất thải ở dạng lỏng): sau khi lọc qua màng lọc sợi thuỷ tinh 0,6 - 0,8 µm, lượng chất lỏng thu được dùng trực tiếp để phân tích các thành phần nguy hại (không cần ngâm chiết lượng chất rắn bị giữ lại).
4.3.2. Đối với chất thải có ít nhất 0,5% hàm lượng rắn khô (chất thải ở dạng bùn hoặc rắn):
- Lượng chất rắn được tách khỏi lượng chất lỏng bằng việc lọc qua màng lọc sợi thuỷ tinh 0,6 - 0,8 µm; lượng chất lỏng tách ra được bảo quản để phân tích sau.
- Lượng chất rắn (có thể cần xử lý cơ học như băm, cắt, nghiền... để đảm bảo toàn bộ lượng chất rắn được lọt qua sàng có kích thước mắt không vượt quá 9,5 mm) được ngâm chiết bằng dung dịch ngâm chiết có tính axit (được pha chế từ CH3COOH, nước và có thể bổ sung NaOH để đạt giá trị pH 4,93 ± 0,05 hoặc 2,88 ± 0,05 tuỳ theo loại thành phần nguy hại cần phân tích) có khối lượng gấp 20 lần khối lượng chất rắn trong khoảng thời gian 18 ± 2h;
- Nếu tương thích, lượng chất lỏng tách ra ban đầu được trộn với dung dịch sau ngâm chiết lượng chất rắn để phân tích một lần; nếu không tương thích thì được phân tích riêng và kết hợp giá trị trung bình theo công thức sau:
Ctb =
(Vl.Cl + Vnc.Cnc)
(Vl + Vnc)
Trong đó:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Vl (l) là thể tích lượng chất lỏng tách ra ban đầu;
+ Cl (mg/l) là nồng độ thành phần nguy hại trong lượng chất lỏng tách ra ban đầu;
+ Vnc (l) là thể tích dung dịch sau ngâm chiết;
+ Cnc (mg/l) là nồng độ thành phần nguy hại trong dung dịch sau ngâm chiết.
5.1. Quy chuẩn này áp dụng thống nhất ngưỡng CTNH trong việc phân định và phân loại CTNH theo Danh mục CTNH do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành; thay thế áp dụng các Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6706:2000 về Chất thải nguy hại – Phân loại và TCVN 7629:2007 về Ngưỡng chất thải nguy hại.
5.2. Một số trường hợp đặc biệt thường gặp trong thực tế được quy định cụ thể như sau:
5.2.1. Đối với bao bì thải: trước khi tiến hành lấy mẫu, phân tích để phân định, phân loại CTNH, các thành phần chất được chứa còn lại trong bao bì phải được loại bỏ tối đa khỏi vật liệu bao bì bằng các biện pháp cơ học phù hợp (bóc, tách, cạo… đối với thành phần rắn, bùn hoặc trọng lực, ly tâm… đối với thành phần bùn, lỏng, nhưng không được sử dụng nước hoặc hoá chất để rửa, tách, tẩy), đảm bảo chỉ còn lại các thành phần bám dính (với độ dày trung bình dưới 01 mm hoặc hàm lượng dưới 01%). Lấy mẫu, phân tích riêng biệt cho vật liệu bao bì (có các thành phần bám dính) và thành phần chất được chứa đã tách riêng ra có phải là CTNH hay không theo quy định tại Phần 3 của Quy chuẩn này. Nếu thành phần chất được chứa đã tách riêng ra là CTNH thì phân định luôn toàn bộ bao bì là CTNH mà không cần phân tích vật liệu bao bì. Nếu thành phần chất được chứa chỉ còn lại ở dạng tạp chất bám dính (với độ dày trung bình dưới 01 mm hoặc hàm lượng dưới 01%) thì không cần khâu loại bỏ bằng các biện pháp cơ học mà lấy mẫu, phân tích luôn.
5.2.2. Đối với các phương tiện, thiết bị thải (ví dụ phương tiện giao thông, thiết bị điện, điện tử...): việc lấy mẫu, phân tích để phân định, phân loại CTNH phải được tiến hành cho từng chất thải thành phần (bộ phận hoặc vật liệu cấu thành nên phương tiện, thiết bị, ví dụ dầu máy).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4. Các sản phẩm được thu hồi, tái chế từ chất thải để làm nhiên liệu, nguyên vật liệu sản xuất như dầu mỡ, dung môi, cồn và các hoá chất: phải đảm bảo các thành phần kim loại nặng (trừ trường hợp kim loại nặng là thành phần chính của sản phẩm) và các thành phần halogen hữu cơ dưới ngưỡng CTNH, đã đăng ký tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng sản phẩm và đạt các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng sản phẩm (nếu có) theo quy định hiện hành. Nếu còn bất kỳ một thành phần nguy hại là kim loại nặng hoặc halogen hữu cơ vượt ngưỡng CTNH thì không được coi là sản phẩm mà vẫn là CTNH.
5.2.5. Chất thải được xử lý bằng biện pháp hoá rắn hoặc ổn định hoá:
a) Tro xỉ từ hoạt động thiêu huỷ CTNH và các chất thải vô cơ khác: nếu không có thành phần kim loại nặng nào vượt ngưỡng nồng độ ngâm chiết thì có thể tận dụng làm sản phẩm vật liệu xây dựng nếu cường độ hoá rắn (bê tông hoá hay các biện pháp khác như đóng gạch) không thấp hơn mác 100; hoặc được coi là chất thải rắn thông thường, có thể chôn lấp trong bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hoặc chất thải xây dựng hợp vệ sinh nếu cường độ hoá rắn thấp hơn mác 100;
b) Chất thải có thành phần hữu cơ sau khi hoá rắn hoặc ổn định hoá nếu không có thành phần nguy hại nào (trừ amiăng thì cho phép hàm lượng bất kỳ) đồng thời vượt ngưỡng hàm lượng tuyệt đối và ngưỡng nồng độ ngâm chiết thì được coi là chất thải rắn thông thường, có thể chôn lấp trong bãi chôn lấp chất thải sinh hoạt hoặc chất thải xây dựng hợp vệ sinh;
c) Chất thải sau khi được hoá rắn hoặc ổn định hoá nếu có ít nhất một thành phần nguy hại vô cơ hoặc hữu cơ đồng thời vượt cả ngưỡng hàm lượng tuyệt đối và ngưỡng nồng độ ngâm chiết thì vẫn là CTNH, phải được chôn lấp trong bãi chôn lấp chất thải nguy hại.
5.3. Phải sử dụng bản cập nhật mới nhất của các phương pháp xác định nêu tại Mục 4.1. Trường hợp các phương pháp xác định này có các quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn quốc gia tương đương thì áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn đó.
5.4. Cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn này./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây