Bộ lịch năm 2025 tải về miễn phí? Năm học 2024-2025 kết thúc khi nào?
Bộ lịch năm 2025 tải về miễn phí?
Năm 2025 có tổng cộng 365 ngày và 52 tuần. Theo lịch âm, năm 2025 sẽ bắt đầu vào ngày 28 tháng Chạp, năm 2024 (Ngày 1 Tết Nguyên đán vào 29 tháng Giêng, 2025) và kết thúc vào ngày 17 tháng Chạp, năm 2025. Đây là năm Ất Tỵ theo hệ thống Can Chi trong văn hóa phương Đông.
Dưới đây là bộ lịch năm 2025 có thể tải về miễn phí:
1. Bộ lịch năm 2025: Lịch tường
Tải về bộ lịch tường năm 2025
2. Bộ lịch năm 2025 thiết kế theo từng tháng
Tải về bộ lịch năm 2024 số 1
Tải về bộ lịch năm 2025 số 2
Tải về bộ lịch năm 2025 số 3
Tải thêm
Thiết kế bộ lịch năm 2025 mẫu số 4 tải về
Thiết kế bộ lịch năm 2025 mẫu số 5 tải về
Bộ lịch năm 2025 tải về miễn phí? Năm học 2024-2025 kết thúc khi nào? (Hình từ Internet)
Năm học 2024 2025 kết thúc khi nào?
Căn cứ khung kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 tại Điều 1 Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 như sau:
Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trong toàn quốc như sau:
1. Tựu trường sớm nhất trước 01 tuần so với ngày tổ chức khai giảng. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất trước 02 tuần so với ngày tổ chức khai giảng.
2. Tổ chức khai giảng vào ngày 05 tháng 9 năm 2024.
3. Kết thúc học kỳ I trước ngày 18 tháng 01 năm 2025, hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.
4. Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
5. Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp trước ngày 31 tháng 7 năm 2025.
6. Thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 dự kiến diễn ra trong ngày 26 và ngày 27 tháng 6 năm 2025.
7. Các kỳ thi cấp quốc gia khác được tổ chức theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Như vậy, năm học 2024 2025 sẽ kết thúc trước ngày 31 tháng 5 năm 2025.
Năm học 2024 - 2025 học sinh có độ tuổi tương ứng với lớp học như thế nào?
Tại Điều 28 Luật Giáo dục 2019 có quy định về cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông như sau:
Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
2. Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;
b) Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Giáo dục phổ thông được chia thành giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. Giai đoạn giáo dục cơ bản gồm cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp là cấp trung học phổ thông. Học sinh trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp được học khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc dạy và học tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp một; việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Như vậy, tuổi của học sinh trong năm học 2024 2025 tương ứng với lớp học như sau:
Lớp | Năm sinh của học sinh | Độ tuổi năm 2024 của học sinh |
Lớp 1 | Năm 2018 | 6 tuổi |
Lớp 2 | Năm 2017 | 7 tuổi |
Lớp 3 | Năm 2016 | 8 tuổi |
Lớp 4 | Năm 2015 | 9 tuổi |
Lớp 5 | Năm 2014 | 10 tuổi |
Lớp 6 | Năm 2013 | 11 tuổi |
Lớp 7 | Năm 2012 | 12 tuổi |
Lớp 8 | Năm 2011 | 13 tuổi |
Lớp 9 | Năm 2010 | 14 tuổi |
Lớp 10 | Năm 2009 | 15 tuổi |
Lớp 11 | Năm 2008 | 16 tuổi |
Lớp 12 | Năm 2007 | 17 tuổi |
Lưu ý: Bảng tính tuổi không được áp dụng đối với những trường hợp học vượt lớp hoặc học ở tuổi cao hơn.
- Hướng dẫn minh chứng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất?
- Thứ sáu đen tối là ngày gì? Học sinh lớp 10 có được làm thẻ ngân hàng để săn SALE ngày BlackFriday không?
- Mẫu đoạn văn ngắn tả một đồ dùng cá nhân em thích lớp 3? Học sinh lớp 3 cần học viết được những đoạn văn thế nào?
- Bộ đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 5 đủ các vòng có đáp án? Mục tiêu cụ thể môn Tiếng Việt tiểu học?
- Mẫu kết bài chung cho nghị luận văn học lớp 12? Mục tiêu chung của chương trình giáo dục môn Ngữ văn là gì?
- Phân tích bài thơ Ngày xuân của nhà thơ Anh Thơ lớp 9? 04 mức đánh giá kết quả rèn luyện cả năm học của học sinh lớp 9?
- Mẫu phân tích khổ thơ cuối bài Tràng Giang lớp 11? Khi nào học sinh trung học phổ thông được nhập học cao hơn độ tuổi quy định?
- Tả về một nghệ sĩ hài mà em yêu thích nhất? Môn Tiếng Việt lớp 5 có kiểm tra giữa kỳ không?
- Mẫu trình bày một tính cách đáng phê phán ba hoa khoác lác? Các môn học tự chọn dành cho học sinh lớp 8 là gì?
- Tóm tắt kiến thức lịch sử 10 bài 6 nền văn minh cổ đại - trung đại dễ hiểu? Nội dung về tri thức lịch sử và cuộc sống đối với môn lịch sử lớp 10?