Có thẻ sinh viên có được giảm giá vé xe buýt không?

Theo quy định hiện nay sinh viên mang theo thẻ sinh viên có được giảm giá vé xe buýt hay không?

Có thẻ sinh viên có được giảm giá vé xe buýt không?

Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 84/2020/NĐ-CP, quy định như sau:

Miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên
1. Đối với dịch vụ công cộng về giao thông:
a) Học sinh, sinh viên được giảm giá vé tàu hỏa, xe ô tô buýt;
b) Đơn vị tham gia vận tải công cộng phát hành vé giảm giá cho học sinh, sinh viên khi học sinh, sinh viên xuất trình thẻ học sinh, sinh viên.
2. Đối với dịch vụ công cộng về giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa:
a) Học sinh, sinh viên được giảm giá vé dịch vụ khi trực tiếp sử dụng các dịch vụ gồm: Bảo tàng, di tích lịch sử, thư viện, triển lãm;
b) Cơ sở văn hóa, giải trí phát hành vé giảm giá cho học sinh, sinh viên khi học sinh, sinh viên xuất trình thẻ học sinh, sinh viên.
3. Căn cứ điều kiện cụ thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên thuộc thẩm quyền quản lý.
4. Học sinh, sinh viên là người khuyết tật được miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng về giao thông, giải trí, tham quan viện bảo tàng, di tích lịch sử, công trình văn hóa theo quy định tại Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ hướng dẫn Luật Người khuyết tật.
Học sinh, sinh viên là đối tượng chính sách xã hội được miễn, giảm giá vé tàu theo quy định tại Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đường sắt.

Căn cứ theo quy định nêu trên thì sinh viên được miễn, giảm vé những dịch vụ công cộng sau:

- Dịch vụ công công về giao thông: Sinh viên được giảm giá vé tàu hỏa, xe ô tô buýt.

Cụ thể, căn cứ theo Quyết định 1682/QĐ-SGTVT, (tải về) về việc điều chỉnh giá vé xe buýt áp dụng trên các tuyến xe buýt có trợ giá tại TPHCM trong đó:

- Giá vé lượt đồng hạng: 3.000 đồng/lượt hành khách. Học sinh, sinh viên khi lên xe phải xuất trình thẻ học sinh, thẻ sinh viên hoặc giấy tờ liên quan khác để chứng minh.

- Trường hợp học sinh, sinh viên không xuất trình thẻ học sinh, thẻ sinh viên hoặc giấy tờ liên quan khác để chứng minh vẫn mua vé như hành khách thường.

Như vậy, có thẻ sinh viên sẽ được giảm giá vé xe buýt.

Có thẻ sinh viên có được giảm giá vé xe buýt không?

Có thẻ sinh viên có được giảm giá vé xe buýt không? (Hình từ Internet)

Đối tượng sinh viên nào được hưởng học bổng chính sách?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 84/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Học bổng chính sách
1. Đối tượng: Sinh viên theo chế độ cử tuyển; học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật.
2. Mức hưởng:
a) Đối với sinh viên học theo chế độ cử tuyển, học sinh các trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú; học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật: Mức học bổng bằng 80% mức lương cơ sở/tháng;
b) Đối với học viên là thương binh thuộc hộ nghèo học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật: Mức học bổng bằng 100% mức lương cơ sở/tháng.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì thì đối tượng sinh viên được hưởng học bổng chính sách năm 2024-2025 gồm có:

- Sinh viên theo chế độ cử học

- Học viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật.

Sinh viên đại học được hưởng mức học bổng khuyến khích như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 84/2020/NĐ-CP, quy định như sau:

Học bổng khuyến khích học tập
...
3. Mức học bổng đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều này:
a) Học bổng loại khá: Mức học bổng bằng hoặc cao hơn mức trần học phí hiện hành của ngành, chuyên ngành, nghề mà học sinh, sinh viên đó phải đóng tại trường do hiệu trưởng hoặc giám đốc quy định (sau đây gọi chung là hiệu trưởng) đối với học sinh, sinh viên có điểm trung bình chung học tập và điểm rèn luyện đều đạt loại khá trở lên. Đối với các trường tư thục mức học bổng tối thiểu do hiệu trưởng quy định.
Đối với những ngành nghề đào tạo không thu học phí thì áp dụng theo đơn giá được Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu cho nhóm ngành đào tạo của trường;
b) Học bổng loại giỏi: Mức học bổng cao hơn loại khá do hiệu trưởng quy định đối với học sinh, sinh viên có điểm trung bình chung học tập đạt loại giỏi trở lên và điểm rèn luyện đạt loại tốt trở lên;
c) Học bổng loại xuất sắc: Mức học bổng cao hơn loại giỏi do hiệu trưởng quy định đối với học sinh, sinh viên có điểm trung bình chung học tập và điểm rèn luyện đều đạt loại xuất sắc;
d) Điểm trung bình chung học tập và điểm rèn luyện quy định tại điểm a, b và c khoản này được xác định theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; trong đó điểm trung bình chung học tập để xét học bổng theo quy định tại Nghị định này được tính từ điểm thi, kiểm tra hết môn học lần thứ nhất.
...

Như vậy, sinh viên đại học được hưởng mức học bổng khuyến khích theo 3 mức như sau:

- Đối với học bổng loại khá

- Đối với học bổng loại giỏi

- Đối với học bổng loại xuất sắc

Chi tiết đối với mỗi mức tham khảo thêm quy định trên.

Sinh viên đại học
Cùng chủ đề
Hỏi đáp Pháp luật
Giá vé xe buýt cho sinh viên TPHCM như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có thẻ sinh viên có được giảm giá vé xe buýt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên đại học thuê người làm hộ khóa luận tốt nghiệp bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên đại học hệ chính quy đi thi nhờ người khác thi hộ bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên năm nhất có được chuyển ngành học hay không và cần điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên đại học mang thai có được bảo lưu kết quả học tập không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên đại học bị buộc thôi học trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên đại học sử dụng chứng chỉ giả để công nhận tốt nghiệp bị xử lý kỷ luật ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết quả rèn luyện sinh viên đại học được phân thành các loại nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh viên đại học hoạt động mại dâm bị xử lý kỷ luật như thế nào?
Đơn vị chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3935 2079
P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;