13:05 | 15/11/2024

Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 từ ngày 15 tháng 12 năm 2024?

Giáo viên tiểu học hạng 3 học phải đáp ứng điều kiện nào để thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT?

Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 từ ngày 15 tháng 12 năm 2024?

Theo Điều 5 Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT có quy định cụ thể về điều kiện để thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 như sau:

Giáo viên tiểu học được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 (mã số V.07.03.28) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (mã số V.07.03.29).

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 và tương đương, có 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

- Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

- Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 3 (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.

Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP.

Lưu ý: Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 15/12/2024.

Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 từ ngày 15 tháng 12 năm 2024?

Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 từ ngày 15 tháng 12 năm 2024? (Hình từ Internet)

Trình độ chuẩn của giáo viên tiểu học là gì?

Căn cứ theo Điều 72 Luật Giáo dục 2019 có quy định cụ thể về trình độ chuẩn như sau:

Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo
1. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo được quy định như sau:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non;
b) Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
c) Có bằng thạc sĩ đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;
d) Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
2. Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định việc sử dụng nhà giáo trong trường hợp không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, thông qua quy định trên thì trình độ chuẩn của giáo viên tiểu học là bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên.

Nhà nước có khuyến khích nhà giáo công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn không?

Căn cứ theo Điều 77 Luật Giáo dục 2019 có quy định cụ thể về chính sách đối với nhà giáo như sau:

Chính sách đối với nhà giáo
1. Nhà nước có chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ, bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện vai trò và nhiệm vụ của mình.
2. Nhà giáo công tác tại trường chuyên, trường năng khiếu, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học, trường, lớp dành cho người khuyết tật, trường giáo dưỡng hoặc trường chuyên biệt khác, nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập được hưởng chế độ phụ cấp và chính sách ưu đãi.
3. Nhà nước có chính sách khuyến khích, ưu đãi về chế độ phụ cấp và các chính sách khác đối với nhà giáo công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, thông qua quy định trên thì đối với nhà giáo công tác tại vùng có kinh tế - xã hội khó khăn được nhà nước khuyến khích, ưu đãi về chế độ phụ cấp và các chính sách khác.

Giáo viên tiểu học
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đánh giá tiết học dự giờ tiểu học 2024 thông dụng nhất? Các hoạt động giáo dục ở cấp tiểu học 2024 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 2 từ ngày 15 tháng 12 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện để thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng 1 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT?
Giáo viên tiểu học tập sự ở vùng sâu vùng xa có được hưởng một trăm phần trăm mức lương hay không?
Giáo viên tiểu học tập sự ở vùng sâu vùng xa có được hưởng một trăm phần trăm mức lương hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Định mức giáo viên tiểu học tại Vùng 1 theo Thông tư 20 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên tiểu học hạng 3 có phải tham gia nghiên cứu khoa học sư phạm?
Hỏi đáp Pháp luật
Lộ trình nâng chuẩn giáo viên tiểu học ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên tiểu học cần chuẩn bị những loại sổ sách nào trong năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Không có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên tiểu học có được làm giáo viên tiểu học?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên tiểu học nghỉ hè mấy tuần?
Tác giả: Võ Phi
Lượt xem: 154

Đăng ký tài khoản Lawnet

Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;