903986

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-98:2012/BNNPTNT về chất lượng mía nguyên liệu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

903986
LawNet .vn

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-98:2012/BNNPTNT về chất lượng mía nguyên liệu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu: QCVN01-98:2012/BNNPTNT Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: ***
Ngày ban hành: 03/07/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: QCVN01-98:2012/BNNPTNT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: ***
Ngày ban hành: 03/07/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Tỉ lệ bã trong mía (%) =

P’

x 100

1000

+ Xác định tỉ lệ xơ trong bã:

Trộn đều số bã sau khi ép và chọn ngẫu nhiên một mẫu P1 = 100 g cho vào túi vải và cột chặt miệng túi. Đặt túi vải có chứa mẫu dưới vòi nước rửa, xả sạch lượng đường còn sót trong bã.

Nấu túi bã trong khoảng 1 giờ ở nhiệt độ sôi (1000C) để đường trong bã khuếch tán ra. Trong thời gian nấu cứ sau 10 phút dùng tay vặn vít để xiết và xả 5 lần cho nước đường còn trong bã tan ra. Sau khi nấu xong, vớt túi bã ra đem xả sạch dưới vòi nước cho thật kỹ, vắt khô tự nhiên.

Trút toàn bộ bã đã nấu và vắt khô vào trong khay biết trước khối lượng (Pk­­), sấy trong 3 giờ ở nhiệt độ 1250C – 1300C, sau đó lấy ra cân khối lượng và sấy tiếp đến khi khối lượng không đổi (Pkx­).

Khối lượng bã sau khi sấy: P2 = Pkx – Pk

Tỉ lệ xơ trong bã (%) =

P2

x 100

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

P2: Khối lượng bã sau khi nấu và sấy (g).

Pk: Khối lượng khay (g).

PkX : Khối lượng khay và bã sau khi sấy (g).

+ Tỉ lệ xơ trong mía của mẫu được xác định như sau:

Trong đó:

F: tỉ lệ xơ trong mía (%).

P’: Khối lượng mẫu sau khi ép (g).

P2: Khối lượng bã sau khi nấu và sấy (g).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.4.2. Xác định Brix nước mía mẫu

2.4.2.1. Thiết bị

- Thiết bị đo Brix tự động, hiệu chỉnh về nhiệt độ quy chuẩn là 200C và sau đó tự động hiển thị số đo. Thiết bị đo Brix được nối với máy vi tính để tự động cập nhật số liệu đo của mẫu.

- Thiết bị đo Brix phải có giấy chứng nhận kiểm định còn hiệu lực và được kiểm tra độ chính xác định kỳ sau 5 ngày sử dụng bằng dung dịch chuẩn được cung cấp bởi Nhà sản xuất.

- Việc sửa chữa, hiệu chỉnh, kiểm định thiết bị đo được thực hiện bởi Nhà sản xuất, đại diện ủy quyền hợp pháp của nhà sản xuất máy đo Brix đó hoặc tổ chức kiểm định, phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định.

2.4.2.2. Cách tiến hành

- Bật thiết bị đo Brix chờ máy khởi động 10 phút.

- Dùng nước cất rửa mặt kính đo.

- Lau khô mặt kính bằng giấy mềm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Trị số đo Brix của mẫu hiện trên máy đo ổn định sẽ được tự động cập nhật vào máy tính. .

2.4.3. Xác định Pol nước mía mẫu

2.4.3.1. Thiết bị

- Thiết bị đo Pol tự động hiện số và được kết nối với máy vi tính để tự động cập nhật giá trị đo của mẫu. Ống đựng dung dịch mẫu sử dụng có chiều dài danh định là 200mm. Đối với mẫu nước mía còn vẩn đục, được phép sử dụng ống danh định 100mm, kết quả sẽ nhân hệ số 2. Thang đo của thiết bị đo pol chia theo thang đo của tổ chức đường Quốc tế (ISO): ICUMSA 0Z.

- Thiết bị đo pol phải có giấy chứng nhận kiểm định còn hiệu lực và được kiểm tra độ chính xác định kỳ sau 5 ngày sử dụng và hiệu chuẩn bằng tấm thạch anh chuẩn do nhà sản xuất cung cấp đi kèm theo thiết bị (có ghi giá trị chuẩn ở một hoặc hai đầu).

- Việc sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định thiết bị đo được thực hiện bởi nhà sản xuất, đại diện ủy quyền hợp pháp của nhà sản xuất máy đo thiết bị Pol đó hoặc tổ chức kiểm định, phòng thử nghiệm được công nhận hoặc chỉ định.

- Bình định mức: 100/110 ml có cấp chính xác dùng cho trong đo lường và phân tích.

- Cốc thủy tinh dung tích 100 ml

- Bình tam giác 250 ml

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Dụng cụ đựng mẫu.

- Hóa chất phân tích: Dung dịch acetat chì trung tính 54 Brix.

2.4.3.2. Cách tiến hành

- Bật thiết bị đo Pol và chờ khởi động trong khoảng 10 phút.

- Cho nước mía mẫu được chuẩn bị theo mục 2.2.3.5 vào bình định mức 100/110ml đến vạch 100ml;

- Cho dung dịch acetat chì vào từ từ (vừa cho vào vừa lắc) đến khi thấy kết tủa thì dừng lại và cho nước cất vào tiếp đến vạch 110.

- Lắc đều, lọc qua giấy lọc, tráng bỏ 10-20 ml dung dịch lọc đầu tiên;

- Lấy dung dịch lọc sau đó cho vào ống đựng mẫu có chiều dài danh định 200 mm;

- Đặt ống đựng mẫu vào thiết bị đo pol, trị số đo pol­đ thể hiện trên máy đo ổn định sẽ tự động cập nhật vào máy tính.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pol của nước mía mẫu được tính theo công thức sau (được lập trình sẵn trên máy vi tính):

Pol nước mía mẫu

Polđ x 26 x 110

 

99,718 x g x 100

Trong đó:

- g: Tỉ trọng biểu kiến của nước mía mẫu ở 200C/200C, được tra trong bảng theo phụ lục 1 của Quy chuẩn này.

- Polđ : là trị số đo pol của dung dịch mẫu đọc trên máy đo plarimater.

2.5. Thời gian đo và chế độ lưu, bảo quản mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.5.2. Phải lưu nước mía mẫu đo chữ đường của từng lô hàng để kiểm tra khi có khiếu nại của khách hàng hoặc phục vụ công tác kiểm tra của cơ quan chức năng. Mẫu lưu được bảo quản bằng Formaldehyd đậm đặc với liều lượng 1% so với nước mía và được chứa trong bình có nắp đậy kín, được đưa vào bảo quản ngay sau khi phân chia mẫu xong ở nhiệt độ từ 4 - 8oC. Thời gian lưu mẫu kể từ khi công bố kết quả đo CCS với người bán mía là 8 giờ.

2.6. Áp dụng các thiết bị, dụng cụ hoặc phương pháp đo chữ đường khác

Trường hợp nhà máy áp dụng các loại thiết bị, dụng cụ hoặc phương pháp đo khác với quy định của Quy chuẩn này thì độ chính xác tối thiểu của thiết bị, dụng cụ hoặc phương pháp đo khác đó phải bằng độ chính xác quy định trong Quy chuẩn này. Đồng thời phải dùng các thiết bị, dụng cụ, phương pháp đo của Quy chuẩn này để đối chiếu hoặc hiệu chuẩn. Hồ sơ kiểm tra, hiệu chuẩn phải được lưu giữ đầy đủ.

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

3.1. Việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thực hiện theo quy định hiện hành (Thông tư số 83/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn về hoạt động chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT).

3.2. Các doanh nghiệp có nhà máy chế biến dùng mía làm nguyên liệu có trách nhiệm:

3.2.1. Chọn một phương pháp lấy mẫu để xác định chữ đường cụ thể, trên cơ sở đó xây dựng và ban hành quy trình xác định chất lượng mía nguyên liệu của đơn vị mình, quy định kiểm tra, giám sát thực hiện. Trường hợp chọn phương pháp lấy mẫu tại ruộng, phải được Bộ Nông nghiệp và PTNT (Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối) cho phép.

3.2.2. Tự đánh giá hợp quy và làm thủ tục đăng ký công bố hợp quy với Sở Nông nghiệp và PTNT tại địa bàn có nhà máy.

3.2.3. Mua mía nguyên liệu theo các chỉ tiêu quy định tại mục 2.1. Giá mua mía nguyên liệu được tính theo chữ đường và khối lượng mía sạch (đã trừ tạp chất). Trường hợp đặc biệt (Lũ lụt, mía cháy hoặc các nguyên nhân khác) phải mua mía không đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định, nhà máy và người bán mía phải lập biên bản ghi rõ nguyên nhân, biện pháp giải quyết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối chủ trì, phối hợp các cơ quan chức năng liên quan hướng dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này; kiểm tra, giám sát việc thực hiện và kiến nghị Bộ sửa đổi khi cần thiết.

4.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh có nhà máy đường:

4.2.1. Phối hợp với Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc đánh giá hợp quy, công bố hợp quy của các nhà máy đường thuộc địa bàn mình quản lý.

4.2.2. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký, ra thông báo tiếp nhận công bố hợp quy, lập sổ theo dõi và quản lý hồ sơ công bố hợp quy theo quy định hiện hành.

4.2.3. Kết thúc vụ sản xuất hoặc đột xuất khi có yêu cầu, tổng hợp, báo cáo Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối và các cơ quan liên quan về tình hình thực hiện quy chuẩn này của các nhà máy đường tại địa phương.

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác