Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-21:2015/BNNPTNT về Trang bị an toàn tàu cá
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-21:2015/BNNPTNT về Trang bị an toàn tàu cá
Số hiệu: | QCVN02-21:2015/BNNPTNT | Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/06/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | QCVN02-21:2015/BNNPTNT |
Loại văn bản: | Quy chuẩn |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/06/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
TT |
Tên thiết bị |
Dạng kiểm tra |
|
Lần đầu/định kỳ |
Hàng năm |
||
(1) |
Trang bị an toàn |
||
- |
Xuồng cấp cứu |
H,N, T |
H, N, T |
- |
Phao bè cứu sinh |
H,N, T |
H, N |
- |
Dụng cụ nổi |
N |
N |
- |
Phao tròn |
N |
N |
- |
Phao áo |
N |
N |
(2) |
Phương tiện tín hiệu |
||
- |
Đèn tín hiệu hành trình |
N, T |
N, T |
- |
Đèn tín hiệu nhấp nháy (chớp) |
N,T |
N, T |
- |
Đèn tín hiệu đánh cá |
N,T |
N, T |
- |
Phương tiện tín hiệu âm thanh |
N, T |
N, T |
- |
Pháo hiệu |
N |
N |
- |
Vật hiệu |
N |
N |
(3) |
Thiết bị vô tuyến điện |
||
- |
Máy thu phát vô tuyến MF/HF |
H,N, T |
N, T |
- |
Máy thu chuyên dụng thông tin dự báo thiên tai (SSB) |
H,N, T |
N, T |
- |
Máy thu phát vô tuyến điện thoại cực ngắn VHF |
H,N, T |
N, T |
- |
Máy thu phát VHF hai chiều |
H,N, T |
N, T |
- |
Thiết bị phát báo ra đa |
N, T |
N, T |
- |
Thiết bị truyền thanh chỉ huy |
H,N, T |
N, T |
(4) |
Trang thiết bị hàng hải |
||
- |
Ra đa hàng hải |
H,N, T |
N, T |
- |
La bàn từ lái |
N, T |
N, T |
- |
Máy đo sâu |
N, T |
N, T |
- |
Máy thu định vị vệ tinh GPS |
H,N, T |
N, T |
- |
Đồng hồ bấm giây |
N, T |
N, T |
- |
Dụng cụ đo độ nghiêng |
N, T |
N, T |
- |
Đèn tín hiệu ban ngày |
N,T |
N, T |
- |
Ống nhòm hàng hải |
N,T |
N, T |
Chú thích: - H: Hồ sơ - T: Thử hoạt động - N: Kiểm tra bên ngoài. |
2.1.6. Một số yêu cầu kỹ thuật
2.1.6.1. Yêu cầu kỹ thuật về vật liệu:
2.1.6.1.1. Vật liệu dùng để chế tạo trang thiết bị lắp đặt trên tàu phải phù hợp với Phần 7A, QCVN 21:2010/BGTVT.
2.1.6.1.2. Trong trường hợp cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu giám sát việc chế tạo những vật liệu chưa được nêu trong Quy chuẩn nói trên. Việc sử dụng những vật liệu, kết cấu hoặc những qui trình công nghệ mới hay lần đầu tiên đưa trình Đăng kiểm trong việc chế tạo, sửa chữa các trang thiết bị dưới giám sát của Đăng kiểm phải được Đăng kiểm chấp thuận.
2.1.6.2. Yêu cầu kỹ thuật dùng trong thiết kế, chế tạo kiểm tra và lắp đặt các trang thiết bị an toàn phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng cho từng loại thiết bị quy định trong Chương III, IV, V và Phụ lục của Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển (SOLAS, 1974), đã bổ sung sửa đổi và Quy tắc Quốc tế về tránh va trên biển năm 1972.
2.1.7. Bố trí và thử hoạt động
2.1.7.1. Bố trí và thử hoạt động trang thiết bị an toàn phải thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này và Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển được Tổ chức hàng hải thế giới (IMO) thông qua ngày 01/11/1974, đã bổ sung sửa đổi; quy tắc phòng ngừa đâm va tàu thuyền trên biển 1972, các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan.
2.1.7.2. Trang thiết bị an toàn được liệt kê dưới đây phải được Đăng kiểm giám sát khi lắp đặt và thử hoạt động:
2.1.7.2.1. Trang bị cứu sinh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7.2.1.2. Máy vô tuyến điện xách tay;
2.1.7.2.1.3. Phao vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố của phương tiện cứu sinh;
2.1.7.2.1.4. Máy vô tuyến điện thoại hai chiều;
2.1.7.2.1.5. Pháo dù;
2.1.7.2.1.6. Trang bị phóng dây;
2.1.7.2.1.7. Phao bè cứu sinh;
2.1.7.2.1.8. Xuồng cấp cứu;
2.1.7.2.1.9. Trang bị lên xuống và hạ xuồng cấp cứu;
2.1.7.2.1.10. Phao tròn;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7.2.1.12. Dụng cụ nổi;
2.1.7.2.1.13. Thiết bị phát báo rađa;
2.1.7.2.2. Trang bị tín hiệu
2.1.7.2.2.1. Đèn cột;
2.1.7.2.2..2. Đèn mạn
2.1.7.2.2.3. Đèn lái;
2.1.7.2.2.4. Đèn kéo;
2.1.7.2.2.5. Đèn chiếu sáng 3600;
2.1.7.2.2.6. Chuông ở mũi tàu;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7.2.2.8. Cồng và vật hiệu;
2.1.7.2.3. Trang bị vô tuyến (không kể trang bị vô tuyến dùng cho phương tiện cứu sinh nêu ở mục 2.1.7.2.1):
2.1.7.2.3.1. Trạm vô tuyến điện báo;
2.1.7.2.3.2. Trạm vô tuyến điện thoại;
2.1.7.2.3.3. Máy tự động báo động, vô tuyến điện báo;
2.1.7.2.3.4. Máy tự động báo động, vô tuyến điện thoại;
2.1.7.2.3.5. Máy vô tuyến định hướng có chức năng dẫn đường ở tần số cấp cứu vô tuyến điện thoại;
2.1.7.2.3.6. Thiết bị vô tuyến điện thoại sóng cực ngắn (VHF);
2.1.7.2.3.7. Thiết bị vô tuyến điện thoại sóng trung (MF) hoặc sóng trung/ngắn (MF/HF);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7.2.3.9. Thiết bị in trực tiếp băng hẹp hoàn chỉnh (NBDP);
2.1.7.2.3.10. Phao vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố qua tinh quĩ đạo cực loại tự nổi hoặc không tự nổi;
2.1.7.2.3.11. Máy thu trực canh gọi chọn số ở tần số sóng cực ngắn (VHF DSC);
2.1.7.2.3.12. Máy thu trực canh gọi chọn số ở tần ố sóng trung MF hoặc sóng trung/sóng ngắn (MF/HF);
2.1.7.2.3.13. Trạm thông tin vệ tinh đất-tàu tiêu chuẩn A (INMARSAT-A);
2.1.7.2.3.14.Trạm thông tin vệ tinh đất-tàu tiêu chuẩn C (INMARSAT-C);
2.1.7.2.3.15. Máy thu telex hàng hải (NAVTEX);
2.1.7.2.3.16. Máy thu gọi tăng nhóm hoặc thiết bị giải mã gọi tăng nhóm (EGC);
2.1.7.2.4. Trang bị hàng hải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7.2.4.2. Thiết bị đo sâu;
2.1.7.2.4.3. Máy đo khoảng cách và tốc độ;
2.1.7.2.4.4. Dụng cụ chỉ báo góc lái;
2.1.7.2.4.5. Dụng cụ chỉ báo vòng quay chân vịt;
2.1.7.2.4.6. Dụng cụ chỉ báo bước, chế độ làm việc của chân vịt biến bước hoặc thiết bị phụt mạn tàu;
2.1.7.2.4.7. Dụng cụ chỉ báo tốc độ quay tàu;
2.1.7.2.4.8. Rađa;
2.1.7.2.4.9. Thiết bị tự động dựng biểu đồ số rađa;
2.1.7.2.4.10. Máy lái tự động.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.8. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật do Đăng kiểm cấp
2.1.8.1. Cấp giấy chứng nhận
2.1.8.1.1. Khi trang thiết bị an toàn được chế tạo mới hoặc nhập khẩu sẽ được Đăng kiểm kiểm tra, cấp giấy chứng nhận và các hồ sơ biên bản khác có liên quan. Quy định về cấp Giấy chứng nhận cho thiết bị an toàn phải phù hợp với quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.1.8.1.2. Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá cấp cho tàu khi Đăng kiểm giám sát việc đưa các trang thiết bị xuống tàu để sử dụng trong đóng mới tàu cá cũng như giám sát các trang thiết bị an toàn tàu đang khai thác thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này. Mẫu Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục III, Quy chế đăng kiểm tàu cá ban hành kèm theo Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.1.8.2. Hiệu lực của Giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá trong đó có nội dung về trang thiết bị an toàn được cấp đối với tàu cá đóng mới, cải hoán, hàng năm có hiệu lực 01 năm.
2.1.9. Miễn giảm và thay thế tương đương
2.1.9.1. Trường hợp có hai tàu luôn đi kèm nhau trong quá trình khai thác trên biển (như tàu đánh cá lưới kéo đôi), Đăng kiểm có thể xem xét miễn giảm một phần các yêu cầu về trang bị hàng hải, vô tuyến điện, nếu xét thấy việc áp dụng hoàn toàn các yêu cầu này là không hợp lý hoặc không cần thiết.
2.1.9.2. Trang thiết bị an toàn chưa có đủ các tài liệu theo quy định của Quy chuẩn này có thể được chấp thuận nếu Đăng kiểm xem xét và công nhận là chúng có hiệu quả tương đương so với các yêu cầu của Quy chuẩn này.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Quy định chung
2.2.1.1. Phần này áp dụng cho tàu cá chịu sự giám sát của Đăng kiểm mà phương tiện và thiết bị cứu sinh của chúng được lắp lên tàu.
2.2.1.2. Phần này quy định số lượng các phương tiện và cách bố trí chúng ở trên tàu.
2.2.1.3. Các tàu có chiều dài L ≥ 45 m cập các cảng quốc tế phải được trang bị phương tiện cứu sinh theo Công ước quốc tế về an toàn tàu cá Torremolinos 1993, sửa đổi bổ sung 1995.
2.2.2. Quy định trang bị
2.2.2.1. Tàu cá thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 phải được trang bị các phương tiện cứu sinh với khối lượng qui định trong bảng 2.2.1 và bảng 2.2.2.
2.2.2.2. Các phao tròn cứu sinh trang bị cho các tàu phải được lấy theo bảng 2.2.1.
Nếu tàu phải trang bị 4 hoặc trên 4 phao tròn có đèn tự cháy sáng, thì tối thiểu 02 chiếc trong đó phải được trang bị tín hiệu khói tự động.
2.2.2.3. Đối với tàu tàu chế biến, dịch vụ thủy sản, mỗi tàu phải trang bị 01 thiết bị phóng dây có tối thiểu 4 đầu phóng và 4 dây phóng.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tàu
Chiều dài
(m)
Số lượng phao tròn cứu sinh
Tổng số
Có đèn tự cháy sáng
Có dây ném cứu sinh
Tàu chế biến, dịch vụ thủy sản
L < 24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Đối với các tàu L ≥ 24, mỗi mạn có ít nhất 1 chiếc có dây ném không phải là các phao có đèn tự sáng và tín hiệu khói
24≤ L < 45
45 ≤ L < 75
L ≥ 75
6
8
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu đánh cá, thu mua thủy sản
L < 12(1)
12 ≤ L < 24
24 ≤ L < 45
L ≥ 45
1
2
4
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
4
Chú thích: (1) Đối với tàu lắp máy chính có tổng công suất ≥ 50 sức ngựa
Bảng 2.2.2. Định mức trang bị phương tiện cứu sinh cho tàu cá
Phương tiện cứu sinh
Vùng hoạt động
Định mức trang bị phương tiện cứu sinh và VTĐ của Phương tiện cứu sinh (% số người trên tàu hoặc chiếc)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phao bè cứu sinh
Dụng cụ nổi
Phao áo
Tàu tàu chế biến, dịch vụ thủy sản
1. Tàu cấp không hạn chế
01 (1)
50% mỗi mạn
-
100%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tàu cấp HCI, HCII
L ≥ 75
01(1)
50% mỗi mạn
-
45 ≤ L < 75
-
100% mỗi mạn
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
75% mỗi mạn
-
3. Tàu cấp HCIII
L ≥ 75
-
100% mỗi mạn
-
45 ≤ L < 75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
100% mỗi mạn
24≤ L < 45
-
-
75% mỗi mạn
12≤ L < 24
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu đánh cá, thu mua thủy sản
1. L > 45
-
50% mỗi mạn
-
100%
(+ số trực ca)
2. KHC, HCI, HC II
a. 24 ≤ L < 45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
75% mỗi mạn
b. 12≤ L < 24
-
-
50%(2) mỗi mạn
3. HC III
12 ≤ L < 24
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50%(2) mỗi mạn
L < 12(3)
-
-
-
Chú thích bảng 2.2.2:
(1) Xuồng cấp cứu có thể thay bằng xuồng cứu sinh (nếu chúng thỏa mãn yêu cầu đối với xuồng cấp cứu)
(2) Đăng kiểm có thể xem xét thay dụng cụ nổi bằng phao tròn.
(3) Đối với tàu lắp máy chính có tổng công suất ≥ 50 sức ngựa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L: Chiều dài tàu (m)
HC: Vùng hoạt động: biển hạn chế
KHC: Vùng hoạt động: biển không hạn chế
2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật phương tiện cứu sinh
2.2.3.1. Phương tiện cứu sinh phải dễ sử dụng và có đủ bền để mang được trọng lượng phù hợp với thiết kế của phương tiện đó. Phương tiện cứu sinh phải có màu sắc để dễ nhận biết: Màu đỏ, màu vàng hoặc màu da cam.
2.2.3.2. Phương tiện cứu sinh phải được gắn nhãn hiệu của nhà chế tạo, ngày chế tạo và ấn chỉ, số kiểm tra của Cơ quan có thẩm quyền.
2.2.3.3. Khi phương tiện cứu sinh được bố trí, trang bị trên tàu, phải kẻ tên tàu hoặc số đăng ký, cảng đăng ký bằng chữ in hoa lên phương tiện cứu sinh.
2.2.3.4. Phao áo:
2.2.3.4.1. Phải có vật liệu phản quang được gắn ở những vị trí trợ giúp tốt cho việc tìm kiếm, số lượng tấm phản quang ít nhất là 04 với tổng diện tích từ 200 cm2 đến 400 cm2;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.4.3. Phao áo phải được bố trí sao cho dễ lấy và có quy định chỗ để riêng đối với từng thuyền viên; không cho phép cất giữ tập trung.
2.2.3.5. Phao tròn:
2.2.3.5.1. Phải có đường kính ngoài không lớn hơn 800 mm và đường kính trong không nhỏ hơn 400 mm.
2.2.3.5.2. Dây bám của phao tròn phải được cố định tại 04 điểm cách đều xung quanh chu vi của phao.
2.2.3.5.3. Vật liệu phản quang của phao tròn phải được gắn quanh tiết diện ngang thân phao tại 04 điểm cách đều xung quanh chu vi của phao.
2.2.3.5.4. Phao tròn phải được phân bố sao cho luôn sẵn sàng sử dụng được ở 02 bên mạn tàu và phải được cất giữ sao cho có khả năng tháo ra được nhanh chóng.
2.2.3.6. Dụng cụ nổi:
2.2.3.6.1. Tại điểm giữa của hai cạnh dài và ngắn của dụng cụ nổi phải gắn vật liệu phản quang khoanh tròn theo tiết diện ngang thân.
2.2.3.6.2. Dây vịn (dưới dạng các vòng tay cầm) quanh chu vi của dụng cụ nổi phải được gắn cố định, số tay cầm tương đương với số người mà dụng cụ nổi giữ được theo thiết kế; dây vịn phải bảo đảm khả năng xách được dụng cụ nổi và vòng tay cầm phải có độ võng để người bám vào an toàn, hiệu quả.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.6.4. Dụng cụ nổi phải được cất giữ sao cho có thể giải phóng bằng tay hoặc tự động ngay lập tức khỏi các cơ cấu cất giữ.
2.2.3.7. Phao bè cứu sinh
2.2.3.7.1. Vật liệu phản quang phải được trang bị ở xung quanh mái che của phao bè cứu sinh hoặc phía dưới sàn (đối với phao bè cứu sinh bơm hơi) hoặc phải gắn vào khoang nổi (đối với phao bè cứu sinh không trang bị mui che) đảm bảo đủ chiều dài và chiều rộng có diện tích tối thiểu là 150 cm2.
2.2.3.7.2. Phao bè cứu sinh phải được cất giữ với một cơ cấu nhả nổi tự do sao cho có thể giải phóng bằng tay hoặc tự động ngay lập tức khỏi các cơ cấu cất giữ.
2.2.3.8. Xuồng cấp cứu
2.2.3.8.1. Chiều dài xuồng cấp cứu phải không ngắn hơn 3,8 m và không dài hơn 8,5 m.
2.2.3.8.2. Phải có khả năng điều động được ở vận tốc tối thiểu 6 hải lý/giờ và duy trì được vận tốc đó trong thời gian 4 giờ.
2.2.3.8.3. Xuồng cấp cứu phải luôn ở trạng thái sẵn sàng sử dụng ngay lập tức không quá 5 phút trong các trường hợp: Cứu người ngã xuống nước, những người trên tàu đang bị nạn hoặc kéo các phao bè cứu sinh đang ở tình trạng cấp cứu.
2.2.3.8.4. Vật liệu phản quang của xuồng cấp cứu phải được gắn ở phần trên của be chắn sóng, đảm bảo đủ chiều dài và chiều rộng có diện tích tối thiểu là 150 cm2. Nếu xuồng có mái che thì phải đảm bảo mái che không che khuất vật liệu phản quang và trên đỉnh mái che phải bố trí vật liệu phản quang đảm bảo đủ chiều dài và chiều rộng có diện tích tối thiểu là 150 cm2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Quy định chung
2.3.1.1. Những qui định ở Phần này áp dụng cho các tàu cá chịu sự giám sát của Đăng kiểm mà trang bị phương tiện tín hiệu của chúng cũng như các phụ tùng của phương tiện này được sử dụng trên các tàu đó.
2.3.1.2. Những qui định ở Phần này áp dụng cho các tàu đóng mới và các tàu đang khai thác, tàu đang đóng hoặc tàu ở giai đoạn đóng tương tự mà sống chính của nó được đặt trước ngày Quy chuẩn này có hiệu lực và những tàu đang khai thác có phương tiện tín hiệu không thỏa mãn các yêu cầu của Phần này thì có thể được miễn giảm hoàn toàn việc thực hiện các yêu cầu dưới đây nếu được Đăng kiểm cho phép.
2.3.1.3. Chiều dài tàu áp dụng trong phần này là chiều dài lớn nhất của tàu.
2.3.1.4. Phần này qui định số lượng và cách bố trí các phương tiện tín hiệu đó ở trên tàu.
2.3.1.5. Thành phần phương tiện tín hiệu gồm có:
2.3.1.5.1. Đèn tín hiệu hành trình;
2.3.1.5.2. Đèn tín hiệu đánh cá;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.5.4. Vật liệu;
2.3.1.5.5. Pháo hiệu báo bị nạn
2.3.1.6. Trang bị phương tiện tín hiệu cho phương tiện cứu sinh phải phù hợp với yêu cầu ở mục 2.1.7.2.2 “Bố trí và thử hoạt động”.
2.3.2. Quy định trang bị
2.3.2.1. Thành phần chính của phương tiện tín hiệu của các tàu cá, trừ pháo hiệu báo bị nạn, phải phù hợp với bảng 2.3.1 và bảng 2.3.2.
2.3.2.2. Trên các tàu bộ đèn tín hiệu chính dùng dầu thì phải có bộ đèn dự phòng với số lượng đã chỉ dẫn ở mục 2.3.2.4.
2.3.2.3. Nếu trên tàu các đèn được cấp điện từ hai nguồn (nguồn điện chính và nguồn điện sự cố), thì trên tàu đó phải trang bị thêm một bộ đèn mạn dự phòng, các đèn này có thể là đèn điện dùng ắc qui hoặc là đèn dầu.
2.3.2.4. Bộ đèn dự phòng bao gồm các đèn sau đây:
2.3.2.4.1. Đèn cột, đèn mạn, đèn đuôi, đèn “hạn chế khả năng điều động”, đèn “mất khả năng điều động”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2.3.1. Thành phần chính của phương tiện tín hiệu trên tàu cá (1)
Đèn tín hiệu hành trình
Phương tiện tín hiệu âm thanh
Vật liệu màu đen
Đèn cột (trắng)
Đèn mạn (2)
Đèn đuôi tàu (trắng)
Đèn chiếu 3600
Còi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả cầu
Hình thoi
Xanh (phải)
Đỏ (trái)
Trắng
Đỏ
2/1(3)
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2/1(3)
2
1(4)
1(5)
3
01
Chú thích:
(1) Đối với tàu cá không có cabin lái không yêu cầu trang bị như bảng 2.3.1 nhưng phải có ít nhất một đèn cầm tay và sẵn sàng báo hiệu cho các tàu khác tránh va.
(2) Trên các tàu cá có chiều dài nhỏ hơn 20 mét, các đèn mạn có thể được kết hợp thành một đèn kép 2 màu đặt ở mặt phẳng dọc trục của tàu, sao cho màu đỏ bên trái và màu xanh bên phải tàu.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu số - Áp dụng cho tàu có chiều dài nhỏ hơn 50 m.
(4) Tàu cá có chiều dài từ 12 m trở lên phải trang bị. Tàu cá có chiều dài nhỏ hơn 12 m lắp máy có tổng công suất ≥ 50 sức ngựa, không nhất thiết phải trang bị còi nhưng phải trang bị phương tiện khác để phát tín hiệu âm thanh có hiệu quả.
(5) Tàu cá có chiều dài từ 20 m trở lên.
Bảng 2.3.2. Trang bị bổ sung cho tàu đánh cá
TT
Loại tàu
Đèn tín hiệu
Chiếu sáng 3600
Vật liệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Đỏ
Xanh
1
Tàu đánh cá lưới kéo đang kéo lưới(1)
1
-
1
2(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tàu đánh cá (trừ tàu đánh cá lưới kéo đang kéo lưới) các dụng cụ bắt cá trải ra dưới nước theo chiều ngang không lớn hơn 150 m
1
1
-
2(2)
3
Tàu đánh cá (trừ tàu đánh cá lưới kéo đang kéo lưới) có dụng cụ trải ra dưới nước theo chiều ngang lớn hơn 150 m
2
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3(3)
Chú thích:
(1) Có thể trang bị thêm đèn dùng cho những tàu có chiều dài nhỏ hơn 50 m theo yêu cầu tại bảng 2.3.4.
(2) Hai hình chóp nón đặt quay đỉnh vào nhau, cái nọ cách cái kia theo đường thẳng đứng.
(3) 02 chóp nón đặt như (2), chiếc còn lại đặt quay đỉnh lên phía trên và đặt về phía có dụng cụ đánh cá.
2.3.2.5. Trang bị pháo hiệu
Trang bị pháo hiệu cho các tàu theo bảng 2.3.3, phụ thuộc vào vùng hoạt động của tàu. Số lượng pháo hiệu nêu trong bảng 2.3.3 không được tính vào số lượng yêu cầu trang bị cho xuồng và bè cứu sinh.
Bảng 2.3.3 Trang bị pháo hiệu cho các tàu
Vùng hoạt động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pháo hiệu cầm tay (màu đỏ)
Tín hiệu khói nổi được (màu da cam)
Vùng không hạn chế
8
4
4
Hạn chế I và II
4
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn chế III
0
2
2
2.3.3. Kết cấu các phương tiện tín hiệu
2.3.3.1. Đèn tín hiệu hành trình
2.3.3.1.1. Phân loại đèn:
2.3.3.1.1.1. Đèn loại I: Dùng cho những tàu có chiều dài L ≥ 45 m
2.3.3.1.1.2. Đèn loại II: Dùng cho những tàu có chiều dài 12 m ≤ L < 45 m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.1.2. Đặc tính cơ bản của các đèn tín hiệu được quy định tại bảng 2.3.4.
Bảng 2.3.4. Đặc tính cơ bản của các đèn tín hiệu
TT
Tên đèn
Màu sắc
Cường độ sáng, candela
Tầm nhìn tối thiểu, HL
Góc nhìn của đèn trong mặt phẳng nằm ngang
Đèn loại I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn loại III
Đèn loại I
Đèn loại II
Đèn loại III
Góc chiếu sáng
Phân bổ góc nhìn
1
Đèn cột
Trắng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,0
4,3
6
5(1)
2
2250
112,50 mỗi bên của mặt phẳng đối xứng nhìn từ mũi
2
Đèn đuôi
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
4,3
4,3
3
2
2
1350
Nhìn theo góc 67,50 mỗi mạn theo hướng từ đuôi tàu
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
12,0
4,3
0,9
3
2
1
112,50
112,50 về phía mạn phải nhìn từ mũi tàu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn hành trình mạn trái
Đỏ
12,0
4,3
0,9
3
2
1
112,50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Đèn hành trình kết hợp 2 màu
Xanh, Đỏ
-
4,3
0,9
-
2
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112,50 về mỗi mạn nhìn thẳng từ mũi tàu, mạn phải xanh, mạn trái đỏ
6
Đèn hành trình kết hợp 3 màu
Xanh, Đỏ, Trắng
-
-
0,9
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3600
Góc xanh 112,50 mạn phải nhìn thẳng từ mũi tàu, góc đỏ 112,50 mạn trái nhìn thẳng từ mũi tàu. Góc trắng 1350 nhìn theo góc 67,50 ở mỗi mạn nhìn theo hướng từ đuôi tàu
7
Đèn chiếu sáng 3600
Trắng, Đỏ, Xanh
12,0
4,3
4,3
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3600
Nhìn mọi phía theo mặt phẳng ngang
8
Đèn chớp chiếu sáng 3600
Vàng
12,0
4,3
4,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
3600
Nhìn mọi phía theo mặt phẳng ngang
9
Đèn chiếu xung quanh bổ sung(3) đối với tàu đánh cá bằng lưới vét gần nhau
Trắng, Đỏ, Xanh
0,9
0,9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
3600
Nhìn mọi phía theo mặt phẳng ngang
10
Đèn chiếu sáng 3600 cho các tàu thuyền hoặc vật được kéo khó phát hiện
Trắng, Đỏ, Xanh
12,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,0
3
3
3
3600
Nhìn mọi phía theo mặt phẳng ngang
Chú thích:
(1) Trên các tàu cá có chiều dài L< 24 m, tầm nhìn tối thiểu 3 hải lý
(2) Tầm nhìn tối thiểu của góc trắng là 2 hải lý
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.1.3. Yêu cầu kỹ thuật:
2.3.3.1.3.1. Kết cấu đèn phải loại trừ khả năng nước vào đèn, đối với đèn điện phải đảm bảo nước không vào phần dây dẫn phía trong đèn; đối với đèn dầu, nước không vào kính của đèn, bấc hoặc các chi tiết khác làm ảnh hưởng đến sự cháy của đèn.
2.3.3.1.3.2. Đèn đốt bằng dầu phải có hình thức kết cấu để đảm bảo có thể cháy bình thường khi tốc độ gió bên ngoài đến 30 m/s.
2.3.3.1.3.3. Đèn tín hiệu hành trình bằng điện phải đảm bảo đặc tính kỹ thuật ánh sáng khi điện áp sai lệch so với giá trị định mức là 5%.
2.3.3.1.3.4. Đèn tín hiệu phải có tay xách để di chuyển và nâng lên vị trí sử dụng để cố định vào vị trí của nó; các đèn tín hiệu có góc nhìn 3600 trong mặt phẳng nằm ngang nếu đặt chiếc nọ trên chiếc kia thì phải có tay xách thứ 2 phía dưới.
2.3.3.2. Phương tiện âm thanh
2.3.3.2.1. Đặc tính cơ bản của còi được quy định tại bảng 2.3.6.
Bảng 2.3.6. Đặc tính cơ bản của còi
TT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần cơ bản
Áp lực âm thanh tối thiểu, db(1)
Tầm nghe, HL(2)
1
L ≥ 75
130÷ 350
138
1,5
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250÷ 700
130
1,0
3
12 ≤ L < 24
-
120
0,5
Chú thích:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Theo hướng cường độ âm thanh lớn nhất trong điều kiện trời lặng gió.
2.3.3.2.2. Chuông: Ở khoảng cách 1 m phát ra âm thanh không nhỏ hơn 110 db.
2.3.3.2.3. Yêu cầu kỹ thuật:
2.3.3.2.3.1. Những phương tiện tín hiệu âm thanh được sử dụng trên tàu phải đảm bảo hoạt động liên tục, âm thanh của chúng phải riêng biệt.
2.3.3.2.3.2. Âm còi phải là âm đơn không bị dao động, rít và những sai lệch khác, đầu và cuối của một tín hiệu không phụ thuộc vào thời gian phát, phải nghe rõ ràng thành từng hồi.
2.3.3.2.3.3. Chuông phải được chế tạo bằng vật liệu không rỉ, phải kêu to và rõ ràng; không được phép sơn chuông. Kích thước chuông được quy định tại bảng 2.3.7.
Bảng 2.3.7. Kích thước chuông
TT
Chiều dài tàu (m)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng dùi đánh chuông
1
L ≥ 24
D ≥ 300
M ≥ 3% khối lượng chuông
2
12 ≤ L < 24
D ≥ 200
2.3.3.2.3.4. Chuông có thể được thay thế bằng thiết bị khác có đặc điểm tương tự về âm thanh.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.3.1. Kích thước cơ bản của vật hiệu được quy định tại bảng 2.3.8.
Bảng 2.3.8. Kích thước cơ bản của vật hiệu
TT
Chiều dài tàu (m)
Kích thước vật hiệu (m)
Hình cầu
Hình nón
Hình thoi
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính 0,6
Đường kính đáy và chiều cao 0,6
Đường chéo ngắn 0,6
2
12 ≤ L < 24
Đường kính 0,3
Đường kính đáy và chiều cao 0,3
Đường chéo ngắn 0,3
2.3.3.3.2. Yêu cầu kỹ thuật:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.3.2.2. Vật hiệu dạng hình xếp phải có thiết bị bảo vệ, bảo quản trong thời gian cất và ngăn ngừa các vật hiệu tự xếp lại khi sử dụng.
2.3.3.3.2.3. Hình nón phải có thiết bị để nối trực tiếp với nhau (đỉnh với đỉnh, đáy với đáy)
2.3.3.3.2.4. Khoảng cách giữa hai hình cầu nối nhau được quy định tại bảng 2.3.9.
Bảng 2.3.9. Khoảng cách giữa hai hình cầu nối nhau
TT
Chiều dài tàu (m)
Khoảng cách (m)
1
L ≥ 24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
12 ≤ L < 24
1,0
2.3.3.4. Pháo hiệu
2.3.3.4.1. Phải được cất trong vỏ kín nước, có ghi thời hạn sử dụng và chỉ dẫn ngắn gọn hoặc sơ đồ minh họa cách sử dụng được in trên vỏ; được thiết kế không gây trở ngại cho người sử dụng.
2.3.3.4.2. Phải phát ra tín hiệu như sau:
2.3.3.4.2.1. Cháy với màu đỏ tươi
2.3.3.4.2.2. Pháo dù phải có thời gian cháy ≥ 40 s và có tốc độ rơi ≤ 5 m/s.
2.3.3.4.2.3. Pháo hiệu cầm tay phải có thời gian cháy ≥ 60 s; tiếp tục cháy khi nhấn trong nước ở độ sâu 100 mm trong 10 s.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.5. Các yêu cầu khác đối với phương tiện tín hiệu phải phù hợp với yêu cầu ở Chương 3, QCVN 42:2012/GTVT.
2.3.4. Bố trí các phương tiện tín hiệu trên tàu
2.3.4.1. Quy định chung
2.3.4.1.1. Phương tiện tín hiệu được trang bị hoặc bảo quản trên tàu phải đảm bảo sử dụng được ngay vào bất kỳ lúc nào khi cần thiết.
2.3.4.1.2. Đối với các đèn tín hiệu chính và dự trữ phải có dự kiến nơi bố trí chúng.
2.3.4.1.3. Khoảng cách giữa các vị trí bố trí các đèn tín hiệu theo chiều cao trong Quy chuẩn này là khoảng cách tối thiểu, khoảng cách đó có thể tăng thêm nếu thượng tầng hoặc các thiết bị khác làm ảnh hưởng đến việc nhìn thấy các đèn tín hiệu đó, song phải phù hợp với các quy định tại mục 2.3.4.1.5.
2.3.4.1.4. Những đèn có góc nhìn trong mặt phẳng nằm ngang là 3600, trừ đèn neo, phải được bố trí sao cho ánh sáng của chúng không bị che khuất bởi các cột, đầu cột hoặc thượng tầng một góc lớn hơn 60. Khi đó đèn được coi như một nguồn sáng tròn có đường kính bằng đường kính ngoài của nguồn sáng.
2.3.4.1.5. Khi đặt hai hoặc ba đèn theo chiều thẳng đứng cái nọ trên cái kia thì khoảng cách giữa chúng phải theo đúng qui định dưới đây:
2.3.4.1.5.1. Trên những tàu cá có chiều dài từ 20 m trở lên, khoảng cách giữa các đèn không được nhỏ hơn 2 m, còn chiếc đèn ở dưới cùng phải được đặt ở vị trí có chiều cao trên mặt bong chính không nhỏ hơn 4 m. Trên những tàu cá có chiều dài từ 12 m đến dưới 20 m, khoảng cách giữa các đèn không được nhỏ hơn 1 m, còn chiếc đèn ở dưới cùng phải được đặt ở vị trí có chiều cao trên mặt bong chính không nhỏ hơn 2 m.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.1.5.3. Đèn dưới cùng trong 2 đèn chiếu sáng 3600 đối với tàu đánh cá phải bố trí trên đèn mạn ở chiều cao không nhỏ hơn 3 lần khoảng cách giữa các đèn chiếu sáng 3600 theo chiều thẳng đứng.
2.3.4.2. Các đèn tín hiệu, vật hiệu trên tàu cá
2.3.4.2.1. Đèn tín hiệu cột
2.3.4.2.1.1. Trên tàu cá có chiều dài từ 20 m trở lên, đèn tín hiệu cột ở phía trước phải đặt trên cột đèn tín hiệu mũi hoặc trước nó, nếu tàu không có cột này thì bố trí ở phía mũi tàu trong mặt phẳng đối xứng ở chiều cao không thấp hơn 6 m so với mặt boong chính. Trên tàu cá có chiều dài từ 12 m đến dưới 20 m, đèn tín hiệu cột phải đặt ở độ cao ít nhất là 2,5 m so với mặt boong chính.
Nếu chiều rộng của tàu lớn hơn 6 m thì đèn này phải đặt ở độ cao so với mặt boong chính không nhỏ hơn chiều rộng tàu, song không cần thiết đặt cao quá 12 m.
2.3.4.2.1.2. Khoảng cách nằm ngang giữa các đèn tín hiệu cột trước và sau không được nhỏ hơn 1/2 chiều dài tàu. Đèn cột ở phía mũi không được bố trí ở khoảng cách lớn hơn 1/4 chiều dài tàu kể từ sống mũi.
Nếu trên các tàu có chiều dài nhỏ hơn 50 m bố trí một đèn cột thì phải bố trí ở chiều cao như chỉ dẫn ở mục 2.3.4.1.5.1.
2.3.4.2.1.3. Đèn cột phải bố trí cao hơn tất cả các đèn tín hiệu khác, kể cả thượng tầng, để tránh ảnh hưởng đến việc nhìn thấy các đèn đó. Phải sao cho phân biệt rõ ràng từng đèn một theo vị trí đặt chúng.
2.3.4.2.1.4. Đèn cột dùng điện phải được bố trí cố định
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.2.1.5. Dưới các đèn cột phải có miếng che bảo vệ nằm ngang có kích thước đủ để đèn không tỏa sáng xuống những lối đi và xuống các boong khác.
2.3.4.2.2. Đèn tín hiệu mạn
2.3.4.2.2.1. Đèn tín hiệu mạn màu xanh phải bố trí ở phía bên mạn phải, còn đèn mạn màu đỏ bố trí mạn trái, cả hai đèn phải bố trí song song và đối xứng qua mặt phẳng dọc tâm của tàu và cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng đó.
Các đèn tín hiệu mạn phải bố trí sau đèn cột phía trước và phải bố trí ở độ cao so với mặt boong chính, không lớn hơn 3/4 chiều cao của đèn cột phía trước. Vị trí đèn tín hiệu mạn phải thích hợp để không lẫn với các đèn khác trên boong và phải đảm bảo nước không hắt vào đèn.
Các đèn mạn phải được bố trí trên cánh gà buồng lái với khoảng cách giữa hai đèn gần bằng chiều rộng của tàu, trừ trường hợp do kết cấu của tàu không cho phép.
2.3.4.2.2.2. Đèn mạn phải có tấm chắn dọc phía trong song song với mặt phẳng dọc tâm để che và hai tấm chắn ngang (phía trước và phía sau) đặt thẳng góc với tấm chắn dọc. Tấm chắn phải được sơn màu đen nhạt.
Tấm chắn dọc phải có chiều dài để khoảng cách từ tâm của nguồn sáng đến cạnh sau của tấm ngang phía trước không nhỏ hơn 0,915 m. Chiều rộng của tấm ngang phía trước phải đảm bảo cạnh ngoài của nó cách đường thẳng đi qua tâm nguồn sáng và song song với mặt phẳng dọc tâm tàu một khoảng 13 mm.
Tấm ngang phía sau phải có chiều rộng đủ để che hoàn toàn về phía sau của đèn, song không làm giảm góc nhìn 22,50 về phía sau tàu. Chiều cao của tấm chắn dọc và hai tấm ngang không được nhỏ hơn chiều cao thân đèn.
Phía trong bề mặt tấm phẳng dọc phải sơn màu đen nhạt.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm chắn của đèn phải cố định chặt vào chỗ đặt đèn, áp chặt vào tấm ngang phía sau và tì chặt vào đế đèn phía dưới.
Tấm chắn đèn tín hiệu mạn không được cố định bằng đây chằng, kiểu này chỉ cho phép dùng trên tàu chạy buồm và buồm gắn máy, với điều kiện phải tuân thủ những yêu cầu đã đề ra ở trên và không gây ảnh hưởng tới góc nhìn của giới hạn góc bao ánh sáng chiếu ra.
2.3.4.2.2.4. Cho phép thay các tấm chắn đèn bằng cách tận dụng mạn hoặc thành của buồng lái, nhưng phải tuân thủ tất cả những yêu cầu đã đề ra ở mục 2.3.4.2.2.
2.3.4.2.3. Đèn tín hiệu ở đuôi tàu
Đèn tín hiệu ở đuôi tàu phải bố trí ở mặt phẳng dọc tâm tàu trên mạn chắn sóng, trên lan can ở đuôi hoặc trên thành sau của thượng tầng đuôi.
2.3.4.2.4. Đèn neo (thay thế bằng hình tròn màu đen vào ban ngày)
2.3.4.2.4.1. Ở những tàu có chiều dài bằng và lớn hơn 50 m, đèn neo phải được đặt ở phía mũi và phía đuôi tàu, chiều cao đặt đèn neo mũi so với mặt boong chính không được nhỏ hơn 6m. Khi đó đèn neo phía đuôi tàu phải được đặt thấp hơn đèn neo mũi một khoảng không nhỏ hơn 4,5 m.
2.3.4.2.4.2. Trên những tàu có chiều dài nhỏ hơn 50 m, thay cho các đèn theo chỉ dẫn ở mục 2.3.4.2.4.1 có thể đặt một đèn neo ở chỗ dễ thấy. Trên các tàu này không bắt buộc phải có đèn neo ở đuôi tàu. Nhưng trong trường hợp bố trí hai đèn neo, thì phải bố trí theo chỉ dẫn ở mục 2.3.4.2.4.1.
2.3.4.2.4.3. Đèn neo có thể bố trí cố định trên các giá đặc biệt, hoặc dùng thiết bị để kéo lên. Đèn neo phải bố trí ở phần mũi và đuôi tàu đảm bảo có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn một cách tốt nhất.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.2.5.1. Phải đặt 2 đèn tròn chiếu sáng khắp bốn phía có ánh sáng màu đỏ, theo chiều thẳng đứng cái nọ trên cái kia ở chỗ dễ nhìn thấy, phù hợp với các yêu cầu qui định ở mục 2.3.4.1.5.
2.3.4.2.5.2. Hai đèn có ánh sáng màu đỏ có thể được đặt cố định hoặc có thiết bị để dễ dàng đặt lên chỗ dễ nhìn thấy.
2.3.4.2.5.3. Khi tàu còn trớn, ngoài các quy định tại 2.3.4.2.5.1 và 2.3.4.2.5.2 phải trưng thêm đèn mạn và đèn lái.
2.3.4.2.6. Đèn tín hiệu tàu “hạn chế khả năng điều động”
2.3.4.2.6.1. Phải đặt 3 đèn chiếu sáng khắp bốn phía theo chiều thẳng đứng cái nọ trên cái kia ở chỗ dễ nhìn thấy, đèn trên và đèn dưới có ánh sáng màu đỏ, đèn giữa có ánh sáng màu trắng phù hợp với các yêu cầu qui định ở
mục 2.3.4.1.5.
2.3.4.2.6.2. Vào ban ngày treo 3 dấu hiệu theo chiều thẳng đứng cái nọ trên cái kia ở nơi có thể nhìn thấy rõ nhất, ở trên và ở dưới là dấu hiệu hình cầu, ở giữa là dấu hiệu hình thoi.
2.3.4.2.6.3. Khi tàu còn trớn, ngoài các quy định tại mục 2.3.4.2.6.1 phải trưng thêm đèn mạn, đèn cột và đèn lái.
2.3.4.3. Đèn tín hiệu, vật hiệu bổ sung cho tàu đánh cá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.3.1.1. Những tàu kéo lưới phải có 2 đèn tín hiệu kéo lưới được bố trí theo chiều thẳng đứng cái nọ trên cái kia, đèn ở trên có ánh sáng màu xanh, còn đèn phía dưới có ánh sáng màu trắng. Cả hai đèn này phải thoả mãn các yêu cầu nêu ở mục 2.3.4.1.5.
2.3.4.3.1.2. Hai đèn nói ở mục 2.3.4.3.1.1 có thể là loại cố định và cũng có thể là loại có thiết bị nâng hạ từ vị trí sử dụng.
2.3.4.3.1.3. Những tàu kéo lưới ở gần sát nhau, nhưng biệt lập với nhau có dùng lưới kéo hoặc dụng cụ đánh cá khác chìm dưới nước, có thể sử dụng đèn bổ sung trong các trường hợp nêu dưới đây:
a) Khi thả lưới: Hai đèn hiệu kéo lưới màu xanh, trắng bố trí theo phương thẳng đứng.
b) Khi thu lưới: Hai đèn bố trí theo chiều thẳng đứng, đèn trên màu trắng, đèn dưới màu đỏ.
c) Khi lưới mắc phải chướng ngại vật: Hai đèn màu đỏ bố trí theo phương thẳng đứng. Những đèn kể trên, nếu chúng được sử dụng thì phải đặt ở chỗ dễ nhìn thấy và cách một khoảng không nhỏ hơn 0,9 m về cả hai phía của các đèn qui định ở mục 2.3.4.3.1.1.
2.3.4.3.1.4. Mỗi một tàu kéo lưới đôi phải có:
a) Ban đêm: Chiếu tia sáng đèn pha về phía trước và về phía chiếc tàu kéo lưới đôi kia.
b) Khi thả lưới hoặc thu lưới hoặc khi bị mắc chướng ngại vật: Phải treo đèn như đã nêu ở mục 2.3.4.3.1.3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.3.2.1. Tàu có dụng cụ bắt cá ở biển trải ra theo chiều ngang cách tàu không lớn hơn 150 m, phải có 2 đèn báo hiệu đánh bắt cá (một cái màu đỏ, một cái màu trắng) bố trí như đã chỉ dẫn ở mục 2.3.4.3.1.1 và mục 2.3.4.3.1.2 cho các đèn kéo lưới. Đèn phía trên trong hai đèn này phải là màu đỏ.
Đèn ở dưới phải được bố trí ở trên đèn mạn với chiều cao không nhỏ hơn hai lần khoảng cách giữa các đèn tín hiệu kéo lưới (đèn đỏ và đèn trắng).
2.3.4.3.2.2. Tàu có dụng cụ đánh bắt cá ở biển trải ra theo chiều ngang có khoảng cách tới tàu lớn hơn 150 m, phải có ba đèn tín hiệu đánh bắt cá, hai trong ba đèn (một đèn đỏ và một đèn trắng) được bố trí như mục 2.3.4.3.2.1 và 01 đèn trắng chiếu sáng 3600 về hướng có dụng cụ bắt cá.
2.3.4.3.2.3. Những tàu đánh cá bằng lưới vây, trong trường hợp tàu di chuyển khó khăn do dụng cụ đánh cá gây nên, có thể treo hai đèn màu vàng ở chỗ dễ nhìn thấy theo chiều thẳng đứng, khoảng cách của các đèn vàng so với các đèn nêu trong mục 2.3.4.3.2.1 không lớn hơn 0,9 m về phía sau.
Những đèn này phải chớp liên tục từng giây một, thời gian sáng và tắt của mỗi lần chớp phải đều nhau.
2.3.4.4. Bố trí phương tiện tín hiệu âm thanh
2.3.4.4.1. Yêu cầu chung
2.3.4.4.1.1. Phương tiện tín hiệu âm thanh phải được đặt để không một kết cấu hoặc trang thiết bị nào của tàu gây ra nhiễu âm và làm giảm cường độ, độ trong của âm thanh được phát ra.
2.3.4.4.1.2. Bộ phận tín hiệu âm thanh phải có kết cấu loại trừ khả năng tự phát ra tín hiệu âm thanh trong điều kiện có tác dụng của gió, v.v...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.4.2.1. Còi phải được bố trí ở chiều cao không nhỏ hơn 0,5 m trên boong thượng tầng kéo dài từ mạn này sang mạn kia. Các kết cấu trên boong này không làm ảnh hưởng đến việc truyền âm của còi.
Áp lực âm thanh phát ra của tín hiệu âm thanh đo được ở nơi nghe thấy trên tàu chạy ngược lại (ở lầu cao nhất, buồng lái, cánh gà) không vượt quá 110 db.
Còi đơn trên tàu phải được bố trí thế nào để cường độ lớn nhất của âm thanh hướng theo chiều hành trình của tàu.
Trong mặt phẳng nằm ngang ở giới hạn ± 450 so với trục cơ bản của còi (theo hướng chiều tàu chạy) độ chênh lệch của áp lực âm thanh của còi so với phương truyền âm cơ bản không được vượt quá 4 db. Còn ở tất cả các hướng còn lại trong mặt phẳng nằm ngang, độ chênh lệch áp lực âm thanh so với áp lực âm thanh phát ra theo hướng cơ bản không được vượt quá 10db và khoảng cách nghe được ở bất kỳ hướng nào phải không được nhỏ hơn một nửa khoảng cách ở hướng cơ bản.
2.3.4.4.2.2. Hệ thống hơi và khí nén phải có kết cấu sao cho sau khi truyền dẫn hơi và khí nén phải đảm bảo khí không bị ngưng tụ trong bất kỳ thời gian và điều kiện thời tiết nào.
2.3.4.4.2.3. Nút bấm hoặc tay kéo để điều khiển còi phải bố trí ở bàn điều khiển tàu. Trên các tàu hoạt động ở vùng không hạn chế và hạn chế I phải bố trí tối thiểu một nút bấm (hoặc tay kéo) ngoài buồng lái, bên cánh gà buồng lái (nếu tàu có cánh gà). Trên các tàu còn lại phải bố trí tối thiểu một nút bấm (tay kéo) ở mỗi phía cánh gà của buồng lái.
2.3.4.4.3. Chuông
Chuông phải được bố trí cố định ở boong mũi gần tời đứng. Chuông phải được treo sao cho đảm bảo chúng đu đưa tự do bất kỳ hướng nào dưới một góc độ 500 mà không gây hư hỏng các chi tiết và thiết bị của tàu.
2.3.4.5. Thiết bị để kéo và bảo quản vật hiệu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.4.5.2. Vật hiệu phải được để ở cánh gà cạnh buồng lái hoặc gần thiết bị để nâng lên chỗ treo nó.
2.3.4.6. Thiết bị bảo quản pháo hiệu
Để cất pháo hiệu phải dùng tủ kín nước đặt trong buồng lái, ngay lối ra cánh gà hoặc đặt trong hộp bằng kim loại cố định chặt vào boong cánh gà buồng lái.
2.3.4.7. Thiết bị bảo quản các đèn tín hiệu dự trữ
Để bảo quản các bộ đèn tín hiệu dự trữ phải có các tủ đèn đặc biệt để bảo quản chúng.
2.4.1. Qui định chung
Phần này quy định số lượng trang thiết bị vô tuyến điện và việc lắp đặt chúng trên tàu cá chịu sự giám sát của Đăng kiểm.
2.4.2. Quy định trang bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.1.1. Các tàu cá phải được trang bị thiết bị vô tuyến điện theo bảng 2.4.1 dưới đây.
2.4.2.1.2. Các tàu cá chỉ hoạt động cách bờ không quá 12 hải lý không bắt buộc phải trang bị thiết bị vô tuyến điện.
2.4.2.1.3. Bất cứ tàu cá nào sau khi đóng mới cần phải đi tới nơi nào đó để hoàn thiện không bắt buộc phải trang bị thiết bị vô tuyến điện theo quy định ngay nhưng phải trang bị đảm bảo đủ an toàn tối thiểu phục vụ cho chuyến đi tuỳ từng trường hợp cụ thể do Đăng kiểm xem xét và quyết định.
Bảng 2.4.1. Trang bị vô tuyến điện cho tàu cá
Tên thiết bị
Vùng hoạt động
Số lượng theo vùng hoạt động
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu chuyên dụng thông tin dự báo thiên tai (SSB) (2)
Máy thu phát vô tuyến điện thoại sóng cực ngắn VHF
Máy thu phát VHF hai chiều cầm tay
Thiết bị phản xạ rađa (Radar-Transponder)
Pháo vô tuyến chỉ báo sự cố qua vệ tinh (S.EPIRB)
Thiết bị truyền thanh chỉ huy
Có bộ phận gọi chọn số DSC trên kênh 70
Có bộ phận thu trực canh DSC trên kênh 70
Tàu tàu chế biến, dịch vụ thủy sản
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
1
2. Tàu cấp HCI, HCII
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
1
45 ≤ L < 75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
24≤ L < 45
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
3. Tàu cấp HCIII
L ≥ 75
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
1
1
1
45 ≤ L < 75
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
-
1
1
24≤ L < 45
-
1
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
1
-
Tàu đánh cá, thu mua thủy sản
1. L > 45m
1
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
2. KHC, HCI, HC II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24 ≤ L < 45
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12≤ L < 24
1
1
1
1
1
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 ≤ L < 24
-
1
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1(4)
-
-
-
-
-
-
Chú thích:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Có thể thay bằng máy thu trực canh ở tần số cấp cứu vô tuyến điện thoại 2182KHz
(3) Đối với tàu lắp máy chính có tổng công suất ≥ 50 sức ngựa
(4) Có thể thay bằng Radio trực canh nghe thông báo thời tiết.
2.4.2.2. Nguồn điện cung cấp
2.4.2.2.1. Tàu phải có nguồn năng lượng lấy từ mạng điện chính của tàu đảm bảo đủ cung cấp điện cho toàn bộ thiết bị vô tuyến điện và đồng thời nạp điện cho ắc qui dùng cho thiết bị vô tuyến điện. Giá trị điện áp cung cấp không được thay đổi quá ± 10% giá trị danh định. Tần số dao động không được thay đổi quá ±5% tần số định mức.
2.4.2.2.2. Trên tàu phải có nguồn năng lực dự phòng đủ đảm bảo cung cấp liên tục ít nhất 3 giờ cho các phụ tải sau đây mà không cần phải nạp thêm:
2.4.2.2.2.1. Máy thu phát vô tuyến điện chính hoặc dự phòng
2.4.2.2.2.2. Thiết bị phát tự động tín hiệu cấp cứu vô tuyến điện thoại
2.4.2.2.2.3. Máy thu phát VHF
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.2.3. Với các tàu hoạt động ở vùng biển hạn chế III có thể chỉ cần nguồn ắc qui cấp cho thiết bị vô tuyến điện là đủ.
2.4.2.3. Thiết bị an ten
2.4.2.3.1. Trên tàu phải có anten chính thích hợp cho máy phát và máy thu vô tuyến điện chính của tàu.
2.4.2.3.2. Nếu không lắp đặt anten dự phòng thì trên tàu phải có sẵn anten dự trữ (gồm dây anten, sứ cách điện, dây chằng buộc v.v...) để sẵn sàng lắp đặt và sử dụng khi cần thiết.
2.4.2.3.3. Mỗi loại thiết bị thông tin vô tuyến điện và vô tuyến hàng hải khác phải có anten riêng biệt.
2.4.2.4. Phụ tùng dự trữ và cung cấp
2.4.2.4.1. Trên các tàu phải có phụ tùng dự trữ và dụng cụ đồ nghề đủ đảm bảo cho việc bảo dưỡng và sửa chữa đơn giản thiết bị như các quy định từ mục 2.4.2.4.2 đến mục 2.4.2.4.6, dưới đây.
2.4.2.4.2. Phụ kiện thay thế đơn giản: cầu chì, dây nối, chổi than của các mô tơ điện, băng cách điện.
2.4.2.4.3. Đồ nghề tháo mở máy: Các loại tuốc nơ vít, kìm điện, v.v...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.4.5. Đèn chiếu sáng di động, dây điện, bóng đèn.
2.4.2.4.6. Đồng hồ đo điện: có thể đo vôn, ampe, điện trở.
2.4.3. Lắp đặt thiết bị vô tuyến điện trên tàu
2.4.3.1. Qui định chung
2.4.3.1.1. Nếu không có buồng vô tuyến điện riêng để lắp đặt và khai thác các máy thu, phát vô tuyến điện chính thì các thiết bị phải được lắp đặt ở trong khu vực của buồng lái.
2.4.3.1.2. Thiết bị vô tuyến điện phải được bố trí càng cao càng tốt.
2.4.3.1.3. Tất cả các thiết bị vô tuyến điện phải được lắp đặt cố định chắc chắn trên tàu, tại những vị trí tiện lợi cho sử dụng, sửa chữa, tránh tác động trực tiếp của thời tiết (mưa, nắng, gió, vv..); tránh được điều kiện tác động của môi trường (nhiệt độ cao, độ ẩm, vv..) và tránh được các nguy cơ va chạm cơ học để sao cho thiết bị vô tuyến điện tàu có thể hoạt động bình thường với bất kỳ sự nghiêng ngang nghiêng dọc, rung, lắc và mọi điều kiện thời tiết có thể xảy ra trong hành trình của tàu.
2.4.3.2. Bố trí thiết bị vô tuyến trong buồng lái
2.4.3.2.1. Thiết bị liên lạc vô tuyến điện được bố trí theo mục 2.4.3.1.1 ở trong khu vực của buồng lái phải được bố trí ở vị trí thuận tiện cho sử dụng và bảo dưỡng, sửa chữa.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.2.3. Thiết bị vô tuyến điện phải được lắp đặt sao cho từ trường do chúng tạo ra không làm thay đổi chỉ số của la bàn từ quá phạm vi cho phép.
2.4.3.3. Bảo quản ắc qui vô tuyến điện
2.4.3.3.1. Các ắc qui dùng cho thiết bị vô tuyến điện nếu không có buồng đặt riêng biệt thì phải được đặt trong các hộp (tủ) và phải tuân theo các điều kiện từ mục 2.4.3.3.2 đến mục 2.4.3.3.7 dưới đây.
2.4.3.3.2. Buồng đặt ắc qui vô tuyến điện phải đặt ở độ cao ngang với boong của buồng lái vô tuyến điện và cao hơn. Vị trí của buồng lái sao cho cáp dẫn điện tới buồng vô tuyến điện không dài quá 15 mét.
2.4.3.3.3. Bên trong buồng ắc quy (kể cả giá đặt) phải được phủ sơn chống gỉ. Không bố trí công tắc, cầu chì và các trang bị điện khác có khả năng gây ra tia lửa điện trong buồng ắc quy. Chỉ cho phép đặt đường cáp điện qua buồng ắc qui được dựng trong các ống kín bằng kim loại hoặc đặt trong các rãnh đặc biệt.
2.4.3.3.4. Ống thông gió tự nhiên của buồng ắc quy phải được đi từ đỉnh buồng ắc quy đến không gian hở phía trên, không được phép có đoạn ống nào nghiêng quá 450 so với phương thẳng đứng. Nếu không thể dùng thông gió tự nhiên thì phải dùng thông gió cưỡng bức, kết cấu quạt thông gió phải phù hợp với mục 2.4.3.3.3.
2.4.3.3.5. Phải có giá đặt ắc qui, bề mặt của tầng giá cuối cùng phải nằm cách sàn không dưới 100 mm. Phải có góc để cất giữ nước cất và dung dịch điện phân.
2.4.3.3.6. Các hòm (tủ) đựng ắc qui bố trí trên boong hở của tàu phải có kết cấu chắn nước và đặt ở độ cao cách boong không dưới 100 mm phải được thông gió tốt.
2.4.3.3.7. Các ngăn của ắc quy phải có kết cấu và được cố định sao cho tránh được sự tràn chất điện phân do chuyển động của tàu và ngăn chặn được sự tỏa hơi axit hoặc kiềm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.4.1. Thiết bị vô tuyến điện dùng cho phương tiện cứu sinh như máy thu phát VHF hai chiều, thiết bị phát báo rađa (Radar Transponder), các phao vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố (EPIRB) phải được bảo quản ở buồng lái hoặc trong một buồng khác không đóng kín trong suốt hành trình trên biển của tàu để có thể nhanh chóng mang ra sử dụng và mang xuống các phương tiện như xuồng, bè cứu sinh khi cần thiết.
2.4.3.4.2. Các phao vô tuyến chỉ báo vị trí sự cố, các thiết bị phát báo rađa nếu được lắp đặt ngoài boong hở của tàu thì phải bảo đảm được cố định chắc chắn, chịu được mọi sự rung động của tàu trên hành trình của tàu và khả năng tự nổi khi tàu bị đắm.
2.4.3.5. Bố trí thiết bị truyền thanh chỉ huy
2.4.3.5.1. Thiết bị truyền thanh chỉ huy ở chế độ toàn tải phải đảm bảo phát thanh tới các buồng ở, buồng công cộng cũng như tới boong hở của tàu với mức âm lượng tối thiểu lớn hơn mức độ ồn của các khu vực này là 20dB.
2.4.3.5.2. Loa lắp đặt trong buồng ngủ phải có bộ phận điều chỉnh âm lượng hoặc công tắc. Không cho phép dùng phích cắm.
2.4.3.6. Bố trí thiết bị vô tuyến điện hàng hải
2.4.3.6.1. Các thiết bị chỉ báo toạ độ, vị trí tàu, tốc độ của tàu phải được lắp đặt sao cho có thể quan sát được các kết quả chỉ thị trên máy từ bàn tác nghiệp hải đồ.
2.4.3.6.2. Bộ chỉ thị và điều khiển rađa phải được đặt ở buồng lái gần vách trước buồng lái.
2.4.3.6.3. Các thiết bị vô tuyến hàng hải phải được bố trí sao cho từ trường của chúng gây ra không làm thay đổi sai số của la bàn từ quá phạm vi cho phép và sự hoạt động của thiết bị này không làm ảnh hưởng tới sự hoạt động của thiết bị khác.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.7.1. Đường dây dẫn điện cung cấp cho thiết bị vô tuyến điện phải là đường dây riêng, không cho phép đấu các phụ tải không liên quan đến thiết bị vô tuyến điện vào đường dây này. Bảng điện vô tuyến điện phải có kết cấu để đóng, ngắt nguồn điện cung cấp cho thiết bị, phải có cầu chì hoặc bộ ngắt điện tự động cho mỗi đường dây riêng biệt.
2.4.3.7.2. Cáp cao áp của thiết bị thông tin vô tuyến điện phải được đặt tách riêng với các loại cáp khác.
2.4.3.7.3. Điện trở cách điện của bất kỳ đoạn cáp nào khi đã ngắt hai đầu ra phải không được nhỏ hơn 10 MW và không phụ thuộc vào chiều dài đoạn cáp.
2.4.3.8. Anten và nối đất
2.4.3.8.1. Yêu cầu chung
2.4.3.8.1.1. Anten lắp đặt trên tàu phải bảo làm việc hiệu quả, chịu được các tác động cơ khí và khí hậu trong điều kiện vận hành tàu.
2.4.3.8.1.2. Anten phải được lắp đặt và vận hành theo tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo.
2.4.3.8.2. Nối đất
2.4.3.8.2.1. Vỏ của các máy phát phải được nối đất bằng thanh dẫn đồng hoặc dây đồng mềm tại 2 vị trí, khoảng cách từ máy đến thân tàu càng ngắn càng tốt. Tiết điện của thanh dẫn nối đất tuỳ thuộc vào công suất máy phát như ở bảng 2.4.2.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.8.2.3. Trên tàu phi kim loại việc nối đất các thiết bị vô tuyến được thực hiện bằng cách nối vào một tấm đồng nguyên chất hoặc đồng thanh diện tích không nhỏ hơn 0,5 m2 và dày hơn 4 mm gắn ở bề mặt ngoài thân tàu dưới đường nước không tải.
Bảng 2.4.2. Tiết diện thanh dẫn nối đất
TT
Công suất máy phát
Tiết diện thanh dẫn (mm2)
1
Dưới 50 W
25
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
3
Trên 100 W
100
2.4.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị vô tuyến điện
2.4.4.1. Thiết bị vô tuyến điện phải được bố trí, lắp đặt sao cho dễ vận hành, thuận tiện cho việc kiểm tra, sửa chữa.
2.4.4.2. Các hộp đậy của thiết bị vô tuyến điện phải được nối đất.
2.4.4.3. Khi tàu đang hoạt động trên biển, thiết bị vô tuyến điện phải có khả năng thu, phát tín hiệu giữa tàu và bờ và với các tàu khác theo đúng chức năng của mỗi thiết bị.
2.4.4.4. Mỗi thiết bị vô tuyến điện phải có nhãn mác chứa các thông tin: Tên thiết bị, nhà chế tạo, năm chế tạo, số seri, khoảng cách an toàn giữa thiết bị với la bàn từ lái.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1. Qui định chung
2.5.1.1. Thiết bị hàng hải phải đơn giản về kết cấu, thuận tiện cho sử dụng và an toàn khi làm việc.
2.5.1.2. Thiết bị hàng hải phải có độ tin cậy cao và phải đảm bảo làm việc lâu dài trong các điều kiện ở trên tàu.
2.5.2. Quy định trang bị
2.5.2.1. Các tàu phải được trang thiết bị hàng hải theo vùng hoạt động và chiều dài tàu như qui định ở bảng 2.5.1 dưới đây:
Bảng 2.5.1. Thành phần trang bị hàng hải
Tên thiết bị
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng theo vùng hoạt động
La bàn từ lái
Máy đo sâu(1)
Máy thu định vị vệ tinh (GPS)
Ra đa hàng hải
Đồng hồ bấm giây
Dụng cụ đo độ nghiêng
Đèn tín hiệu ban ngày
ống nhòm hàng hải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Tàu cấp không hạn chế
1
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L ≥ 75
1
1
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
1
24≤ L < 45
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
3. Tàu cấp HCIII
L ≥ 75
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
1
1
1
1
1
45 ≤ L < 75
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
1
1
1
1
24≤ L < 45
1
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
-
1
Tàu đánh cá, thu mua thủy sản
1. L > 45m
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
2. KHC, HCI, HC II
24 ≤ L < 45
1
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
12≤ L < 24
1
1(2)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
-
1
3. HC III
12 ≤ L < 24
1
1(2)
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
-
-
L < 12(3)
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
Chú thích: (1) Khuyến khích thay thế bằng máy đo sâu dò cá.
(2) Khuyến khích áp dụng.
(3) Đối với tàu lắp máy chính có tổng công suất ≥ 50 sức ngựa.
2.5.2.2. Tất cả các tàu phải được trang bị đầy đủ các tài liệu, ấn phẩm hàng hải theo vùng hoạt động của tàu như bảng 2.5.2.
Bảng 2.5.2. Trang bị ấn phẩm hàng hải
TT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng theo vùng hoạt động
Ghi chú
Không hạn chế, hạn chế I
Hạn chế II, III
1
Hải đồ vùng chạy tàu
1
-
Hải đồ này phải đúng kích thước qui định và phải được cập nhập thường xuyên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bảng thuỷ triều vùng chạy tàu
1
1
Ấn phẩm phải được cập nhật mới nhất
3
Bảng hiệu chỉnh độ lệch la bàn
1
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3.1. Quy định chung
2.5.3.1.1. Các thiết bị hàng hải trên tàu theo quy định của Quy chuẩn này nếu sử dụng nguồn năng lượng điện thì phải được cung cấp điện suốt ngày đêm từ trạm điện tàu hoặc ắc qui để đảm bảo sẵn sàng hoạt động.
2.5.3.1.2. Tất cả các thiết bị hàng hải dùng nguồn năng lượng phải được lấy điện theo từng đường dây riêng từ một bảng điện (tủ điện) chung của các thiết bị hàn hải.
2.5.3.1.3. Ở mỗi đường dây riêng cấp cho mỗi thiết bị hàng hải phải có cái ngắt điện và cầu chì hoặc thiết bị ngắt điện tự động.
2.5.3.1.4. Đường dây điện của các thiết bị hàng hải đều phải được bọc kín và phù hợp với các yêu cầu của phần thiết bị điện.
2.5.3.1.5. Việc bố trí lắp đặt các thiết bị hàng hải và cáp điện của chúng không được tạo ra từ trường làm sai lệch la bàn từ quá ± 10.
2.5.3.1.6. Vỏ của các thiết bị hàng hải khi cần thiết phải được nối đất tin cậy.
2.5.3.1.7. Phải có các phụ tùng dự trữ và đồ nghề cần thiết để có thể bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ thiết bị hàng hải trên tàu.
2.5.3.1.8. Trên tàu phải có hồ sơ kỹ thuật của các trang thiết bị hàng hải bao gồm:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thuyết minh kỹ thuật, hướng dẫn sử dụng, bảo quản, sơ đồ lắp ráp, sơ đồ nguyên lý, v.v…
2.5.3.1.9. Tất cả các dụng cụ và thiết bị hàng hải sau khi được lắp đặt lên tàu phải được điều chỉnh phù hợp và thử tại bến, thử đường dài theo quy trình thử được Đăng kiểm thông qua.
2.5.3.2. La bàn từ lái
2.5.3.2.1. La bàn từ lái phải được đặt và cố định sao cho mặt phẳng thẳng đứng của nó đi qua các vạch chỉ hướng không lệch với mặt phẳng dọc tâm hoặc mặt phẳng song song với mặt phẳng dọc tâm tàu lớn hơn 0,20.
2.5.3.2.2. La bàn từ lái phải được đặt ở vị trí điều khiển lái chính trong buồng lái.
2.5.3.2.3. Trên các tàu có vùng hoạt động biển không hạn chế phải có bộ khử từ la bàn.
2.5.3.3. Máy đo sâu
2.5.3.3.1. Bộ chỉ thị của máy đo sâu phải được đặt tại buồng lái
2.5.3.3.2. Anten của máy đo sâu phải được đặt ở chỗ ít rung động của đáy tàu, cách xa 2 mạn, đuôi và mũi tàu để tránh lộ ra khỏi nước khi tàu chòng chành.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3.3.4. Việc lắp đặt an ten đo sâu phải đảm bảo được tính kín nước và kết cấu của thân tàu.
2.5.3.3.5. Bề mặt bức xạ của anten phải được bảo vệ, không được sơn phủ và tránh bị hư hỏng do va đập cơ học.
2.5.3.3.6. Đường cáp nối từ máy đo sâu xuống anten phải được bảo vệ, tốt nhất là đi trong ống kim loại.
2.5.3.4. Bố trí và bảo quản thiết bị hàng hải
Các trang bị hàng hải trong bảng 2.5.1 phải được bố trí tại các vị trí điều khiển tàu (buồng lái, buồng hoa tiêu, v.v...) và phải được bảo quản đảm bảo sự làm việc tin cậy khi sử dụng.
2.5.4. Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị hàng hải
2.5.4.1. Thiết bị hàng hải phải có khả năng hoạt động liên tục với chức năng phù hợp dưới mọi trạng thái biển khác nhau, với các thông số di chuyển của tàu, dưới mọi điều kiện rung lắc, độ ẩm và nhiệt độ tàu có thể gặp trong quá trình khai thác.
2.5.4.2. Mỗi bộ hoàn chỉnh của thiết bị hàng hải phải được thiết kế sao cho chỉ một người có thể vận hành.
2.5.4.3. Tất cả các thiết bị và dụng cụ hàng hải phải được trang bị phụ tùng thích hợp để đảm bảo cố định chắc chắn ở nơi thường xuyên làm việc. Cho phép sử dụng các thiết bị giảm chấn thích hợp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4.5. Tất cả các đầu nối, phích cắm hoặc đầu nối dễ tháo phải có kết cấu sao cho loại trừ khả năng nhầm lẫn.
2.5.4.6. Tất cả các dụng cụ và thiết bị hàng hải phải có kết cấu sao cho đảm bảo giữ nguyên các thông số kỹ thuật khi điện áp mạng điện tàu biến đổi ± 10%, tần số biến đổi ± 5%.
2.5.4.7. Ở thiết bị hàng hải phải có tín hiệu nhìn thấy bằng mắt để biểu thị rằng thiết bị đã được cấp điện.
2.5.4.8. Ở bên ngoài vỏ bảo vệ của mỗi dụng cụ và thiết bị hàng hải phải ghi các thông tin: Tên nhà sản xuất, kiểu loại hoặc số seri, ngày chế tạo.
2.5.4.9. Các yêu cầu kỹ thuật khác đối với thiết bị hàng hải phải phù hợp với yêu cầu ở Chương 5, QCVN 42:2012/GTVT.
3.1. Chứng nhận sản phẩm trang thiết bị an toàn lắp đặt trên tàu cá
Trang thiết bị an toàn lắp đặt trên tàu cá phải được kiểm tra, thử nghiệm và cấp giấy chứng nhận của Đăng kiểm hoặc các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền được Đăng kiểm công nhận.
3.2. Quản lý hồ sơ
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá trong đó có nội dung về trang thiết bị an toàn theo quy định tại Quy chế đăng kiểm tàu cá ban hành kèm theo Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC CÁ NHÂN
4.1. Trách nhiệm của chủ tàu, thuyền trưởng
Thực hiện đầy đủ các quy định về đăng kiểm tàu cá và duy trì trạng thái làm việc tốt của các trang thiết bị an toàn lắp đặt trên tàu cá nêu trong Quy chuẩn này giữa hai kỳ kiểm tra.
4.2. Trách nhiệm của các cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi tàu cá
4.2.1. Thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn tàu cá nêu trong quy chuẩn này khi tàu được đóng mới, cải hoán, phục hồi, sửa chữa.
4.2.2. Chịu sự giám sát của đăng kiểm và phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Đăng kiểm tiến hành kiểm tra việc bố trí, lắp đặt và thử hoạt động các trang thiết bị an toàn trên tàu.
4.2. Trách nhiệm của các cơ sở thiết kế tàu cá
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2. Cung cấp đủ hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình duyệt hồ sơ thiết kế theo Quy định của Quy chuẩn này.
4.3. Trách nhiệm của các cơ sở thiết kế, chế tạo, nhập khẩu các trang thiết bị an toàn lắp đặt trên tàu cá
Thiết kế, chế tạo, nhập khẩu các trang thiết bị an toàn lắp đặt trên tàu cá phải thỏa mãn các yêu cầu của Quy chuẩn này và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan.
4.3. Trách nhiệm của Cơ quan đăng kiểm tàu cá Trung ương (Tổng cục Thủy sản)
4.3.1. Hướng dẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các cơ sở thiết kế, chủ tàu, cơ sở đóng mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa tàu cá; các đơn vị đăng kiểm ở địa phương.
4.3.2. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc tuân thủ Quy chuẩn này đối với các đơn vị đăng kiểm ở địa phương.
4.3.3. Tổ chức in ấn, phổ biến, tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện áp dụng Quy chuẩn này.
4.3.4. Rà soát, tổng hợp những vướng mắc hoặc đề xuất chuyển đổi quy chuẩn này, tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, quyết định.
4.4. Trách nhiệm của Cơ quan đăng kiểm tại địa phương (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Áp dụng quy chuẩn
Khi các văn bản, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định của văn bản mới.
5.2. Trách nhiệm thi hành
Tổng cục Thủy sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải tổ chức thực hiện Quy chuẩn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc đề xuất chuyển đổi nhằm đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động khai thác thủy sản thì các tổ chức, cá nhân đề xuất về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét quyết định./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây