Hộ nghèo có được miễn án phí không?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 13/12/2022

Hộ nghèo có được miễn án phí không? Hồ sơ đề nghị miễn án phí cho hộ nghèo gồm những gì? Mức thu án phí theo quy định của pháp luật?

Chào anh/chị, con tôi vừa bị kết án sau những hành vi làm hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác. Gia đình tôi thuộc hộ nghèo của địa phương, việc lo liệu tiền bồi thường cho hành vi của con khiến tôi không còn đủ khả năng lo thêm khoản án phí của vụ án nữa. Anh/chị cho tôi hỏi, gia đình tôi thuộc hộ nghèo thì tiền án phí này có được miễn, giảm không ạ? Hồ sơ để xin miễn án phí như thế nào ạ?

Mong anh/chị tư vấn!

    • Hộ nghèo có được miễn án phí không?

      Theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14' onclick="vbclick('524BD', '383899');" target='_blank'>Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

      1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

      a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

      b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

      c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

      d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

      đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

      2. Những trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết này.

      3. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

      Pháp luật quy định cá nhân thuộc hộ nghèo là đối tượng được miễn án phí Tòa án.

      Theo quy định nêu trên, gia đình bạn thuộc hộ nghèo, thuộc trường hợp được miễn án phí Tòa án theo quy định của pháp luật. Do đó, án phí Tòa án của con bạn thuộc trường hợp miễn nộp.

      Hồ sơ đề nghị miễn án phí cho hộ nghèo gồm những gì?

      Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14' onclick="vbclick('524BD', '383899');" target='_blank'>Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

      1. Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 của Nghị quyết này phải, có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.

      2. Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:

      a) Ngày, tháng, năm làm đơn;

      b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;

      c) Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

      Hồ sơ đề nghị miễn án phí gồm có đơn đề nghị miễn án phí kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn án phí. Hồ sơ phải được nộp cho Tòa án có thẩm quyền.

      Để đề nghị miễn án phí bạn phải nộp hồ sơ đề nghị theo quy định nói trên.

      Mức thu án phí theo quy định của pháp luật?

      Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu án phí như sau:

      Stt

      Tên án phí

      Mức thu

      I

      Án phí hình sự

      1

      Án phí hình sự sơ thẩm

      200.000 đồng

      2

      Án phí hình sự phúc thẩm

      200.000 đồng

      II

      Án phí dân sự

      1

      Án phí dân sự sơ thẩm

      1.1

      Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

      300.000 đồng

      1.2

      Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

      3.000.000 đồng

      1.3

      Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

      a

      Từ 6.000.000 đồng trở xuống

      300.000 đồng

      b

      Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

      5% giá trị tài sản có tranh chấp

      c

      Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

      20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

      d

      Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

      36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

      đ

      Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

      72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

      e

      Từ trên 4.000.000.000 đồng

      112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

      1.4

      Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch

      a

      Từ 60.000.000 đồng trở xuống

      3.000.000 đồng

      b

      Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

      5% của giá trị tranh chấp

      c

      Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

      20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

      d

      Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

      36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

      đ

      Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

      72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

      e

      Từ trên 4.000.000.000 đồng

      112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

      1.5

      Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch

      a

      Từ 6.000.000 đồng trở xuống

      300.000 đồng

      b

      Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

      3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

      c

      Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

      12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

      d

      Từ trên 2.000.000.000 đồng

      44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

      2

      Án phí dân sự phúc thẩm

      2.1

      Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

      300.000 đồng

      2.2

      Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

      2.000.000 đồng

      III

      Án phí hành chính

      1

      Án phí hành chính sơ thẩm

      300.000 đồng

      2

      Án phí hành chính phúc thẩm

      300.000 đồng

      Trên đây là quy định của pháp luật về mức thu án phí.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn