Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 286:2001 về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ - Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn ngành 22 TCN 286:2001 về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ - Yêu cầu chung
Số hiệu: | 22TCN286:2001 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | *** | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2001 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 22TCN286:2001 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Nơi ban hành: | *** |
Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | 01/01/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
a. Dung tích làm việc của xilanh không nhỏ hơn 105cm3 |
|
b. Chiều dài: |
Đến 3,0m |
c. Chiều rộng: |
Đến 1,5m |
d. Chiều dài cơ sở: |
Đến 2,3m |
e. Bán kính quay vòng bánh xe trước phía ngoài nhỏ nhất: |
Đến 3,5m |
3.1.6. Máy kéo dùng để sát hạch cấp Giấy phép lái xe hạng A4
Máy kéo kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế không nhỏ hơn 750 Kg
a. Chiều dài kể cả rơ moóc:
Từ 5,3m đến 5,5m
b. Chiều rộng:
Từ 1,0m đến 1,7m
c. Chiều dài cơ sở:
Từ 1,8m đến 2,0m
d. Bán kính quay vòng:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.7. Ôtô con 5 chỗ ngồi (kể cả ghế lái) hoặc ôtô tải có trọng tải thiết kế từ 2500kg đến dưới 3500kg dùng để sát hạch cấp Giấy phép lái xe hạng B1 và B2 có:
a. Chiều dài:
Từ 4,2m đến 4,7m
b. Chiều rộng:
Từ 1,6m đến 1,8m
c. Chiều dài cơ sở:
Từ 2,5 đến 2,6m
d. Bán kính quay vòng bánh xe trước phía ngoài nhỏ nhất:
Từ 4,9m đến 5,5m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Chiều dài:
Từ 7,3m đến 7,5m
b. Chiều rộng:
Từ 1,9m đến 2,5m
c. Chiều dài cơ sở:
Từ 4,0 đến 4,2m
d. Bán kính quay vòng bánh xe trước phía ngoài nhỏ nhất:
Từ 7,0m đến 7,5m.
3.1.9. Ô tô khách có từ 24 đến 30 chỗ ngồi (kể cả ghế lái) dùng đề sát hạch cấp Giấy phép lái xe hạng D có:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 6,2m đến 7,2m
b. Chiều rộng:
Từ 2,0m đến 2,2m
c. Chiều dài cơ sở:
Từ 3,1 đến 4,1m
d. Bán kính quay vòng bánh xe trước phía ngoài nhỏ nhất:
Từ 7,0m đến 7,5m.
3.1.10. Ôtô khách có từ 40 chỗ ngồi (kể cả ghế lái) trở lên dùng để sát hạch cấp Giấy phép lái xe hạng E có:
a. Chiều dài:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Chiều rộng:
Từ 2,4m đến 2,5m
c. Chiều dài cơ sở:
Từ 4,2 đến 5,2m
d. Bán kính quay vòng bánh xe trước phía ngoài nhỏ nhất:
Từ 7,9m đến 10,5m.
3.2. Thiết bị dùng để sát hạch lý thuyết
3.2.1. Máy tính sử dụng cho sát hạch lý thuyết phải tương thích chuẩn IBM-PC và cần thỏa mãn những điều kiện sau:
a. Cài đặt được một trong những hệ điều hành Windows 9x, Me, NT workstation và chương trình sát hạch lý thuyết.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Card mạng Ethernet.
d. Có dung lượng đĩa cứng còn trống tối thiểu 100Mb.
e. Đối với máy chủ phải dùng tối thiểu máy Pentum 4, tốc độ 800Mb; Ram 256, có 2 ổ cứng 18G.
3.2.2. Máy in dùng cho việc in kết quả sát hạch sử dụng máy in Laser, in được khổ A4 tiêu chuẩn.
3.2.3. Hệ thống thiết bị lưu điện tập trung hay cục bộ dùng cho phòng sát hạch lý thuyết và phòng điều hành phải có khả năng đảm bảo cấp điện ổn định, không gián đoạn trong khoảng thời gian 30 phút.
3.2.4. Phần mềm sát hạch lý thuyết phải kết nối với phần mềm sát hạch thực hành kỹ năng lái xe.
3.2.5. Mỗi Trung tâm phải có 01 máy chủ và 01 máy in Laser. Mỗi phòng sát hạch lý thuyết có ít nhất 20 máy vi tính để thí sinh làm bài.
3.3. Thiết bị báo lỗi và chấm điểm
3.3.1. Làm việc phải chính xác; Không cho phép người can thiệp vào trong quá trình sát hạch.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Phản ánh được các lỗi xảy ra ở chế độ thời gian thực hiện (realtime).
3.3.3. Có cơ chế hiệu chỉnh các thông số làm việc của thiết bị có thay đổi quy định chấm điểm.
3.3.4. Các chi tiết, hệ thống cài đặt ở vị trí nhận và báo cáo lỗi phải có khả năng làm việc ổn định và chính xác trong những điều kiện nhiệt độ cao đến 800C, độ ẩm đến 95% và bụi bẩn.
3.3.5. Thiết bị báo lỗi và chấm điểm phải đồng thời đánh giá chính xác cho ít nhất 10 xe cùng sát hạch trong sân sát hạch.
3.3.6. Toàn bộ các thiết bị báo lỗi và chấm điểm phải đảm bảo tốc độ truyền sóng, được kết nối với phòng điều hành tổng hợp kết quả sát hạch, đồng thời được thông báo trực tiếp bằng hiển thị đến người đang thực hiện sát hạch kỹ năng lái xe ôtô tại ôtô sát hạch và có cơ chế kiểm tra trạng thái hoạt động của từng thiết bị từ Trung tâm. Mặt khác thiết bị phải làm việc độc lập theo chức năng, những sự cố của thiết bị này không được làm ảnh hưởng đến hoạt động hoặc gây ra sự cố cho thiết bị khác cũng như toàn hệ thống, trừ thiết bị cấp nguồn.
3.3.7. Phần mềm quản lý kết quả sát hạch phải có cơ chế bảo vệ và an toàn dữ liệu chống sự can thiệp từ bên ngoài và mất dữ liệu do các sự cố ngẫu nhiên.
3.3.8. Sân sát hạch hạng A1, A2, A3, A4 và F. Không bắt buộc lắp đặt thiết bị báo lỗi và chấm điểm.
SỐ LƯỢNG XE CƠ GIỚI DÙNG CHO SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1
Số TT
Tên gọi
Hạng GPLX
Loại xe cơ giới
Trung tâm
Loại 1
Loại 2
Loại 3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng sát hạch Lượt người/ngày
Ôtô
240
120
Mô tô 2 bánh
120
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
2
Số lượng tối thiểu xe cơ giới cần có dùng cho sát hạch
A1
Mô tô 2 bánh
02
02
02
A2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
01
01
A3
Xe lam
01
01
01
A4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
01
01
B1, B2
Ôtô con 5 chỗ ngồi
02
02
C
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
02
D
Ôtô khách có từ 24 đến 30 chỗ ngồi
02
E
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
F
Rơ moóc có trọng tải 3000 kG trở lên
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Diện tích mặt bằng xây dựng
- Trung tâm loại 1 tối thiểu 250m2
- Trung tâm loại 2 tối thiểu 200m2.
- Trung tâm loại 3 tối thiểu 100m2.
5.1.2. Nhà điều hành được bố trí tại nơi xuất phát và kết thúc sát hạch thực hành kỹ năng lái xe, bảo đảm có thể quan sát được các xe đang sát hạch trong sân; Được thiết kế, xây dựng theo Tiêu chuẩn hiện hành, các phòng có trang bị máy tính tổng hợp kết quả thi và được lắp điều hòa nhiệt độ.
5.1.3. Nhà điều hành bao gồm:
a. Phòng tiếp nhận hồ sơ và thu nạp các thông tin của thí sinh dự sát hạch
Được trang bị điện thoại, máy Fax, máy tính nối mạng với phòng điều hành.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Phòng hướng dẫn ôn tập Luật Giao thông đường bộ.
c. Phòng sát hạch lý thuyết.
d. Phòng điều hành, chấm thi về thực hành kỹ năng lái xe và tổng hợp kết quả sát hạch (sau đây gọi tắt là phòng điều hành).
- Có vị trí và kiến trúc thuận lợi cho việc quan sát trực tiếp các tình huống sát hạch tại Sân sát hạch.
- Được trang bị hệ thống thiết bị nhận tín hiệu báo lỗi và chấm điểm, có hệ thống thông tin bộ đàm để liên lạc với các điểm sát hạch, các hình sát hạch, các xe đang sát hạch và Phòng Hội đồng sát hạch thực hiện điều hành sát hạch;
Được trang bị ít nhất 01 máy vi tính nối mạng với phòng tiếp nhận hồ sơ, phòng Hội đồng sát hạch điều hành kỳ sát hạch và 01 máy in Laser.
e. Phòng Hội đồng sát hạch thực hiện điều hành kỳ sát hạch.
Được trang bị điện thoại, máy tính nối mạng với Phòng điều hành, chấm thi về thực hành kỹ năng lái xe và tổng hợp kết quả sát hạch.
g. Phòng Giám đốc Trung tâm.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i. Phòng Hành chính quản trị.
k. Khu công trình phụ khác.
5.2. Sân sát hạch thực hành kỹ năng lái xe cơ giới đường bộ
a. Sân sát hạch thực hành kỹ năng lái xe cơ giới đường bộ được chia làm 2 khu vực:
khu vực 1: Được lắp đặt thiết bị báo lỗi và chấm điểm, được nối mạng với phòng điều hành và thông báo trực tiếp bằng hiển thị đến người đang thực hiện sát hạch thực hành kỹ năng lái xe ôtô đối với các hạng Giấy phép lái xe như sau:
- Trung tâm loại 1: Giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và E.
- Trung tâm loại 2: Giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
Khu vực 2: Không bắt buộc lắp đặt thiết bị để đánh giá thực hành kỹ năng lái xe đối với các hạng Giấy phép lái xe như sau:
- Trung tâm loại 1: Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3, A4 và F.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Sân sát hạch phải đảm bảo để xe sát hạch chỉ chạy theo làn đường thuận chiều, không rẽ cắt ngang các làn đường khác (Trừ ngã tư có đèn tín hiệu) và không được chạy lặp lại quãng đường đã chạy (Trừ nội dung sát hạch lái xe lùi).
c. Diện tích Sân sát hạch loại 1 không nhỏ hơn 3,3ha.
Diện tích Sân sát hạch loại 2 không nhỏ hơn 1,8ha.
Diện tích Sân sát hạch loại 3 không nhỏ hơn 0,36ha.
d. Các làn đường và hình sát hạch trong Sân sát hạch lái xe bảo đảm hệ số Mô đuyn đàn hồi E không nhỏ hơn 10.000N/Cm2, có hệ thống tiêu thoát nước đảm bảo không ứ đọng.
e. Đèn tín hiệu giao thông và biển báo hiệu đường bộ trong sân sát hạch lái xe phải tuân theo Mục 3, Mục 4 Điều 10 Luật Giao thông đường bộ. Kích thước, màu sắc và hình vẽ trên biển báo hiệu đường bộ tuân theo 22TCN 237-01 “Điều lệ báo hiệu đường bộ” được Bộ Giao thông vận tải ban hành.
g. Các vạch giới hạn hình thi trong Sân sát hạch lái xe được sơn màu trắng có chiều rộng 0,1m và cách vỉa hè hình sát hạch 0,1m. Vỉa hè hình sát hạch có chiều cao 0,2m. Các cọc chuẩn trong dân sát hạch được sơn hai màu trắng và đỏ, mỗi khoang sơn dài 0,15m, đường kính từ 20mm đến 25mm có chiều cao 1,6m.
5.2.1. Hình sát hạch thực hành kỹ năng lái xe ôtô các loại Hạng B1, B2, C, D và E
a. Vạch xuất phát và kết thúc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Vạch dừng lại, đường người đi bộ qua đường
Trên mặt đường kẻ hết chiều rộng lòng đường 02 làn vạch “sọc ngựa vằn” quy định nơi người đi bộ qua đường theo quy cách của Điều lệ Báo hiệu đường bộ, trong đó chiều dài vạch P(m) được chọn: P = 2,5m.
c. Vạch dừng ở chỗ đường dốc và đi tiếp
Trên mặt đường ở chỗ đường lên dốc có độ dốc 10%, với chiều rộng 7m, chiều dài lên dốc 15m kẻ một vạch ngang vuông góc với trục dọc của đường theo quy cách của Điều lệ báo hiệu đường bộ (hình vẽ như Mục a, Điều 5.2.1)
d. Nơi thay đổi số, tăng và giảm tốc độ
Trên làn đường rộng 3,5m cắm biển báo “Bắt đầu tăng số” và cách biển “Bắt đầu tăng số” 25m cắm biển báo “Bắt đầu giảm số”, cách điểm “Bắt đầu giảm số” 25m, cắm biển “kết thúc giảm số”.
e. Hình vệt bánh xe
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bvb (m) là chiều rộng vệt bánh xe Bvb = B1 + 0,2 (m)
(Khoảng cách giữa hai vạch)
- Lvb (m) là chiều dài vệt bánh xe Lvb = a
Với: B1 (m) là chiều rộng của bánh xe sau bên phải
a (m) là chiều dài ôtô
g. Đường vòng vuông góc
Gồm 02 hình đường vuông góc nối tiếp với nhau theo chiều ngược lại, có:
- Sv (m) là chiều sâu đường vuông góc: Sv = 1,5a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với a (m) là chiều dài ôtô
- Bv (m) là chiều rộng làn đường vuông góc dành cho loại ôtô thực hành sát hạch: Bv = 2,2b
Với b (m) là chiều rộng ôtô
h. Ngã tư
Nơi đường hai chiều cùng cấp, (có chiều rộng không nhỏ hơn 7m giao nhau một làn đường có chiều rộng 3,5m). Trên mặt đường, ở mỗi đầu ngã tư kẻ hết chiều rộng lòng đường Vạch “sọc ngựa vằn” quy định nơi người đi bộ qua đường, theo quy định các vạch số 1.14 Phụ lục 8 Điều lệ báo hiệu đường bộ. Tại ngã tư được trang bị điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn, được lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu và cắm biển số 209 (a) “Giao nhau” có tín hiệu đèn. Trước ngã tư cắm biển số 205 (a) “Đường giao nhau” để báo trước sắp đến nơi giao nhau của các tuyến đường cùng cấp.
i. Đường vòng quanh co
Gồm 02 hình “nửa đường vòng tròn” nối tiếp nhau ngược chiều, tạo thành hình chữ s, có:
- RN (m) là bán kính quay vòng phía ngoài của đường vòng quanh co: RN = Rqv + 1,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rtr (m) là bán kính quay vòng phía trong của đường vòng quanh co: RTr = RN - Bqc
Bqc (m) là chiều rộng làn đường đường vòng quanh co dành cho loại ôtô đó: Bqc = 2,2b
Với b (m) là chiều rộng ôtô
Sqc (m) là khoảng cách tâm đường vòng hai phía
Sqc = RN + RTr
k. Hình ghép xe ngang vào nơi đỗ
Trên làn đường xe chạy, bố trí chỗ “ghép xe ngang vào nơi đỗ, có:
- Lg (m) là chiều dài nơi đỗ: Lg = (1 + 2/3)a = 5/3a
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rg (m) là chiều rộng nơi đỗ: Rg = (1 + 1/4)b = 5/4b
Với b (m) là chiều rộng ôtô
l. Hình ghép xe dọc vào nơi đỗ
Trên làn đường dành cho loại ôtô thực hành sát hạch giao nhau với đoạn đường cụt có cùng chiều rộng, được dùng làm nơi “Ghép xe dọc vào nơi đỗ” có:
- Ld (m) là chiều dài nơi ghép xe dọc: Ld = a + 1
Với a (m) là chiều dài ôtô
- Rd (m) là chiều rộng nơi ghép xe dọc, bằng chiều rộng làn đường: Rd = b + 0,6
Với b (m) là chiều rộng ôtô.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m. Nơi có đường sắt chạy qua
Làn đường bộ giao nhau với đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển, có đèn tín hiệu báo tàu hỏa chạy qua, được cắm biển số 211 Phụ lục 8 Điều lệ báo hiệu đường bộ và sau đó cắm thêm biển phụ 508 (a, b) “chỗ đường sắt cắt đường bộ”, đặt cách đường ray ngoài cùng của đường sắt 10m
Trên mặt đường bộ, cách đường ray ngoài cùng tối thiểu 5m kẻ một vạch ngang vuông góc với trục dọc của đường, theo quy cách vạch số 1.12 phụ lục 8 Điều báo hiệu đường bộ.
5.2.2. Hình sát hạch thực hành kỹ năng lái xe ôtô hạng F, kéo rơmoóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg khi đã có Giấy phép lái xe hạng B2, C, D và E để được cấp Giấy phép lái xe hạng FB2, FC, FD và FE.
Hình đi qua: 5 cọc chuẩn A, B, C, D, E với khoảng cách cọc AB = BC = CD = DE = LCF = 1,4aF
Với aF (m) là chiều dài toàn bộ ôtô kéo rơ moóc (chiều dài ôtô, chiều dài càng rơ moóc và chiều dài rơ moóc).
5.2.3. Hình sát hạch thực hành kỹ năng lái xe lam (Hạng A3) và lái máy kéo có trọng tải đến 1000kg (Hạng A4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gồm 04 hình bình hành nối tiếp với nhau theo chiều ngược lại có:
BCM (m) là chiều rộng ở đỉnh hình chữ chi
BCM = bM + 0,6 (m)
LCM (m) là chiều dài của từng hình bình hành tạo thành hình chữ chi LCM = 1,5 aM
Với bM (m) là chiều rộng xe lam (Hạng A3) và máy kéo kể cả kéo rơ moóc có trọng tải từ 750kG đến 1000kG (Hạng A4).
aM (m) là chiều dài môtô 3 bánh và máy kéo kể cả kéo rơ moóc
Trên đường trục tâm của hai điểm A và B quay cung R = 3m.
5.2.4. Hình sát hạch thực hành kỹ năng lái xe môtô 2 bánh (hạng A1, A2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng A1
Hạng A2
- Bán kính vòng ngoài R1:
3m
3,4m
- Bán kính vòng trong và bán kính điểm uốn nối tiếp giữa hai vòng tròn ngoài R0:
2,3m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách tâm giữa hai vòng tròn OO'
5,7m
6,3m
- Khoảng cách tâm giữa vòng tròn trong và vòng uốn tiếp:
OO" = O'O" = R1 + R0
b. Vạch đường thẳng
Hạng A1
Hạng A2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 m
27m
- Chiều rộng vạch đường thẳng B1:
0,6m
0,6m
- Màu sơn vạch thẳng:
Trắng
Trắng
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng A1
Hạng A2
- Chiều dài đoạn đường có vạch cản:
18 m
27m
- Khoảng cách giữa các vạch cản:
4,5m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều rộng làn đường có vạch cản:
3,0m
3,0m
- Chiều dài vạch cản:
1,5m
1,5m
- Chiều rộng vạch cản:
0,1m
0,1m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Trắng
d. Đường gồ ghề Hạng A1 và Hạng A2
- Chiều dài đoạn đường gồ ghề: 15m
- Chiều dài dải gồ ghề: 0,9m
- Chiều rộng đế dải gồ ghề: 0,2m
- Chiều rộng đỉnh dải gồ, ghề: 0,1m
- Chiều cao dải gồ ghề: 0,05m
- Khoảng cách giữa các dải gồ ghề: 1,5m
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mầu sơn trên mặt dải gồ ghề: Trắng
5.3. Các công trình phụ trợ khác
5.3.1. Các công trình phụ trợ được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn hiện hành bao gồm:
a. Nhà để xe cơ giới dùng sát hạch;
b. Gara sửa chữa, bảo dưỡng xe cơ giới dùng sát hạch;
c. Nhà nghỉ và lưu trú cho các thành viên Hội đồng sát hạch;
d. Nhà đón tiếp và lưu trú thí sinh ở xa về dự sát hạch;
e. Khu dịch vụ phục vụ cho kỳ sát hạch;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẶT BẰNG SÂN SÁT HẠCH
(Áp dụng cho Điều 5.2)
1. Mặt bằng mẫu sân sát hạch loại 1:
Được thiết kế, xây dựng theo Hình 1.1, 1.2 và 1.3.
2. Mặt bằng mẫu sân sát hạch loại 2:
Được thiết kế, xây dựng theo Hình 2.1, 2.2 và 2.3.
3. Mặt bằng mẫu sân sát hạch loại 3:
Được thiết kế, xây dựng theo Hình 3.1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌNH 1.2. MẶT BẰNG MẪU SÂN SÁT HẠCH LOẠI 1
HÌNH 1.3. MẶT BẰNG MẪU SÂN SÁT HẠCH LOẠI 1
HÌNH 2.1. MẶT BẰNG MẪU SÂN SÁT HẠCH LOẠI 2
HÌNH 2.2. MẶT BẰNG MẪU SÂN SÁT HẠCH LOẠI 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌNH 3.1. MẶT BẰNG MẪU SÂN SÁT HẠCH LOẠI 3
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây