Tiêu chuẩn ngành 14TCN 102:2002 về quy phạm khống chế cao độ cơ sở trong công trình thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu:
14TCN102:2002
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký:
***
Ngày ban hành:
07/01/2002
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Số hiệu:
14TCN102:2002
Loại văn bản:
Tiêu chuẩn ngành
Nơi ban hành:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký:
***
Ngày ban hành:
07/01/2002
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Cấp hạng
Đường
Vùng
Đồng bằng
Miền núi
Hạng 3
Hạng 4
Kỹ thuật
Hạng 3
Hạng 4
Kỹ thuật
Giữa hai điểm gốc
65-70
16-20
8-10
200
100
50
Giữa điểm gốc đến
điểm nút
40-45
9-15
4-7
150
75
40
Giữa hai điểm nút
25-30
6-10
3-5
100
50
25
Trong đó:
- Điểm gốc của lưới
hạng 3 là điểm hạng 2;
- Điểm gốc của lưới
hạng 4 là điểm hạng 3;
- Điểm gốc của lưới kỹ
thuật là điểm hạng 4;
- Điểm nút là điểm
giao nhau từ 3 đường thuỷ chuẩn cùng hạng tạo ra.
1.11.
Đường cao độ hạng 3 được đo đi, đo về khép giữa các điểm hạng 2. Nếu vì điều kiện
chỉ có thể nối từ 1 điểm hạng 2 thì phải đo đi, đo về để khép kín với khoảng
cách giữa chúng bằng 2/3 khoảng cách quy định ở bảng 1. Đường cao độ hạng 4
được đo 1 chiều giữa 2 điểm hạng 3. Nếu chỉ có 1 điểm hạng 3 phải đo đi, đo về
để khép kín.
1.12. Sai số khép đường
hoặc khép vòng của hạng 3, hạng 4 quy định.
1. Hạng 3:
- Vùng đồng bằng : fh£± 10mm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2. Hạng 4:
- Vùng đồng bằng : fh£± 20mm
- Vùng núi : fh£± 25mm
3. Kỹ thuật:
- Vùng đồng bằng : fh£± 50mm
- Vùng núi : fh£± 60mm
Trong đó :
L - Độ dài tuyến thuỷ
chuẩn tính bằng Km;
Quy định khi số trạm
máy ³ 25 trạm trong 1Km
đối với vùng núi.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1.
Tại đầu mối các công trình cấp 1, 2, 3 phải đúc 1 mốc hạng 3 dạng lâu dài (hình
D.1- Phụ lục D), có ghi tên đơn vị thực hiện, thời gian.
2. Đường cao độ hạng
3: trung bình 4 đến 5 km đúc 1 mốc dạng tạm thời (hình D.2 - Phụ lục D), có ghi
tên đơn vị thực hiện, thời gian.
3. Đường cao độ hạng
4: trung bình 2 đến 3 km đúc 1 mốc dạng mốc thường (hình D.4 - Phụ lục D) ghi
tên đơn vị thực hiện, thời gian.
4. Các điểm đường
thuỷ chuẩn kỹ thuật thường chung với các điểm khống chế đường chuyền cấp 2,
lưới đo vẽ, các trạm máy v.v...
1.14. Thuật ngữ dùng trong
thuỷ chuẩn.
1. Thuỷ chuẩn hình
học (TCHH): cao độ đường thuỷ chuẩn đo qua phương pháp hình học bởi các máy
thuỷ chuẩn được sử dụng nhiều nhất trong công trình thuỷ lợi.
2.
Thuỷ chuẩn lượng giác chính xác cao (TCLGCXC): cao độ đường thuỷ chuẩn được đo
qua các máy toàn đạc điện tử khi địa hình có độ dốc lớn ³
250.
3. Thuỷ chuẩn GPS
(TCGPS): cao độ điểm đo qua hệ thống GPS toàn cầu (GPS: Global Positioning
System: hệ thống định vị toàn cầu) sử dụng khi nối cao độ những vùng xa, khó
tuyến đi, độ thực phủ nhiều, độ dốc địa hình lớn khó đo thuỷ chuẩn hình học,
thuỷ chuẩn lượng giác.
4. Tuyến thuỷ chuẩn
phù hợp (TCPH): là tuyến xuất phát từ điểm hạng cao hơn khép về điểm hạng cao
khác.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
6.
Lưới thuỷ chuẩn điểm nút
(LTCĐN): là lưới tạo bởi nhiều tuyến cắt nhau
(từ 3 tuyến trở lên) theo các điểm nút.
7. Tuyến thuỷ chuẩn
treo (TCTr): là tuyến xuất phát từ điểm gốc, phát triển đến điểm cuối không
khép kín, loại tuyến này chỉ dùng trong trường hợp đặc biệt với độ tin cậy cho
phép thấp.
1.
Máy thuỷ chuẩn: máy thuỷ chuẩn dùng để đo chênh cao thuỷ chuẩn hạng 3 hiện nay
là các máy cân bằng tự động Ni025, K0Ni007, AT-G6, AS-2C
và các loại máy có độ chính xác tương đương, phải thoả mãn những điều kiện sau:
a. Hệ số phóng đại
ống ngắm V > 24 lần;
b. Giá trị khoảng
chia trên ống thuỷ dài để cân bằng máy di£ 15''/2mm. Nếu là bọt
nước tiếp xúc thì di£ 20''/2mm;
c. Lưới chữ thập phải
có 3 dây: trên, giữa, dưới.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
a. Sai số ngẫu nhiên
dm và m của cặp mia không vượt quá 0,05mm.
b. Khi dùng ở vùng
núi, công trình bê tông, công trình đặc biệt, có thể đo bằng mia in-va, khi đó
phải đo bằng máy K0Ni007, hoặc máy có
bộ đo cực nhỏ tương đương.
3. Kiểm định và hiệu
chỉnh:
a. Máy mới xuất
xưởng, máy sau khi sửa chữa hoặc sau thời gian 3 tháng đo ngoài thực địa chưa
kiểm định phải kiểm định và hiệu chỉnh toàn diện theo quy định ở phụ lục A.
b. Máy đang đo ngoài
thực địa phải kiểm định theo thứ tự sau mỗi khi tiến hành (kiểm tra, hiệu chỉnh
thường kỳ), bao gồm:
- Kiểm tra và hiệu
chỉnh bọt thuỷ tròn;
- Kiểm tra bộ phận
cân bằng tự động;
- Kiểm tra giá trị
góc i mỗi ngày 1 lần. Nếu tuần lễ đầu ổn định thì từ 10 đến 15 ngày mới kiểm
tra 1 lần. Bắt đầu và kết thúc tuyến đo phải kiểm tra góc i. Mỗi lần di chuyển
nơi công tác hoặc bị chấn động mạnh cũng phải kiểm tra hiệu chỉnh góc i;
- Trước và sau mùa
sản xuất phải kiểm tra trị số độ dài khắc trên mia bằng thước Giơ-ne-vơ có độ
chính xác 0,02mm (Theo Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1. Đường đo chênh cao
hạng 3 phải đo đi, về, cùng một đường đo, phải cùng người đo, máy, mia và đệm
mia (cóc mia).
2. Đo chênh cao qua
dây chỉ giữa với máy tự cân bằng. Máy có bộ đo cực nhỏ và mia in-va thì đo theo
phương pháp chập dọc (trùng vạch).
3. Thứ tự thao tác
trên một trạm đo như sau:
a. Đọc số mặt đen
(hoặc thang chính với máy có bộ đo cực nhỏ - gọi tắt là thang chính) của mia
sau;
b. Đọc số mặt đen
(thang chính) của mia trước;
c. Đọc số mặt đỏ
(thang phụ) của mia trước;
d. Đọc số mặt đỏ
(thang phụ) của mia sau.
2.1.3. Khi đo đường thuỷ chuẩn
đi và về phải thay đổi vị trí đặt máy và thay đổi chiều cao giá 3 chân tại trạm
đo để khắc phục sai số lớn. Phải bố trí trạm
chẵn lần đo đi cũng như lần đo về. Nếu vì điều kiện số trạm máy của
tuyến bị lẻ phải cộng thêm vào trị chênh cao đoạn đo số cải chính chênh lệch
điểm 0 của cặp mia.
2.1.4.Chiều
dài tia ngắm từ máy đến mia £
60m với hệ số phóng đại ³ 24 lần. Nếu hệ số
phóng đại ³ 30 lần, có thể kéo
dài tia ngắm từ 75m đến 100m. Khoảng cách từ máy đến mia có thể đo bằng thước
dây 50m, 100m hoặc đo qua dây chỉ trên dưới của máy. Khoảng cách chênh trong
một trạm £ 2m. Tổng chênh
khoảng cách cả tuyến £ 5m.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2.1.5. Chiều cao tia ngắm
cách chướng ngại vật (mặt đất, chướng ngại vật v.v...) ³ 0,3m. Khi đo vùng núi, nếu chiều dài
tia ngắm £ 30m, khoảng cách
chướng ngại vật ³ 0,2m.
2.1.6. Khi đo phải đặt đệm
mia vào vùng đất chắc chắn. Nếu vùng đất bị lún, phải dùng cọc sắt hoặc gỗ đóng
để đo.
Nếu
cọc gỗ thì phải có kích thước 10 x10x40cm có đóng đinh sắt mũ tròn.
2.1.7.
Trong quá trình đo phải che ô cho máy và chọn thời gian đo như sau:
1. Chỉ đo khi mặt
trời đã mọc 30' và trước khi lặn 30';
2. Trưa nắng, hình
ảnh rung động phải nghỉ;
3. Không được đo khi
gió cấp 5 hoặc sau trận mưa rào đột ngột.
2.1.8. Thường được nghỉ đo
khi đã đo cao độ vào mốc bê tông. Trường hợp không thực hiện được, phải chọn 2
điểm đánh dấu sơn chắc chắn hoặc đóng cọc gỗ 10x10x40 cm, có đinh mũ tròn để
gửi cao độ. Sau khi nghỉ phải kiểm tra lại nếu sai số £±3mm
thì lấy trị trung bình. Nếu vượt quá phải đo lại tuyến.
2.1.9. Sai số khép tuyến đo
ngoài thực địa tuân theo trị số quy định ở Điều 1.12 cho thuỷ chuẩn hạng 3.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Kết quả cuối cùng của
các tuyến độ cao phải được bình sai trên máy vi tính theo phương pháp gián tiếp
có điều kiện (Phụ lục C).
2.2. Yêu cầu kỹ thuật
đo thuỷ chuẩn hạng 4.
2.2.1. Máy, mia, kiểm định
và hiệu chỉnh.
1. Máy thuỷ chuẩn đo
chênh cao hạng 4 giống như máy đo chênh cao thuỷ chuẩn hạng 3. Những giá trị
khoảng chia trên ống thuỷ dài £
25''/2mm.
2. Mia dùng đo thuỷ
chuẩn hạng 4 giống như đo thuỷ chuẩn hạng3. Trường hợp đặc biệt có thể dùng mia
dài 4 m một mặt số, nhưng không dùng mia gập.
Sai số ngẫu nhiên
khoảng chia dm không được vượt quá 1mm. Khi đo phải dùng đệm mia bằng cọc sắt
hoặc cọc gỗ có đinh mũ để dựng mia. Mia phải được kiểm định bằng thước
Giơ-ne-vơ hoặc Đrô-bư-sép với độ chính xác đến 0,1mm.
3. Kiểm định, hiệu
chỉnh máy mia như trình bày ở Phụ lục A.
2.2.2. Đo chênh lệch độ cao
hạng 4.
1. Đường cao độ hạng
4 dạng phù hợp, khép kín hoặc điểm nút chỉ đo theo 1 chiều. Đối với các đường
thuỷ chuẩn treo phải đo đi, về hoặc đo một chiều theo 2 hàng mia (2 chiều cao
máy).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
3. Chênh cao giữa số
đọc chỉ giữa và trị số trung bình từ hai chỉ trên, dưới mặt đen £ 5mm trong 1 trạm đo.
4. Hiệu số chênh lệch
độ cao giữa mặt đen và mặt đỏ £
0,5mm.
2.2.3. Chiều cao tia ngắm
phải cách chướng ngại vật ³
0,2m. Khi ở vùng núi, do vướng địa hình, địa vật, chiều dài tia ngắm £ 30m, chiều cao tia ngắm cách chướng
ngại vật ³ 0,1m.
2.2.4.
Khoảng cách từ máy đến mia trung bình 100m. Nếu độ phóng đại của máy ³
30 lần, có thể đọc được đến 150m. Số chênh lệch chiều dài đến mia từ trạm máy
trong một trạm £ 5m. Tổng số chênh chiều dài toàn tuyến £
10m.
2.2.5. Sai số khép tuyến
hạng 4 giữa 2 điểm hạng cao hoặc khép kín ở :
1. Vùng đồng bằng : fh£±20mm;
2. Vùng núi: fh£±25mm.
Trong đó: L - chiều
dài tuyến thuỷ chuẩn, tính bằng Km.
Nếu sai số vượt hạn
sai phải đo lại toàn tuyến.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2.3. Đo chênh cao qua
vật chướng ngại.
2.3.1.
Khi gặp chướng ngại trên tuyến đo như sông, hồ, vực sâu, đầm, phá v.v... nên
lợi dụng các công trình xây dựng như: Thuỷ lợi, giao thông, thuỷ điện, cầu,
cống v.v... đảm bảo độ vững chắc, tiến hành đo theo quy định sau:
1. Nếu dừng được xe
cơ giới thì đo bình thường;
2. Khi không dừng
được xe cơ giới thì phải đo lần đi, lần về ngay, lấy kết quả trung bình. Trong
trường hợp này phải gắn mốc tạm thời ở hai bờ hai bên cầu.
Nếu không đo như trên
được, phải dùng bãi đo qua chướng ngại vật.
2.3.2. Khi sông rộng dưới
100m trên tuyến hạng 3, dưới 150m trên tuyến hạng 4, việc đo chênh cao tiến
hành như trạm máy bình thường.
2.3.3. Khi sông rộng từ 100
đến 300m với hạng 3, 150 đến 300m với hạng 4, không lợi dụng được các công
trình xây dựng thì tiến hành theo phương pháp sau:
1. Chọn 2 bên bờ 2 vị
trí ổn định, đóng cọc sâu 40cm, đường kính cọc ³10cm, trên đỉnh có đinh sắt mũ tròn. Cách cọc khoảng 5
đến 10m chọn 2 vị trí đặt máy sao cho I1P1 = I2P2,
I1P2= I2P1 (hình 2.1.)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình 2.1. Sơ đồ bố
trí tuyến đo vượt chướng ngại
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
3. Chuyển máy sang
trạm I2, tuần tự như trên đọc mia tại P2 rồi chuyển sang
đọc mia tại P1.
Nên dùng 2 máy đo
đồng thời tại trạm I1, I2. Kết quả chênh cao P1,
P2 được lấy là trị trung bình, khi sai số giữa hai trị đo £±10mm với thuỷ chuẩn hạng 3; £±20mm với thuỷ chuẩn hạng 4, L
là chiều dài cạnh đo tính bằng Km.
2.3.4. Khi sông rộng từ 300
đến 600m, trên sông có bãi bồi nổi, đất chắc (hình 2.2), có thể tiến hành như
sau :
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình 2.2. Sơ đồ bố
trí tuyến đo vượt chướng ngại (qua sông có bãi giữa)
1. Nếu bãi bồi ở giữa
sông, đặt được máy thì đặt mia ở hai điểm trên bờ, tiến hành 8 lần đo theo
phương pháp thông thường vào buổi sáng 4 lần, buổi chiều 4 lần. Giữa hai lần đo
của từng cặp phải thay đổi chiều cao máy và thứ tự ngắm mia.
2.
Nếu bãi bồi không đặt máy được thì phải đóng cọc K để dựng mia, cách bố trí như
hình 2 sao cho : I1P1 = I2P2 có
khoảng cách từ 5 đến 10m, I1K = I2K (chênh độ dài I1K
và I2K không quá 1/10). Máy đặt tại I1, ngắm mặt đen mia đặt P1
đọc số. Sau đó máy ở I1 đọc sang mặt đen mia đặt ở K hai lần và máy
ở I2 đọc mia mặt đỏ ở K hai lần. Xoay mặt đỏ của mia ở K về I1
và tiến hành đọc số 2 lần từ I1, từ I2 đọc số mặt đen tại
K hai lần. Sau đó quay máy về mia gần, máy I1 đọc mặt đỏ tại P1
, máy I2 đọc mặt đen tại P2. Các bước trên gọi là 1
lần đo. Chuyển sang lần đo thứ 2 cũng như vậy đổi máy từ I1 sang I2.
Phải tiến hành đo 4 lần như vậy. Chênh lệch cao độ giữa P1, P2
chính là tổng chênh cao giữa P1 - K và P2 - K.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1. Phải dùng máy có
bộ đo cực nhỏ như K0Ni007 và bảng ngắm đo theo phương pháp trùng hợp, chập vạch
đọc mia xa 3 lần. Đo 2 lần đo.
Bảng ngắm phải có
vạch ngắm màu trắng rộng 0,06mm x S (S chiều rộng tính bằng m).
2. Khi sông rộng trên
600m trên tuyến hạng 3 và 4, việc đo cao độ qua sông quy định giống như hạng 2
quốc gia (Quy phạm xây dựng lưới nhà nước hạng 1,2,3 và 4. Ban hành theo Quyết
định số 112/KT ngày 15/5/1989 của Cục Đo đạc Bản đồ Nhà nước – nay là Tổng cục
Địa chính).
3. Chênh cao giữa đo
đi và về phải £±8mm với hạng 3; £±10mm
với hạng 4.
2.4. Yêu cầu kỹ thuật
đo thuỷ chuẩn kỹ thuật.
2.4.1. Thuỷ chuẩn kỹ thuật
đo bằng các loại máy, mia như thuỷ chuẩn hạng 4, với độ phóng đại ³ 20 lần.
2.4.2. Thuỷ chuẩn kỹ thuật
xuất phát và khép về từ các điểm hạng 4. Tuyến thuỷ chuẩn kỹ thuật thường xác
định cao độ cho các điểm lưới khống chế đo vẽ, điểm trạm máy vẽ bình đồ, các
điểm cắt dọc công trình.
2.4.3. Thứ tự đo trong trạm
máy như sau (đọc qua dây giữa):
- Đọc mặt đen mia
sau;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Đọc mặt đen mia
trước;
- Đọc mặt đỏ mia
trước.
Khi dùng mia một mặt
số, đọc theo thứ tự:
- Đọc số mia sau;
- Đọc số mia trước;
- Thay chiều cao máy ³ 10cm;
- Đọc số mia trước;
- Đọc số mia sau.
2.4.4. Chiều dài ngắm từ
máy đến mia trung bình 120m, dài nhất không quá 200m. Chênh khoảng cách trong
một trạm máy £ 5m, chênh khoảng
cách toàn tuyến £ 50m.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2.4.5. Sai số khép tuyến
cao độ phải đạt.
fh£±
50mm
Trong đó: L - chiều
dài tuyến đo tính bằng km.
-
Nếu vùng núi, 1km lớn hơn 25 trạm máy, tính sai số khép theo công thức:
fh£±
10(mm).
Trong đó: N - số trạm
máy.
hoặc fh£±
60mm
Trong đó: L- chiều
dài tuyến đo tính bằng Km (theo Điều 1.11)
2.4.6. Tính toán khái lược
như tuyến thuỷ chuẩn hạng 4 và bình sai qua máy vi tính theo phương pháp gián
tiếp có điều kiện (Phụ lục B, C).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Mốc
đường thuỷ chuẩn hạng 3, 4 là mốc thường. Ký hiệu mốc quy định:
1. Hạng 3 là 3Ri
(i =1¸ n);
2. Hạng 4 là 4Ri
(i =1¸ n).
(Hình dạng và kích
thước mốc xem Phụ lục D)
2.6. Sản phẩm giao
nộp.
1. Sản phẩm giao nộp
lưới thuỷ chuẩn hạng 3, hạng 4 bao gồm:
a. Sơ đồ lưới, sơ đồ
mốc;
b. Số hiệu gốc qua sổ
đo hoặc card qua máy tự động;
c. Tài liệu tính khái
lược;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2. Thành quả lưới
thuỷ chuẩn kỹ thuật nằm trong cao độ lưới giải tích 1,2, đường chuyền cấp 1,
cấp 2, điểm đo vẽ v.v...
3.1. Phương pháp đo: Đo GPS xác định cao
độ chỉ cho các tuyến hạng 3, hạng 4 theo phương pháp đo tương đối dạng đo tĩnh
qua các điểm đặt máy đã có cao độ hạng 2, hạng 3 (Phụ lục G giới thiệu máy thu
GPS).
3.2. Các loại máy
thu:
Phải sử dụng đồng thời 3 máy thu loại 1 tần hoặc 2 máy thu loại 2 tần.
1.
Nếu dùng loại 1 tần, máy thu đặt ở 2 điểm có cao độ cho trước ở hạng cao hơn
(đo hạng 3 thì phải đặt điểm hạng 2, đo hạng 4 phải đặt điểm hạng 3) một máy thu đặt ở
điểm cần xác định cao độ. Nếu đo hạng 4 có thể chỉ cần một điểm có cao độ cho
trước.
Tiến hành cùng thu
tín hiệu từ 3 đến 4 vệ tinh trở lên với góc tà ³ 100 trong thời gian từ 2 đến 3 giờ liền.
2. Nếu dùng loại 2
tần, chỉ cần 2 trạm máy thu. Một máy đặt tại điểm đã có cao độ, máy kia đặt tại
điểm cần xác định cao độ. Mọi quy định về số vệ tinh, thời gian như đo máy 1
tần.
3.3. Khoảng cách đo
và mật độ điểm trọng lực: Khoảng cách đo giữa các điểm từ vài km đến hàng chục km.
1.
Khi mật độ điểm trọng lực tăng lên 3km x 3km có 1 điểm, độ chính xác cao độ
trên chiều dài 20km, có thể đạt 0,05m, đạt yêu cầu thuỷ chuẩn hạng 3.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
3.4. Quy trình đo tại
trạm máy:
1. Đặt máy thu và ăng
ten:
a. Cân bằng chân máy
bằng bọt thủy tròn. Định tâm chân máy bằng bộ định tâm trùng với tâm mốc. Sau
đó lắp anten lên chân máy
b. Nối ăng ten với
máy thu qua cáp chuyên dùng (máy thu có thể đặt xa ăng ten đến 30m để tránh
nắng, mưa).
c. Đo độ cao ăng ten
d. Dùng nguồn điện từ
ắc quy của máy hoặc nối máy thu với nguồn điện bằng dây cáp chuyên dùng.
e. Mở điện bằng nút
"ON" ở mặt sau của máy thu.
2. Tiến hành thu tín
hiệu từ vệ tinh.
Khi bật nút
"ON", máy tự tiến hành kiểm tra nội bộ. Nếu có trục trặc, màn hình
hiển thị Code lỗi và ngừng hoạt động. Nếu máy tốt, màn hình hiển thị dòng chữ
“Ashtech” và sau một lát sẽ chuyển sang màn hình số 0 (xem Phụ lục G giới thiệu
máy).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
a. Tìm và thu bắt các
vệ tinh có thể quan sát;
b. Thực hiện các phép
đo GPS, tính ra tọa độ, cao độ;
c. Mở tệp và lưu nạp
tất cả dữ kiện đo vào tệp. Khi máy ngừng đo, sẽ tự ghi tệp và bảo vệ số liệu đo
vào đĩa ghi.
3. Người thao tác,
khi vận hành máy phải theo các bước sau:
a. ở màn hình hiển
thị số 0, nếu hình ảnh mờ, phải điều chỉnh độ tương phản cho rõ nhờ các núm có
mũi tên chỉ lên xuống;
b. Chuyển sang màn
hiển thị số 4 bằng cách ấn nút "4". Khi đo thường không cần can thiệp
mà giữ nguyên tham số chuẩn đã chấp nhận trên đó và nên chuyển sang màn hiển
thị số 9. Tuy nhiên nếu cần thì ấn vào nút "E" rồi dùng các núm có mũi
tên đưa con trỏ đến chữ cần thay đổi tham số. Sau đó ấn nút "E" để
ghi hoặc dùng núm "C" để xoá các trị số mới thay đổi của tham số.
Chuyển sang màn hiển
thị số 9 bằng cách ấn núm số "9".
-
Nhập tên điểm đo: Sau khi bấm nút "E" màn hình hiển thị các dòng chữ
To enter A B C D E F G H?
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Ta ấn các núm tương
ứng để nhập tên điểm đo, tên điểm chỉ được biểu diễn tối đa bằng 4 chữ cái.
- Nhập tên đợt đo: ở
vị trí SESS (SESSTION) cũng có thể để máy tính tự ghi đợt đo.
- Nhập số hiệu máy
thu RCV #: 3 chữ số.
- Nhập số hiệu ăng
ten ANT #: 3 chữ số.
Hai số liệu này lấy
trong 3 số cuối của số mã máy trong lý lịch của máy. Việc này có thể thực hiện
khi nhập dữ kiện đo vào máy tính.
Các tham số khác trên
màn hình không cần sửa đổi.
Cuối cùng ấn nút
"E" để ghi vào bộ nhớ hoặc nút "C" để xoá dữ kiện vừa nhập.
Nhìn vào vị trí CNT
nếu thấy có số 99 là đã đo xong.
3.5. Xử lý kết quả
đo.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
a. Nhập số liệu từ
máy thu sang máy tính.
b. Xử lý cặp điểm để
tính ra hiệu tọa, cao độ giữa chúng.
c. Bình sai mạng lưới
nhiều cặp điểm đo.
2.
Hiện nay, ở nước ta đang sử dụng phần mềm tự động TRIMVEC - PLUS, SPSurvey của
hãng Trimble Navigation và Modul Geoid trong phần mềm TRIM LINE+ được đặt tên
là: VNGEO - 96B, được sử dụng rộng rãi ở Bộ Tổng Tham mưu quân đội và Tổng cục
Địa chính. Phụ lục G giới thiệu sơ đồ xử lý của phần mềm TRIMVEC - PLUS.
3.6. Quy định chọn vị
trí đo GPS.
Nhìn chung, các điểm
đo GPS có thể đặt dễ dàng, không phụ thuộc vào độ vướng khuất địa hình, địa
vật. Nhưng nên tránh những vị trí sau:
1. Những vị trí ở
vùng có phản xạ lớn như điểm gần mặt nước, vùng đồi trọc, vùng có khoáng sản,
hàm lượng muối cao;
2. Những vị trí có
phản xạ nhiều chiều như thung lũng nhiều vách đá, đường phố có nhiều nhà cao
tầng v.v..;
3. Có nguồn phát điện
từ mạnh như gần trạm ra đa, đường điện cao thế v.v..;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4.1. Máy đo: Phương pháp thủy
chuẩn lượng giác độ chính xác cao được gọi tắt là phương pháp lượng giác chính
xác cao (LGCXC) được sử dụng qua các máy toàn đạc điện tử (Total Station) có độ
chính xác cao (db£ 3'', DS/S £
1/100.000) (Phụ lục H).
4.2. Thứ tự tiến hành
đo thuỷ chuẩn lượng giác (TCLG) hạng 4.
Thứ tự đo tại trạm
máy như sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2. Dọi tâm mốc qua bộ
chiếu tâm quang học với độ tin cậy 0,1mm;
3. Đo chiều cao máy
qua thước đo tự động có trong đế máy với độ tin cậy đến 1mm. Những máy không có
loại thước đo tự động, sử dụng nguyên lý đo chênh cao qua 2 trạm để không phải
đo chiều cao máy;
4. Đo góc nghiêng
theo hai chiều thuận nghịch với số lần đọc 3 lần qua 3 dây chỉ, đảm bảo góc a tính từ 3 dây chỉ lệch nhau £±3''.
Trị số góc nghiêng theo hai chiều thuận, nghịch sai khác nhau £±5''
khi đó được lấy góc là trị trung bình;
5. Đo khoảng cách
theo hai chiều thuận, nghịch mỗi chiều dọc 3 lần. Sai số tương đối giữa hai lần
thuận nghịch phải đảm bảo:
- Ds/s£ 1/10.000 với S = 100m;
- Ds/s£ 1/20.000 với S = 200m;
- Ds/s£ 1/50.000 với S = 500m.
Độ dài giới hạn đo
TCLG hạng 4 là 500m.
4.3. Thứ tự tiến hành
trạm đo TCLG kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1.
Đo góc nghiêng theo hai chiều thuận, nghich qua 1 dây chỉ giữa với sai số góc £
5'' giữa 3 lần đo 1 chiều và £ 10'' khi đo thuận, nghịch. Trị góc
nghiêng là trị trung bình.
2.
Đo cạnh theo hai chiều thuận, nghịch. Mỗi chiều đọc 3 lần với sai số giữa đo
thuận, đảo phải đạt :
-
Ds/s£
1/5.000 khi độ dài 100m ;
-
Ds/s£
1/10.000 khi độ dài 250m ;
-
Ds/s£
1/20.000 khi độ dài 500m ;
-
Ds/s£
1/40.000 khi độ dài 1000m .
Độ
dài xa nhất đo thuỷ chuẩn lượng giác kỹ thuật là 1000m.
4.4.
Gương đo: Gương đặt tại điểm đo cao trình lượng giác thường là
gương đơn, kép, chùm có giá 3 chân được cân bằng qua bọt thuỷ. Chiều cao gương
được xác định với độ chính xác 0,1mm.
4.5.
Sổ đo thực địa: theo mẫu ở Phụ lục I.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Pi
= C/ Si2
Trong
đó: Si - khoảng cách từ máy đến điểm đo
C
- hằng số tuỳ chọn.
4.7.
Sản phẩm giao nộp.
Sản
phẩm giao nộp gồm:
1.
Sơ đồ tuyến thuỷ chuẩn;
2.
Sổ đo (điện tử hoặc ghi tay) ngoài thực địa;
3.
Kết quả tính toán bình sai;
4.
Sơ họa các mốc cao độ.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Khi tiến hành đo
tuyến cao độ phải kiểm tra sơ bộ các bộ phận sau:
1. Độ rõ ràng và sạch
sẽ của ống kính ngắm, kính hiển vi nhìn bàn độ;
2. Độ rõ nét của lưới
chỉ, độ trơn và quay đều của các ốc hãm;
3. Chân máy, mia phải
chắc chắn, đồng bộ;
4. Xem xét và điều
chỉnh 3 ốc chân đế để cân máy rõ ràng;
5. Kiểm tra độ trơn
và quay vòng tròn trục quay của ống kính máy;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
A.2. Kiểm tra và hiệu
chỉnh lưới chỉ.
1. Chỉ đứng của lưới
chỉ phải trùng với phương đường dây dọi. Cách kiểm tra và hiệu chỉnh như sau:
a. Chọn nơi khuất
gió hoặc trong phòng kín, treo quả dọi bằng dây chỉ. Để cho dây chỉ thẳng đứng
và yên tĩnh, cần đặt quả dọi vào chậu nước. Cách dây chỉ khoảng 20 đến 25m, đặt
máy thuỷ chuẩn. Sau khi đã cân bằng máy, cho đầu dây chỉ trên máy trùng với
đường dây dọi, nhìn qua ống kính xem dây chỉ máy đã trùng với dây dọi chưa. Nếu
đầu kia của dây chỉ lệch khỏi 0,5mm thì phải chỉnh như sau:
b. Vặn lỏng các ốc
điều chỉnh lưới chỉ trên máy (ốc trái, phải của lưới chỉ), nhẹ nhàng xoay lưới
chỉ sao cho trùng khít với đường dây dọi. Sau đó xiết chặt ốc lại;
c. Tiếp tục kiểm tra
2,3 lần để hiệu chỉnh hoàn toàn dây chỉ đứng trùng với dây dọi.
2. Khi dây chỉ đứng
trùng theo phương dây dọi thì dây chỉ ngang là nằm ngang song song với mặt thuỷ
chuẩn của trái đất (vì máy cấu tạo dây chỉ ngang vuông góc với dây chỉ đứng
được khắc trong tấm kính không co giãn).
A.3. Kiểm tra và hiệu
chỉnh góc i.
Góc i là góc tạo bởi
hình chiếu lên mặt phẳng thẳng đứng giữa trục ống thuỷ dài và trục ống ngắm. Về
lý thuyết các máy thuỷ chuẩn hình học được cấu tạo là i = 0. Nhưng thực tế, góc
i luôn tồn tại. Do vậy phải kiểm tra và hiệu chỉnh để giá trị của chúng nằm
trong hạn sai cho phép đo cao độ các cấp. Với lưới thuỷ chuẩn hạng 3, 4 góc i £20''.
Quá trình kiểm tra và
hiệu chỉnh như sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Chọn bãi kiểm tra
tương đối bằng phẳng. Đóng hai cọc A,B cách nhau 40 đến 50m. Đóng cọc có đinh
mũ tròn để dựng mia. ở giữa AB đặt trạm máy I1 và kéo dài AB một
đoạn bằng 1/10AB đặt máy I2 (I2A=1/10AB),
(xem hình A.1)
Lần lượt đặt máy tại
I1, I2. Dùng phương pháp chập vạch đọc số a1,
b1, a2, b2 trên mia A,B.
Góc i tính theo công
thức:
Trong đó :
- Dh = (b1-a1)
+ (a2-b2);
- S'' = 206265;
- D = 40m - 50m.
Nếu i >20'' phải
tiến hành hiệu chỉnh
2. Hiệu chỉnh:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình A.1. Sơ đồ bố
trí kiểm tra và hiệu chỉnh máy.
Máy đang đặt tại I2,
dùng vi động đưa đường chỉ ngang về số đọc b2' trên mia dựng ở B,
khi đó bọt nước thuỷ dài lệch, ta chỉnh ốc cân bằng bọt thuỷ cho về giữa. Nếu
máy tự động như Ni025, K0Ni007 v.v... việc hiệu chỉnh phải sử dụng hai ốc trên,
dưới của thập tự tuyến sao cho dây chỉ ngang chỉ đúng trị số b2'
trên mia B. Phải kiểm tra và hiệu chỉnh hai, ba lần cho đến khi đạt yêu cầu.
A.4. Xác định giá trị
vạch chia trên ống thuỷ dài.
Với các máy thuỷ
chuẩn chính xác có ống thuỷ dài để cân bằng ống kính như Ni030, Ni004 v.v...
phải xác định giá trị vạch chia ống thuỷ dài.
Cách làm như sau:
1.
Chọn bãi phẳng dài từ 50m đến 60m. Độ dài đo chính xác đến 0,1m. Dựng mia có
bọt thuỷ tròn cân bằng ở một đầu. Đặt máy sao cho hai ốc cân theo phương pháp
vuông góc với phương từ máy đến mia, nghĩa là ốc cân thứ 3 nằm trùng phương từ
máy đến mia. Sau khi cân bằng máy, vặn ốc cân thứ 3 cho bọt thuỷ chạy về 1 đầu
ống. Đọc số ở hai đầu bọt nước và trên mia theo dây giữa. Chuyển bọt nước sang
đầu bên kia và cũng đọc như vậy (có thể dùng vít nghiêng để vặn cho bọt nước
lệch về 2 đầu thay cho ốc cân 3);
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
t''=
206 l
h.D
Trong đó :
l - hiệu số đọc trên
mia tính đến mm;
h - số khoảng chia của bọt nước di
động;
D - Khoảng cách từ
máy đến mia (m).
3. Giá trị t'' được xác định 2 đến 3 lần trên các
khoảng cách khác nhau vào buổi trời lặng gió hoặc trong phòng kiểm nghiệm;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
A.5. Kiểm nghiệm sự
hoạt động của bộ đo cực nhỏ (vi sai) và xác định khoảng chia của nó.
Khi sử dụng máy
K0Ni007 hoặc các máy tương đương có bộ đo cực nhỏ, để đo thuỷ chuẩn hạng 3,
phải tiến hành kiểm nghiệm và xác định khoảng chia.
Sử
dụng thước kẹp theo mia có vạch khắc đến 1mm khoảng cách giữa các trục vạch dấu
kề nhau từ 4 đến 5cm. Thước dài khoảng 20cm, có thể di chuyển dọc theo mia. Độ
chính xác các khoảng chia của thước phải đạt độ chính xác 0,05mm và phải kiểm
tra trước khi kiểm nghiệm bằng thước Giơ ne vơ.
Chọn
một bãi kiểm nghiệm có chiều dài từ 50 đến 70m, đóng 3 cọc (với hạng 4 có thể
sử dụng địa vật cố định đánh dấu sơn như điểm trên bê tông, mỏm đá v.v...).
Quá trình kiểm nghiệm
như sau:
1. Đặt lần lượt mia
có kẹp thước qua các vị trí cách 30, 50, 70 m rồi quay lại 30m - gọi là lượt đo
đi. Sau đo lại đo từ 70, 50, 30m và quay lại 70m- gọi là đo về. Sau khi cân
bằng máy (1 lần trong 1 chiều đo), đọc trị số trên mia có kẹp thước mm và đọc
trị số trên bộ đo cực nhỏ. Nếu khí hậu phức tạp, nhiệt độ thay đổi, phải đo
nhiệt độ, lúc bắt đầu và kết thúc.
2. Theo khu công
trình mà chọn nhiệt độ trung bình thường xảy ra để xác định khoảng chia, xác
định độ ổn định của bộ đo cực nhỏ. Thường chọn 3 thời gian khác nhau khi có
nhiệt độ thay đổi nhất trong ngày (24h) để chọn khoảng đo có sự ổn định trị đọc
trên bộ đo cực nhỏ.
A.6. Kiểm nghiệm độ
chính xác trục ngắm khi điều chỉnh tiêu cự.
A.6.1. Kiểm nghiệm độ chắc
chắn của thấu kính tiêu cự.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Phương pháp đo:
1. Đặt máy tại A với
3 chân giá định vị trên 3 cọc, cân bằng máy, ngắm về mia lần lượt đặt tại các
cọc (hình A.2)
2. Vặn vít nghiêng cho bọt nước thật trùng
hợp
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hình A.2. Sơ đồ kiểm
nghiệm chính xác trục ngắm khi điều chỉnh tiêu cự.
Giữ nguyên vị trí vít
nghiêng. Dùng 1 mia đặt lần lượt tất cả các cọc 1, 2, 3, 4, 5, 6. Mỗi lần ngắm
mia phải điều chỉnh tiêu cự thật rõ. Dùng bộ đo cực nhỏ kẹp vạch (hoặc chỉ
giữa) đọc số đọc trên mia, ký hiệu là a.
3. Dùng vít nghiêng
nâng số đọc ở cọc 6 lên khoảng 20mm, rồi lần lượt đọc các trị số như mục b trên
qua các vị trí cọc, ký hiệu là b.
4. Dùng vít nghiêng
hạ số đọc tại cọc 6 xuống 20mm so với vị trí nằm ngang và thao tác như mục c,
ký hiệu là c.
Nếu thấu kinh không
bị lắc lư, rung động thì hiệu số giữa các vị trí trên mia khi đặt ở trường hợp
c,d với trị xác suất (trường hợp b) phải bằng không. Nếu trị lệch £1,5mm đối với hạng 3,4 coi là được.
Trường hợp lớn hơn phải đưa về nơi sản xuất hoặc sửa chữa lắp ráp hiệu chỉnh
lại.
A.6.2. Kiểm nghiệm độ di
động song song với trục ngắm của thấu kính điều chỉnh tiêu cự.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Tại bãi đất bằng
phẳng, chọn vị trí A, đóng 3 cọc đặt chân máy. Lấy A làm tâm, vẽ một vòng tròn
bán kính 50m. Trên cung tròn đóng 8 cọc gỗ trên có đinh mũ để dựng mia Tại điểm
O cũng đóng 3 cọc để đặt chân máy, khoảng cách các cọc từ 0, 1, 2, ...,7 là 10,
20, 30, 40, ..., 70m (đo chính xác qua thước thép khắc đến mm) (xem hình A.3)
Hình A.3. Sơ đồ bố
trí kiểm nghiệm độ di động.
2. Phương pháp đo.
a. Đặt máy tại A,
điều chỉnh tiêu cự thật rõ sau khi cân bằng máy. Sau đó tiến hành đo trị số của
mia đặt theo thứ tự 0, 1, 2, ...,7 qua chỉ giữa và bộ đo cực nhỏ, đo từ 7,6,
v.v... về 0 như trên. Hai lượt đo như vậy gọi là 1 lần. Phải tiến hành đo 4 lần
như vậy với hai điều kiện:
- Trong 1 lần đo
không thay đổi tiêu cự;
- Phải thay đổi chiều
cao máy trong các lần đo qua giá 3 chân.
2. Chuyển máy đến
điểm 0. Trình tự thao tác giống trạm A qua các vị trí của mia 1, 2, ....,7.
Giá
trị chênh giữa các lần đo gọi là V£1mm với hạng 3,4 là được.
Nếu vượt hạn thì không được dùng khi đo qua sông (Lưu ý: phải hiệu chỉnh góc i
trước khi làm bước này).
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
A.7.1. Hệ số khoảng cách:
hầu hết các máy đo thuỷ chuẩn hạng 3,4 hiện nay là dùng loại không có bộ đo cực
nhỏ. Phương pháp xác định hệ số khoảng cách như sau:
Chọn bãi bằng phẳng,
lấy khoảng cách từ máy đến mia 75m đến 100m. Sau khi cân bằng máy, tiến hành
đọc trị số trên mặt đen mia qua dây chỉ trên dưới, trị số gọi là l (l = dưới -
trên khi máy ảnh ngược, l = trên - dưới khi máy ảnh thuận).
Đọc trị số l qua 3
lần, mỗi lần thay đổi chiều cao máy, khoảng cách giữa máy và mia được xác định
qua thước thép với sai số DD/D£1/500.
Hệ số khoảng cách
được tính qua công thức:
K =
D
l
Trong đó: D- Chiều
dài tuyến đo bằng thước thép với sai số mD/D£1/500.
Nếu máy có bộ đo cực
nhỏ như K0NI007, xác định hệ số K theo quy phạm xây dựng lưới nhà nước hạng 1,
2, 3 và 4 ban hành theo Quyết định số 112/KT ngày 15/5/1989 Cục Đo đạc Bản đồ
Nhà nước nay là Tổng cục Địa chính.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Trên bãi kiểm nghiệm
như mục A.7.1. ta đọc 3 lần trị số đọc dây trên, giữa, dưới. Từ tính toán được
lấy trung bình từ 3 trị trên.
Tính sự đối xứng theo
công thức.
a = (giữa - trên) -
(dưới - giữa) £ 1,4mm
Nếu vượt quá 1,4mm
phải thay đổi lưới chỉ khác tại xưởng chế tạo.
A.8. Kiểm nghiệm xác
định các thông số của mia.
A.8.1. Xác định chiều dài
trung bình 1 m trên mia.
Đặt mia và thước
Giơ-ne-vơ trong cùng mặt phẳng với nhiệt độ 200C, độ ẩm 60%.
Đặt
mia song song với thước Giơ-ne-vơ, kẹp sát khoảng cách từ 1 đến 10, 10 đến 20, 20
đến 29 dm với mia gỗ. ở hai đầu mỗi đoạn, đọc trị số 2 lần. Khi chuyển lần đọc phải dịch thước đi một chút.
Đọc số trên thước Giơ-ne-vơ đến 0,1 của vạch chia (mỗi vạch chia
0,02mm). Chênh lệch giữa hai hiệu số của hai
lần đọc trên thước Giơ-ne-vơ đối với khoảng cách 1 m của mia £ 0,06mm. Nếu vượt quá
thì phải xê dịch thước và đọc lại 2 lần như trên. Nếu 3 lần liền kề đạt yêu cầu
mới lấy trị số là giá trị thực của 1m trên mia. Trị số của khoảng cách trên mia
đo đi, đo về khác nhau £ 0,1mm được phép lấy
trị trung bình.
A.8.2. Kiểm nghiệm mặt đáy
của mia có trùng với vạch số 0 không.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Cách
kiểm nghiệm : dán vào đáy mia lưỡi dao cạo, sử dụng thước Giơ-ne-vơ đo từ lưỡi dao
cạo lên vạch chia trên mia. Sự trùng hợp hoặc khác biệt giữa trị đo qua thước
với trị trên mia cho ta xác định được "độ không trùng hợp điểm 0"
của mia.
A.8.3. Kiểm nghiệm mặt đáy
mia có vuông góc với trụ đứng của mia không.
Lấy 3 cọc sắt hoặc 3
cọc gỗ có mũ đinh, đóng trên cùng một khoảng cách máy từ 20 đến 30m. Chênh cao
giữa các đỉnh cọc phải từ 10cm đến 20cm.
Đọc máy đến mia qua 2
lần đo theo các vị trí của đế mia như sau:
- Trung tâm mia
(1);
- Rìa sau giữa mia
(2);
- Rìa sau trái mia
(3);
- Rìa trước trái
mia (4);
- Rìa trước giữa
mia (5);
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Rìa sau phải mia
(7).
.4
.5
.6
.1
.3
.2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Với trị số 3 cọc, ta
được 21 trị số qua 7 vị trí của mặt đáy mia. Nếu các trị số chênh nhau đều nhỏ
hơn 0,1mm, chứng tỏ mặt đáy mia vuông góc với trục đứng của mia. Nếu vượt quá
0,1mm thì khi đo thuỷ chuẩn hạng 3, 4 phải luôn đặt giữa mia trên điểm đo.
A.8.4. Xác định hằng số K
giữa mặt đen, đỏ của cặp mia.
1.
Đóng 3 cọc sắt hoặc gỗ có mũ đinh theo hàng ngang cách máy từ 20 đến 30m. Độ chênh
cao giữa các cọc từ 10cm đến 20cm. Đối với mia gỗ, chỉ cần đóng 1 cọc và đo 4
lần.
2. Thứ tự đo mỗi lần
như sau: Cân máy thật chính xác và giữ nguyên trong 1 lần đo, dựng mia thứ nhất
lần lượt qua các vị trí của cọc, đọc trị số dây giữa qua mặt đen, đỏ. Tiếp tục
với mia thứ 2 cũng như trên.
3.
Thay đổi chiều cao máy đọc tiếp lần 2,3,4, tương tự như lần 1 với 2 mia.
4.
Hiệu số giữa số đọc mặt đen, mặt đỏ chính là K. Lập thành bảng trị số K qua 4 lần đọc qua
cặp mia (mia 1, mia 2). Sau đó lấy trị trung bình làm trị đo thực tế (thông
thường với mia gỗ, K = 4473, 4573, với mia in - va K = 60).
A.8.5. Xác định độ võng của
mia.
Mặt
khắc số của mia phải là mặt phẳng. Kiểm nghiệm độ võng f qua dây chỉ căng từ
đầu mia về cuối mia. Sau đó dùng thước thép độ chính xác đến mm đo các khoảng
cách ai (a1, a2, a3) từ đầu này,
qua giữa và đến đầu kia.
Độ võng tính theo
công thức :
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Trong đó:
Df - số cải chính chiều dài mia (mm);
f - độ võng của mia
(mm);
l - chiều dài mia
(m).
A.9. Một số máy thuỷ
chuẩn (tham khảo).
A.9.1. Một số máy thuỷ
chuẩn đo hạng 3, 4 của Đức.
A.9.2. Một số máy thuỷ
chuẩn của Nhật.
A.9.3. Một số loại mia.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
k0ni007 ni030
NI 025
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
STT
Các thông số kỹ
thuật
Ni007
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Ni030
Ghi chú
1
Độ phóng đại ống ngắm (lần)
31,5
20
25
*ni007 có bộ đo cực
nhỏ
*ni025 cân bằng tự
động
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
2
Đường kính ống kinh vật (mm)
40
35
35
3
Khoảng cách nhìn gần nhất (m)
2,2
2,0
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4
Hình ảnh
Ngược
Thuận
Thuận
5
Độ chính xác ngắm hình nét
0,5”
0,5¸1”
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
6
Độ chính xác khoảng
chia ống thuỷ
8”/2mm
25”/2mm
30”/2mm
7
Sai số trùng phương (mm/1km)
0,7
0,8¸2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
MỘT SỐ MÁY THỦY CHUẨN
CỦA NHẬT
Sai
số ±1.0mm/1km
MỘT SỐ LOẠI MIA
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
C.1. Sơ đồ chung hệ
thống phần mềm bình sai khống chế cao độ.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
C.2. Ví dụ kết quả
bình sai lưới cao độ hạng 4 theo phương pháp gián tiếp có điều kiện của chương
trình BS - HEC 1-1998. Tại khu vực Hồ Xuân Hương - Thành phố Đà Lạt (Tham
khảo).
Thành quả tính toán
bình sai thuỷ chuẩn hạng 4
Các chỉ tiêu của lưới
1. Tổng số điểm: 30
2. Số điểm gốc: 2
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
4. Số lượng trị đo: 30
Số lượng khởi tính
STT
Tên điểm
Độ cao
1
2
LA.II.III.5
LA.II.III.3
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hiện nay, nước ta đã
nhập khá nhiều máy thu GPS của các nước như: Mỹ, Pháp, Nhật v.v...
Nhìn chung các loại
máy đều có cấu tạo giống nhau về cơ bản. Phần riêng biệt thuộc về chi tiết của
từng hãng theo nhu cầu sử dụng. Dưới đây giới thiệu các bộ phận của máy thu GPS
- Ashtech P-12
G.1.1. Cấu tạo của máy thu.
Bộ máy thu có 3 bộ
phận cơ bản: Ăng ten, máy thu, nguồn điện.
1. Ăng ten bộ thu dải
cực hẹp, có hộp nhựa chống ẩm ướt bảo vệ, được đặt trên đĩa cơ chính xác làm
bằng kim loại. Phía dưới có bộ tiểu khuyếch đại đảm bảo cho tín hiệu đủ mạnh để
truyền với máy thu qua cáp nối dài đến 30m. Trên đĩa có 8 lỗ hình chân chó dùng
để luồn thước chuyên dụng và đo độ cao ăng ten khi nó được định tâm trên giá ba
chân tại điểm đo.
2.
Nguồn điện là một cặp acquy. Mỗi chiếc đảm bảo điện thế từ 10 đến 30volt. Chiếc thứ hai
được lắp tiếp khi điện thế của chiếc kia bị tụt xuống dưới 10 volt để đảm bảo
cho máy thu làm việc liên tục trong thời gian đo. Cũng có thể lắp cả hai máy
thu vào cùng một lần.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Cổng nối ăng ten và
hai cổng loại RS - 2322 để truyền dữ liệu thu được từ mày thu sang máy tính,
cũng như dùng để trao đổi các tín hiệu truyền thông khác với máy thu.
Màn hình của máy thu
có 13 màn hiển thị chính, trong đó có 6 màn hiển thị dùng để điều khiển, còn 7
màn hình dùng để thông báo tin tức. Sau đây giới thiệu chức năng của các màn
hình hiển thị chính:
- Màn hiển thị số 0:
Thông tin về tình
hình thu, bắt vệ tinh trên bầu trời. Nó cho biết vệ tinh đã bắt được và các
kênh thu tương ứng, chất lượng của các tín hiệu thu được.
- Màn hiển thị số 1:
Thông tin về quỹ đạo
vệ tinh, cho biết phương vị và độ cao của vệ tinh so với mặt phẳng chân trời
của điểm quan sát. Tình trạng hoạt động của vệ tinh, tỷ số giữa cường độ tín
hiệu và độ nhiễu, độ chính xác của khoảng cách đo được giữa vệ tinh và máy thu.
- Màn hiển thị số 2:
Cho biết độ vĩ, độ
kinh của điểm quan sát đến độ, phút tới 4 số lẻ, độ cao đến m, tốc độ chuyển
động so với mặt đất. Thời gian và khoảng cách tới điểm cần đến, độ lệch so với
hướng nối điểm xuất phát và điểm cần đến.
- Màn hiển thị số 3:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Màn hiển thị số 4:
Điều hành chế độ hoạt
động của máy thu: đo phạm vi phát sóng, đặt chương trình đo, sử dụng tần số
ngoại vi.
- Màn hiển thị số 5:
Điều hành chế độ đo
vi phân thời gian thực.
- Màn hiển thị số 6:
Điều hành đi theo các
điểm cho trước. Có thể lưu nạp vào bộ nhớ của máy thu 99 điểm cho trước trên
tuyến đi.
- Màn hiển thị số 7:
Chọn vệ tinh: nó cho
phép chọn các vệ tinh mà ta muốn sử dụng. Theo chế độ tự động thì máy thu tự
chọn và thông báo vệ tinh nào đã được chọn để thu bắt. Nếu đã chọn nhưng không
thu bắt được thì máy thu sẽ chọn vệ tinh khác thay thế. Nếu theo chế độ ấn nút
thì người đo ấn nút chủ động đánh dấu các vệ tinh cần thu bắt sử dụng.
- Màn hiển thị số 8:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Màn hiển thị số 9:
Điều hành thông tin
về điểm đặt máy và đợt đo (Session).
- Màn hiển thị số 10:
Thông tin toàn cảnh
về vệ tinh trên bầu trời. Nó cho biết toàn cảnh phân bố hiện thời của các vệ
tinh trên bầu trời của điểm đặt máy cũng như vết quỹ đạo của chúng trên sơ đồ
hình chiếu cực. Sơ đồ gồm 3 vòng tròn đồng tâm, đặc trưng cho 3 vòng tròn đồng
cao 0o, 30o, 600 và hai đường vuông góc với
nhau đặc trưng cho các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc. Tâm vòng tròn ứng với vị trí
thiên đỉnh của điểm quan sát. Vị trí của vệ tinh được thể hiện bằng ký hiệu.
Khi nó mất tín hiệu trên bầu trời của điểm quan sát và bằng ký hiệu H khi nó
được thu bắt.
- Màn hiển thị số 11:
Thông tin về thời
gian "nhìn thấy" vệ tinh. Nó cho biết những vệ tinh sẽ xuất hiện trên
bầu trời của điểm quan sát và khoảng thời gian nhìn thấy chúng tính theo trục
thời gian từ 0h đến 24h. Nếu vị trí của điểm quan sát đã được nhập từ trước của
bộ nhớ vào máy thu (theo màn hiển thị số 4) thì màn hình số 11 sẽ cho ngay các
thông tin này, còn nếu không thì phải chờ khoảng 12 phút để máy thu kịp tích
luỹ dữ kiện đo mà tính ra vị trí của điểm quan sát và trên cơ sở đó sẽ cho ra thông
tin cần thiết của màn hiển thị.
- Màn hiển thị số 12:
Điều
hành Bar code.
G.2. Sơ đồ xử lý cặp
điểm của chương trình TRIMVEC - Plus của hãng Trimble Navigation.
Sơ đồ dưới đây được sử dụng rộng rãi ở nước
ta là sơ đồ xử lý tự động. Sơ đồ được tóm tắt qua sơ đồ dưới đây:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Việc tính chuyển tọa
độ giữa hệ thống WGS 84 (đo qua GPS) và các hệ thống tọa độ trắc địa đã biết
khác được thực hiện nhờ chương trình tính chuyển của bộ chương trình xử lý
tương ứng .
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hiện nay ở nước ta và
trong ngành thuỷ lợi đã nhập khá nhiều máy toàn đạc điện tử có độ chính xác cao
đến siêu chính xác (về góc mb£3'', về cạnh mS/S
£1/100.000) như: TC
720, DTM 700, DTM 520, SET 3B v.v... của Thuỵ Sỹ, Nhật.
Nhìn chung các máy
toàn đạc đều có một số bộ phận chính sau:
1. Máy kinh vĩ định
vị:
Giống như các máy
kinh vĩ khác, nhưng quá trình đo góc bằng, đứng, khoảng cách được nối kết quang
học với các mạch IC để chuyển qua bộ máy tính tự động bởi nguồn hồng ngoại.
2.
Máy phát nguồn hồng ngoại do nguồn điện của acquy có điện thế từ 6 đến 12V. Acquy dạng
khô và có bộ nạp chuyên dùng. Bộ phát quang hồng ngoại theo nguyên lý lệch pha
đến mặt gương và được phản hồi. Bộ phận nhận phản hồi qua IC tính, hiển thị lên
màn hình của bộ phận tính các trị số góc ngang (HAR), góc thiên đỉnh (ZA),
khoảng cách hiện (D,S), tự chênh cao (Dh).
3. Bộ phận máy tính
nhận và tính trị số góc ngang, đứng, khoảng cách nghiêng, bằng, chênh cao, tọa
độ E(y), N(x).
Kết quả là qua máy
toàn đạc điện tử xác định được các trị góc ngang với độ chính xác đến 1''-3'',
khoảng cách đến mm, tọa độ xác định đến cm. Trị số khoảng cách chênh nhau giữa
3 lần đo đi, đo về đạt:
DS/S£ 1/100.000.
Sau đó lấy trị trung
bình.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Cao độ xác định qua
các máy toàn đạc điện tử sau khi bình sai có thể đạt thuỷ chuẩn hạng 4, phục vụ
đo vẽ bình dồ tỷ lệ lớn từ 1:1000 đến 1: 200
Các loại gương và giá
đỡ
Máy toàn đạc điện tử
Đo qua bộ đàm
SET2B, SET3B and
SET4B are identical in design concept and operation differing only in
performance specifications
H.2. Kiểm nghiệm,
hiệu chỉnh máy.
Mỗi máy toàn đạc điện
tử đều có một số cấu tạo riêng biệt. Việc hiệu chỉnh và kiểm nghiệm cho từng
loại máy đều phải tuân theo catalog kỹ thuật kèm theo. Dưới đây quy định những
bước chung cho các loại máy toàn đạc điện tử hiệu chỉnh các yếu tố góc, độ dài
qua bãi tuyến gốc quốc gia.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
1. Kiểm nghiệm trị đo
góc qua lưới tuyến gốc, qua những phương pháp đo toàn vòng với 9 vòng đo. Kết
quả sai số trong phương trị đo tính theo công thức:
m = ±
Trong đó:
p - trọng số đo góc
v- số hiệu chỉnh giữa
trị góc đo và trị góc gốc tính từ tọa độ lưới;
a. Kiểm nghiệm hệ
thống gương qua bãi kiểm nghiệm quốc gia (sai số góc đến 0.1", sai số đo
cạnh đến ms/s£ 1/1.000.000 ). Với
các điểm chuẩn: gương sào với khoảng cách D £1000m,
gương đôi (ba) với D £3000m.
b. Quá trình tiến
hành như sau:
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Cân bằng và dọi
chân máy qua 3 ốc chân.
- Bật nút “Starts”
khởi động máy khi đã định hướng đến gương qua bộ phận ngắm kinh vĩ. Khi qua máy
kêu “tít, tít” đều cùng với đèn đỏ tín hiệu, chứng tỏ máy hoạt động tốt.
- Lần lượt đo góc
ngang, đứng, chênh cao Dh, khoảng cách
nghiêng (D), ngang (S) ba lần với sai số trong hạn sai:
b£
1” ¸ 3” (tùy loại máy)
Dh £
3mm
DD/D £ 1/100.000
- Đọc toạ độ E(y),
N(x) của các điểm chuẩn trong lưới gốc. So sánh với trị gốc đảm bảo Dx = Dy £ 0,005m
- Tính diện tích kiểm
tra theo công thức:
2S = åxi (yi+1 – yi-1)
= åyi (xi-1 –
xi+1)
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
V = òHgh ( b = aHm )
dH = bHgh + ´ HnH
Trong đó :
Hgh-cao độ
giới hạn của mức thiết kế;
a, b- là hằng số.
3. Hiệu chỉnh trị đo
dài
Hiệu chỉnh độ dài
cạnh đo qua máy toàn đạc điện tử gồm có:
a. Hiệu chỉnh độ dài
do chênh cao giữa chiều cao gương đo (Jg) và chiều cao máy (Jm):
h
= Jg - Jm
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Trong đó :
D
- Khoảng cách đọc trên máy.
b. Hiệu chỉnh độ dài do
độ cao trung bình của cạnh đo với mặt nước biển.
dS2 = - D
Nm =
Trong đó :
B- Vĩ độ;
a = 6378248m - bán
kính trục lớn elipxoid Trái đất ;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hm = (HA
+ HB)/2 - A,B là hai đầu cạnh đo.
c. Hiệu chỉnh độ dài khi
chuyển về kinh tuyến giữa của lưới chiếu GAUSS.
dS3 = D.
Trong đó :
Ym - tung
độ tính bằng km từ khu đo so với kinh tuyến giữa;
R - bán kính trái
đất.
d. Độ dài cuối cùng
của chiều dài cạnh bằng:
S0 = Dđo
+ dS1+
dS2 + dS3.
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Phương pháp thuỷ
chuẩn hình học là phương pháp có độ chính xác cao nhất và ổn định, sử dụng dễ
dàng với số kinh phí mua thiết bị nhỏ nhất, là phương pháp ứng ụng thuận lợi
trong các trường hợp sau:
- Vùng bằng phẳng có
độ dốc £60;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
- Xác định cao độ các
công trình xây dựng đòi hỏi độ chính xác cao như đo độ lún công trình, đường
bay sân bay các đường giao thông, khống chế cao độ các vùng đồng bằng v.v...
Hạn chế trong các địa
hình sau :
- Vùng đồi núi có độ
dốc >60 đặc biệt vùng có độ dốc >250 thực hiện rất
khó khăn và năng suất lao động rất thấp, kinh phí tốn kém;
- Chuyền cao độ lên
các công trình cao: nhà cao tầng, ống khói công nghiệp, đài khí tượng v.v...;
- Vùng cây cối rậm
rạp, có phóng xạ độc hại, vùng bom mìn v.v...
K.2. Phương pháp GPS.
Phương pháp đo cao độ
qua hệ thống GPS ngày càng được sử dụng rộng rãi và năng xuất chất lượng ngày
càng cao. Song kinh phí mua thiết bị ban đầu khá lớn. Phương pháp ứng dụng
thuận lợi trong các trường hợp sau:
- Có thể chuyền cao
độ đến khoảng cách xa từ vài km đến hàng ngàn km;
- Vùng cây cối rậm
rạp, địa hình phân chia phức tạp, không phải phát cây hoặc bố trí đồ hình chặt
chẽ như các phương pháp khác;
...
...
...
Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPLPro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT:(028) 3930 3279DĐ:0906 22 99 66
Hạn chế của phương
pháp là hiện nay, do mật độ điểm trọng lực của nước ta còn thưa (dày nhất có lưới
3km´3km) nên độ chính xác
mới đạt đến thuỷ chuẩn hạng 3. Khu vực công trình kiến trúc cao, không thể đặt
máy được.
K.3. Phương pháp thuỷ
chuẩn lượng giác chính xác cao.
Phương pháp sử dụng
thuận lợi trong các trường hợp sau:
- Chuyền cao độ từ
thấp lên các công trình cao mà không phải chuyển máy lên;
- Những vùng núi, núi
cao khó đi lại;
- Xác định độ lún
nghiêng các công trình cao tầng, ống khói, lò cao v.v...
Hạn chế của phương
pháp là độ chính xác thấp, chỉ đảm bảo thuỷ chuẩn hạng 4, kỹ thuật.
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
GENERAL AGREEMENT WHEN USING THE WEBSITE
Law
Net
Part 1: General provisions
When you use information and services on WEBSITELaw
Net
, you accept this Agreement, including any changes thereafter.
Content on WEBSITE Law
Net
is legal documents and legal knowledge. You accept to use the service as you accept to use the current form and content.WEBSITE Law
Net
does not arise liability to the user when the wrong application of the law occurs.
When you reuse for non-commercial purposes the information from WEBSITE Law
Net
, it is necessary to specify the source: "According to Lawnet.vn".
Part 2: Service
Services provided by WEBSITE Law
Net
include:
Look up documents online Free Member: Free look up all documents;
Online document lookup Premium members: Look up all documents, see effective date, expiration date, related text, alt text,...
Receive newsletters New catalog of documents: Free and Premium members both receive weekly newsletters from WEBSITE Law
Net
to track changes in the legal document system.
Support and discuss legal issues: Members will receive preliminary legal support for problems encountered. Members can discuss legal issues that are happening to them.
...
Part 3: Your Responsibilities
When using WEBSITELaw
Net
requires you to register a Subscriber Name, Password, and some personal information before use. This information must be accurate, because it directly affects your interests.
When the user wants to change the registered information (Subscriber's name, user name, Email,...), the user must change in the Account information section;
You keep your Username and Password confidential. WEBSITE Law
Net
will not be responsible in cases where the password is changed due to disclosure by the user, or for many people to use together.
Each Subscriber Name is registered for a specific individual or unit. Therefore, WEBSITE Law
Net
have limited rights at a time then 1 Personal Subscription Only 1 person can use it. For Business Subscription then the number of users at a time will be registered by you.
Part 4: Limiting Your Rights
Your rights are limited by the following provisions:
Do not copy, sell, sublease the right to use, or provide the Username and Password to a third party for use.
it is not allowed to use information and data from WEBSITE Law
Net
to develop (in whole or in part) another storage and search system for commercial purposes, including: sale, rental or commercial form. other trade.
Part 5: Limitation of Liability of WEBSITE Law
Net
Not responsible for any loss, liability, or damage resulting from your error.
Not responsible for any loss, liability, or damage resulting from another website that links directly or indirectly from WEBSITE Law
Net
, or the content of such websites.
Not responsible for any claims, damages caused as a result of, or arising out of, in connection with the use or inability to use the WEBSITE Law
Net
.
In addition to the above limits, if there is a legal obligation that WEBSITE Law
Net
has to bear and compensate, it will be equal to the fee you pay the last time (the last time).
Part 6: Handling violations
WEBSITE Law
Net
has the right to apply measures to handle violations that are allowed by law if you violate the provisions of this General Agreement.
This Agreement is governed by the laws of Vietnam. Any acts giving rise to liability and claims in connection with this Agreement shall be settled in the competent People's Court.
Part 7: Implementation
Notices and disclaimers on the WEBSITE Law
Net
are subsequently added to the Agreement.
If any provision of this Agreement, as well as subsequent notices and warnings, is unlawful, void and/or unenforceable, then that provision shall be deemed separate from those provisions. remainder of the Agreement, and without prejudice to the validity or enforceability of the remaining provisions.
This Agreement entered into force on October 15, 2015.
THỎA ƯỚC CHUNG KHI SỬ DỤNG WEBSITE
Law
Net
Phần 1: Quy định chung
Khi Quý khách sử dụng thông tin và dịch vụ trên WEBSITELaw
Net
là Quý khách chấp nhận Thỏa ước này, kể cả những thay đổi về sau.
Nội dung trên WEBSITE Law
Net
là văn bản pháp luật và kiến thức pháp luật. Quý khách chấp nhận sử dụng dịch vụ là chấp nhận sử dụng hình thức và nội dung hiện tại.WEBSITE Law
Net
không nảy sinh trách nhiệm pháp lý với người sử dụng khi xảy ra vận dụng pháp luật sai.
Khi Quý khách sử dụng lại vào mục đích phi thương mại những thông tin từ WEBSITE Law
Net
, nhất thiết phải ghi rõ nguồn: “Theo Lawnet.vn”.
Phần 2: Dịch vụ
Các dịch vụ do WEBSITE Law
Net
cung cấp bao gồm:
Tra cứu văn bản trực tuyến Thành viên Free: Miễn phí tra cứu tất cả văn bản;
Tra cứu văn bản trực tuyến Thành viên có Phí: Tra cứu tất cả văn bản, xem ngày hiệu lực, hết hiệu lực, văn bản liên quan, văn bản thay thế,...
Nhận bản tin Danh mục văn bản mới: Thành viên Free và Thành viên có Phí đều nhận bản tin từ WEBSITE Law
Net
hàng tuần để theo dõi sự thay đổi của hệ thống văn bản pháp luật.
Hỗ trợ và thảo luận các vấn đế pháp lý: Các thành viên sẽ được hỗ trợ sơ bộ về pháp ý các vấn đề gặp phải. Thành viên có thể cùng thảo luận các vấn đề pháp lý đang xảy ra với mình.
...
Phần 3: Trách nhiệm Quý khách
Khi sử dụng WEBSITELaw
Net
đòi hỏi Quý khách phải đăng ký Tên Thuê Bao, Mật khẩu, và một số thông tin cá nhân trước khi sử dụng. Các thông tin này phải chính xác, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của Quý khách.
Khi muốn thay đổi về thông tin đã đăng ký (Tên Thuê Bao, người đứng tên sử dụng, Email,...), người sử dụng phải thay đổi tại phần Thông tin tài khoản;
Quý khách tự bảo mật Tên Thuê bao và Mật khẩu. WEBSITE Law
Net
sẽ không chịu trách nhiệm trong các trường hợp mật khẩu bị thay đổi do người sử dụng làm lộ, hoặc cho nhiều người cùng sử dụng chung.
Mỗi Tên Thuê Bao được đăng ký cho một cá nhân, đơn vị cụ thể. Bởi vậy, WEBSITE Law
Net
có quyền hạn chếtại một thời điểm thì 1Thuê bao Cá Nhân chỉ có 1 người được sử dụng. Đối với Thuê bao Doanh nghiệp thì số người sử dụng tại một thời điểm sẽ do quý khách đăng ký.
Phần 4: Giới hạn quyền của Quý khách
Quyền của Quý khách bị giới hạn bởi các quy định dưới đây:
Không được sao chép, bán, cho thuê lại quyền sử dụng, hoặc cung cấp Tên Thuê bao và Mật khẩu cho một bên thứ ba sử dụng.
Không được phép sử dụng thông tin, dữ liệu từ WEBSITE Law
Net
để phát triển thành (toàn bộ hoặc một phần) hệ thống lưu trữ và tra cứu khác nhằm mục đích thương mại, bao gồm: bán, cho thuê hoặc hình thức thương mại khác.
Phần 5: Giới hạn trách nhiệm của WEBSITE Law
Net
Không chịu trách nhiệm về sự mất mát, nghĩa vụ pháp lý, hoặc thiệt hại nào là hậu quả từ sai sót của Quý khách.
Không chịu trách nhiệm trước bất kỳ mất mát, nghĩa vụ pháp lý, hoặc thiệt hại nào là hậu quả từ một trang web khác có đường dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp từ WEBSITE Law
Net
, hoặc nội dung những trang web đó.
Không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếu nại, thiệt hại nào do nguyên nhân là hậu quả của, hoặc phát sinh do liên quan đến việc sử dụng hoặc không thể sử dụng WEBSITE Law
Net
.
Ngòai các giới hạn trên, nếu xuất hiện một nghĩa vụ pháp lý nào đó mà WEBSITE Law
Net
phải gánh chịu và bồi thường thì sẽ ngang bằng khoản phí Quý khách đóng lần gần nhất (lần sau cùng).
Phần 6: Xử lý vi phạm
WEBSITE Law
Net
có quyền áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm mà pháp luật cho phép nếu Quý khách vi phạm các quy định tại Thỏa ước chung này.
Thỏa ước này chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam. Bất kỳ hành vi nào làm phát sinh trách nhiệm và khiếu nại liên quan đến Thỏa ước này sẽ được giải quyết tại Tòa án Nhân dân có thẩm quyền.
Phần 7: Thực hiện
Các thông báo và khuyến cáo trên WEBSITE Law
Net
sau này là bộ phận bổ sung cho Thỏa ước.
Nếu bất kỳ điều khoản nào trong Thỏa ước này, cũng như thông báo và khuyến cáo về sau, không hợp pháp, vô hiệu và/hoặc không thể thi hành được, thì điều khoản đó sẽ được coi là tách biệt khỏi những điều khoản còn lại của Thỏa ước, và không ảnh hưởng đến hiệu lực cũng như khả năng thi hành của các điều khoản còn lại.