Tiêu chuẩn ngành 22TCN 24:1984 về quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu thép liên kết bằng bulông cường độ cao do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tiêu chuẩn ngành 22TCN 24:1984 về quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu thép liên kết bằng bulông cường độ cao do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 22TCN24:1984 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1984 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 22TCN24:1984 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/1984 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
1. Khung |
5. Hộp giảm tốc |
9. Phễu thép |
14. Băng tải |
2. Trống quay |
6. Máng |
10. Thùng chứa nhiên liệu |
15. Kho chứa |
3. Lưới |
7. Vòi phun xăng |
11. Máy nén khí |
16. Máng nghiêng |
4. Động cơ điện |
8. Vỏ hộp thép |
12.13. Ống |
17. Cát đống chưa sấy |
3.4. Kiểm tra độ sạch bụi, sơn, gỉ … trên mặt tiếp xúc đã được phun cát bằng cách dùng kính lúp có độ phóng đại 6 lần soi trên bề mặt bản thép để quan sát. Nếu không thấy bụi bẩn là đạt yêu cầu.
Kiểm tra độ sạch dầu mữ bằng cách nhỏ 2 ÷ 5 giọt xăng trên mặt bản thép đã làm sạch bằng phun cát. Sau thời gian ít nhất 15 giây, dùng giấy lọc thấm xăng còn đọng lại trên mặt bản thép. Nhỏ xăng đã dùng lên mặt giấy lọc khác cùng loại để kiểm tra. Để cho hai tờ giấy bay hết xăng, nếu màu sắc của vết xăng đã bay hơi trên hai mặt giấy giống nhau là đạt yêu cầu về độ sạch dầu mở trên mặt bản thép (xăng dùng kiểm tra phải là xăng sạch, không lẫn bẩn, tạp chất …).
B. GIA CÔNG BẰNG PHUN CÁT
3.5. Sau khi gia công bằng phun cát, gỉ và các vết bẩn khác phải được hoàn toàn tẩy sạch, để bề mặt thép lộ màu sáng xám, đều đặn. Cát dùng để phun phải là cát thạch anh, khô sạch. Độ ẩm của cát không lớn hơn 2%, cỡ hạt d < 2,5 mm (nên dùng cỡ hạt d = 0,6 ÷ 2mm). Lượng hạt bụi trong cát có đường kính d ≤ 0,5 mm không được vượt quá 6% khối lượng.
3.6. Việc sấy khô cát dùng hệ thống lò quay đốt bằng nhiên liệu lỏng (hình I.3). Trong điều kiện thuận lợi nên phơi cát ngoài bãi (mùa hè hoặc mùa khô hanh) nhưng phải kiểm tra đảm bảo các yêu cầu ở điều 3.5.
3.7. Các bộ phận chính của thiết bị phun cát (hình I.4) gồn đầu phun cát, phễu chứa cát, thùng chứa khí nén, bộ phận lọc dầu, nước, ống dẫn, máy hơi ép …. Các thiết bị này Phải được chế tạo đảm bảo an toàn khi dùng áp lực tới 6 at-mốt-phe và phải được đăng ký, kiểm tra theo quy phạm kỹ thuật an toàn các bình chịu áp lực QPVN2-75.
3.8. Căn cứ vào khối lượng công tác phun cát có thể dùng các thiết bị có kích thước phù hợp (hình 1-5a, b) như máy phun cát 2 ngăn hay 1 ngăn hoặc không có ngăn. Khi khối lượng công tác lớn dùng máy phun cát 2 ngăn hoặc ghép 2 máy 1 ngăn hoạt động liên tục. Khi khối lượng công tác trung bình dùng máy phun cát 1 ngăn có lượng chứa cát 120 ÷ 200 lít. Khi khối lượng công tác ít dùng máy phun cát không có ngăn.
Hình I.4. Sơ đồ thiết bị phun cát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9. Đảm bảo lượng khí nén ra khỏi vòi phun từ 3 ÷ 4 m3/phút. Trị số này tùy thuộc vào áp lực khí nén và đường kính vòi phun (hình 1-6). Để đảm bảo máy phun cát làm việc bình thường, khí nén cần có áp lực 3,5 ÷ 6 át-mốt-phe.
Hình I.5a. Máy phun cát hai ngăn
Số liệu kỹ thuật cơ bản loại máy 2 ngăn tác dụng liên tục
- Dung lượng ngăn chứa cát 140 lít.
- Áp lực làm việc của khí nén 5-6 KG/cm2
- Đường kính trong của ống đưa khí nén vào máy 25mm
- Đường kính trong của ống dẫn cát 32 mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trọng lượng máy (không có cát) 300 kg
Hình I.5b. Máy phun cát một ngăn dung tích 170 lít
1. Thùng chứa;
2. Phễu;
3. Van;
4. Ống xả;
5. Van an toàn;
6. Buồng trộn;
7. Van đóng mở số liệu kỹ thuật
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực công tác của khí nén 5-6 kG/cm2
- Đường kính trong ống dẫn khí 25mm
- Đường kính trong ống dẫn cát 32mm
- Trọng lượng máy (không kể cát) 210 kg.
1. Khung
2. Ngăn làm việc
3. Ngăn trung gian
4. Phễu
5. Nắp phễu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Khoang có lỗi
8. Van
9. Cửa
10. Buồng trộn
11, 12. Ống dẫn khí
13, 14, 15. Van
16. Ống
17. Vòi phun
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10. Để cấp khí nén vào máy phun, dùng ống cao su đường kính trong 25 m; để cấp hỗn hợp cát khí vào vòi phun dùng ống đường kính trong 32mm.
3.11. Để phun cát, có thể dùng các loại vòi phun:
- Bằng thép có cấu tạo hợp lý (Hình 1-7).
- Loại vật liệu sành, sứ.
Vật liệu làm chi tiết lõi vòi phun dùng các loại thép dầu mangan.
3.12. Trong khi phun phải vừa căn cứ vào bảng tra giờ sử dụng (tuổi thọ) của từng loại vòi phun vừa phải thường xuyên kiểm tra đường kính miệng vòi phun. Nếu đường kính trong miệng vòi phun lớn hơn 10mm phải thay thế vòi phun.
3.13. Khi gia công phun cát, miệng vòi phun cần đặt cách bề mặt phun khoảng cách Δ và nghiêng một góc α (Hình 1-8)
- Khi phun tạo ma sát Δ = 15 ÷ 30 cm; α = 750 – 800.
- Khi phun tẩy gỉ Δ = 15 ÷ 30 cm; α = 45 – 500.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.14. Khí nén dùng trong máy phun cát phải được làm sạch dầu và nước để tránh làm giảm hệ số ma sát của bề mặt phun và đảm bảo sự làm việc bình thường của máy phun. Trong mỗi ca phun phải kiểm tra độ sạch của khí. Cách kiểm tra như sau:
- Hướng vòi phun có khí nén lên bề mặt tờ giấy có vạch một nét chì. Sau 1 phút nếu giấy không bị ẩm và nét chì không bị mờ là độ sạch đảm bảo. Nếu không đạt phải kiểm tra bộ phận lọc dầu, nước của máy và bình hơi ép.
Hình 1.7. Vòi phun cát bằng thép
3.15. Khi phun cát phải tuân theo các quy định về an toàn lao động, đặc biệt là chống bụi và chống ô nhiễm môi trường (phụ lục 2) và nên thu hồi cát để dùng lại (phụ lục 3).
C. GIA CÔNG BẰNG LỬA
3.16. Cho phép dùng ngọn lửa ôxy axêtylen để tẩy sạch mặt tiếp xúc, sau đó tẩy sạch cát bụi bẩn và sản phẩm do khí đốt để lại trên mặt thép bằng bàn chổi thép (nhưng không được làm mặt kim loại sáng lên). Không cho phép dùng bao tải hay giẻ rách, các vật liệu hữu cơ khác để lau chùi. Để phát huy hiệu quả của phương pháp này, trước khi tẩy sạch mặt thép bằng lửa, các vết bẩn cũng cần được tẩy sạch (lau chùi, chải, rửa).
Hình 1.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Áp lực khí ôxy: 5 ÷ 6 at
- Áp lực khí axêtylen: 0,4 ÷ 0,5 at.
Ngọn lửa hỗn hợp hai loại khí trên phải đảm bảo khí ôxy cấp đủ ở mức tối đa. Vì vậy sau khi đã mở hết van axêtylen, thì mở van cấp khí ôxy tới mức ngọn lửa được tách khỏi vòi đốt, nhưng không bị tắt (hình 1.9).
Hình 1.9
3.18. Tốc độ di chuyển của vòi đốt phụ thuộc vào chiều dày d của bản thép, khi d > 10mm thì V = 1m/phút nhằm tránh làm cong vênh bản thép.
Khi δ ≤ 10 mm thì V = 1,5 ÷ 2m/phút
Góc nghiêng của vòi đốt làm với mặt bản thép được tẩy sạch a = 400 ÷ 450 để phát huy tốt nhất hiệu quả và để ngọn lửa không hất ngược ra phía sau (hình 1.10).
Cự ly Δ từ vòi đốt đến mặt phẳng của bản thép Δ ≥ 8 ÷ 10 mm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1.10.
3.19. Lượng khí tiêu hao để tẩy sạch cho 1m2 mặt bản thép được tính như sau:
- Khí ôxy 1m3/m2
- Khí axêtylen 0,6m3/m2
3.20. Khi tẩy sạch mặt thép bằng lửa nên dùng axêtylen trong bình chứa, trường hợp đặc biệt mới dùng bình sinh khí axêtylen có áp lực cao.
LẮP RÁP CẤU KIỆN VÀ CÔNG TÁC XIẾT BULÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO
4.1. Trước khi lắp ráp cần phải kiểm tra lại chất lượng các cấu kiện của dầm thép, bulông, đai ốc và vòng đệm, so với yêu cầu thiết kế như quy định ở điều 3.1. Ngoài ra phải tiến hành kiểm tra máy móc, thiết bị phục vụ cho lắp ráp cũng như kiểm tra về biện pháp tổ chức kỹ thuật phục vụ cho lắp ráp.
Lập biên bản nghiệm thu trước khi tiến hành lắp dầm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phải tiến hành lắp cụm trước khi lắp vào kết cấu nhịp.
2. Các lỗ đinh của tập bản phải đồng tâm. Định vị bằng các con lói thi công.
3. Lắp số bulông cường độ cao như quy định ở điều 4.5 và dùng cờ lê lực xiết tới trị số từ 50% đến 90% lực căng tiêu chuẩn. Kiểm tra kích thước và độ khép kín của tập bản LKBLCĐC. Nếu đạt yêu cầu, tiến hành ngay việc trám kín các khe ghép ở mối liên kết.
4. Xiết chặt số bulông này đúng lực căng tiêu chuẩn.
5. Thay từng bulông vào các lỗ còn để trống và xiết ngay bulông đó đến lực căng tiêu chuẩn.
6. Rút ta từng con lói thi công và thay thế ngay bằng bulông cường độ cao và xiết bulông đạt lực căng tiêu chuẩn. Trong mọi trường hợp, khi xiết bulông không để bulông quay.
4.3. Lực căng trong thân bulông trong bất kỳ trường hợp nào cũng phải đảm bảo đạt yêu cầu. Khi kiểm tra (sau 10-15 ngày) mômen xoắn có thể đạt đến 120% mômen xoắn thiết kế.
4.4. Các sai số về hình dáng và kích thước của kết cấu thép tại vị trí mối ghép LKBLCĐC phải đảm bảo đúng yêu cầu nêu trong phụ lục 4.
Trong lắp ráp nếu cần doa lại lỗ nhằm khắc phục những vi phạm do gia công chế tạo dầm thép cũng như do thi công gây nên thì tuyệt đối không dùng dầu mỡ nước trong khi doa lỗ để tránh gây ảnh hưởng đến chất lượng mặt bản thép đã tạo ma sát. Trong trường hợp có lỗ bị sai lệch mà không ảnh hưởng đến hình dáng của kết cấu và không trở ngại đến việc lắp ráp bulông thì không phải tiến hành doa lỗ lại.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sự làm việc của liên kết với một bulông trong liên kết ma sát, cho một mặt tiếp xúc được tính theo công thức:
T = k.m.N.f
Trong đó:
N – Lực căng trong thân bulông (tấn) tra ở bảng 1.
f – Trị số của hệ số ma sát, tra ở bảng 2.
k – Hệ số đồng nhất, tra ở bảng 3.
m – Hệ số điều kiện làm việc
- Cho thi công m = 1
- Cho thiết kế m = 0,95 (xét tới trong khai thác, từ biến, tự chùng ứng suất).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LỰC CĂNG N TRONG THÂN BULÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO (T)
Loại bulông
Đường kính (mm)
Trị số lực căng tiêu chuẩn của bulông (T)
Trị số kiểm tra N
Trị số có hiệu (xét tự chùng) m.N
110
18
22
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
14,2
22,4
26,1
34,0
13,5
21,2
24,8
32,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
24
26,2
30,4
24,8
28,9
Ghi chú: 110, 135 là cường độ kéo cực hạn nhỏ nhất của bulông tính theo kg/mm2
Bảng 2
HỆ SỐ MA SÁT f
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun cát
Sơn mạ kẽm hay lớp keo ma sát
Bằng ngọn lửa
Chổi thép (tay hay máy)
Hệ số ma sát tiêu chuẩn
0,58
0,50
0,42
0,35
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ SỐ ĐỒNG NHẤT k
Gia công bề mặt ma sát
Trị số k khi số bulông liên kết là
2 ÷ 4
5 ÷19
≥ 20
Phun cát
Sơn mạ kẽm hay lớp keo ma sát
Ngọn lửa
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,574
0,720
0,460
0,358
0,661
0,778
0,571
0,487
0,760
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,697
0,638
Trị số T cho ở bảng 4 dưới đây.
Bảng 4
TRỊ SỐ T (TẤN)
Loại bulông
Đường kính (mm)
Trị số lực căng T (tấn)
Phun cát
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngọn lửa
Chổi sắt
Số lượng bulông trong liên kết
110
18
22
14
27
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
7,1
8,3
10,7
5÷19
5,2
8,2
9,5
12,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
9,4
11,0
14,2
2÷4
4,9
7,7
8,9
11,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
8,3
9,6
12,5
≥20
5,7
9,0
10,5
13,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
4,1
4,8
6,2
5÷19
3,2
5,1
6,0
7,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
6,2
7,2
9,4
2÷4
1,7
2,7
3,1
4,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
3,6
4,2
5,5
≥ 20
3,0
4,8
5,6
7,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
24
8,3
9,6
9,4
11,1
11,0
12,7
9,0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
11,2
10,5
12,2
4,8
5,7
6,0
7,1
7,3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
3,8
4,2
4,9
5,5
6,4
2. Đối với lói tính toán như đinh tán
3. Số lượng lói và bulông đã được xiết tới lực căng thiết kế không được nhỏ hơn số lượng lói và bulông đã được tính toán theo từng giai đoạn chịu lực của quá trình thi công.
Khi lắp ráp dầm trên bờ hay trên đà giáo liên tục, thì số lượng lói và bulông được xiết tới lực căng thiết kế không được ít hơn 20% tổng số lỗ đinh ở mỗi mối nối. Riêng bulông không được nhỏ hơn 10% (vậy số lói không quá 10%).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Khi lắp dầm thép theo phương pháp hẫng và bán hẫng để đảm bảo sự rút lói ra được dễ dàng cần tiến hành thay lói bằng bulông cường độ cao trước giai đoạn liên kết chịu lực dùng theo thiết kế thi công lao lắp:
4.8. Khi độ khép chặt của tập bản đã được kiểm tra theo điều 6.4, các bản nối phải có biện pháp chống sự xâm nhập của môi trường bên ngoài để hạn chế gỉ mặt thép đã được tạo ma sát.
4.9. Mômen xiết trong thi công được tính như sau:
Mx = N.d.k
Trong đó:
N – lực căng trong thân bulông (T)
d – đường kính thân bulông (mm)
k – hệ số mômen xoắn, k được quy định trong bản thiết kế cho từng loại bulông và phương pháp bôi trơn.
Mx – Phải bằng với mômen do lực đặt ở tay đòn của cờ lê lực nhân với cánh tay đòn của lực (là khoảng cách từ điểm đặt lực đến trọng tâm của BLCĐC được xiết).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mômen xiết do cờ lê lực tạo nên có độ chính xác không thấp hơn 0 ¸ 5% mômen xiết yêu cầu, và phải thường xuyên kiểm tra, chỉnh lại cờ lê lực (trước mỗi ca phải kiểm tra 1 lần).
4.11. Phải kiểm tra kích thước hình học của liên kết mới được xiết chặt bulông.
4.12. Trong một mối nối liên kết, cần xiết chặt BLCĐC từ chỗ tập bản có độ ép chặt tới chỗ ít chặt hơn (ví dụ xiết từ hàng đinh liên kết ở xưởng đến đầu tự do của kết cấu hay từ trọng tâm đám đinh đến mép biên, sao cho những BLCĐC ở đầu nút mối nối hay ở đầu thanh được xiết sau cùng).
4.13. Mỗi bulông phải có đủ hai vòng đệm ở phía đuôi và phía đầu bulông. Đặt vòng đệm phải dùng chiều theo quy định của nhà chế tạo.
4.14. Bulông khi đã xiết tới lực căng thiết kế sẽ không cho phép sử dụng lại cho một liên kết BLCĐC khác.
5.1. Công tác tổ chức lắp ráp dầm thép LKBLCĐC phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của việc lắp ráp các dầm cầu thép nói chung và phải đảm bảo đúng yêu cầu của thiết kế, nhưng cần chú ý các điểm sau đây:
1. Bãi lắp ráp phải cao, không bị ngập nước trong bất kỳ điều kiện nào của quá trình thi công. Phải thuận tiện cho dây chuyền chuẩn bị mặt tiếp xúc và vận chuyển thanh, dầm và cấu kiện đến bãi lắp ráp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thi công.
4. Phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện che chắn khi mưa cũng như các thiết bị sấy khô bản nút, bản nối sau khi bị mưa, không được làm bẩn trở lại mặt thép đã được tạo ma sát cũng như phải có biện pháp chống bụi cho mặt bản thép.
5.2. Xưởng hay bãi phun cát tạo ma sát mặt bản thép phải bố trí đủ xa bãi dầm để bụi cát không làm ảnh hưởng chất lượng lắp ráp. Hoặc phải có biện pháp đập bụi để đảm bảo cả về mặt vệ sinh công nghiệp (phụ lục 3).
Các máy dùng động cơ đốt trong làm việc ở bãi lắp dầm thép phải có thêm thiết bị thoát khói để không gây bẩn cho các mặt tiếp xúc đã được tẩy sạch.
5.3. Phải đảm bảo kỹ thuật an toàn và bảo vệ lao động khi phun cát như chỉ dẫn ở phụ lục 2 cũng như phải đảm bảo an toàn cho các thiết bị như quy định ở điều 3.7.
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG,
LIÊN KẾT BULÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO
VÀ LẬP HỒ SƠ HOÀN CÔNG
6.1. Các thanh, dầm và cấu kiện đai ốc, vòng đệm, bulông phải được tiến hành kiểm tra theo điều 4.1. Riêng bulông, đai ốc, vòng đệm phải kiểm tra theo điều 6.6 của bản quy trình này. Đồng thời phải căn cứ vào lý lịch của nhà máy sản xuất.
6.2. Trước khi lắp máy, ren bulông phải được vặn thông suốt, dễ dàng bằng tay trên toàn bộ chiều dài ren. Bulông, đai ốc vòng đệm phải được lau chùi, làm sạch bụi, các lớp dầu mỡ … và khi cần thiết bôi thêm một lớp dầu mỏng vừa đủ, để khi xiết bulông dầu không thấm vào mặt bản thép ma sát. Vệ sinh, bôi trơn cấu kiện phải theo quy định của thiết kế, thông thường có thể dùng hỗn hợp 90% xăng công nghiệp + 10% dầu nhờn công nghiệp.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Kiểm tra độ khép chặt của tập bản bằng cách dùng lá chuẩn có chiều dày 0,3mm. Nếu tất cả các phía mép của tập bản không hở quá 0,3mm là đạt yêu cầu.
6.5. Kiểm tra lực căng trong thân bulông bằng cờ lê lực có độ chính xác cao (xem điều 4.10). Số lượng bulông cần kiểm tra quy định như ở bảng 5.
Bảng 5
SỐ LƯỢNG BULÔNG CẦN KIỂM TRA
Số lượng bulông ở mối nối
Số lượng bulông kiểm tra
Dưới 5 con bulông
5 ÷ 20 con bulông
Trên 20 con bulông
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 con
25% của tổng số bulông trong liên kết
Nếu trong số bulông kiểm tra chỉ có một bulông không đạt được mômen xiết, thì phải kiểm tra toàn bộ số bulông còn lại của mối nối. Đánh dấu bulông không xiết đủ lưc để tránh bỏ sót khi xiết lại và đánh dấu số bulông đã được kiểm tra.
Kết quả kiểm tra phải được ghi vào nhật ký công trình.
Góc quay của cờ lê lực khi kiểm tra bulông không lớn hơn 10 ÷ 150.
6.6. Không được dùng và phải thay thế tất cả bulông, đai ốc, vòng đệm xuất hiện nứt, có khuyết tật, cong vênh, bỏng ren … cũng như không đủ quy cách. Bulông sau khi xiết đủ lực, đường ren còn thừa ra ngoài đai ốc ít nhất là một vòng ren và không nên quá 3 vùng ren.
6.7. Những hồ sơ chủ yếu để thực hiện kiểm tra chất lượng LKBLCĐC là:
- Bản vẽ và các hồ sơ thuyết minh của thiết kế.
- Nhật ký tẩy sạch tạo ma sát mặt tiếp xúc và lắp ráp dầm thép.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhật ký thi công lao lắp dầm.
- Chỉ dẫn quy cách cấu kiện của các nhà máy sản xuất.
6.8. Các dầm cầu thép LKBLCĐC sau khi hoàn thành đều phải tiến hành lập hồ sơ hoàn công theo đúng nội dung như đã quy định trong bản quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống do Bộ Giao thông vận tải vận tải ban hành theo quyết định số 166-QĐ ngày 22 tháng 01 năm 1975.
SAI SỐ HÌNH HỌC CỦA CÁC THANH, DẦM, CẤU KIỆN
TT
Hạng mục
Thuyết minh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép (mm)
1
Bản nút, bản nối không phẳng, vênh theo hướng
Trong phạm vi 1 mét bất kỳ
≤ 1
2
Bản nút, bản nối không phẳng, vênh theo hướng ngang
Chiều rộng bản lớn hơn 1050mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1
≤ 0,5
3
Thanh bị cong, vênh ngoài mặt phẳng mối liên kết
Trong phạm vi 1 mét
Toàn chiều dài
≤ 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Thép góc không thẳng
≤ 0,3
5
Hai cánh thép góc không thẳng góc với nhau
Chiều rộng của cánh:
200mm
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120mm
≤ 0,75
≤ 0,50
≤ 0,30
KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG KHI PHUN CÁT
Khi phun cát tạo ma sát và tẩy gỉ (phun cát khô) phải tuân theo các nguyên tắc kỹ thuật an toàn lao động sau đây:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các van an toàn của máy phun phải thực hiện được điều chỉnh với khí nén có áp lực tăng 10% so với trị số tiêu chuẩn. Đồng hồ áp lực phải hoạt động tốt trong khi máy làm việc.
3. Đoạn ống dẫn nối với vòi phun và vào các van xả hơn phải có ống lồng, đai thép xiết chặt bằng bulông có đường kính lớn hơn 8mm.
4. Để đảm bảo vệ sinh công nghiệp cho người phun cát và tránh ô nhiễm môi trường xung quanh, cần sử dụng hệ thống chống bụi và thu hồi cát theo phụ lục 3. Công nhân làm công tác phun cát phải được trang bị các dụng cụ phòng hộ chủ yếu như kính, khẩu trang, giầy, găng tay…
5. Các ống dẫn hỗn hợp khí và cát phải được thường xuyên kiểm tra, không để ống bị vặn, gấp khúc. Khi bình cấp cát có nhiều van thì các van và đầu vòi phun tương ứng phải được đánh dấu cùng một ký hiệu để tránh nhầm lẫn, gây tai nạn.
6. Khi máy hơi ép ngừng làm việc, các van cấp khí và xả cát phải được khóa lại. Các van đó chỉ được mở khi trên đồng hồ đo đã báo đủ áp suất hơi cần thiết.
HỆ THỐNG CHỐNG BỤI VÀ THU HỒI CÁT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SAI SỐ VỀ HÌNH DÁNG VÀ KÍCH THƯỚC KHI LẮP RÁP DẦM THÉP
TT
Sự sai lệch của trục bộ phận
Hình vẽ minh họa
Sai số cho phép (mm)
1
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1
Thanh cong
a- Thanh dàn chủ và hệ mặt cầu
b- Thanh của liên kết
f ≤ 0,001 l và không lớn hơn 10mm
f ≤ 0,0015 l và không lớn hơn 15mm
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,003h
3
Chênh lệch cao độ của tiết điểm theo hướng ngang cầu với B là khoảng cách 2 tim dàn chủ theo thiết kế.
a- Tiết điểm ở tại gối.
b- Hai tiết điểm đối xứng trên cùng một mặt cắt ngang (trong một dàn hoặc giữa các dàn với nhau)
≤ 0,001 B
≤ 0,002 B
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch của tim tiết điểm theo mặt phẳng nằm ngang so với tim thanh mạ hạ theo thiết kế so với khẩu độ nhịp L
≤ 0,002 L
5
Sai lệch tim tiết điểm theo mặt phẳng nằm ngang so với 2 tim tiết điểm cạnh nó
≤ 5mm
6
Sai lệch của thanh đứng trong dàn chủ có chiều cao H
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,0015 H
7
Sai số về độ vòng thi công
a- Có tung độ ≤ 50mm
b- Có tung độ > 50mm
≤ +4 mm
≤ +6 mm
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ ± 10mm
9
Sai lệch về cao độ của gối so với thiết kế (so sánh với B là khoảng cách tim ngang của hai gối)
≤ 0,002 B
Bộ Giao thông vận tải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xí nghiệp cầu:..............
Công trường cầu: ……………..
Qua sông: ……………………..
Ở km: ……………………. đường sắt (đường ôtô)
TẨY SẠCH MẶT TIẾP XÚC VÀ LẮP RÁP CỦA DẦM THÉP
Thứ tự
Tên nút hay cấu kiện
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Ghi chú
Tẩy sạch
Kiểm tra
Lắp ráp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ Giao thông vận tải
Liên hiệp các XNXDCT
Xí nghiệp cầu:..............
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qua sông: ……………………..
Ở km: ……………………. đường sắt (đường ôtô)
KIỂM TRA CỜ LÊ LỰC ĐỂ LIÊN KẾT BULÔNG CƯỜNG ĐỘ CAO
Ngày tháng năm
Ca
Cần vặn
Phương pháp hiệu chỉnh
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ dẫn về thiết bị
Chữ ký của người phụ trách
K.tra
Loại
Số
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ Giao thông vận tải
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xí nghiệp cầu:..............
Công trường cầu: ……………..
Qua sông: ……………………..
Ở km: ……………………. đường sắt (đường ôtô)
Số thứ tự
Tên nút liên kết
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng bulông được lắp đặt
Mômen xoắn được đặt vào đai ốc (kg.m)
Kiểm tra lại bulông lắp ráp
Ngày nghiệm thu
Số đặt Mxoắn (kg.m)
Số BL kiểm tra
Họ và tên, chữ ký OTK (giám định)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây