Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ra sao?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 06/11/2022

Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ra sao? Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện kiểm sát Nhân dân tối cao tham gia các phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội? Lập hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn yêu cầu được quy định như thế nào?

    • 1. Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát Nhân dân tối cao kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ra sao?

      Căn cứ Điều 15 Quy định về lập, quản lý, sử dụng hồ sơ kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân ban hành kèm Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022' onclick="vbclick('81BAA', '379725');" target='_blank'>Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022 quy định lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao như sau:

      Hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao gồm các tập tài liệu sau đây:

      1. Tập tài liệu về căn cứ kiến nghị theo thủ tục đặc biệt (Tập 1), gồm các loại tài liệu sau:

      a) Đơn đề nghị của đương sự; Văn bản thông báo của cá nhân, cơ quan, tổ chức; Báo cáo đề nghị kiến nghị của Viện kiểm sát cấp dưới đối với vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hoặc tình tiết quan trọng mới là căn cứ xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Văn bản chuyển đơn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; Giấy xác nhận nhận đơn của Viện kiểm sát;

      b) Tài liệu, chứng cứ mới do đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức, Viện kiểm sát cấp dưới cung cấp; tài liệu về việc thi hành án;

      c) Tài liệu khác có liên quan.

      2. Tập tài liệu về việc giải quyết vụ án ở cấp sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm (Tập 2), gồm các loại tài liệu quy định tại các điều 8, 9, 11 và 13 Quy định này mà công chức thấy cần thiết cho việc kiến nghị theo thủ tục đặc biệt.

      3. Tập tài liệu về hoạt động nghiệp vụ của Viện kiểm sát kiến nghị theo thủ tục đặc biệt (Tập 3), gồm các loại tài liệu sau:

      a) Văn bản yêu cầu Tòa án chuyển hồ sơ vụ án; Văn bản yêu cầu Tòa án chuyển hồ sơ (lần 2); Biên bản bàn giao hồ sơ; Thống kê tài liệu trong hồ sơ vụ án; Phiếu chuyển trả hồ sơ vụ án;

      b) Quyết định phân công, thay đổi Kiểm sát viên tham gia các phiên họp;

      c) Trích cứu hồ sơ (nếu cần thiết);

      d) Quyết định, công văn về việc xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ của Viện kiểm sát; Kết quả xác minh và tài liệu, chứng cứ Viện kiểm sát thu thập được;

      đ) Công văn, báo cáo của Viện kiểm sát cấp dưới về việc giải quyết vụ án ở cấp sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm;

      e) Báo cáo đề xuất việc xem xét kiến nghị theo thủ tục đặc biệt; Báo cáo đề xuất việc thay đổi, bổ sung hoặc rút kiến nghị (trong trường hợp đã ban hành Kiến nghị); Văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo;

      g) Thông báo không kiến nghị theo thủ tục đặc biệt;

      h) Tờ trình đề nghị ban hành kiến nghị theo thủ tục đặc biệt của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

      i) Kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Quyết định thay đổi, bổ sung, rút Kiến nghị;

      k) Phát biểu của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại phiên họp xem xét kiến nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

      l) Phát biểu của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;

      m) Bút ký các phiên họp (nếu cần thiết);

      n) Các báo cáo, thông báo kết quả các phiên họp;

      o) Báo cáo đề xuất về những vấn đề cần giải quyết sau các phiên họp;

      p) Tài liệu khác có liên quan.

      4. Tập tài liệu Tòa án xem xét kiến nghị theo thủ tục đặc biệt ban hành (Tập 4), gồm các loại tài liệu sau:

      a) Văn bản thông báo về thời gian mở phiên họp, hoãn phiên họp và thời gian mở lại phiên họp;

      b) Văn bản thông báo về việc Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao nhất trí hoặc không nhất trí với kiến nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

      c) Quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đối với quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bị kiến nghị;

      d) Tài liệu khác có liên quan.

      2. Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện kiểm sát Nhân dân tối cao tham gia các phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội?

      Theo Điều 16 Quy định về lập, quản lý, sử dụng hồ sơ kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân ban hành kèm Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022' onclick="vbclick('81BAA', '379725');" target='_blank'>Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022 quy định lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao tham gia các phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, kiến nghị của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao như sau:

      1. Hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao tham gia các phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, kiến nghị của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao gồm các tập tài liệu sau:

      1.1. Tập tài liệu về yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo thủ tục đặc biệt (Tập 1), gồm các loại tài liệu sau:

      a) Văn bản yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, kiến nghị của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo thủ tục đặc biệt;

      b) Tài liệu, chứng cứ mới do các cơ quan có yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo thủ tục đặc biệt cung cấp; tài liệu về việc thi hành án;

      c) Tài liệu khác có liên quan.

      1.2. Tập tài liệu về việc giải quyết vụ án ở cấp sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm (Tập 2), gồm các loại tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 15 Quy định này.

      1.3. Tập tài liệu về hoạt động nghiệp vụ của Viện kiểm sát tham gia các phiên họp trong thủ tục đặc biệt (Tập 3), gồm các loại tài liệu sau:

      a) Biên bản bàn giao hồ sơ; Thống kê tài liệu trong hồ sơ vụ án; Phiếu chuyển trả hồ sơ vụ án;

      b) Báo cáo đề xuất quan điểm của Viện kiểm sát nhân dân tối cao đối với yêu cầu của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, kiến nghị của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo thủ tục đặc biệt; Văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo;

      c) Phát biểu của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tại phiên họp xem xét kiến nghị của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

      d) Các tài liệu quy định tại các điểm b, c, g, l, m, n, o và p khoản 3 Điều 15 Quy định này.

      1.4. Tập tài liệu Tòa án xem xét yêu cầu, kiến nghị, đề nghị theo thủ tục đặc biệt ban hành (Tập 4), gồm các loại tài liệu sau:

      a) Văn bản thông báo về việc Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao nhất trí hoặc không nhất trí với kiến nghị của Ủy ban Tư pháp của Quốc hội, đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

      b) Các tài liệu quy định tại các điểm a, c và d khoản 4 Điều 15 Quy định này.

      2. Vụ án đã được Viện kiểm sát nhân dân tối cao thông báo không kiến nghị theo thủ tục đặc biệt nhưng sau đó có yêu cầu, kiến nghị, đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều này thì tài liệu nêu tại các mục 1.1, 1.3 và 1.4 khoản 1 Điều này được đưa vào hồ sơ kiểm sát quy định tại Điều 15 Quy định này, trừ trường hợp Kiểm sát viên khác được phân công nghiên cứu hồ sơ hoặc hồ sơ kiểm sát tại Điều 15 đã được đưa vào lưu trữ.

      Việc sắp xếp hồ sơ phải bảo đảm phân định rõ thủ tục Viện kiểm sát nhân dân tối cao xem xét, trả lời không kiến nghị theo thủ tục đặc biệt và thủ tục Viện kiểm sát nhân dân tối cao tham gia các phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xem xét yêu cầu, kiến nghị, đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền.

      3. Lập hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn yêu cầu được quy định như thế nào?

      Tại Điều 17 Quy định về lập, quản lý, sử dụng hồ sơ kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân ban hành kèm Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022' onclick="vbclick('81BAA', '379725');" target='_blank'>Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022 quy định lập hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn yêu cầu

      Hồ sơ kiểm sát việc trả lại đơn yêu cầu gồm các tài liệu tương ứng với tài liệu quy định tại Điều 7 Quy định này.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn