Hướng dẫn xác định mức kinh phí để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh từ 1/8/2024 thực hiện như thế nào?

Hướng dẫn xác định mức kinh phí để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh từ 1/8/2024 thực hiện như thế nào?

Hướng dẫn xác định mức kinh phí để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh từ 1/8/2024 thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định xác định mức kinh phí để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh như sau:

(1) Mức kinh phí để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh được xác định theo công thức sau đây:

CKH = CKH1 + CKH2

Trong đó:

CKH: là tổng mức kinh phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở.

CKH1: là chi phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở.

CKH2: là chi phí quản lý nghiệp vụ xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở của cơ quan quản lý nhà ở.

(2) Chi phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở (CKH1) quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo công thức sau đây:

CKH1 = Ccg+ Cql + Ck + TL + GTGT

Trong đó:

- Ccg: là chi phí cho chuyên gia thực hiện các công việc xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở được xác định theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 10 Thông tư 05/2024/TT-BXD với mức chuyên gia cần sử dụng và định mức ngày công thực hiện các công việc xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh được quy định tại bảng số 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

- Cql: là chi phí quản lý của đơn vị tư vấn được xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Cụ thể:

+ Chi phí quản lý của đơn vị tư vấn (Cql) bao gồm: các chi phí liên quan đến hoạt động của bộ phận quản lý, điều hành tổ chức tư vấn (tiền lương của bộ phận quản lý), chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn; chi phí văn phòng làm việc; chi phí xã hội (đóng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn); mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và các khoản chi phí quản lý khác có liên quan đến hoạt động của tổ chức tư vấn.

Chi phí quản lý của đơn vị tư vấn (Cql) được xác định bằng 25% của chi phí cho chuyên gia thực hiện các công việc (Ccg).

- Ck: là các khoản chi phí khác bao gồm: chi phí đi lại, lưu trú, văn phòng phẩm và các khoản chi phí hợp lý khác theo quy định được xác định theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 10 Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Cụ thể:

+ Chi phí khác (Ck) bao gồm chi phí đi lại, lưu trú được xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí và các khoản chi phí khác được xác định phù hợp với thực tế, tại thời điểm lập dự toán;

- TL: là thu nhập chịu thuế, xác định theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 10 Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Cụ thể:

+ Thu nhập chịu thuế (TL) được xác định bằng 6% của tổng chi phí cho chuyên gia thực hiện các công việc (Ccg) và chi phí quản lý quản lý của đơn vị tư vấn (Cql) căn cứ theo quy định về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- GTGT: là thuế giá trị gia tăng, xác định theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 10 Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Cụ thể:

+ Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được xác định trên cơ sở mức thuế suất đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn theo quy định.

(3) Chi phí quản lý nghiệp vụ (CKH2) quy định tại (1) là chi phí cho hoạt động của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh thực hiện quản lý quá trình xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở và được xác định theo quy định tại (4).

(4) Cơ sở về xác định mức chi phí là các mức chuyên gia, mức lương chuyên gia căn cứ theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị căn cứ theo quy định của Bộ Tài chính.

Hướng dẫn xác định mức kinh phí để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh từ 1/8/2024 thực hiện như thế nào?

Hướng dẫn xác định mức kinh phí để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh từ 1/8/2024 thực hiện như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 27 Luật Nhà ở 2023 quy định nội dung kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh bao gồm:

- Chỉ tiêu về diện tích nhà ở bình quân đầu người, diện tích sàn nhà ở hoàn thành và đưa vào sử dụng đối với các loại hình nhà ở phát triển theo dự án, nhà ở theo chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình đầu tư công về nhà ở;

- Chỉ tiêu về chất lượng nhà ở tại đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Nhu cầu về vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn khác để phát triển nhà ở;

- Giải pháp thực hiện kế hoạch theo Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia và chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh;

- Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chức năng của địa phương trong việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh.

Căn cứ xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Nhà ở 2023 quy định căn cứ xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh bao gồm:

- Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia;

- Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

- Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh kỳ trước; hiện trạng nhà ở; nhu cầu về nhà ở trong giai đoạn xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh.

LawNet

- Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:info@lawnet.vn

- Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo;

- Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau;

- Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc;

- Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail banquyen@lawnet.vn;

Căn cứ pháp lý
Tư vấn pháp luật mới nhất
ĐỌC NHIỀU NHẤT
{{i.ImageTitle_Alt}}
{{i.Title}}