900250

Tiêu chuẩn ngành 22TCN 298:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - xích ống con lăn truyền động bước ngắn chính xác và đĩa xích - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành

900250
LawNet .vn

Tiêu chuẩn ngành 22TCN 298:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - xích ống con lăn truyền động bước ngắn chính xác và đĩa xích - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu: 22TCN298:2002 Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2002 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 22TCN298:2002
Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
Người ký: ***
Ngày ban hành: 01/01/2002
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

a) Xích một dãy

b) Xích hai dãy

c) Xích ba dãy

Hình 1 - Các loại xích con lăn

a) Mắt trong

Mắt ngoài một dãy

Mắt ngoài hai dãy

b) Mắt ngoài để tán

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mắt nối có vòng hãm lò xo

Mắt nối có chốt chẻ

c) Mắt nối tháo được

Mắt khuỷu một dãy

Mắt khuỷu hai dãy

d) Mắt khuỷu

Hình 2 - Các loại mắt xích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Các kích thước của má xích được qui định trong bảng 1.

2) Các chi tiết kẹp chặt có thể có kết cấu khác.

3.2. Ký hiệu

Xích ống con lăn truyền động bước ngắn chính xác phải được ký hiệu theo số hiệu xích ISO được nêu trong bảng 1 và 2.

Các số hiệu xích ISO trong bảng 1 được thêm một hậu tố là một gạch ngang và số 1 đối với xích một dãy, số 2 đối với xích hai dãy, số 3 đối với xích ba dãy. Ví dụ: 16B - 1, 16B - 2, 16B - 3, v.v...

Các xích có số hiệu 081, 083, 084 và 085 không tuân theo qui định này bởi vì những loại xích này chỉ là xích một dãy.

3.3. Kích thước

Các xích phải phù hợp với các kích thước được trình bày trong hình 3 và được nêu trong bảng 1 và bảng 2.

Các kích thước lớn nhất và nhỏ nhất được qui định để đảm bảo tính lắp lẫn các mắt xích được chế tạo bởi các nhà sản xuất khác nhau. Chúng đại diện cho các giới hạn về khả năng lắp lẫn nhưng không phải là dung sai chế tạo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c biểu thị khe hở giữa má khuỷu và má thẳng khi nối khớp

a) Mắt khuỷu

Chốt không vai

Chốt có vai

 

Chiều sâu đường xích h1 là chiều sâu nhỏ nhất của rãnh để xích đi qua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Xích

Xích một dãy

Xích hai dãy

Xích ba dãy

c) Loại xích

Chiều rộng chung của xích kể cả phần chi tiết kẹp chặt bằng tổng chiều dài của các chốt đỡ b4, b5 hoặc b6 với độ dài b7 cho chốt tán (hoặc 1,6b7 cho chốt tán có đầu) nếu chi tiết kẹp chặt chỉ được lắp một bên, hoặc 2b7 nếu chi tiết kẹp chặt được lắp ở hai bên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Xích (tiếp theo)

3.4. Thử nghiệm độ bền kéo

3.4.1. Độ bền kéo nhỏ nhất là độ bền mà mẫu thử phải chịu được khi thử phá hủy như nêu trong

3.4.2. Độ bền kéo nhỏ nhất không phải là lực làm việc. Nó được dùng để so sánh giữa các xích có cấu tạo khác nhau. Để biết thêm thông tin ứng dụng, nên tham khảo các nhà sản xuất hoặc các thông số của họ đã được công bố.

3.4.2. Đặt từ từ một lực kéo không nhỏ hơn độ bền kéo nhỏ nhất qui định trong bảng 1 vào hai đầu của chiều dài xích thử có ít nhất năm bước xích tự do.

Hai đầu của chiều dài xích thử được móc bằng hai móc nối, cho phép chuyển động tự do cả

hai đầu của đường trục xích trong mặt phẳng vuông góc với khớp nối.

Sự phá hủy mẫu xuất hiện tại điểm đầu tiện mà sự tăng độ giãn dài không kèm theo sự tăng lực kéo nữa, tức là tại đỉnh của biểu đồ lực/ độ giãn dài.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4.3. Các thử nghiệm độ bền kéo được coi là thử nghiệm phá huỷ. Khi thử kéo phá hủy mẫu, mặc dù xích không xuất hiện rõ vết phá hỏng khi lực kéo đạt đến độ bền kéo nhỏ nhất, song xích đó không thể sử dụng được nữa.

3.5. Thử nghiệm kiểm chứng

Tất cả các xích phải được thử nghiệm kiểm chứng bằng cách tác dụng một lực kéo căng tương đương với 1/3 độ bền kéo nhỏ nhất được qui định trong bảng 1.

3.6. Độ chính xác chiều dài

Các xích thành phẩm phải được đo sau khi thử nghiệm kiểm chứng nhưng phải trước khi bôi trơn.

Chiều dài đo tiêu chuẩn nhỏ nhất để đo là:

a) 610 mm đối với số hiệu xích ISO từ 05B đến 12B và từ 081 đến 085.

b) 1220 mm đối với số hiệu xích ISO 16A và 72B.

và ở hai đầu xích đều phải có móc nối bên trong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dài đo được phải là chiều dài danh nghĩa với dung sai là:

Độ chính xác chiều dài của các xích phải làm việc song song phải ở trong khoảng giới hạn trên, nhưng phải theo thoả thuận với nhà sản xuất.

3.7. Ghi nhãn

Xích phải được ghi các thông tin sau:

a) Tên của nhà sản xuất hoặc nhãn hiệu thương mại;

b) Số hiệu xích ISO như trong bảng 1 hoặc bảng 2;

4. Tấm đỡ

4.1. Qui định chung

Nếu không có qui định nào khác, đặc tính, kích thước và thử xích có lắp tấm đỡ phải theo các yêu cầu trong điều 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Qui định hai loại tấm đỡ với các kích thước cơ bản được nêu trong bảng 2 và hình 4.

Ký hiệu của các tấm đỡ được qui định như sau:

K1: có một lỗ trên tấm đỡ được bố trí ở tâm mỗi tấm;

K2: Có hai lỗ trên tấm đỡ được bố trí theo chiều dọc (hình 4).

4.3. Kích thước

Các kích thước cơ bản của tấm đỡ được qui định trong bảng 2

4.4. Chế tạo

Dạng thực tế của tấm đỡ do nhà sản xuất qui định nhưng do các tấm đỡ thường có cấu tạo phức tạp nên các má xích được kéo dài và uốn cong hơn để tạo ra sàn đỡ.

Chiều dài của tấm đỡ lắp do nhà sản xuất qui định, song phải đủ để bố trí hai lỗ dọc trục đối với dạng K2 và không cản trở sự làm việc của mắt nối. Chiều dài chung thường được chấp nhận cho cả hai loại K1 và K2.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhãn phải giống như được nêu đối với các mắt xích được thay thế bởi các bộ phận gá lắp của kết cấu liên kết (xem 3.7).

a) Cho mắt ngoài

b) Cho mắt trong

Chú thích: Mỗi tấm đỡ K2 có hai lỗ. Các tấm đỡ K1 cũng tương tự, nhưng chỉ có một lỗ.

Hình 4 - Các tấm đỡ

Bảng 2 - Kích thước của tấm đỡ

Đơn vị: mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều cao tấm đỡ h4

Đường kính lỗ d4 nhỏ nhất

Khoảng cách ngang giữa các tâm lỗ

f

08A

7,92

3,3

25,4

08B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,3

10A

10,31

5,1

31,75

10B

5,3

12A

11,91

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

38,1

12B

13,46

6,4

16A

15,88

6,6

50,8

16B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20A

19,84

8,2

63,5

20B

8,4

24A

23,01

9,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24B

26,67

10,5

28A

28,58

11,4

88,9

28B

13,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31,75

13,1

101,6

32B

5. Đĩa xích

5.1. Thuật ngữ

Thuật ngữ áp dụng cho các kích thước xích cơ bản trong đó tất cả các dữ liệu sau đây về đĩa xích được trình bày trong hình 3.

5.2. Các kích thước đường kính

5.2.1. Thuật ngữ (xem hình 5)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

p - bước xích;                           d - đường kính vòng chia;

dR - đường kính chốt đỡ;            df - đường kính vòng chân;

z - số răng;                                MR - kích thước đo qua chốt;

Hình 5 - Kích thước đĩa xích

5.2.2. Kích thước

5.2.2.1. Đường kính vòng chia, d

Phụ lục A cho biết giữa đường kính vòng chia có bước đơn vị khi tính theo số răng z.

5.2.2.2. Đường kính chốt đo, dR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.2.2.3. Đường kính vòng chân, df

df = d - d1 với dung sai cho trong bảng 3.

Bảng 3 - Dung sai đường kính vòng chân

Đường kính chân răng, dt - mm

Sai lệch trên

Sai lệch dưới

dt ≤ 127

127 < dt ≤ 250

dt > 250

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

0

0,25mm

0,3mm

h111)

1) Xem ISO 286-2

5.2.2.4. Đường kính đo qua chốt

MR = d + dRmin cho số răng chẵn;

MR = d . cos+ dRmin cho số răng lẻ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các sai lệch của kích thước đo qua chốt giống hoàn toàn như sai lệch đường kính vòng chân.

5.3. Dạng rãnh răng

5.3.1. Thuật ngữ (xem hình 6)

p - bước xích;                                       re - bán kính sườn răng;

d - đường kính vòng chia;                       ha - chiều cao răng ở đa giác bước;

d1 - đường kính con lăn, lớn nhất;           da - đường kính vòng đỉnh răng;

ri - bán kính tựa con lăn;                         df - đường kính vòng chân;

Á - góc tựa con lăn;                               z - số răng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.2. Kích thước

Các sai lệch của dạng rãnh răng được xác định bằng các dạng rãnh răng lớn nhất và nhỏ nhất. Dạng rãnh răng thực tế tạo thành bằng phương pháp cắt gọt hoặc bằng phương pháp tương đương phải có sườn răng nằm giữa bán kính sườn lớn nhất và nhỏ nhất và uốn cong theo đường cong tựa của con lăn đối diện với các góc tương ứng.

5.3.2.1. Dạng nhỏ nhất

remax= 0,12d1(z + 2)

rimin = 0,505d1

amax = 1400 - 900/z

5.3.2.2. Dạng lớn nhất

remin = 0,008d1(z2 + 180)

rimax= 0,505d1 + 0,069

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4. Chiều cao răng và đường kính vòng đỉnh

5.4.1. Thuật ngữ (xem hình 6)

5.4.2. Kích thước

damax = d + 1,25p - d1;

damin = d + p(1 - 1,6/z) - d1;

Chú thích: damax và damin có thể được dùng cả hai tuỳ ý theo dạng rãnh răng lớn nhất và nhỏ nhất, phụ thuộc vào các sai lệch của damax được qui định bởi dụng cụ cắt.

Chiều cao răng trên đa giác bước được tính theo công thức sau:

hamax = 0,625p - 0,5d1 + 0,8p/z;

hamin = 0,5(p - d1);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5. Prôphin răng đĩa xích

5.5.1. Thuật ngữ (xem hình 7)

Mặt cắt dọc trục qua đường tâm của rãnh răng

bf1 - chiều rộng răng;                               df - đường kính vòng chân;

bf2 và bf3 - chiều rộng qua các răng;          p - bước xích;

rx - bán kính cạnh răng;                           pt - bước ngang;

ba - độ vát cạnh răng;                              b1 - khoảng cách giữa các má trong, nhỏ nhất;

ra - bán kính góc lượn vai;                       h2 - chiều rộng má trong, lớn nhất;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 7 - Prôphin răng đĩa xích

5.5.2. Kích thước

5.5.2.1. Chiều rộng răng

a) Với p ≤ 12,7 mm

bf1 = 0,93b1 : h14 đối với đĩa xích một dãy;

bf1 = 0,91b1 : h14 đối với đĩa xích hai hoặc ba dãy;

b) Với p > 12,7 mm

bf1 = 0,95b1 : h14 đối với đĩa xích một dãy;

bf1 = 0,93b1 : h14 đối với đĩa xích hai hoặc ba dãy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5.2.2. Các kích thước khác

bf2 và bf3 = (số dãy - 1). pt + bf1 (trong đó bf1 có dung sai h14)

rx danh nghĩa = p

ba danh nghĩa = 0,06p cho xích có ký hiệu 081, 083, 084 và 085

ba danh nghĩa = 0,13p cho toàn bộ các xích còn lại

dg = p cotg(1800/z) - 1,04h2 - 0,76 mm

5.6. Độ đảo hướng tâm

Độ đảo hướng tâm giữa lỗ và đường kính vòng chân không được vượt quá giá trị: 0,0008df + 0,08 mm hoặc 0,15 mm cho đến 0,76 mm.

5.7. Độ đảo hướng trục

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8. Độ chính xác bước răng

Độ chính xác bước răng do nhà sản xuất qui định.

5.9. Số răng

Số răng đĩa xích được qui định từ 9 đến 150, trong đó dãy ưu tiên dùng là: 17, 19, 21, 23, 25, 38, 57, 76, 95 và 114.

5.10. Dung sai lỗ

Nếu không có qui định khác giữa nhà sản xuất và khách hàng, dung sai lỗ là H8.

5.11. Ghi nhãn

Đĩa xích phải được ghi các thông tin sau:

- Tên hoặc nhãn hiệu của cơ sở chế tạo;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Số hiệu xích;

 

PHỤ LỤC A

(Qui định)

ĐƯỜNG KÍNH VÒNG CHIA

Bảng trên cho biết các đường kính vòng chia chính xác đối với các đĩa xích dùng cho xích có bước xích bằng đơn vị. Đường kính vòng chia của các đĩa xích dùng cho xích có bước xích khác đơn vị tỉ lệ thuận với chính bước xích đó.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác