Bảo hiểm xã hội các thành phố có trách nhiệm gì khi thực hiện quy trình đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công?

Bấm vào đây để xem bản dịch tiếng Anh của bài viết này Click HERE to see the English translation of this article
Ngày hỏi: 05/12/2022

Bảo hiểm xã hội các thành phố có trách nhiệm gì khi thực hiện quy trình đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công? Điều khoản chuyển tiếp và tham chiếu quy trình đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế? Mẫu tờ khai đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công?

Nhờ tư vấn theo quy định mới nhất của luật.

    • 1. Bảo hiểm xã hội các thành phố có trách nhiệm gì khi thực hiện quy trình đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công?

      Tại Khoản 6 Điều 6 Quy trình đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế trên cổng dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 ban hành kèm theo Quyết định 3510/QĐ-BHXH năm 2022' onclick="vbclick('84176', '383199');" target='_blank'>Quyết định 3510/QĐ-BHXH năm 2022 (có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định bảo hiểm xã hội các thành phố có trách nhiệm thực hiện quy trình đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công như sau:

      a) Tham mưu UBND cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan có thẩm quyền lập danh sách người thuộc hộ nghèo đa chiều, người thuộc hộ cận nghèo, người thuộc hộ NLNDN có các trường thông tin như: Số ĐDCN, họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính đảm bảo khớp đúng với dữ liệu đang quản lý được xác thực với CSDL quốc gia về dân cư và gửi dữ liệu đến cơ quan BHXH đúng thời gian quy định. Đồng thời chỉ đạo các sở, ngành phối hợp với cơ quan BHXH triển khai Quy trình này đáp ứng mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 và Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ.

      b) Kịp thời tiếp nhận dữ liệu người thuộc hộ nghèo đa chiều, người thuộc hộ cận nghèo, người thuộc hộ NLNDN do chính quyền địa phương cung cấp theo điểm a nêu trên để cập nhật ngay vào CSDL BHXH Việt Nam theo hướng dẫn của Trung tâm Công nghệ thông tin.

      c) Thực hiện khai báo tỷ lệ ngân sách nhà nước hỗ trợ và mức hỗ trợ thêm tiền đóng BHYT cho người tham gia (nếu có), thời hạn được hỗ trợ vào mã đơn vị quản lý riêng tại cơ quan BHXH tỉnh/huyện để làm cơ sở hệ thống phần mềm xác định chính xác số tiền còn phải đóng của người tham gia và chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung khai báo.

      d) Hằng ngày, theo dõi, kiểm soát hồ sơ tiếp nhận với các phát sinh tự động đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT tại mã đơn vị quản lý riêng để kịp thời phát hiện, xử lý lỗi phát sinh trong quá trình triển khai Quy trình này.

      đ) Hằng quý, phối hợp với cơ quan quản lý đối tượng đối chiếu chính xác người tham gia được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT để tổng hợp đối tượng và kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng BHYT gửi cơ quan tài chính chuyển kinh phí tương ứng vào quỹ BHYT theo quy định.

      e) Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện kiểm soát, theo dõi và quản lý người tham gia theo quy định hiện hành.

      g) Xây dựng Kế hoạch truyền thông về các tính năng, tiện ích để hướng dẫn Người tham gia đăng ký đóng, cấp thẻ BHYT trên Cổng Dịch vụ công.

      h) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và chỉ đạo việc giải quyết xử lý các phản ánh, kiến nghị của người tham gia. Trường hợp phản ánh kiến nghị của người tham gia có liên quan với cơ quan BHXH khác, cơ quan BHXH nơi tiếp nhận phải chủ động phối hợp với cơ quan BHXH nơi có liên quan để giải quyết.

      2. Điều khoản chuyển tiếp và tham chiếu quy trình đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế?

      Tại Điều 7 Quy trình đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế trên cổng dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 ban hành kèm theo Quyết định 3510/QĐ-BHXH năm 2022' onclick="vbclick('84176', '383199');" target='_blank'>Quyết định 3510/QĐ-BHXH năm 2022 (có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định điều khoản chuyển tiếp và tham chiếu quy trình đăng ký cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế như sau:

      1. Các quy định liên quan đến công tác thu, cấp sổ thẻ BHYT về định kỳ hằng ngày, hằng tháng, hằng quý kiểm tra, đối chiếu, tổng hợp, báo cáo, thời hạn giải quyết hồ sơ, trả kết quả và các nội dung khác không quy định cụ thể tại Quy trình này được tiếp tục thực hiện tuân thủ theo Quy trình quản lý thu BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 và Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

      2. Trường hợp người tham gia BHYT thuộc hộ cận nghèo/hộ nghèo đa chiều/hộ NLNDN tại địa phương chưa có dữ liệu theo điểm b, khoản 6, Điều 6 nêu trên hoặc các trường hợp không thuộc đối tượng áp dụng trong Quy trình này thì thực hiện đăng ký tham gia BHYT tại các tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT hoặc tại cơ quan BHXH theo quy định hiện hành.

      3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Quyết định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung.

      3. Mẫu tờ khai đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công?

      Tại Mẫu 01-TK Quy trình đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với người chỉ tham gia bảo hiểm y tế trên cổng dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên cổng dịch vụ công quốc gia năm 2022 ban hành kèm theo Quyết định 3510/QĐ-BHXH năm 2022' onclick="vbclick('84176', '383199');" target='_blank'>Quyết định 3510/QĐ-BHXH năm 2022 (có hiệu lực từ 01/01/2023) quy định mẫu tờ khai đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm y tế trên Cổng Dịch vụ công như sau:

      BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
      -------

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
      ---------------

      TỜ KHAI
      ĐĂNG KÝ ĐÓNG, CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG

      I. Áp dụng đối với người tham gia BHYT thuộc nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng

      [01]. Thông tin chủ hộ gia đình (áp dụng đối với trường hợp kê khai nhiều thành viên):

      [01.1]. Số CCCD/ĐDCN:……………………[01.2]. Họ và tên:………………………………..

      [01.3]. Ngày, tháng năm sinh:……………...[01.4]. Giới tính:…………………………………

      [02]. Đối tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng:

      □ Người thuộc hộ gia đình cận nghèo.

      □ Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều.

      □ Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình.

      [03]. Thông tin các thành viên trong HGĐ tham gia BHYT được NSNN hỗ trợ mức đóng:

      [03.1]. Số CCCD/ĐDCN: ………………. [03.2]. Họ và tên: …………………………………

      [03.3]. Mã số BHXH: ………03.4]. Ngày tháng năm sinh: …………..[03.5]. Giới tính: …..

      [03.6]. Địa chỉ nhận kết quả: [03.6a]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm: ……………………..

      [03.6b]. Xã: …………….[03.6c]. Huyện: ……………… [03.6d]. Tỉnh: ………………………

      [03.7]. Số điện thoại: …………………..[03.8]. Địa chỉ email: …………………………………

      [03.9]. Số tháng đăng ký tham gia BHYT: …….. [03.10]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: …….

      [03.11]. Đăng ký nhận thẻ BHYT:

      □ Thẻ BHYT bản điện tử và hình ảnh thẻ BHYT trên ứng dụng VssID và dùng thẻ CCCD đi khám chữa bệnh thay thế thẻ BHYT

      □ Thẻ BHYT bản giấy đăng ký nhận thêm:

      □ Trả tại cơ quan BHXH: ………………………

      □ Trả qua dịch vụ bưu chính (có trả phí):

      …………………………………………………….

      [04]. Mã đơn vị Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT vận động, tư vấn (nếu có): …………………

      Người tham gia xác nhận và chịu trách nhiệm đối với thông tin kê khai.

      II. Áp dụng đối với người tham gia thuộc nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

      [01]. Thông tin chủ hộ gia đình:

      [01.1]. Số CCCD/ĐDCN: ………………………...[01.2]. Họ và tên:……………………………

      [01.3]. Ngày, tháng năm sinh: …………………...[01.4]. Giới tính:…………………………….

      [02]. Thông tin các thành viên hộ gia đình tham gia BHYT:

      [02.1]. Số CCCD/ĐDCN:……………………[02.2]. Họ và tên: ..............................................

      [02.3]. Mã số BHXH: ……… [02.4]. Ngày tháng năm sinh: ……………[02.5]. Giới tính: …..

      [02.6]. Địa chỉ nhận kết quả: [02.6a]. Số nhà, đường/phố, thôn/xóm: ………………………..

      [02.6b]. Xã: ………………… [02.6c]. Huyện: ……………….[02.6d]. Tỉnh: ……………………

      [02.7]. Số điện thoại: …………………….. [02.8]. Địa chỉ email: ……………………………….

      [02.9]. Số tháng đăng ký tham gia BHYT: …….. [02.10]. Nơi đăng ký KCB ban đầu: ………

      [02.11]. Đăng ký nhận thẻ BHYT:

      □ Thẻ BHYT bản điện tử và hình ảnh thẻ BHYT trên ứng dụng VssID và dùng thẻ CCCD đi khám chữa bệnh thay thế thẻ BHYT

      □ Thẻ BHYT bản giấy đăng ký nhận thêm:

      □ Trả tại cơ quan BHXH: ………………………

      □ Trả qua dịch vụ bưu chính (có trả phí):

      …………………………………………………….

      [03]. Mã đơn vị Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT vận động, tư vấn (nếu có): ………………

      Người tham gia xác nhận và chịu trách nhiệm đối với thông tin kê khai.

      Trân trọng!

    Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: nhch@lawnet.vn

    Căn cứ pháp lý của tình huống
    THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
    Hãy để GOOGLE hỗ trợ bạn