Tiêu chuẩn ngành 64 TCN 121:2000 về ắc quy chì khởi động - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Tiêu chuẩn ngành 64 TCN 121:2000 về ắc quy chì khởi động - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Số hiệu: | 64TCN121:2000 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Công nghiệp | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 22/03/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 64TCN121:2000 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Công nghiệp |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 22/03/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ắc quy
|
Dòng điện phóng khởi động Ip(A) |
Loại bình ắc quy (Ah) |
Thời gian tối thiểu kết thúc khởi động (giây) |
Điện áp đầu ra (V) |
|
Sau 30 giây từ lúc bắt đầu phóng |
Điện áp cuối |
||||
Mới sản xuất |
3,5 C20 |
<100 |
180 |
9 |
6 |
3,2 C20 |
(100 |
||||
Lưu 1 năm |
3,5 C20 |
<100 |
120 |
8,4 |
6 |
3,2 C20 |
(100 |
Ghi chú: C20 là dung lượng danh định của ắc quy.
4.5. Dung lượng danh định của ắc quy
Dung lượng được xác định theo chế độ phóng điện 20 giờ với dòng điện liên tục không đổi Ip = 0,05 C20 ampe và nhiệt độ điện dịch trước khi phóng không quá 27(C ( 5(C bình ắc quy phải ngừng phóng điện khi điện áp ở hai đầu điện cực giảm đến điện thế cuối 10,5V.
ắc quy kiểm tra phải có dung lượng đạt ít nhất 95% dung lượng danh định ở 1 trong 3 chu kỳ đầu.
4.6. Khả năng phóng điện khởi động lạnh của ắc quy.
Khả năng phóng điện khởi động lạnh của ắc quy được xác định bằng khả năng phóng điện của ắc quy sau khi thử dung lượng ở nhiệt độ -18(C ( 1(C. Các thông số của ắc quy phải đạt như bảng 2.
Bảng 2
Nhiệt độ trước khi phóng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện phóng khởi động Ip(A)
Loại bình ắc quy (Ah)
Thời gian tối thiểu kết thúc khởi động (giây)
Điện áp đầu ra (V)
Sau 30 giây từ lúc bắt đầu phóng
Điện
áp
cuối
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<100
150
8,4
6
3,2 C20
(100
4.7. Khả năng nhận nạp
ắc quy đưa đi thử khả năng nhận nạp là ắc quy chưa qua các phép thử nào, ắc quy được nạp no và phóng ở dòng điện Ip = 0,1 C20A trong thời gian 5 giờ. Sau đó ắc quy được đưa vào môi trường làm lạnh ở nhiệt độ 0(C ( 2(C cho đến khi nhiệt độ điện dịch một trong các ngăn giữa đạt 0(C ( 2(C. Ngay sau đó ắc quy được nạp trong 10 phút ở điện thế 14,4V(0,1V. Dòng điện nạp sau 10 phút phảt đạt giá trị In không nhỏ hơn 2 I20A.
4.8. Độ tự phóng điện (tổn thất dung lượng của bình ắc quy)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Tuổi thọ của ắc quy
Tuổi thọ của ắc quy được tính theo chu kỳ phóng, nạp điện. Tuổi thọ của ắc quy phải đạt thấp nhất 7 đơn vị tuần lễ theo phép thử của tiêu chuẩn.
4.10. Khả năng chịu rung động của ắc quy
Bình ắc quy sau khi thử khởi động lạnh được nạp no, để ổn định ở nhiệt độ 27(C ( 5(C và được phóng theo dòng điện khởi động lạnh mục 4.6, ghi lại giá trị điện thế sau 30 giây và thời gian phóng đến điện thế cuối. Sau đó ắc quy được đưa lên máy thử rung động có tần số rung động là 22Hz ( 2Hz, có gia tốc là 6g (g: là gia tốc trọng trường = 9,8 m/giây2), chịu được rung động trong 4 giờ liên tục ắc quy không bị nứt. Sau đó ắc quy được phóng theo dòng điện khởi động lạnh lại một lần nữa như trên, điện thế sau khi phóng 30 giây không nhỏ hơn trước khi thử rung động 0,3V và thời gian phóng đến điện thế cuối không giảm quá 20% so với trước khi thử rung động.
4.11. Tiêu hao nước của ắc quy khi quá nạp ở điện thế không đổi
Bình ắc quy đậy kín, lau khô và cân sau đó ắc quy được nạp trong 21 ngày với điện áp 14,4V ( 0,1V, ở nhiệt độ 40(C ( 2(C lượng nước tiêu hao phải nhỏ hơn 6 gam/1Ah của dung lượng danh định.
5.1. Các phương pháp thử và kiểm tra
Các phương pháp thử và kiểm tra theo quy định trong bảng 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3
Số thứ tự
Hạng mục thử và kiểm tra
Điều mục
Yêu cầu
kỹ thuật
Phương pháp thử
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4.1, 4.2
5.4
2
4.3
5.5
6 tháng
3
4.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 tháng
4
4.5
5.7
1 tháng
5
4.6
5.8
1 tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7
5.9
3 tháng
7
4.8
5.10
3 tháng
8
4.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 tháng
9
4.10
5.12
3 tháng
10
4.11
5.13
3 tháng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
5.6.2
6 tháng
5.2. Dụng cụ kiểm tra và yêu cầu trước khi thử nghiệm
5.2.1. Dụng cụ kiểm tra
Máy phóng nạp khởi động
Các ampe kế cấp chính xác 1A. Đối với dòng khởi động lớn cấp chính xác không thấp hơn 1,5A, thang đo loại 0A(750A.
Vốn kế cấp chính xác 0,5V, điện trở nội (300 (/V
Máy rung động có tần số 22Hz ( 2Hz, có gia tốc là 6g (g: là gia tốc trọng trường = 9,8 m/giây2).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt kế cấp chính xác đến 1(C
Tỷ trọng kế loại 1,1 ( 1,3, độ chính xác 0,05
Các thước đo độ dài, chính xác tới 0,5mm.
Cân độ chính xác tới 0,5g.
5.2.2. Yêu cầu trước khi thử
- ắc quy được đổ axit sunfuric có tỷ trọng d = 1,28 ( 0,01 ở nhiệt độ 27(C . Nếu ở nhiệt độ khác (t) thì quy về nhiệt độ tiêu chuẩn 27(C:
D27 = Dt + 0,0007 (t-27)
Trong đó:
D27: là tỷ trọng của axit ở 27(C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0007: là hệ số tăng giảm do thay đổi nhiệt độ
t: là nhiệt độ thực đo của axit.
- Tất cả các thí nghiệm phải tiến hành trên ắc quy đã được nạp no theo một trong hai phương pháp sau ở nhiệt độ môi trường 27(C ( 5(C.
Phương pháp thứ nhất:
Nạp với cường độ dòng điện không đổi: ắc quy được nạp với dòng điện không đổi In = 0,1 C20A đến điện thế 14,4V, khi ắc quy có hiện tượng thoát khí trong điện dịch thì giảm xuống In = 0,05 C20A tới khi nạp no thì dừng lại. ắc quy được coi như nạp no nếu sau 3 lần đo liên tiếp mỗi lần đo cách nhau 15 phút, tỷ trọng điện dịch trong quá trình nạp không thay đổi là được.
Phương pháp thứ hai:
Nạp với điện thế không đổi: ắc quy được nạp ở điện thế không đổi 16V(0,1V với cường độ giới hạn In = 0,2 C20A trong khoảng 22 giờ đến 30 giờ cho tới khi nạp no. Kiểm tra như phương pháp thứ nhất.
- Trong khi thí nghiệm không để gián đoạn ví dụ ngừng qua ngày nghỉ cuối tuần hay nghỉ lễ.
- Tất cả các điện thế đều phải đo trực tiếp tại đầu cực của ắc quy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng tỷ trọng kế đo tỷ trọng điện dịch. Tỷ trọng điện dịch ở nhiệt độ 27(C đối với bình ắc quy đã được nạp no là 1,28 ( 0,01.
5.4. Kiểm tra độ kín của bình ắc quy
5.4.1. Khi chưa có điện dịch
Dùng bơm hút không khí ra hoặc bơm vào để áp suất trong bình ắc quy chênh lệch với áp suất bên ngoài 21 kPa ( 1,33 kPa (160 ( 10 mmHg), trong thời gian 3 giây - 5 giây nếu áp suất vẫn giữ ổn định là được. Kiểm tra từng ngăn đơn của bình. Phương pháp kiểm tra này cũng được áp dụng cho toàn bộ sản phẩm được tiến hành bằng thiết bị tự động trên dây chuyền lắp ráp.
5.4.2. Khi có điện dịch
Đổ điện dịch ắc quy đến độ cao quy định (điện dịch ngập điểm trên của tấm cực 15 mm : 20 mm), vặn chặt nút lại, lau khô mặt bình. Nghiêng 4 mặt bình ắc quy một góc 45( so với mặt làm việc, để trong 5 phút, ắc quy phải không bị rò rỉ điện dịch ở bất cứ vị trí nào. Phần kiểm tra này làm với bình ắc quy trước khi thử khởi động đầu ở mục 5.6.
5.5. Kiểm tra tính chịu nhiệt của nhựa gắn nắp bình
Khi thử tính chịu nhiệt của nhựa gắn nắp bình, không đổ axit vào ắc quy. Tháo nút, cho ắc quy vào sấy ở tủ sấy. Đưa nhiệt độ tăng dần đến 60(C, để nghiêng ắc quy một góc 45( và giữ ở nhiệt độ 60(C trong 6 giờ. Sau đó lấy ra quan sát nhựa gắn ắc quy phải không bị chảy hay biến dạng, đường dán vỏ nắp không hở hoặc vênh, ắc quy sau khi thử nóng được tiếp tục thử lạnh.
Trước khi thử lạnh, bình ắc quy phải được đưa về nhiệt độ phòng sau đó bình ắc quy được đưa vào máy làm lạnh ở nhiệt độ -18(C, trong vòng 6 giờ quan sát bề mặt ắc quy và thử lại độ kín theo điều 5.4.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bình ắc quy đã thử chỉ tiêu này không cho phép thử khởi động ban đầu theo điều 5.6.
5.6. Kiểm tra khả năng khởi động ban đầu của ắc quy
5.6.1. Khởi động với ắc quy mới
ắc quy mới trước khi đưa thử nghiệm phải được để ít nhất trong 12 giờ ở nhiệt độ 27(C ( 5(C. Sau đó đổ điện dịch vào các ngăn ắc quy, để không quá 30 phút, kiểm tra lại mức điện dịch, nếu điện dịch thấp hơn vạch quy định thì đổ thêm điện dịch đến vạch quy định. ắc quy được phóng khởi động theo các thông số quy định ở bảng 1 mục 4.4.
5.6.2. Khởi động với ắc quy lưu 1 năm
Với ắc quy chưa qua sử dụng, lưu 1 năm ở nhiệt độ không quá 27(C ( 5(C và độ ẩm không khí không quá 80%. Đổ điện dịch vào các ngăn ắc quy, nếu nhiệt độ điện dịch của ắc quy lớn hơn quy định thì làm lạnh bằng nước trong thời gian không quá 30 phút. Kiểm tra lại mức điện dịch, sau đó ắc quy được phóng điện khởi động ngay theo các thông số quy định ở bảng 1 mục 4.4. ắc quy được nạp lại theo mục 5.2.2.
5.7. Kiểm tra dung lượng của ắc quy
ắc quy sau khi thử khả năng khởi động ban đầu theo mục 5.6.1., được nạp no và tiến hành điều chỉnh tỷ trọng điện dịch trong các ngăn theo mục 5.3.
Để không quá 1 giờ sau khi nạp no, ắc quy được phóng điện liên tục với dòng điện Ip=I20. Phép thử được thực hiện khi nhiệt độ điện dịch ở một trong các ngăn giữa đạt 27(C ( 5(C. Trong quá trình phóng điện ắc quy được ngâm trong bể nước có nhiệt độ được giữ ổn định 27(C ( 5(C. Phép thử kết thúc khi điện thế cuối được đo ở hai đầu điện cực là 10,5V. Dung lượng phải đạt ít nhất 95% dung lượng danh định, nếu không đạt cho phép thử lặp lại lần 2, lần 3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ct = I20 . t (Ah)
Trong đó:
t: thời gian phóng điện liên tục, tính bằng giờ kể từ khi phóng điện đến khi điện áp hai đầu điện cực bằng 10,5V.
5.8. Thử khả năng khởi động lạnh của ắc quy
ắc quy sau khi thử dung lượng được nạp no theo mục 5.2.2. và đưa đi thử khả năng khởi động lạnh như sau:
Không quá 1 giờ sau khi nạp xong, ắc quy được đưa vào môi trường làm lạnh -18(C ( 1(C trong thời gian đủ để một trong các ngăn giữa của ắc quy đạt -18(C ( 1(C, đem phóng khởi động lạnh ngay theo các thông số quy định ở bảng 2 mục 4.6. Sau khi phóng khởi động xong, nhiệt độ ắc quy lên đến 0(C thì đem nạp lại theo mục 5.2.2.
5.9. Thử khả năng nhận nạp của ắc quy
ắc quy được nạp no và được phóng với dòng điện Ip=0,1C20A trong thời gian 5 giờ. Sau đó ắc quy được đưa vào môi trường làm lạnh 0(C ( 2(C cho đến khi nhiệt độ điện dịch một trong các ngăn giữa đạt 0(C ( 2(C. Ngày sau đó ắc quy được nạp trong 10 phút ở điện thế 14,4V ( 0,1V. Dòng điện nạp sau 10 phút phải đạt được giá trị không nhỏ hơn 2 I20.
5.10. Thử độ tự phóng điện của ắc quy
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ắc quy sau khi được nạp no theo mục 5.2.2., lau khô, vặn chặt nút, rồi để yên 21 ngày đêm ở nhiệt độ 40(C ( 2(C. Sau thời gian này không nạp lại mà tiến hành thử khởi động lạnh theo mục 5.8 Trong phép thử này điện thế tối thiểu phải đạt 8V sau khi phóng 30 giây.
5.11. Thử tuổi thọ của bình ắc quy
ắc quy sau khi thử khởi động lạnh để không quá một tuần lễ, sau đó được nạp no theo mục 5.2.2. sẽ tiến hành thử tuổi thọ lần lượt qua các bước sau:
a- 10 lần luân phiên phóng, nạp theo chế độ:
Nạp 5 giờ ở điện thế 14,8V ( 0,1V với cường độ nạp tối đa I=5 I20
Phóng 2 giờ với dòng điện I=5 I20
Nạp 5 giờ, phóng 2 giờ là một luân phiên.
b- Nạp 5 giờ ở điện thế 14,8V ( 0,1V với cường độ dòng tối đa I=5 I20
c- Để ắc quy nghỉ trong vòng 65 giờ. Trong quá trình từ (a) đến (c) ắc quy được ngâm trong bể nước 40(C ( 2(C.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả 4 giai đoạn từ (a) đến (d) gọi là 1 đơn vị tuần lễ.
Sau một đơn vị tuần lễ lại tiếp tục thử 1 đơn vị tuần lễ tiếp theo. Phép thử kết thúc sau khi thử khởi động lạnh, điện thế sau khi phóng điện 30 giây nhỏ hơn 7,2V, hoặc phóng 2 giờ với dòng điện I=5 I20 đến điện thế cuối 10V, dung lượng đạt được dưới 50% dung lượng danh định. ắc quy thử nghiệm phải đạt 7 đơn vị tuần lễ. Trong quá trình thử nếu là ắc quy miễn bảo dưỡng (MF) không được bổ sung thêm nước.
Nếu có một lý do nào đó phải ngắt quãng trong quá trình thử, ắc quy phải được nạp lại theo mục 5.2.2. cho hồi phục lại để tiếp tục thử. Nếu điện thế sau khi phóng điện 30 giây nhỏ hơn 7,2V thì dùng thử, đơn vị tuần lễ bị ngắt quãng này không được tính trong tuổi thọ.
5.12. Thử rung động
ắc quy trước khi thử rung động đã được thử kín theo mục 5.4.2. ở nhiệt độ 27(C ( 5(C, ắc quy phải kín, không bị rò rỉ điện dịch.
ắc quy đã được nạp no theo mục 5.2.2. để ổn định ở nhiệt độ 27(C ( 5(C sau đó được phóng điện theo dòng điện phóng khởi động (bảng 2, mục 4.6.), ghi lại điện thế sau 30 giây và thời gian phóng liên tục đến điện thế cuối, sau đó ắc quy được nạp no theo mục 5.2.2., sau đó ắc quy được vặn chặt nút, lau khô, đặt lên bàn rung động, kẹp chặt và tiến hành rung động theo phương thẳng đứng với tần số 22Hz ( 2Hz. ắc quy được rung động trong 4 giờ liên tục với gia tốc là 6g.
Sau thời gian rung động ắc quy lại được phóng điện theo dòng phóng khởi động như trên. Đo điện thế sau khi phóng điện 30 giây không nhỏ hơn trước khi rung động 0,3V và thời gian phóng đến điện thế cuối 6V không giảm quá 20% so với trước khi thử rung động.
5.13. Thử tiêu hao nước của ắc quy khi quá nạp ở điện thế không đổi
ắc quy được tiến hành thử không quá một giờ sau khi được nạp no. ắc quy được lau khô, và đem cân, đậy nút kín và nạp trong 21 ngày đêm với điện áp 14,4V(0,1V, nhiệt độ 40(C ( 2(C, sau đó ắc quy được cân lại, lượng nước tiêu hao phải nhỏ hơn 6gam/1Ah dung lượng danh định của ắc quy.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Bao gói - ghi nhãn
6.1.1. Bao gói
ắc quy thành phẩm ở dạng khô, chưa có điện dịch phải đảm bảo kín (có băng nhôm dán kín các lỗ nút, hoặc vặn chặt nút, bịt kín các lỗ thông hơi bằng băng keo), mỗi sản phẩm được để trong hộp hoặc thùng cacton cứng.
6.1.2. Ghi nhãn
Trên mỗi bình ắc quy phải ghi rõ:
Tên sản phẩm
Nhãn hiệu hàng hoá
Ký hiệu quy ước ắc quy:
+ Dung lượng danh định (Ah)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu đầu cực: Cực (+), cực (-), vạch mức điện dịch.
Ngày, tháng, năm sản xuất.
Trên bao bì chứa đựng ắc quy phải ghi:
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
Tên sản phẩm
Dung lượng danh định
Điện thế danh định
Hướng dẫn sử dụng, bảo quản.
6.2. Vận chuyển và bảo quản sản phẩm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xếp cao quá quy định, xếp nghiêng, không chồng trực tiếp lên nhau quá năm hàng.
Không quăng, ném khi bốc vác, vận chuyển.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây