Quy định về định mức tiêu hao vật liệu Trọng lực cơ sở trong Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 04/06/2022

Quy định về định mức tiêu hao vật liệu Trọng lực cơ sở trong Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia?Định mức tiêu hao năng lượng Trọng lực cơ sở trong Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia như nào?Định mức tiêu hao nhiên liệu Trọng lực cơ sở trong Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia như thế nào? Tôi có nhu cầu muốn biết, xin được giải đáp.

    • Quy định về định mức tiêu hao vật liệu Trọng lực cơ sở trong Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia?

      Căn cứ Tiết 2.4 Tiểu mục 2 Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia ban hành kèm Thông tư 19/2021/TT-BTNMT' onclick="vbclick('78CFB', '365605');" target='_blank'>Thông tư 19/2021/TT-BTNMT quy định về định mức tiêu hao vật liệu như sau:

      2.4.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm

      Bảng số 34

      STT

      Danh mục vật liệu

      ĐVT

      Mức tiêu hao

      1

      Bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10.000

      tờ

      1,00

      2

      Bút lông viết sơn

      cái

      1,00

      3

      Sổ ghi chép

      quyển

      0,10

      4

      Sơn đỏ hộp nhỏ 0,30 kg

      hộp

      0,10

      5

      Pin đèn

      đôi

      0,20

      2.4.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm

      Bảng số 35

      STT

      Danh mục vật liệu

      ĐVT

      Mức tiêu hao

      1

      Biên bản bàn giao thành quả

      tờ

      3,00

      2

      Cát đen

      m3

      2,00

      3

      Cát vàng

      m3

      0,95

      4

      Đá (1x2)

      m3

      1,30

      5

      Đá (4x6)

      m3

      0,20

      6

      Đá granit

      m2

      2,64

      7

      Dấu đồng

      cái

      1,00

      8

      Dầu nhờn in chữ

      lít

      0,25

      9

      Dây thép buộc

      kg

      0,55

      10

      Đinh ≤ 10 cm

      kg

      1,00

      11

      Gạch lát nền Ceramic

      m2

      10,00

      12

      Gỗ đà nẹp

      m3

      0,01

      13

      Nước

      m3

      1,00

      14

      Pin đèn

      đôi

      0,20

      15

      Sổ ghi chép

      quyển

      0,10

      16

      Thép tròn ɸ10

      kg

      19,50

      17

      Thép tròn ɸ12

      kg

      9,80

      18

      Ván khuôn

      m3

      0,04

      19

      Xăng

      lít

      0,50

      20

      Xi măng PC 40

      kg

      700,00

      21

      Xi măng trắng

      kg

      2,20

      2.4.3. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần

      Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 13, khoản 1.4.1, tiểu mục 1.4, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

      2.4.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần

      Định mức tiêu hao vật liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 14, khoản 1.4.2, tiểu mục 1.4, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

      2.4.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở: tính cho 01 điểm

      Bảng số 36

      STT

      Danh mục vật liệu

      ĐVT

      Mức tiêu hao

      1

      Axeton

      lít

      0,50

      2

      Băng dính loại nhỏ

      cuộn

      0,10

      3

      Băng dính loại to

      cuộn

      0,10

      4

      Cồn 90°

      lít

      0,50

      5

      Dầu nhờn đặc biệt

      lít

      0,30

      6

      Ga chạy máy điều hòa

      bình

      0,20

      7

      Nhựa thông

      hộp

      0,25

      8

      Thiếc hàn

      cuộn

      0,25

      9

      Xăng rửa chân cân bằng

      lít

      1,00

      2.4.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm

      Bảng số 37

      STT

      Danh mục vật liệu

      ĐVT

      Mức tiêu hao

      1

      Băng dính loại nhỏ

      cuộn

      0,10

      2

      Băng dính loại to

      cuộn

      0,10

      3

      Bảng tổng hợp thành quả

      tờ

      0,20

      4

      Biên bản bàn giao kết quả

      tờ

      0,30

      5

      Giấy A4

      ram

      0,05

      6

      Mực in laser

      hộp

      0,001

      Ghi chú: vật liệu tính như nhau cho các loại khó khăn.

      Định mức tiêu hao năng lượng Trọng lực cơ sở trong Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia như nào?

      Theo Tiết 2.5 Tiểu mục 2 Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia ban hành kèm Thông tư 19/2021/TT-BTNMT' onclick="vbclick('78CFB', '365605');" target='_blank'>Thông tư 19/2021/TT-BTNMT quy định về định mức tiêu hao năng lượng như sau:

      2.5.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm

      Nội dung này không sử dụng năng lượng.

      2.5.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm

      Nội dung này không sử dụng năng lượng.

      2.5.3. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần

      Định mức tiêu hao năng lượng của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 17, khoản 1.5.1, tiểu mục 1.5, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

      2.5.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần

      Định mức tiêu hao năng lượng của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 18, khoản 1.5.2, tiểu mục 1.5, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

      2.5.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở: tính cho 01 điểm

      Bảng số 38

      STT

      Danh mục năng lượng

      ĐVT

      Mức tiêu hao

      KK1

      KK2

      KK3

      KK4

      1

      Điện năng

      kW

      386,86

      513,19

      617,31

      740,78

      Ghi chú: đối với hạng mục xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở, định mức quy định trong bảng số 38 được áp dụng khi thi công ở khu vực có điện lưới quốc gia, trường hợp thi công ở khu vực không có điện lưới quốc gia hoặc điện lưới quốc gia không ổn định thì không áp dụng định mức này.

      2.5.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm

      Bảng số 39

      STT

      Danh mục năng lượng

      ĐVT

      Mức tiêu hao

      1

      Điện năng

      kW

      10,61

      Định mức tiêu hao nhiên liệu Trọng lực cơ sở trong Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia như thế nào?

      Tại Tiết 2.6 Tiểu mục 2 Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia ban hành kèm Thông tư 19/2021/TT-BTNMT' onclick="vbclick('78CFB', '365605');" target='_blank'>Thông tư 19/2021/TT-BTNMT quy định về định mức tiêu hao nhiên liệu:

      2.6.1. Chọn điểm: tính cho 01 điểm

      Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

      2.6.2. Đổ và chôn mốc: tính cho 01 điểm

      Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

      2.6.3. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối: tính cho 01 lần

      Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 21, khoản 1.6.1, tiểu mục 1.6, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

      2.6.4. Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng: tính cho 01 lần

      Định mức tiêu hao nhiên liệu của nội dung này được áp dụng theo định mức quy định tại bảng số 22, khoản 1.6.2, tiểu mục 1.6, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.

      2.6.5. Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở: tính cho 01 điểm

      Bảng số 40

      STT

      Danh mục nhiên liệu

      ĐVT

      Mức tiêu hao

      KK1

      KK2

      KK3

      KK4

      1

      Xăng ô tô 02 xe (22 lít/100 km/1 xe)

      lít

      264,00

      264,00

      264,00

      264,00

      2

      Dầu nhờn

      lít

      13,20

      13,20

      13,20

      13,20

      3

      Xăng máy phát (3,5 l/h)

      lít

      213,11

      255,73

      306,88

      368,25

      Ghi chú: đối với hạng mục xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực cơ sở trong bảng số 40, chỉ áp dụng định mức quy định ở dòng số 03 khi thi công ở khu vực không có điện lưới quốc gia hoặc khu vực có điện lưới quốc gia không ổn định.

      2.6.6. Tính toán và xử lý số liệu: tính cho 01 điểm

      Nội dung này không sử dụng nhiên liệu.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn